S GIÁO DC ĐÀO TẠO PHÚ N
TRƯNG THPT NGUYN CÔNG TRỨ
Đ THI KIM TRA NG LC
NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Ngữ văn 12
Thi gian: 120 phút (không kthời gian giao đ)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thc, kĩ năng của học sinh về chương trình Ngữ văn 12.
2. Đánh gnăng lực tiếp nhận văn bản và năng lực tạo lập văn bản của hc sinh thông qua
việc vận dụng kiến thức, hiểu biết, kĩ năng, thái độ, tình cảm...trong chương trình môn Ngữ văn 12.
- Cụ thể: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng các đơn vị tri thức:
- Kiến thức về đọc hiểu: Xác định biện pháp tu từ, phong cách ngôn ngữ, hiểu nội dung văn
bản và trình bày quan điểm của bản thân mà đoạn trích đề cập.
- Kĩ năng viết đoạn văn nghị luậnhội: về một vấn đề xã hội được đặt ra ở phần Đọc hiểu.
- năng làm văn nghị luận n học: Viết bài văn nghị luận văn học làm sáng tỏ nhận định
trên bằng việc phân tích đoạn thơ trong chương trình Ngữ văn 12, tập một.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: tự luận, thời gian 120 phút.
III. THIẾT LẬP KHUNG MA TRẬN
Mức độ
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
V
n d
ng th
p
V
ng cao
I. Đc hiểu
- Ngữ liu: một
văn bản nhật dụng
- Tiêu chí lựa chọn
ngữ liệu:
+ 01 đoạn trích
+ Độ dài khoảng
350 ch
.
-Xác định
biện pháp tu
từ, phong
cách ngôn
ngữ
-Hiểu ni
dung văn bản
-Bày tỏ quan điểm
của bản thân
Số câu: 4
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
2
1,0
10%
1
1,0
10 %
1
1,0
10 %
3,0
điểm
II. Làm văn
1. Nghị luận xã hội.
- Viết đoạn văn
nghị luận xã hội
khoảng 200 chữ.
- Trình y suy
nghĩ về vấn đề xã
hi đặt ra ở phần
Đọc hiểu.
Số câu: 1
Số điểm: 2
T
l
: 20%
-Tạo lập được đoạn
văn khoảng 200 chữ,
có liên kết về hình
thức nội dung.
1,0
10%
-Vận dụng kiến thức
hội (vấn đề được
đề cập ở phần đọc
hiểu) kết hợp k
năng tạo lập văn
bản; kỹng kết hp
các thao tác nghị
luận để tạo lập văn
bản.
-Nâng cao, mở rộng
vấn đề nghị luận
1,0
10%
2,0
đi
m
2. Nghị lun văn
học.
Viết bài văn nghị
luận văn hc làm
sáng tỏ nhận định
trên bằng việc phân
tích đoạn thơ trong
chương trình Ngữ
-Nắm được
những yêu
cầu của kiểu
bài NLVH
văn học làm
sáng tỏ
nhận định
trên bằng
-Lựa chọn
phương pháp
nghị luận phù
hợp với kiểu
bài NLVH
văn học làm
sáng tỏ nhận
định trên
-Tạo lập được n
bản đủ bố cc ba
phần, liên kết về
hình thức nội
dung
Vận dụng được
những kiến thức v
tác giả, tác phẩm,
đặc trưng thể loại,
kết hợp các thao tác
NL và phương thc
biểu đạt để viết bài
nghị luận văn học
văn 12, tập một. việc phân
tích đoạn
thơ
bằng việc
phân tích
đoạn thơ
làm sáng tỏ nhn
định trên bằng vic
phân tích đoạn thơ
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
5,0
điểm
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
10,0
điểm
IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO KHUNG MA TRẬN
SỞ GD & ĐT PHÚ YÊN ĐỀ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC NĂM 2020
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ Môn: Ngữ văn 12
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi:
(1) Xin các vị đừng q nuông chiều đến mức thỏa mãn mọi đòi hỏi ca con cái. Hãy nhớ rằng
con cái chúng ta luôn luôn “được voi, đòi tiên”, bởi vậy chúng ta cần cân nhắc trước u sách của
con cái... Trẻ em càng được nhn nhiều thì sự biết ơn càng giảm sút, đó điều tối k. Trước
hết, chúng phải biết ơn cha m mình, biết rng trong điều kiện kinh tế khó khăn cha mẹ đã vất v
như thế nào để nuôi con ăn học. Sự biết ơn đó chính là một động lực để thúc đẩy các con ra sức hc
hành. Đối với con cái, nếu yêu cho roi cho vọt” quan điểm sai lầm thì yêu cho ngọt cho i”
cũng sai lầm không kém.
