ĐỀ 1: PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Họ tên:………………………….................

ĐIỂM LỜI PHÊ:

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất, đánh dấu chéo (X) vào ô thích hợp trong

bảng cuối bài kiểm tra

Câu 1: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các

nguyên tố này có cùng:

A. Số lớp electron B. Số electron

C. Số electron ở lớp ngoài cùng D. Số electron hoá trị

Câu 2: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là:

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng

Câu 3: Tìm câu sai trong các câu sau:

dần.

B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng

C. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kí có số electron bằng nhau.

dần.

D. Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (

trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành)

Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số thứ tự của

chu kì và số nguyên tố của chu kì đó?

Số thứ tự của chu kì Số nguyên tố

A. 2 8

B. 4 32

C. 5 18

D. 6 32

Câu 5: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố A có số thứ tự 19, nguyên tố A

thuộc :

A. Chu kì 3, nhóm VIIA C. Chu kì 3, nhóm VIA

B. Chu kì 7, nhóm IIIA D. Chu ki 4,nhóm IA

Câu 6: Biết tính kim loại của các nguyên tố sau giảm dần: Ca > Mg > Be.

Vậy oxit nào sau đây có tính bazơ yếu nhất:

A. CaO B. MgO C. BeO D. tất

cả đều sai

Câu 7: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O5. Nguyên

tố đó là

A. Magie B. Natri C .Lưu huỳnh D.

Photpho

Câu 8: Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên

tố này có cùng

A. Số lớp electron B. Số electron

B. Số electron hoá trị D. Số electron của lớp

ngoài cùng

Câu 9: Các nguyên tố thuộc cùng nhóm A có tính chất hoá học tương tự

nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:

A. Số electron như nhau B. Số lớp electron

như nhau

C. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau D. Cùng số

electron s hay p

Câu 10: Giá trị nào dưới đây luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương

ứng?

A. Số khối B. Số hạt proton của

nguyên tử

C. Số hạt notron của nguyên tử D. Số hạt electron của

nguyên tử

Câu 11: Một nguyên tử ở chu kì 2, nhóm IIIA có số electron hoá trị là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 12: Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố N ( Z = 7), O ( Z = 8), F (

Z = 9) được xếp theo chiều tăng dần như sau:

A. F, O, N B. N, O, F C. O, F, N D.

Tất cả đều sai

Câu 13: Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng

bằng

Số cột Số nhóm A Số nhóm B

A. 16 8 8

B. 18 8 8

C. 18 10 8

D. 18 8 8

Câu 14: Cho Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), tính kim loại của ba

nguyên tố này đượcc xếp theo chiều giảm dần như sau:

A. Na, Mg, Al B. Mg, Na, Al C.Al, Mg, Na D.

Tất cả đều sai

Câu 15: Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.

Hãy chọn câu phát biểu đúng:

a. Số electron lớp ngoài cùng của X là:

A. 3 B. 2 C. 6 D. 5

b. X thuộc chu kì thứ

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

c. X thuộc nhóm

A.VIA B. VA C. IIIA D. IVA

Câu 16: Những tính chất nào sau đây biến thiên tuần hoàn?

A. Hoá trị cao nhất với oxi

B. Nguyên tử khối

C. S ố electron trong nguyên tử

D. Số lớp electron

Câu 17: Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo tính phi kim giảm dần

như sau:

A. F, Cl, Br, I B. Br, F, Cl, I C. Br, I, Cl, F D. I,

Br, Cl, F

Câu 18: Một nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn các

nguyên tố hoá học. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố này là:

A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p4 D. 1s22s22p1

Câu 19: Một nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là: 1s22s22p63s1. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

A. Ô 11, chu kì 1, nhóm IIIA B. Ô 11, chu kì 3, nhóm

IA

C. Ô 10, chu kì 3, nhóm IA D. Ô 11, chu kì 1, nhóm

IIIA

Câu 20: Tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A giống

nhau vì:

A. Chúng là các nguyên tố s và p B. Có cùng số

electron hoá trị

C. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau D. B và C đều

đúng.

Câu A B C D Câu A B C D

1 X 11 X

12 X X 2

13 X X 3

X 14 X 4

X 15 a.C b.C c.A 5

X 16 X 6

X 17 X 7

X 18 X 8

19 X X 9

20 10 X X

PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1: Một nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O7. R cho hợp chất

khí với hiđro chứa 2,74% về hiđro về khối lượng.

a. Xác định nguyên tố R .

b. Viết cấu hình electron của nguyên tử R. Cho biết R là kim loại hay phi

kim

Hãy so sánh tính chất hoá học của R với F (Z = 9) và Br ( Z = 35)

Câu 2: Khi cho 13,7 g một kim loại M ở nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với

H2O thu được 2,24 lit khí hiđro ở đktc

a. Xác định tên kim loại đó.

b. Ngoài khí hiđro, ở phản ứng trên người ta còn thu được 60,68 ml dung

dịch Y có khối lượng riêng d = 1,03g/ml. Tính nồng độ % của dung dịch Y

Đáp án:

Câu 1(2,5 đ): a) CT oxit cao nhất là R2O7 ==> CT hợp chất khí với

hidro là: RH

%R = 100-2,74 = 97,26%



R

5,35

% %

H R

74,2 26,97

1 R

Vậy R là Clo

b) Cấu hình electron của Clo (Z= 17): 1s22s22p63s23p5

Clo là phi kim vì có 7 electron lớp ngoài cùng.

Tính phi kim: F>Cl>Br vì cùng nhóm VIIA

Câu 2(2,5 đ): PTPƯ:

M + 2H2O  M(OH)2 + H2

1,0

mol

0,1 mol

24,2 4,22

M

137

a)

m n

7,13 1,0

Vậy M là Bari.

.(1,0

137

)17.2

g )(1,17

m OH

Ba

(

2)

b) mdd= V.d= 60,68.1,03= 62,5 (g)

C %

.

 %36,27%100

1,17 5,62