intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Trà Bồng

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

37
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp cho học sinh đánh giá lại kiến thức đã học của mình sau một thời gian học tập. Mời các bạn tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Trà Bồng để đạt được điểm cao trong kì kiểm tra sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Trà Bồng

  1. MÔN SINH HỌC Đơn vị ra đề: trường THPT Trà Bồng Câu 1: Trong cấu trúc của NST nhân thực điển hình, cấu trúc nào có đường kính là 30nm A. Nucleosome  B. Chromatide  C. Vùng xoắn cuộn     D. Sợi nhiễm sắc Câu 2: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã củacác gen cấu trúc ở  sinh vật ? A. ADN pôlimeraza   B. Ligaza.                      C. Restrictaza               D. ARN pôlimeraza. Câu 3: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu  là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba. Thể ba này có bộ nhiễm sắc  thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDdEe B. AaaBbDdEe C. AaBbEe D. AaBbDEe Câu 4 . Gen B có 1200 Nu, trong đó số Nu loại T là 400. Số Nu từng loại môi trường nội bào  cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là A. A=T=400; G=X=200.            B. A=T= 400; G=X=600 C. A=T=1200; G=X=600           D. A=T=2800; G=X=1400 Câu 5. Một gen có 900 cặp nuclêootit  và có tỉ lệ các loại nu bằng nhau. Số liên kết hydro của  gen là bao nhiêu?  A.2250 B.450 C.1800 D.2700 Câu 6: Cho các thể đột biến có kí hiệu như sau : Ung thư máu ở người (1) ;  Máu khó đông ở  người (2) ; Hồng cầu lưỡi liềm ở người (3) ; Hội chứng Tơcnơ (4) ; Bạch tạng ở người (5) ;  Thể mắt dẹt ở ruồi giấm (6) ; Hội chứng Đao (7) ; Hội chứng Claiphentơ (8) ; Mù màu ở người  (9) ; Dính ngón tay thứ 2 và 3 ở người (10).  Các thể đột biến gen gồm:    A. (1), (6).           B. (1), (6), (10).         C. (2), (3), (5), (9) , (10).      D. (4), (7) , (8). Câu 7: Có các phát biểu sau về mã di truyền: (1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin. (2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền. (3) Với 3 loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin. (4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’. Phương án trả lời đúng là A.(1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai B.  (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng C. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng. D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai Câu 8: Một gen nhân tạo được tạo nên từ hai loại nuclêôtit là A và T với tỉ lệ A : T = 1 : 4 thì tỉ  lệ  các bộ ba gồm 2T và 1A là A. 48/125 B. 32/125 C. 16/125 D. 8/125
  2. Quy luật di truyền 0­0­4­6 Câu 9.Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ  phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm   giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là:      A. 1/6    B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64 Câu 10. Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau? A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 11. Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho  thế hệ sau A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen Câu 12.Ở  đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm  trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1.  Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa  đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 4/9. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16. Câu 13. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbCc.Tính theo lý thuyết,tỉ lệ đời con có 2 alen  trội là bao nhiêu?  A.15/64 B.9/64   C.2/64 D.27/64 Câu 14. Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a)  quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa  ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi  diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên.   Phép lai P:  (đơn,dài) x (kép,ngắn) . F1: 100% đơn,dài. Đem F1 tự thụ  thu được  F2. Cho các nhận kết luận  sau: Ab (1) F2 có kiểu gen     chiếm tỉ lệ 8% aB (2) F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 50% (3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài:9% đơn, ngắn : 9% kép, dài:16% kép,ngắn (4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%. (5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn. (6) Số kiểu gen ở  F2 bằng 7 Số kết luận đúng là A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 15.Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Khi quan sát quá trình giảm  phân của 1200 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 60 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong  giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm  phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 19 nhiễm sắc thể chiếm  tỷ lệ A. 0,5% B. 5% C. 2,5% D. 2%. Câu 16.Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do  quy luật tương tác át chế gây ra (A­B­, A­bb: lông  trắng; aaB: lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D:  lông dài; d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình  lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ sau: 15 lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4 
  3. lông đen, ngắn: 4 lông xám, dài: 1 lông đen dài: 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính  trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai là Bd bd BD bd A.   Aa x   Aa, f= 20%.  B.   Aa x  Aa, f= 30%. bD bd bd bd AD AD Bd Bd C.   Bb x  Bb, f= 20%.  D.    x  , f= 30%. ad ad bD bD Câu 17. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;  alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân  và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn  toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới  tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ  (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm  tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt,  mắt đỏ ở F1 là A. 11,25% B. 7,5%. C. 22,0% D. 60,0% Câu 18. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây  Ab DH E e Ab DH E (P):   X X x X Y  . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con  aB dh aB dh chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là: A. 31,5% B. 33,25%  C. 39,75% D. 24,25%. Câu 19. Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không  tương đồng của NST X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên NST thường( NSTA). Trong trường hợp  không xảy ra đột biến, số loại kG tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này  là bao nhiêu?  A. 135 B.15 C.90 D.160 Câu 20. Ở một loài động vật, xét hai locut gen trên vùng tương đồng của NST X và Y, locut I có  hai alen, locut II có 3 alen. Trên NST thường, xét locut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể  tạo ra trong quần thể của loài này tối đa  bao nhiêu loại kiểu gen về ba locut trên?  A. 570 B.24 C.270 D.135 Câu 21. Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen 
