29/09/2025
1
Phan Anh Tuấn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NỘI
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
HỆ THỐNG, TRANG THIẾT B
PHƯƠNG TIỆN THỦY
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Các Quy chuẩn của ĐKVN trong nh vực đóng
tàu.
2. Nguyễn Văn Hội, Phan nh Trị, Hồ Ngọc Tùng
(1987), Sổ tay thiết bị tàu thủy, NXB Giao thông
vận tải, nội.
29/09/2025
2
CHƯƠNG I THIẾT BỊ LÁI
Một trong những tính năng cơ bản của tàu
thuỷ đó tính ăn lái. Tính ăn lái của tàu thuỷ
khả năng giữ nguyên hoặc thay đổi hướng
đi theo ý muốn của người i tàu. Chương này
chúng ta sẽ nghiên cứu về thiết bị lái đ đảm
bảo tính ăn lái của phương tiện thủy.
§1 Khái niệm
* Tính ăn lái của tàu gồm hai tính chất: tính ổn
định hướng đi tính quay vòng.
* Tính ổn định hướng đi kh năng tàu giữ
nguyên hướng chuyển động.
* Tính quay vòng kh năng thay đổi hướng
chuyển động được tả bởi quỹ đạo cong khi
bẻ lái.
=> Hai tính chất này mâu thuẫn vi nhau, một
con tàu tính ổn định hướng đi tốt thì sẽ tính
quay ng kém ngược lại.
29/09/2025
3
* Trên tàu để đảm bảo tính ăn lái, người ta thể
bố trí nhiều loại thiết bị lái hoạt động độc lập
hoặc phối hợp như: bánh lái, đạo lưu định hướng
xoay, thiết b phụt nước, chân vịt, v.v.
* Phổ biến nhất bánh lái đạo lưu định
hướng xoay đó những thiết bị dễ chế tạo, giá
thành rẻ, làm việc tin cậy hiệu quả cao.
* Phân loại theo hình dạng prôfin có:
+ Bánh lái tấm
+ Bánh lái thoát nước
* Phân loại theo vị trí đặt trục lái có:
+ Bánh lái cân bằng là bánh lái mà trục lái chia
bánh lái ra 2 phn.
+ Bánh lái không cân bằng là bánh lái nằm về
một phía của trục lái
+ Bánh lái bán cân bng
§2 Phân loại bánh lái
29/09/2025
4
*Phân loại theo số gối đỡ trên trục lái:
+ Bánh lái có đ trên nh lái
+ Bánh lái không đỡ trên bánh i
* Vị trí đặt trục lái:
- Đặt bánh lái phía sau nên giữa luồng nước do
chân vịt đẩy ra để làm tăng hiệu quả làm việc của
bánh lái.
-Trong mọi trường hợp bánh lái phải bố trí chìm
trong nước, càng sâu trong nước càng tốt.
-Nếu gọi khoảng cách từ mép trên của bánh lái đến
mép nước tự do tpthì tpđược lấy như sau:
Tàu biển: tp0,25.hp
Tàu hồ (hoặc pha sông biển): tp0,125.hp
Tàu sông: tp= (0 - 0,1).hp
với hp- chiều cao bánh lái.
29/09/2025
5
* Cơ chế lượn vòng của tàu khi bẻ lái:
§3 Tác dụng của bánh lái
G
Quü ®¹o cña träng t©m G
+
+
+
+
+
+
-
-
-
+
+
+
Rx
R
Ry
K
l'p
M2=Ry.l'p
K
b)
M1
v
T
P
P
K
lp
a)
M1=P.l
G
v
R
Ro=f(vn)P
P'
P'' P
T
P
v
T
T
P
p
2
1
R: Lực cản dọc
T: Lực đẩy CV
P: ÁL bánh lái
R0: Lực cản
ngang
: Góc lệch
hướng của tàu
KT: Tâm ÁL
tàu
Khi tàu chuyển động trên quĩ đạo ổn định, nếu
từ mặt phẳng đối xứng của tàu, tại C ta xét, thì
tàu gồm hai chuyển động : chuyển động quay
quanh C chuyển động tịnh tiến theo mặt
phẳng đối xứng của tàu.
vxA = vA. cosA= . RA. cosA
= .RC
vxB = vB. cosB = . RB. cosB
= .RC
vxi = vi. cosi = . Ri. cosi
= .RC
vxC = vC = . RC
Chuyển động tịnh tiến
A
vv
vG
vGC
O
RA
v
v
v
v
v
B
v = v
C
RGR
RB
Gc
iXB
B
yB B
CxC
xG
yG
G
A
xA
A
yA