(2) y dy con cái chúng ta tấm lòng nhân ái, biết làm việc từ thiện rất nh thái
độ thân thiện đi vi mọi người. Lòng thương người, tính đôn hậu nh tốt bản nhất mỗi
con người nên có. Hãy để cho trẻ con chúng ta biết đến, nghĩ đến biết bao nhiêu hoàn cảnh khó
khăn, biết bao số phận cay đắng, biết bao hoàn cảnh ngặt nghèo của rất nhiều ngưi trong xã hội.
Đối với những người như vậy một sự chia sẻ về vật chất tinh thần, một lời động viên, một
cử chỉ đng cảm... chính là thể hiện ng nhân ái đối với họ. Lòng nhân ái trong mỗi ngưi sẽ xóa
tan sự đ kị, sự cảm, sự thù hn... làm cho trẻ con của chúng ta tốt đẹp cao tng hẳn
lên.
(3) Hãy dạy con cái nh sống nhiều hơn với c thế gii thật xung quanh nh, đang
diễn ra hàng ngày..., để chúng đừng đắm mình và chạy theo thế giới ảo trên các trang mạng.
y làm sao đchúng nói chuyện, trao đổi, tâm sự... nhiu n với người thân trong gia đình chứ
đừng suốt ngày đui theo những ảo ảnh trên mạng. Trong nh hình hiện nay các mạng hội trên
Internet mang lại nhiều nguy hiểm cho con trchúng ta... Xin các vhãy quan tâm điều này nhiều
hơn, đã rất nhiều trẻ em trở thành hư đốn, thậm chí phạm pháp quá say vi thế giới ảo
(…)”
(Văn NCương, Thư gửi các bậc cha mẹ hc sinh trường THPT Lương Thế Vinh, dẫn
theo http://tuoitre.vn)
u 1: (0.5 điểm) Chỉ ra phong cách ngôn ngữ được sử dng trong văn bản.
u 2: (0.5 điểm) Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng trong phần (3) ca văn bản?
u 3: (1.0 điểm) Trong phần (1) (2), theo tác giả, các bậc cha mcần dạy cho con i nh
những đức tính nào? Vì sao nhng đức tính đó lại cần thiết vi đứa trẻ?
u 4: (1.0 điểm) Theo anh/chị, quan điểm: “Trem càng được nhận nhiều thì sbiết ơn ng
giảm sút”có đúng không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
u 1 (2,0 điểm) Hãy viết đoạn văn ngắn khoảng 200 chbàn luận về tác động của mạng hội
đối với giới trẻ được gi ra từ phần (3) của văn bn trong phần đọc hiểu.
u 2 (5,0 điểm) Trần Đăng Xuyền có nhận định: “Bài thơ Tây Tiến có hai đặc điểm nổi bật: Cảm
hứng lãng mạn và tinh thần bi tráng” (Giảng văn văn học Việt Nam - NXB Giáo dục).
Anh/chị hãy làm sáng tỏ nhận định trên bằng việc phân tích đoạn thơ sau:
“Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng Kiều thơm
Rải rác biên cương mồ viễn x
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sônggầm lên khúc độc hành”
(Quang Dũng)
------ Hết ------
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: …………………………..……..…; Số báo danh: ……………………………
Chữ kí của giám thị 1:…………..…………………; Chữ kí của giám thị 2: .................................
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC; NH2019-2020
n thi: Ngữ văn 12
(Hướng dẫn chấm gm 04 trang)
A. Hướng dẫn chung:
- Hội đồng chấm cần thống nhất cách chấm trước khi triển khai chấm đại trà.
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm đđánh giá tổng quát bài m của thí
sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của n Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp
án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý
được thng nhất trong hội đồng chấm.
