intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2020 - THPT Tô Văn Ơn

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2020 - THPT Tô Văn Ơn giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2020 - THPT Tô Văn Ơn

  1. D&ĐT KHÁNH HÒA SỞẬ GD&ĐT KHÁNH HÒA ĐỀ ÔN T P THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020 ĐỀ ÔN TẬP THI THPT QUỐC GIA NG THPT TÔ VĂN ƠN TRƯỜNG THPT TÔ VĂN  Môn: GDCD ƠN Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đềThời gian làm bài: 50 phút, không kể th thi có 06 trang)               (Đề thi có 04 trang) Họ, tên thí sinh:...................................................... Số báo danh:.......................................................... Câu 81: Cá nhân, tổ chức thực hiện đúng các quyền của mình, làm những gì mà   pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 82:  Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp  luật đi vào đời sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức  là A. áp dụng pháp luật. B. thực hiện pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Câu 83: Cá nhân, tổ  chức thực hiện đầy đủ  nghĩa vụ, chủ  động làm những gì  mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 84: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân  A. đều có quyền và nghĩa vụ như nhau khi có cùng giới tính. B. đều có nghĩa vụ và quyền như nhau khi có cùng độ tuổi.  C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.  D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.  Câu 85:  Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện thông qua những  quan hệ  nào sau đây? A. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội. C. Quan hệ vợ chồng  và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội,ngoại D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. Câu 86: Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong A. tìm kiếm việc làm. B. lựa chọn việc làm. C. quyền làm việc. D. lựa chọn, ngành nghề. Trang 1/6
  2. Câu 87:  Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là: A. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ,  chồng và giữa các thành viên trong  gia đình. B. Bình đẳng về quyền. C. Tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm như nhau. D. Bình đẳng về nghĩa vụ. Câu 88: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân nhằm A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật. B. bảo vệ sức khỏe cho công dân theo quy định của pháp luật. C. ngăn chặn hành vi vô cớ đánh người. D. bảo vệ về mặt tinh thần, danh dự, nhân phẩm của công dân. Câu 89:  Hành vi nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người   khác? A. Tự vệ chính đáng khi bị người khác hành hung.   B. Khống chế và bắt giữ người phạm tội quả tang. C. Hai võ sĩ đánh nhau trên võ đài.   D. Đánh người gây thương tích. Câu 90: Đánh người là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về   A. nhân phẩm và danh dự  của công dân.     B. tính mạng và sức khỏe của công  dân.  C. tinh thần của công dân.               D.  thân thể  của công dân.  (Nên thay  bằng đáp án khác) Câu 91: Quyền bầu cử là quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực  A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội. Câu 92: Quyền bầu cử, ứng cử là một trong các quyền dân chủ (Bầu cử và ứng  cử  là quyền dân chủ  cơ  bản của công dân, thông qua đó công dân thực thi hình  thức dân chủ) A. hình thức. B. cơ bản.  C. trực tiếp. D. gián tiếp. Câu 93: Hiến pháp 2013 quy định A. công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử. B. công dân đủ 21 tuổi trở lên có quyền  bầu cử và ứng cử. C. công dân từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử. D. công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên  có quyền ứng cử. Trang 2/6
