Thành
phần
năng
lực
Cấp độ
tư duy
Tổng Tỉ lệ
Phần I Phần II Phần
III
NB TH VD NB TH VD NB TH VD
Nhận thức Địa lí 7 2 4 6 1 1 21 52,5%
Tìm hiểu Địa lí 1 2 2 2 1 2 10 25%
Vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học
2 3 2 2 9 22,5%
Tổng 8 4 6 8 4 4 0 4 2 40 100%
Tỉ lệ 20% 10% 15% 20% 10% 10% 0% 10% 5% 100%
I. Ma Trận đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025
Lớp Chủ đề Cấp độ
tư duy
Tổng Tỉ lệ
Phần I Phần
II
Phần
III
Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD 40
12 Địa lí
tự
nhiên
2 1 1 1 2 1 8 20%
12 Địa lí
dân cư
1 1 2 5%
12 Địa lí
ngành
kinh tế
3 1 1 2 1 8 20%
12 Địa lí
vùng
kinh tế
3 1 2 1 2 1 10 25%
12 Chuyê
n đề
học tập
1 1 2,5%
12 Thực
hành
kĩ năng
địa lí
1 1 2 1 2 4 11 27,5%
Tổng 105348402440
Tỉ lệ 25% 13% 8% 10% 20% 10% 0% 5% 10% 100%
Điểm tối đa 4,5 4 10
II. ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỔNG NAI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẢNH
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: ĐỊA
ĐỀ THI THAM KHẢO
(Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN 1. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở tỉnh nào sau đây?
A. Hà Giang. B. Điện Biên. C. Lạng Sơn. D. Cao Bằng.
Câu 2. Lũ quét ở nước ta thường gây ra
A. động đất. B. sương muối. C. xói mòn. D. cháy rừng.
Câu 3. Mạng lưới đô thị ở nước ta hiện nay được chia thành
A. 6 loại. B. 4 loại. C. 5 loại. D. 7 loại.
Câu 4: Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta diễn ra phổ biến ở
A. vùng trung du, miền núi. B. các đô thị.
D. vùng nông thôn. C. vùng đồng bằng.
Câu 5. Vật nuôi cung cấp sản lượng thịt lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. lợn. B. gia cầm. C. trâu. D. bò.
Câu 6. Nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay?
A. Sơn La. B. Hòa Bình. C. Thác Bà. D. Tri An.
Câu 7. Loại hình vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. đường bộ. B. đường hàng không. C. đường biển. D. đường sắt.
Câu 8. Văn hóa sông nước miệt vườn là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 9. Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Khai thác và chế biến khoáng sản. B. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
C. Trồng cây công nghiệp, rau quả. D. Phát triển năng lượng điện khí.
Câu 10. Hiện nay, huyện đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?
A. Lý Sơn. B. Cô Tô. C. Cồn Cỏ. D. Côn Đảo.
Câu 11. Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay phát triển mạnh
A. đánh bắt cá, giao thông đường biển. B. khai thác gỗ quý, chăn nuôi bò sữa.
C. nuôi trồng thủy sản, trồng cây ôn đới. D. sản xuất muối, khai thác quặng bôxit.
Câu 12. Vùng ven biển Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để
A. trồng cây cao su. B. thâm canh lúa nước.
C. phát triển du lịch. D. khai thác bô-xit.
Câu 13. Quá trình feralit hóa là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta do nguyên nhân nào sau
đây?
A. Địa hình đồi núi thấp, nhiệt độ cao. B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều đồi núi thấp.
C. Địa hình núi đa dạng, có đá mẹ axit. D. Nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa lớn.
Câu 14. Cho biểu đồ:
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta qua các năm
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, Nxb Thống kê 2023)
A. Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta có nhiều biến động.
B. Nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu.
C. Giá trị nhập khẩu tăng nhiều hơn giá trị xuất khẩu.
D. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
Câu 15. Nội thương nươvc ta hiện nay phát triển chủ yếu do
A. chính sách ưu tiên hàng Việt, xây dựng thương hiệu tốt.
B. mức sống người dân tăng, các ngành sản xuất phát triển.
C. nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng loại hình bán lẻ.
D. có sự phân hoá lãnh thổ rõ, đẩy mạnh hoạt động vận tải.
Câu 16: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ
A. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thuận lợi thu hút đầu tư.
B. tạo cơ sở hình thành đô thị mới, phân bố dân cư và lao động.
C. đẩy mạnh giao lưu với các vùng, thúc đẩy phát triển du lịch.
D. phục vụ nhu cầu người dân, khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 17: Địa hình vùng núi Tây Bắc khác với vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động của
A. vận động kiến tạo, nâng lên và hạ xuống khác nhau ở mỗi vùng.
B. các quá trình phong hóa, bóc mòn, bồi tụ khác nhau ở mỗi thời kì.
C. hoạt động nội lực, các quá trình ngoại lực khác nhau ở mỗi nơi.
D. vận động kiến tạo, quá trình phong hóa khác nhau ở các giai đoạn.
Câu 18: Nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển theo hướng tập trung
do tác động chủ yếu của
A. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nhu cầu lớn của thị trường.
