CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II (2008 - 2011) NGHỀ:QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTCSDL - LT11
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) a. Phương pháp phân tích thiết kế có cấu trúc (SADT) dựa trên nguyên lý nào?
TÊN_CHỨC_VỤ
PHỤ_CẤP_CV
b. Chuyển mô hình ER sau đây sang mô hình quan hệ.
MÃ_CHỨC_VỤ
NGÀY_SINH
GIỚI_TÍNH
HỌ_TÊN
LƯƠNG
MÃ_CÁN_BỘ
CHỨCVỤ
NẮM GIỮ
(1,n)
(1,1)
CÁNBỘ
SỐ_ĐIỆN_THOẠI
TÊN_PHÒNG
MÃ_PHÒNG
(1,1)
THUỘC
(1,n)
PHÒNGBAN
a. Hãy nêu các công việc cần thực hiện khi tạo một bảng trong CSDL quan
Câu 2: (2 điểm) hệ ? b. Hãy định nghĩa về ràng buộc toàn vẹn? Phân loại các ràng buộc toàn vẹn ? Câu 3: (3 điểm) Cho lược đồ quan hệ R(U,F). U=ABCD Tập phụ thuộc hàm F = {ABCD,DC}
a. Tìm một khóa của R. b. Tìm một phủ tối thiểu của F.
Chứng minh rằng R đã ở dạng chuẩn 2.
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 30 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm.
..........Ngày.........tháng........năm......
DUYỆT TIỂU BAN RA ĐỀ
HỘI ĐỒNG TN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2008 - 2011) NGHỀ:QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTCSDL - LT19 Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) TT NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1 a 2 điểm 1 Phương pháp phân tích thiết kế có cấu trúc (SADT) dựa trên 7 nguyên lý sau:
Sử dụng một mô hình. Phân tích kiểu Top – Down. Dùng một mô hình chức năng và một mô hình quan niệm còn được gọi là “mô hình thiết kế” để mô tả hệ thống.
Thể hiện tính đối ngẫu của hệ thống. Sử dụng các biểu diễn dưới dạng đồ họa. Phối hợp các hoạt động của nhóm. Ưu tiên tuyệt đối cho hồ sơ viết.
Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ: b 1
Áp dụng quy tắc chuyển đổi cho các tập thực thể: CÁNBỘ(MÃ_CÁN_BỘ, HỌ_TÊN, NGÀY_SINH, GIỚI_TÍNH, LƯƠNG) CHỨCVỤ(MÃ_CHỨC_VỤ, TÊN_CHỨC_VỤ, PHỤ_CẤP_CV) PHÒNGBAN(MÃ_PHÒNG, TÊN_PHÒNG, SỐ_ĐIỆN_THOẠI) Áp dụng quy tắc chuyển đổi cho các mối quan hệ: NẮM GIỮ: thêm vào CÁNBỘ thuộc tính khóa của CHỨCVỤ ta có: CÁNBỘ(MÃ_CÁN_BỘ, HỌ_TÊN, NGÀY_SINH, GIỚI_TÍNH, LƯƠNG, MÃ_CHỨC_VỤ) THUỘC: thêm vào CÁNBỘ thuộc tính khóa của PHÒNGBAN ta có: CÁNBỘ(MÃ_CÁN_BỘ, HỌ_TÊN, NGÀY_SINH,
GIỚI_TÍNH, LƯƠNG, MÃ_CHỨC_VỤ, MÃ_PHÒNG) Kết luận: Sau khi chuyển từ mô hình ER sang mô hình quan hệ, ta được tập các quan hệ sau:
1. CHỨCVỤ(MÃ_CHỨC_VỤ, TÊN_CHỨC_VỤ,
PHỤ_CẤP_CV)
2. PHÒNGBAN(MÃ_PHÒNG, TÊN_PHÒNG,
SỐ_ĐIỆN_THOẠI)
3. CÁNBỘ(MÃ_CÁN_BỘ, HỌ_TÊN, NGÀY_SINH,
GIỚI_TÍNH, LƯƠNG, MÃ_CHỨC_VỤ, MÃ_PHÒNG)
Trong đó khóa chính của mỗi quan hệ được bôi đậm và gạch chân nét liền, khóa ngoại được gạch chân bằng nét đứt. Câu 2 2 điểm
a 0.5 Các công việc cần thực hiện khi tạo một bảng trong CSDL quan hệ:
Đặt tên trường;
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường;
Khai báo kích thước của trường.
b 1.5
Định nghĩa về ràng buộc toàn vẹn(RBTV) 0.5
RBTV là điều kiện bất biến không được vi phạm trong một CSDL. Các mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau trong CSDL chính là điều kiện bất biến mà các bộ của quan hệ cần phải thoả mãn. Ngoài ra RBTV còn được gọi là các quy tắc quản lý được áp dụng trên các đối tượng Phân loại RBTV 1
RBTV được chia ra thành hai loại chính dựa trên bối cảnh
RBTV có bối cảnh là một quan hệ cơ sở
- RBTV về miền giá trị - RBTV giữa các thuộc tính này với thuộc tính
khác(RBTV liên thuộc tính)
- RBTV giữa các giá trị của các bộ giá trị khác
nhau(RBTV liên bộ - liên thuộc tính)
RBTV có bối cảnh là nhiều quan hệ cơ sở
- RBTV về phụ thuộc tồn tại: có sự xuất hiện của khoá
ngoại và sự lồng khoá của quan hệ
- RBTV liên bộ - liên quan hệ
Câu 3
3 điểm
a
Tìm một khóa của R:
1
Ta có AD là tập thuộc tính không xuất hiện trong mọi vế phải của các phụ thuộc hàm, mà (AB)+
F= ABCD = U. Suy ra
R có khóa duy nhất là AB.1 Vậy ta đã tìm được một khóa là AB
F1\{ ABC} = ABDC, Suy ra C AB+
F1\{ABC} => ABC
F1\{ AD } = AB, Suy ra D (AB)+
F1\{ AD } => ABD
F1\{DC} => DC không dư
Tìm một phủ tối thiểu của F: b 1
Tách tất cả các phụ thuộc hàm để vế phải chỉ còn 1 thuộc tính: F1 = ABC, ABD, DC Loại bỏ phụ thuộc hàm dư thừa: + Xét phụ thuộc hàm ABC, ta có: AB+ dư thừa trong F1. Bỏ phụ thuộc hàm ABC, F1={ ABD,DC} + Xét phụ thuộc hàm ABD, ta có: (AB)+ không dư trong F1. + Xét phụ thuộc hàm DC, ta có: D+ F\{DC} = D, Suy ra C D+ trong F1. Ta tìm được một phủ tối thiểu của F là F1={ ABD,DC}
Chứng minh R đã ở dạng chuẩn 2: c 1
C phụ thuộc toàn phần vào AB
ABC A C B C
D phụ thuộc toàn phần vào AB
ABD A D B D
Trong câu a, ta tìm được tập toàn bộ khóa của R là KR ={AB} Tập thuộc tính khóa là P = AB Tập thuộc tính không khóa N = CD Xét C N: Xét D N: Mọi thuộc tính không khóa đều phụ thuộc toàn phần vào mọi khóa =>Theo định nghĩa R ở dạng chuẩn 2.