- 41 -
vi mt tn s cho trước nào đó. Trong đề tài này chúng tôi điu khin tc độ
động cơ bng phương pháp thay đổi tn s, và cơ cu để thc hin vic này là
biến tn.
3.3. ĐIU KHIN TC ĐỘ ĐỘNG CƠ XOAY CHIU BNG BIN TN
3.3.1. Cu trúc biến tn bán dn
B biến tn (BBT) là thiết b biến đổi năng lượng đin, t tn s công
nghip 50Hz sang ngun có tn s thay đổi cung cp cho động cơ xoay chiu. B
biến tn được chia làm hai loi: Biến tn trc tiếp và biến tn gián tiếp(có khâu
trung gian mt chiu).
B biến tn trc tiếp thường được s dng h thng công sut cao.
Trong h thng này công sut thuc loi nh vì vy chúng tôi s dng b biến
tn gián tiếp.
+ B biến tn gián tiếp
Sơ đồ khi ca b biến tn gián tiếp được th hin Hình 3.1.
Hình 3.1. Sơ đồ khi b biến tn gián tiếp
Đin áp xoay chiu có tn s công nghip 50Hz được chnh lưu thành
ngun mt chiu nh b chnh lưu(CL) không điu khin hoc có điu khin, sau
đó được lc và b nghch lưu(NL) s biến đổi thành ngun đin áp xoay chiu có
tn s biến đổi cung cp cho động cơ.
B biến tn này s đảm bo được các yêu cu sau:
- Có kh năng điu chnh tn s theo tc độ giá tr đặt mong mun.
- Có kh năng điu chnh đin áp theo tn s để duy trì t thông khe h
không đổi trong vùng điu chnh mô men không đổi.
- Có kh năng cung cp dòng đin định mc mi tn s.
- 42 -
+ Phân loi biến tn gián tiếp.
Biến tn gián tiếp được chia làm ba loi chính.
* B biến tn vi nghch lưu ngun áp điu biến độ rng xung vi b chnh lưu
dùng diode Hình 3.2a.
Đin áp mt chiu t b chnh lưu không điu khin (dùng diode) có tr s
không đổi được lc nh t đin có tr s khá ln. Đin áp và tn s được điu
chnh nh b nghch lưu điu biến độ rng xung(PWM). Các mch nghch lưu
bng các transitor(BJT, MOSFEST, IGBT) được điu khin theo nguyên lý
PWM đảm bo cung cp đin áp cho động cơ có dng gn sin nht.
* B biến tn nghch lưu ngun áp dng xung vuông và b chnh lưu điu khin
Hình 3.2b.
Hình 3.2. Sơ đồ các b biến tn gián tiếp
a. Biến tn nghch lưu ngun áp dng PWM và b chnh lưu diode.
b. Biến tn nghch lưu ngun áp dng xung vuông và b chnh lưu điu
khin.
c. Biến tn nghch lưu ngun dòng vi b chnh lưu điu khin.
Đin áp điu chnh nh b chnh lưu có điu khin(thông thường bng
thyristo hoc transitor). B nghch lưu có chc năng điu chnh tn s động cơ,
dng đin áp ra có dng hình xung vuông.
- 43 -
* B biến tn vi nghch lưu dòng đin và chnh lưu điu khin dùng thyristor
Hình 3.2c.
Ngun mt chiu cung cp cho nghch lưu là ngun dòng vi b lc là
cun kháng đủ ln.
Trong đề tài này chúng tôi đã chn gii pháp s dng biến tn nghch lưu
ngun áp dng PWM và b chnh lưu diode.
3.3.2. Nguyên lý cơ bn ca mch nghch lưu
Xét mch nghch lưu mt pha có sơ đồ khi.
Hình 3.3. Sơ đồ khi mch nghch lưu
Mch nghch lưu có nhim v biến đổi đin áp mt chiu t mch chnh
lưu thành đin áp xoay chiu cn thiết để cung cp cho động cơ v biên độ và tn
s. Vic điu khin tc độ động cơ bng cách thay đổi tn s s được điu khin
thông qua thi gian đóng ct các đèn bán dn. mi na chu k s có hai đèn
thông cung cp ngun cho ti là động cơ. Mi s thay đổi ca ti s được cm
biến tc độ đo và đưa vào vi xđể x lý tính toán, t đó phát ra tín hiu điu
khin thi gian đóng ct các đèn bán dn cho phù hp vi yêu cu.