B. khai thác hiệu quả thế mạnh, tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
C. đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, phát triển các sản phẩm có giá trị.
D. sản xuất theo hướng thâm canh, ứng phó với biến đổi khí hậu.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Đặc trưng về khí hậu của miền sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nhiệt độ
trung bình năm tăng dần và biên độ nhiệt độ giảm. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản sự xâm nhập trực
tiếp của gió mùa Đông Bắc vào khu vực Tây Bắc làm cho mùa đông Tây Bắc ấm ngắn hơn
Đông Bắc. Do tác động bức chắn của dãy Trường Sơn Bắc, hình thành gió Tây khô nóng Bắc
Trung Bộ vào đầu mùa hạ.
a) Tây Bắc có một mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn Đông Bắc. Đ
b) Mùa hạ đến sớm do hoạt động của gió mùa tây nam nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
Đ
c) Do vị trí đặc điểm lãnh thổ nên gió mùa Đông Bắc khi di chuyển đến miền Tây Bắc Bắc
Trung Bộ bị biến tính, suy yếu. Đ
d) Do các bức chắn địa hình nên vào đầu mùa hạ cả miền Tây Bắc Bắc Trung Bộ chịu ảnh
hưởng sâu sắc của gió phơn Tây Nam khô nóng. S
Câu 2. Cho thông tin sau:
Ngành dịch vụ vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất đời sống. Sự phát triển
dịch vụ góp phần thúc đẩy chuyển dịch cấu kinh tế của nước ta theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Nước ta nhiều điều kiện để phát triển
ngành dịch vụ như: vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, trình độ phát triển kinh tế, dân nguồn lao
động, chính sách phát triển kinh tế, thị trường, lịch sử, văn hóa,...
a) Ngành dịch vụ đóng góp cao nhất trong cấu GDP nước ta, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng kinh tế.
b) Trình độ phát triển kinh tế, chính sách phát triển kinh tế tác động đến quy mô và cơ cấu dịch vụ.
c) Vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên điều kiện quan trọng để đáp ứng các tiêu chuẩn toàn cầu
trong phát triển dịch vụ.
d) Điều kiện về lịch sử, văn hóa là cơ sở chủ yếu để thúc đẩy phân công lao động dịch vụ theo lãnh
thổ.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những vùng kinh tế ở nước ta chịu ảnh hưởng nặng
nề của biến đổi khí hậu như: lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, triều cường, nước biển dâng, sạt lở bờ
sông, sạt lở các khu vực ven biển và các rủi ro khác liên quan đến biến đổi khí hậu.
a) Đồng bằng sông Cửu Long có ba mặt giáp biển, địa hình thấp nhất nước ta, có nhiều cửa sông đổ
ra biển.
b) Chuyển dịch cấu nông nghiệp trong vùng, sử dụng các loại cây trồng, vật nuôi thích ứng với
hạn hán, chịu được ngập xâm nhập mặn giải pháp chủ yếu để giảm thiểu tác nhân gây ra biến
đổi khí hậu.
c) Giải pháp góp phần thích ứng với biến đổi khí hậu của vùng là đẩy mạnh trồng rừng, chủ động
hội nhập quốc tế, trao đổi thông tin, huy động các nguồn lực để giảm thiểu phát thải nhà kính.
d) Một trong những mục tiêu để phát triển kinh tế, ứng phó với biến đổi khí hậu của vùng phát
triển các mô hình sinh kế thông minh, nâng cao hiểu biết của người dân, thay đổi tập quán sản xuất.
Câu 4. Cho biểu đồ:
Diện tích và dân số năm 2019 của một số nước
(Số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam 2019, Nxb Thống kê, 2020)
a) Việt Nam có diện tích và dân số lớn nhất. S
b) In-đô-nê-xi-a có dân số gấp hơn 4 lần dân số Thái Lan. Đ
c) Mật độ dân số của Thái Lan nhỏ hơn In-đô-nê-xi-a. Đ
d) Mật độ dân số của Việt Nam là lớn nhất và gấp 2,4 lần Thái Lan. S
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng tại Hà Nội năm 2022
(Đơn vị: 0C)
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Nhiệt độ 18,6 15,3 23,4 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, Nxb Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng sliệu trên, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm 2022 của Nội bao
nhiêu 0C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
→ Đáp án: 25,0
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng tại Huế năm 2022
(Đơn vị:
mm)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng
mưa
95,
6
70,
8
128,
3
38
1
157,
3
33,
8
61,
3157,5 448,8 1366,
5
226,
4786,6
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, Nxb Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa của Huế năm 2022 là bao nhiêu
mm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
→ Đáp án: 3914.
Câu 3. Năm 2022, dân số Việt Nam là 99 474,4 nghìn người, diện tích là 331 345,7 km2. Hãy cho
biết mật độ dân số năm 2022 của Việt Nam là bao nhiêu người/km2? (làm tròn kết quả đến hàng
đơn vị).
→ Đáp án: 300
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Một số chỉ số phát triển Ngành bưu chính viễn thông nước ta giai đoạn 2010 – 2022
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Sản phẩm 2010 2015 2020 2022
Doanh thu dịch vụ bưu chính 6,0 11,0 25,0 31,7
Doanh thu dịch vụ viễn thông 177,8 284,0 321,2 329,6
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, Nxb Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tốc độ tăng trưởng của doanh thu dịch vụ viễn
thông năm 2022 so với năm 2010 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
→ Đáp án: 185%.
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta giai đoạn 2010 – 2022
Năm 2010 2015 2020 2022
Diện tích ( nghìn ha ) 3 085,9 3 168,0 3 024,0 2 992,3
Sản lượng ( nghìn tấn) 19 216,6 21 091,7 19 874,4 19 976,0
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, Nxb Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết diện tích lúa đông xuân của nước ta năm 2022
giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
→ Đáp án: 3,0
Câu 6. Tổng diện tích rừng của nước ta năm 2022 14,9 triệu ha, diện tích rừng tự nhiên 10,1
triệu ha. Hãy cho biết tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng cả nước bao nhiêu
phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
→ Đáp án: 67,8
III. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10