
1
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN LỊCH SỬ
( Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Điểm khác biệt chính về giai cấp lãnh đạo cách mạng giữa Cách mạng tư sản Anh và Cách mạng tư sản
Pháp .
A. Cách mạng Anh do tư sản và quý tộc mới lãnh đạo, Cách mạng Pháp do tư sản lãnh đạo.
B. Cách mạng Anh do nông dân lãnh đạo, Cách mạng Pháp do địa chủ và quý tộc lãnh đạo.
C. Cả hai cuộc cách mạng đều do tầng lớp quý tộc lãnh đạo và bảo vệ quyền lợi của họ.
D. Cách mạng Anh do công nhân lãnh đạo, còn Cách mạng Pháp do tầng lớp tư sản lãnh đạo.
Câu 2.Nguyên nhân chính giúp Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán năm 938 là gì ?
A. Quân Nam Hán chủ động rút lui vì không đủ lực lượng đối phó với quân ta
B. Sự ủng hộ của quân đội nhà Tống giúp Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán.
C. Chiến thuật lợi dụng địa hình sông Bạch Đằng và bố trí trận địa cọc gỗ.
D. Quân đội của Ngô Quyền có số lượng áp đảo hoàn toàn so với quân Nam Hán.
Câu 3. Mục tiêu được chú trọng nhất và là cơ sở thực hiện các mục tiêu khác của Liên hợp quốc ?
A. Mở rộng ảnh hưởng của phương Tây. B. Bảo vệ quyền lợi phe Đồng minh thắng trận.
C. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. D. Kiểm soát, ngăn chặn xung đột vũ trang.
Câu 4. Dựa vào sự phát triển của trật tự thế giới đa cực sau Chiến tranh lạnh, tổ chức nào dưới đây đã tận dụng cơ
hội để trở thành một trung tâm quyền lực mới ?
A. Trung Quốc B. ASEAN
C. Brazil D. Liên minh châu Âu
Câu 5. Sự phát triển của ASEAN sau Chiến tranh lạnh phản ánh đặc điểm nào quan trọng nhất của khu vực Đông
Nam Á .
A. Sự phân hóa mạnh mẽ giữa các thành viên. B. Xu hướng hợp tác cùng phát triển.
C. Cạnh tranh quyết liệt để giành ảnh hưởng. D. Tăng cường đối đầu quân sự để bảo vệ chủ quyền.
Câu 6. Yếu tố quan trọng nào giúp Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành thắng lợi nhanh chóng.
A. Quân Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Quân Đồng minh trực tiếp giúp đỡ Việt Minh.
C. Pháp không đủ lực lượng để đàn áp cách mạng. D. Nhân dân Việt Nam sẵn sàng khởi nghĩa.
Câu 7. Dựa vào đường lối của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), bài học quan trọng nhấtcó thể
vận dụng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?
A. Sử dụng lực lượng vũ trang chính quy để đánh bại kẻ thù nhanh chóng.
B. Chỉ dựa vào viện trợ quốc tế để tăng cường tiềm lực quốc phòng.
C. Kết hợp kháng chiến toàn dân, toàn diện và phát huy sức mạnh dân tộc.
D. Chủ động thương lượng với đối phương để tránh chiến tranh kéo dài.
Câu 8. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 có vai trò như thế nào trong việc quyết định thắng lợi
ngoại giao tại Hội nghị Paris.
A. Buộc Mỹ chấp nhận ký Hiệp định Paris, rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
B. Khiến Mỹ quyết định mở rộng chiến tranh, tiếp tục đánh phá miền Bắc.
C. Giúp Việt Nam giành quyền kiểm soát hoàn toàn miền Nam ngay lập tức.
D. Làm cho chiến tranh kéo dài thêm nhiều năm do Mỹ không chịu nhượng bộ.
Câu 9. Sự kiện nào sau đây buộc Mỹ thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
A. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971) B. Chiến dịch Tây Nguyên (1975)
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
Câu 10. Chiến thắng ở chiến dịch nào sau đây đã cho thấy quân đội Sài Gòn suy yếu và Mỹ không có khả năng
can thiệp quân sự trở lại ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến dịch Phước Long B. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh D. Chiến dịch Tây Nguyên
Câu 11. Nền kinh tế của Việt Nam từ năm 1986 thay đổi như thế nào?
A. Tiếp tục duy trì nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Giảm vai trò quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế quốc gia.
D. Cắt đứt quan hệ với các quốc gia tư bản để tự chủ phát triển.