.CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II (2008 - 2011) NGHỀ:QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTCSDL - LT21

Hình thức thi: Viết tự luận

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)

ĐỀ BÀI

ĐỊA_CHỈ

TÊN_TÁC_GIẢ

MÃ_TÁC_GIẢ

TÊN_SÁCH

SỐ_TRANG

MÃ_SÁCH

TÁCGIẢ

NĂM_XUÁT_BẢN

(1,n)

Của (1,1)

SÁCH

TÊN_NHÀ_XB

ĐỊA_CHỈ

MÃ_NHÀ_XB

(1,1)

(1,n) Xuất bản

NHÀXUẤTBẢN

I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) a. Tại sao phải phân tích và thiết kế hệ hống thông tin? b. Chuyển mô hình ER sau đây sang mô hình quan hệ: khóa được bôi đậm. Câu 2: (2 điểm) Cho 3 quan hệ sau:

R A a1 a2 a3 a1

B b1 b2 b3 b1

C c1 c2 c3 c3

T A a1 a2 a3 a3

E e1 e1 e2 e3

G g1 g2 g1 g3

Tính kết quả cho biểu thức đại số sau:

a. R[AB] b. T(A=a3  E=e1) c. R*T

F, (AD)+ F

Câu 3: (3 điểm) Cho lược đồ quan hệ R(U,F). Tập thuộc tính U=ABCD Tập phụ thuộc hàm F = {ABC,AD,BDC}

a. Tính (AB)+ b. Tìm một phủ tối thiểu của F. c. Chứng minh rằng R chưa ở dạng chuẩn 3.

II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)

Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 30 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm.

..........Ngày.........tháng........năm......

DUYỆT TIỂU BAN RA ĐỀ

HỘI ĐỒNG TN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2008 - 2011) NGHỀ:QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTCSDL - LT21 Hình thức thi: Viết tự luận

Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)

I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) TT NỘI DUNG ĐIỂM

Lý do phải phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là nhằm: Câu 1 A 2 điểm 1

Có một cái nhìn đầy đủ, đúng đắn và chính xác về hệ thống thông tin được xây dựng trong tương lai. Tránh sai lầm trong thiết kế và cài đặt. Tăng vòng đời của hệ thống. Dễ sửa chữa, bổ sung và phát triển hệ thống trong quá trình sử dụng hoặc khi hệ thống yêu cầu.

B 1 Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ: Áp dụng quy tắc chuyển đổi cho tập các thực thể ta được:

SÁCH(MÃ_SÁCH, TÊN_SÁCH,SỐ_TRANG, NĂM_XUẤT_BẢN) TÁCGIẢ(MÃ_TÁC_GIẢ, TÊN_TÁC_GIẢ, ĐỊA_CHỈ) NHÀXUẤTBẢN(MÃ_NHÀ_XB, TÊN_NHÀ_XB, ĐỊA_CHỈ)

Áp dụng quy tắc chuyển đổi cho tập các quan hệ ta có: Với mối quan hệ Của: ta thêm vào SÁCH thuộc tính khóa của TÁCGIẢ, ta được:

SÁCH(MÃ_SÁCH, TÊN_SÁCH,SỐ_TRANG, NĂM_XUẤT_BẢN, MÃ_TÁC_GIẢ)

Với mối quan hệ Xuất bản: ta thêm vào SÁCH thuộc tính khóa của NHÀXUẤTBẢN, ta được:

SÁCH(MÃ_SÁCH, TÊN_SÁCH,SỐ_TRANG, NĂM_XUẤT_BẢN, MÃ_TÁC_GIẢ, MÃ_NHÀ_XB)

Kết luận: Sau khi chuyển từ mô hình ER sang mô hình quan hệ, ta được

tập các quan hệ sau:

1. SÁCH(MÃ_SÁCH, TÊN_SÁCH,SỐ_TRANG,

NĂM_XUẤT_BẢN, MÃ_TÁC_GIẢ, MÃ_NHÀ_XB)

2. TÁCGIẢ(MÃ_TÁC_GIẢ, TÊN_TÁC_GIẢ,

ĐỊA_CHỈ)

3. NHÀXUẤTBẢN(MÃ_NHÀ_XB, TÊN_NHÀ_XB,

ĐỊA_CHỈ)

Trong đó khóa chính được bôi đậm, khóa ngoại được gạch chân bằng nét đứt.

Câu 2 2 điểm

R[AB] cho ta: a 0.5

2 bộ giống nhau, ta chỉ chọn 1 bộ làm đại diện.

=> A a1 a2 a3 B b1 b2 b3 B b1 b2 b3 b1

b A a1 a2 a3 a1 T(A=a3  E=e1) cho ta: 0.5

E e1 e1 e2 e3 G g1 g2 g1 g3

A a1 a2 a3 a3 R * T cho ta: c 1

A a1 a2 a3 a3 a1 B b1 b2 b3 b3 b1 C c1 c2 c3 c3 c3 E e1 e1 e2 e3 e1 G g1 g2 g1 g3 g1

Câu 3

3 điểm

a

1

R=(U,F). U=ABCD, F = {ABC,AD,BDC} (0.5đ) Tính (AB)+ F

F, (AD)+

Ta có: (AB)+ Ta có: (AD)+

F = ABCDC = ABCD F = AD

b

1

Tìm 1 phủ tối thiểu của F: Vế phải của mỗi phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính, không có phụ thuộc hàm dạng XY mà X  Y, cũng không có phụ

F\{ ABC} = ABCD, Suy ra C  AB+

F1\{ AD } => AD không dư

F1\{BDC} => BDC không

c 1

thuộc hàm dạng XA mà Z  X, ZA. Ta chỉ cần xét để loại bỏ các phụ thuộc hàm dư thừa: + Xét phụ thuộc hàm ABC, ta có: AB+ F\{ABC} => ABC dư thừa trong F. Bỏ phụ thuộc hàm ABC, F1={ AD,BDC} + Xét phụ thuộc hàm AD, ta có: A+ F1\{ AD } = A, Suy ra C  A+ trong F1. + Xét phụ thuộc hàm BDC, ta có: BD+ F1\{BDC} = BD, Suy ra C  BD+ dư trong F1. Vậy ta tìm được 1 phủ tối thiểu của F là F1={ AD,BDC} Chứng minh rằng R chưa ở dạng chuẩn 3: Ta thấy AB là tập thuộc tính không xuất hiện trong mọi vế phải của các phụ thuộc hàm mà (AB)+ F = ABCDC = ABCD = U nên R có khóa duy nhất là AB. Vậy tập toàn bộ khóa của R là KR = {AB} Tập thuộc tính khóa P = AB; Tập thuộc tính không khóa N = CD  D  N,  AB  KR: AB A D Tồn tại 1 thuộc tính không khóa D phụ thuộc bắc cầu vào 1 khóa AB => Theo định nghĩa R chưa ở dạng chuẩn 3.

II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)

Ngày ……. tháng……năm……..