  3. Câu 94: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến trung học, Đại học và sau Đại  học là thể hiện A. quyền học không hạn chế. B. quyền học thường xuyên. C. quyền học ở nhiều bậc học. D. quyền học theo sở thích. Câu 95: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công  dân? A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền học vượt lớp. B. Những học sinh xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên. C. Những học sinh nghèo được miễn giảm học phí. D. Những người đoạt giải trong các kỳ  thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại  học. Câu 96: Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân la nôi dung cua ̀ ̣ ̉   ̣ ̃ ực nao sau đây? phap luât trong linh v ́ ̀ A. Xã hội.          B. Môi trương. ̀   C. Kinh tê.́                  D.  Quôć   phong. ̀ Câu 97: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên  để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là A. sản xuất kinh tế                    B. thỏa mãn nhu cầu. C. sản xuất của cải vật chất.          D. quá trình sản xuất. Câu 98: Cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất và khoa học – kĩ thuật,  giá trị sử dụng của hàng hoá được phát hiện dần và  A. không ngừng được khẳng định. C. ngày càng trở nên tinh vi. B. ngày càng đa dạng, phong phú. D. không ngừng được hoàn thiện. Câu 99: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết C. Lao động cá biệt nhỏ hơn lao động xã hội cần thiết D. Lao động cá biết ít hơn lao động xã hội cần thiết Câu 100: Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu? A. Giá cả, thu nhập B. Thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán C. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu  D. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục tập quán. (đáp án nào cũng đúng, đáp án D là đúng nhất, nên thay bằng câu hỏi chỉ 1 đáp án  đúng) Trang 3/6
  4. Câu 101:  Công dân vi phạm pháp luật dân sự  khi thực hiện hành vi nào dưới  đây? A. Khai thác tài nguyên trái phép. B. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng. C. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ. D. Tổ chức gây rối phiên tòa. Câu 102:  Ông A xây nhà, đổ  vật liệu trên hè phố  làm  ảnh hưởng đến trật tự  giao thông nên đã bị thanh tra giao thông xử phạt. Hành vi của ông A đã vi phạm  pháp luật A. hành chính. B. kỷ luật. C. dân sự. D. hình sự. Câu  103:  Khi đốt nương để  làm rẫy, do bất cẩn nên ông H đã làm cháy 15ha  rừng đặc dụng. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với ông H là? A. kỉ luật. B. hành chính . C. dân sự. D. hình sự Câu 104: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và  nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào A. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người. B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người. C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người. D. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người. Câu 105:  Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là: A. bình đẳng về  quyền và nghĩa vụ  giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia   đình. B.  bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa người lớn và trẻ em. C.  bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa nam và nữ. D.  bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa ông bà và  cháu. Câu 106: Hành vi vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công   dân được thể hiện của việc làm nào dưới đây? A. Đánh người gây thương tích.   B.  Bắt,  giam,  giữ   người  trái   pháp  luật. C. Khám xét nhà khi không có lệnh.  D. Tự tiện bóc mở thư của người khác. Câu 107:  Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ  về  nhân phẩm và danh dự của công dân? A. Vu khống người khác. B.  Bóc   mở   thư   của   người  khác. C.Tự ý vào chỗ ở của người khác.           D. Bắt người không có lý do. Trang 4/6
  5. Câu 108: Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua cơ quan đại biểu  của mình là thực thi hình thức dân chủ nào? (sau đây?) A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ công khai. C. Dân chủ gián tiếp. D. Dân chủ tập trung. Câu 109: Công dân báo cho cơ  quan, tổ  chức, cá nhân có thẩm quyền biết về  hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện  quyền A. khiếu nại. B. tố cáo. C. tố tụng. D. khiếu kiện. Câu 110: Quy chế  tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong  các kỳ  thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế  được ưu tiên tuyển thẳng vào các  trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được khuyến khích. B. Quyền học tập. C. Quyền được phát triển. D. Quyền được ưu tiên. Câu 111: Cơ quan chức năng phát hiện bà C giám đốc doanh nghiệp X chưa lắp  đặt hệ  thống xử  lí rác thải theo quy định và thường xuyên sử  dụng chất cấm   trong sản xuất hàng hóa. Bà C không thực hiện pháp luật theo những hình thức  nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. Câu 112: Do không hài lòng với mức tiền bồi thường đất đai sau giải tỏa, ông B   nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, ông  H chủ  tịch xã đã yêu cầu anh K là công an viên và bảo vệ   ủy ban nhân dân xã   bắt và đưa ông B ra khỏi trụ  sở   Ủy ban. Những ai dưới đây đã sử  dụng đúng   pháp luật? A. Ông B. B. Công an viên. C. Ông H. D. Bảo vệ. Câu 113: Ông A rủ  ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để  ăn trộm, phát hiện  có  người  đang  ngủ,  ông  B  hoảng  sợ  bỏ  đi. Sau khi  lấy  hết vàng hiện  có  trong  tiệm X, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất  giữ hộ số vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai  ông A là anh H phát hiện có khá nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ  của bố  nên đến trình  báo cơ quan công an thì mọi việc được sáng tỏ. Những ai dưới đây  đã tuân thủ pháp luật? A. Ông B. B. Ông T. C. Anh H. D. Ông A. Trang 5/6
  6. Câu  114: Do bị  chồng là anh P không cho tham gia khóa đào tạo nghiệp vụ   ở  nước ngoài nên chị M bỏ về sinh sống cùng mẹ đẻ là bà G. Nghe bà G xúi giục,  chị  M đã giấu anh P rút tiền tiết kiệm của hai vợ  chồng mua vàng giữ  làm tài  sản riêng. Chị M và bà G cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau   đây? A. Chiếm hữu và định đoạt. B. Tài chính và việc làm. C. Hôn nhân và gia đình. D. Lao động và công vụ. Câu 115: H thuê anh T và anh N sao chép công thức chiết xuất tinh dầu của anh   A rồi tự mình nghiên cứu tạo ra sản phẩm. Thấy nhu cầu sử dụng tinh dầu r ất   lớn, anh N đề nghị  và được chị  H đồng ý mở  xưởng sản xuất cùng. Sợ  bị  phát   hiện việc sản xuất không có giấy phép, chị  H đã hối lộ  ông Q năm mươi triệu   đồng để  bỏ  qua cho mình. Những ai dưới đây vừa vi phạm quyền bình đẳng  trong kinh doanh ? A. Chị H, anh T và anh N. B. Chị H và anh N. C. Chị H, anh N và ông Q. D. Chị H và anh T. Câu 116: Do nghi ngờ  nhà bà B sản xuất hàng giả  nên công an phường và dân  quân tự  ý phá cửa  nhà bà B và vào khám nhà bà. Hành vi của công an phường   và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây ? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự. C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 117: Đầu giờ làm việc buổi chiều, biết anh B chánh văn phòng bị say rượu  nên anh A văn thư sở điện lực X đã thay anh B sang phòng ông C giám đốc trình  công văn khẩn. Thấy ông C đang ngủ, anh A ra quán cà phê gặp anh D nhân viên  bán bảo hiểm. Vì anh D không đồng ý các điều khoản do anh A yêu cầu nên  giữa hai anh đã xảy ra xô xát. Anh E quản lí quán cà phê vào can ngăn, sơ ý đẩy  làm anh D ngã gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật kỉ luật? A. Anh B, ông C và anh D.      B. Ông C, anh A và anh E. C. Anh B, anh A và ông C.      D. Anh A, ông C và anh D. Câu 118: Do mâu thuẫn từ việc thanh toán tiền thuê nhà mà bà A là chủ nhà đã  khóa trái cửa nhà lại, giam lỏng hai bạn K, L gần 3 tiếng đồng hồ, sau đó họ  mới được giải thoát nhờ sự can thiệp của công an phường. Bà A cho rằng đây là  nhà của bà thì bà có quyền khóa lại chứ không phải là nhốt K, L. hành vi của bà  A đã xâm phạm đến quyền? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Trang 6/6
  7. B. Pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân. C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. Câu 119: Chị Hà đang công tác tại công ty A, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu   lòng, theo Luật lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong A. 4 tháng. B. 6 tháng. C. 8 tháng. D. 1 năm. (Ngoài phạm vi SGK) Câu 120: T là chị của Y. Một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thư và quà của bạn trai  Y từ tỉnh khác gửi tới. T đã bóc thư ra xem trước. Nếu là bạn của T, em sẽ chọn   cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp nhất? A. Không quan tâm, vì đây không phải là việc của mình. B. Khuyên T xin lỗi Y vì đã xam phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật về  thư tín của Y. C. Im lặng, vì T là chị nên có quyền làm như vậy. D. Mang chuyện này kể cho một số bạn khác biết để cùng nhắc nhở T. (Nên thay bằng câu khác, vì mỗi người có quyền lựa chọn cách ứng xử của  mình) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Trang 7/6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0