Để có th n định được tc độ ca động cơ tc n định tc độ hn hp
dòng khí, thì bn thân cơ cu tha hành là b biến tn này phi đảm bo được
mi yêu cu n định v tc độ vi mi giá tr đặt đầu vào ng vi s thay đổi
ca đầu ra.
3.4. PHƯƠNG PHÁP ĐIU CHNH ĐA VÒNG
Trong h thng t động điu khin tc độ hn hp dòng khí người ta có
th thc hin điu khin theo ba cách sau.
- 44 -
- Điu khin vòng h.
- Điu khin vòng kín.
- Điu khin đa vòng.
3.4.1. H thng điu khin vòng h
H thng h bao gm hai phn: B điu khin và đối tượng điu khin.
Hình 3.4. H thng điu khin vòng h
Tín hiu vào hay vn tc x(t) áp đặt vào b điu khin, ngõ ra b điu
khin là tín hiu điu khin u(t) để điu khin đối tượng điu khin sao cho biến
điu khin là y(t) có giá tr như mong mun. Trong trường hp đơn gin, b điu
khin có th là mch khuyếch đại, khp ni cơ khí, mch lc hay các phn t
khác tu thuc vào bn cht ca h thng. Trong trường hp phc tp hơn, b
điu khin có th là mt máy tính s như b vi x lí. Do tính đơn gin và kinh tế
ca h thng điu khin vòng h được ng dng nhiu trong điu kin yêu cu
cht lượng không đòi hi cao.
3.4.2. H thng điu khin vòng kín
Hình 3.5. H thng điu khin vòng kín
H thng điu khin vòng h hot động không chính xác và không linh
hot do thiếu hi tiếp t ngõ ra v ngõ vào ca h thng. Để duy trì s điu khin
chính xác, tín hiu ra y(t) phi được ly v so sánh vi tín hiu vào x(t) và tín
- 45 -
hiu điu khin u(t) t l vi sai lch vào e(t) và ra phi được tác động đến đối
tượng để điu chnh sai lch. H thng vi mt hay nhiu đường hi tiếp như vy
gi là h thng điu khin vòng kín.
3.4.3. H thng điu khin đa vòng
Trên là hai phương pháp điu khin hay được s dng trong các h thng
điu khin t động. Nhưng trong thc tế không ch có mt vòng hi tiếp đơn mà
vi nhng yêu cu kht khao v điu khin để đạt được cht lượng theo mong
mun, người ta thường dùng nhiu vòng hi tiếp t ngõ ra tr v ngõ vào to ra
h thng đa vòng.
Điu khin đa vòng là mt phương pháp điu khin mà s dng nhiu đơn
vòng lng vi đơn vòng khác để điu khin mt biến đầu ra ca h thng điu
khin.
Do cu trúc đa vòng mang li đưc nhng yêu cu thiết yếu v phn cng
ln phn mm, nên được s dng để thành lp lut điu khin cho nhng h
yêu cu điu khin cao.
Trong điu khin quá trình công nghip thì điu khin đa vòng được ng
dng rng rãi.
Trong bt k mt trường hp nào để thiết kế h đa vòng, thì vic tìm hiu
s tương tác hay mi quan h tác động qua li gia các vòng phi được xem xét
k lưỡng khi thc hin điu khin. Vì tính n định cũng như cht lượng yêu cu
điu khin. Nếu trong quá trình làm vic mi quan h gia hai vòng có th b ct
đứt thì biến điu khin s lp tc b mt n định. Vic điu khin đa vòng có th
thc hin điu khin bn vng theo chu trình kín. Đây là điu mong mun ca h
điu khin đa vòng.
Vi phương pháp điu chnh đa vòng s làm cho trc tuyến và tinh chnh
biến điu khin mt cách đáng k.