B. Đáp án và thang điểm:
V. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần
u
Nội dung
Điểm
I ĐỌC HIỂU
3.0
1 Phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản: Phong cách sinh hoạt 0,5
2 Nhng biện pháp tu từ được sử dụng trong phần (3) của văn bản: - Phép
điệp: Hãy, để chúng, thế giới ảo.
- Liệt kê: nói chuyn, trao đổi, tâm sự
- Tương phn- đối lập: thế giới có thật- thế giới ảo
0,5
3 - Theo tác giả, cha mẹ cần dạy cho con cái mình hai đức tính quan trọng:
lòng biết ơn và lòng nhân ái (lòng thương người, tính đôn hậu).
- ng biết ơn cha mẹ là động lực cho đứa trẻ học hành, tu ỡng. n
lòng nhân ái giúp đứa trẻ biết sẻ chia, trở nên tốt đẹp cao tng hơn.
Hai đức nh này giúp đứa trẻ tích cực trau dồi tri thc và rèn luyn nhân
cách.
1,0
4 - Quan điểm của tác giả: “Trẻ em càng được nhận nhiều thì sự biết ơn càng
giảm sút” phần chính xác. Bởi vì, khi đứa trẻ muốn điều đều được
đáp ứng ngay chúng sẽ coi đó điều tất yếu, xứng đáng được hưởng,
không cn phải cố gắng và biết ơn.
- Nhưng cũng trường hợp nhng đứa trẻ nhn được điều từ cha mẹ
nhiều hay ít, vẫn luôn thấu hiểu tình yêu thương sự cố gắng cha
mẹ dành cho chúng.
- Vậy nên, trẻ có lòng biết ơn hay không, chủ yếu phụ thuộc vào cách giáo
dục của cha mẹ khi đáp ứng những yêu cầu của con cái.
1,0
II
LÀM VĂN
7.0
1
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ bàn lun về tác động của mng xã hội
đối với giới trẻ được gợi ra từ phn (3) của văn bản trong phần đọc-
hi
ểu.
2.0
a.Yêu cầu về kĩ năng: Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 200 chữ,
diễn đạt mạch lạc.
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng-
phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
0,25
Có đủ các phần mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn
đề, phát triển đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:
Bàn luận về tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ được gi ra từ
phần (3).
0,25
c. Yêu cầu về kiến thức:
Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vn dụng tốt các thao tác
lập luận; kết hợp chặt chgiữa lí lẽ dẫn chứng; rút ra bài hc nhận thức
nh động.
thể theo ng sau:
-Giải thích:
+ Mạng hội được hiểu những trang thông tin giải tsử dụng mạng
Internet để kết nối mọi người.
+ Mạng xã hội ngày một phát triển, tác động mạnh mẽ đến cuộc sống của
tất cả mọi người, đặc biệt là giới trẻ.
-Bàn luận:
+ Mạng hi thực sự một phát minh hữu ích của nhân loại, ni liền
những khoảng cách không gian.
+ Tuy nhiên làm sao để mạng xã hội hạn chế được những mặt trái thì còn
là vấn đề cần sự chung tay của cả cộng đồng.
- Phê phán nhng ngưi chy theo thế giới ảo trên Internet.
- Ln hệ t ra bài học nhận thức và hành động. 1,0
d. Chính t
ả, ngữ pháp
:
Đ
ảm bo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0.25
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; cách diễn
đạt mới mẻ. 0.25
2 Trần Đăng Xuyền nhận định: Bài thơ Tây Tiến hai đặc điểm nổi
bật: Cảm hứng lãng mạn tinh thần bi tráng”(Giảng văn văn học
Việt Nam-NXB Giáo Dục).
Anh/ chị hãy làm sáng tỏ nhận định trên bằng việc phân tích đoạn thơ
sau:
“Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
… …………………………………
ng Mã gm lên khúc đc hành
(Quang D
ũng)
5.0
a. Đảm bo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết
bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài
kết lun được vấn đề. 0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp lãng mạn tinh thần bi
tráng của hình tượng người nh Tây Tiến trong bài tTây Tiến của nhà
thơ Quangng.
0.25
c. Triển khai vấn đnghị luận thành các luận điểm; thhiện sự cảm nhận
sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lẽ và
dẫn chứng.cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về
vấn đề nghị luận; đảm bảo các yêu cầu sau:
Mbài:
Gi
i thiệu khái quát
về tác giả, tác phẩm, đon trích vn đ
0,5