  4. quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thê trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ  chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là? A.1/6. B.1/9 C.1/12 D.1/8 Câu 22 . Để giải thích về nguồn gốc các loài, Đacuyn xem vai trò nhân tố tiến hóa nào sau đây quan trọng nhất? A.Chọn lọc tự nhiên. B.Di truyền tích lũy các biến dị có lợi. C.Phân li tính trạng. D.Các biến dị cá thể Câu 23. Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên.  (2) Giao phối ngẫu nhiên.  (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.  (5) Đột biến.   (6) Di ­ nhập gen. Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen  của quần thể? A. 4.  B. 3.  C. 2.  D. 5. Câu 24. Cho một số hiện tượng sau:  (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.  (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.  (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.  (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ  phấn cho hoa của loài cây khác.  Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?  A. (1), (4).  B. (2), (3).  C. (3), (4).  D. (1), (2). Câu 25. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu  được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,36 0,48 0,16 F3 0,25 0,5 0,25 F4 0,16 0,48 0,36 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào ?  A.Đột biến             B. Chọn lọc tự nhiên       C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 26.Trong bể  nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài  ưa sống nơi   khoáng đảng, còn một loài thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh   tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong để A. tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp. B. bổ sung thức ăn cho cá. C. giảm sự cạnh tranh của 2 loài. D. làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể bợi. Câu 27. Cho các nhận định về ổ sinh thái:  (1) ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.  (2) ổ sinh thái đặc trưng cho loài  (3) các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng 
  5. phân ly ổ sinh thái.  (4) Kích thước thức ăn , loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.  Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?  A. 1  B. 2  C. 4  D. 3 Câu 28.Mối quan hệ nào dưới đây được xem là động lực  quan trọng của quá trình tiến hóa? A.Quan hệ hỗ trợ B.Quan hệ cộng sinh C.Quan hệ hợp tác D.Quan hệ cạnh tranh Câu 29.Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm : năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào   chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?  A.  Hệ sinh thái nông nghiệp.                B. Hệ sinh thái thành phố.  C.  Hệ sinh thái biển.                                D.Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.              Câu 30.Cho  chuỗi thức ăn      Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn →  Đại bàng.  Trong chuỗi thức ăn trên, ếch thuộc bậc dinh dưỡng  A.   4.                            B.     3.                                       C.    1.                            D.       2 Câu 31. Cho các hoạt động của con người sau đây:  (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học.  (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.  (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.  Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động       A. (2) và (3).                B. (1) và (2).      C. (1) và (3).                     D. (3) và (4). Câu 32.Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là  thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương  với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liên kết với nó. Cá rô tích lũy được một lượng  năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal.  Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là:  A. 14%  B. 10%  C. 12%      D. 9%  Câu 33.Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở thực vật là A.lục lạp. B.ti thể C.không bào.     D.bộ máy Gôngi. Câu 34. Sắc  tố tiếp nhận  ánh sáng trong phản ứng quang chu kì  của thực vật là A. phitocrom  B.auxin C.diệp lục      D.carotenoid. Câu 35. Căn cứ  vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp? A.3 B.4 C.5      D.7 Câu 36.Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu. B.Ngựa, thỏ, chuột,dê. C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu. D. Trâu, bò, cừu, dê. Câu 37.Trong máu, hệ đệm đóng vai trò mạnh nhất là A. Hệ đệm prôtêinat. B. Hệ đệm phôtphat. C. Hệ đệm bicacbonat. D. Hệ đệm sulphat. Câu 38. Khi nói về sự hấp thụ nước và khoáng ở rễ cây trên cạn, phát biểu nào sau đây sai? A. Cây hấp thụ khoáng ở dạng các ion. B. Hấp thụ nước luôn đi kèm với hấp thụ khoáng. C. Hấp thụ khoáng không tiêu tốn năng lượng.
  6. D. Nước được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu. Câu 39.Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?  A. Tiêu hóa nội bào→tiêu hóa ngoại bào→Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.  B. Tiêu hóa ngoại bào→tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào→tiêu hóa nội bào.  C.Tiêu hóa nội bào→ Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào→ tiêu hóa ngoại bào.  D.Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào→Tiêu hóa nội bào→tiêu hóa ngoại bào. Câu 40.Cho các hiện tượng sau ở thực vật  (1) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng, khép lại lúc trạng vạng tối  (2) Ngọn cây hướng ra ngoài ánh sáng  (3) Lá cây trinh nữ cụp lại khi tay chạm vào  (4) Rễ cây lan rộng hướng tới nguồn nước  (5) Hoa quỳnh nở vào lúc 12 giờ đêm  (6) Vận động bắt mồi của cây nắp ấm  Những hiện tượng thuộc kiểu ứng động là  A. (1), (2), (3)và (6)  B. (1), (3), (5) và (6)  C. (1), (2), (3) và (5)  D. (1), (2), (4) và (6)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2