HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA CHUYÊN NGÀNH THẦN KINH
24
ĐIỀU TRỊ CHỨNG CO THẮT NỬA MẶT BẰNG TIