Đề Hóa học chuyên - Trang 1/2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 02 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021
Môn thi: HÓA HỌC (CHUYÊN)
Ngày thi: 17/7/2020
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cho khối lượng mol (gam/mol) của các nguyên tố sau:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn=65; Ag = 108; Ba =137.
Câu 1: (2,0 điểm)
1.1. Viết phương trình hóa hc ca phn ng xy ra trong các thí nghim sau:
a. Cho đinh sắt vào dung dch CuSO4.
b. Hòa tan Fe2O3 bng dung dch H2SO4 loãng.
c. Dn khí CO qua CuO nung nóng.
d. Hòa tan P2O5 vào dung dịch NaOH dư.
1.2. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 48, trong
đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định nguyên tố R.
(Cho biết vị trí một số nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn như sau:
Natri ô số 11, magie ô số 12, nhôm ô số 13, silic ô số 14, photpho ô s15,
lưu huỳnh ở ô số 16, clo ở ô số 17).
Câu 2: (2,0 điểm)
2.1. Hình v bên t quá trình điều chế khí oxi trong
phòng thí nghim.
a. Để thu khí oxi, người ta đặt ng nghim (2) thng
đứng ming ng quay lên trên. Em hãy gii thích
cách làm này.
b. Hãy đề xut một cách khác để thu khí oxi gii
thích cách làm đó.
2.2. 5 lọ được đánh số từ (1) đến (5). Mỗi lọ chứa một trong số các dung dịch sau
(không tương ứng với số thứ tự các lọ trên): Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH. Lấy
mẫu của các lọ và thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (2) thì có sủi bọt khí.
- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (4) thì kết tủa trắng.
- Cho mẫu ở lọ (2) lần lượt vào mẫu lọ (4) và (5) thì đều có kết tủa trắng.
Xác định dung dịch trong các lọ ban đầu. Viết các phương trình hóa học minh hoạ.
Đề Hóa học chuyên - Trang 2/2
Câu 3: (2,0 điểm)
3.1. Từ Fe, S, dung dịch HCl, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế
khí hiđro sunfua H2S theo 2 cách khác nhau (dụng cụ, điều kiện đầy đủ).
3.2. Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí cacbon đioxit (đktc) vào bình đựng 375 ml dung dịch
natri hiđroxit 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 4: (2,0 điểm)
4.1. Cho 20,4 gam hỗn hợp Mg, Zn, Al vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa
đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, thêm dần dung dịch NaOH vào để đạt được kết tủa tối
đa. Lọc kết tủa và nung nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Tính
giá trị của a.
4.2. Đặt hai cốc A, B chứa cùng một loại dung dịch HCl với khối lượng bằng nhau lên
hai đĩa cân. Cho 10 gam CaCO3 vào cc A 8,221 gam M2CO3 vào cc B. Sau khi hai
muối đã tan hết, cân tr li trng thái thăng bng. Biết HCl sau khi c phản ng xy ra
hoàn toàn. Gi s tt c khí sinh ra đu bay khi dung dch. Xác định kim loi M.
Câu 5. (2,0 điểm)
5.1. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X
gồm Al2(SO4)3 K2SO4; lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được y (gam) phụ thuộc
vào thể tích x (lít) dung dịch Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ
thị như hình bên.
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
trong giai đoạn (1), (3).
b. Xác định thành phần kết tủa trong giai đoạn (1), (4).
5.2. Cho m gam Cu vào 800 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau một thời gian thu được
6,88 gam chất rắn X dung dịch A. Cho 3,25 gam Zn vào dung dịch A đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,25 gam chất rắn Y.
a. Xác định thành phần trong dung dịch A (có giải thích).
b. Xác định thành phần trong chất rắn Y (có giải thích).
c. Tính giá trị của m.
---Hết---
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ................................................. Số báo danh:...........................................
Chữ ký n bộ coi thi 1:.....................................Chữ ký cán bộ coi thi 2:................................
HDC Hóa học chuyên- Trang 3/4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
(HDC04 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021
Môn thi: HÓA HỌC (CHUYÊN)
Ngày thi: 17/7/2020
HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC
CÂU 1
2 điểm
1.1. Viết phương trình hóa học ca phn ng xy ra trong các thí nghim sau:
e. Cho đinh sắt vào dung dch CuSO4.
f. Hòa tan Fe2O3 bng dung dch H2SO4 loãng.
g. Dn khí CO qua CuO nung nóng.
h. Hòa tan P2O5 vào dung dịch NaOH dư.
1.2. Tổng số hạt proton, nơtron electron trong nguyên tử của nguyên tố R
48, trong đó số hạt mang điện gp đôi số hạt không mang điện. Xác định nguyên
tố R.
(Cho biết vị trí một số nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn như sau: Natri
ô số 11, magie ở ô số 12, nhôm ở ô số 13, silic ở ô số 14, photpho ở ô số 15, lưu
huỳnh ở ô số 16, clo ở ô số 17).
1.1.
a. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
0,25đ
b. Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,25 đ
c. CuO + CO
to
Cu + CO2
0,25 đ
d. P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
Cân bằng sai 2 pt: - 0,25đ
Cân bằng sai 1 pt: không trừ điểm.
0,25 đ
1.2.
2p + n = 48 (1)
0,25 đ
p = n (2)
0,25 đ
(1), (2) p = n = 16
0,25 đ
R là lưu huỳnh (S).
0,25 đ
Câu 2.
(2 điểm)
2.1. Hình v bên t quá trình điều chế khí
oxi trong phòng thí nghim.
a. Để thu khí oxi, người ta đặt ng nghim (2)
thẳng đứng ming ng quay lên trên. Em
hãy gii thích cách làm này.
b. Hãy đề xut một cách khác đ thu k oxi
và giải thích cách làm đó.
2.2. 5 lọ được đánh số từ (1) đến (5). Mỗi lọ chứa một trong số các dung dịch
sau (không tương ứng với số thứ tự ở các lọ trên): Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4,
NaOH. Lấy mẫu của các lọ và thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (2) thì có sủi bọt khí.
- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (4) thì có kết tủa trắng.
- Cho mẫu ở lọ (2) lần lượt vào mẫu ở lọ (4) và (5) thì đều có kết tủa trắng.
HDC Hóa học chuyên- Trang 4/4
Xác định dung dịch trong các lọ ban đầu. Viết các phương trình hóa học
minh hoạ.
2.1.
a. Khí O2 nặng hơn không khí nên để thu được oxi ta đặt ng nghim
(2) thẳng đứng và ming ng quay lên trên.
0,5 đ
b. Có th thu khí oxi bằng cách đẩy nước.
0,25 đ
Do oxi tan ít trong nước.
0,25 đ
2.2.
Cách 1:
mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (2) thì có sủi bọt khí
L (1), (2) là mt trong 2 cht Na2CO3 và H2SO4
0,25 đ
mẫu (2) tạo kết tủa với 2 mẫu và tạo khí với 1 mẫu
l (2) là Na2CO3, và l (1) là H2SO4.
0,25 đ
Mẫu (4) tác dụng với mẫu (1) tạo kết tủa → lọ (4) là BaCl2.
0,25 đ
Mẫu (5) tác dụng với mẫu (2) tạo kết tủa → lọ (5) là MgCl2;
→ lọ (3) là NaOH.
0,25 đ
Cách 2: Có thể lập bảng mô tả như sau:
Na2CO3
BaCl2
MgCl2
H2SO4
NaOH
Na2CO3
BaCl2
MgCl2
H2SO4
NaOH
Nhận được: chất thứ nhất chất thứ ba: 0,25 đ/chất
0,75 đ
chất thứ tư, thứ năm
0,25 đ
Phương trình phản ứng (cho cả 2 cách).
Na2CO3 + BaCl2

BaCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + MgCl2

MgCO3↓+ 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4

Na2SO4 + CO2↑ + H2O
H2SO4 + BaCl2

BaSO4↓ + 2HCl
Nếu không hoàn thành 4 phương trình – 0,25 đ.
Hoàn thành 4 phương trình, sai sót hệ số cân bằng: không trừ điểm.
Câu 3.
(2 điểm)
3.1. Từ Fe, S, dung dịch HCl, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng
điều chế khí hiđro sunfua H2S theo 2 cách khác nhau (dụng cụ, điều kiện đầy đủ).
3.2. Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí cacbon đioxit (đktc) vào bình đựng 375 ml
dung dịch natri hiđroxit 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
3.1.
Cách 1: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,25 đ
H2 + S
to
H2S
0,25 đ
Cách 2: Fe + S
to
FeS
0,25 đ
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2
0,25 đ
HDC Hóa học chuyên- Trang 5/4
Thiếu t0 (1 hay 2 phương trình): - 0,25 đ
3.2.
Ta có:
2
CO
5,6
n 0, 25 (mol)
22,4

;
(mol) 375,0375,0.1nNaOH
Lập tỉ lệ:
10,67
375,0
25,0
n
n
0,5
NaOH
CO 2
.
Sản phẩm là hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 tạo thành.
0,25 đ
Gọi x, y lần lượt là số mol CO2 tham gia phản ứng (2) và (3).
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
x 2x x (mol)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (3)
y y y (mol)
Từ (2)và (3) ta có hệ phương trình:
x + y = 0,25
2x + y = 0,375
0,25 đ
x = y = 0,125
0,25 đ
3 2 3
NaHCO Na CO
muoái
m = m + m = 23,75 (g)
0,25 đ
Câu 4.
(2 điểm)
4.1. Cho 20,4g hỗn hợp Mg, Zn, Al vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa
đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, thêm dần NaOH vào để đạt được kết tủa tối
đa. Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất
rắn. Tính giá trị của a.
4.2. Đặt hai cốc A, B chứa cùng một loại dung dịch HCl với khối lượng bằng
nhau lên hai đĩa cân thăng bằng. Cho 10 gam CaCO3 vào cc A và 8,221 gam
M2CO3 vào cc B. Sau khi hai muối đã tan hết, cân tr li trạng thái thăng bng.
Biết HCl sau khi các phản ng xy ra hoàn toàn. Gi s tt c khí sinh ra đều
bay khi dung dịch. Xác đnh kim loi M.
4.1.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Al + 6HCl → 2AlCl3 + 2H2
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Mg(OH)2
to
MgO + H2O
Zn(OH)2
to
ZnO + H2O
2Al(OH)3
to
Al2O3 + 3H2O
0,25 đ
nHCl = 2noxit noxit = 0,3 = nO/oxit
0,25 đ
mrắn = mkim loại + mO/oxit
0,25 đ
a = mrắn = 20,4 + 0,3.16 = 25,2(g)
0,25 đ
4.2.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2↑ + H2O
0,25 đ
8,221
10 – 0,1x44 = 8,221 – ( x44)
2M+60
0,5 đ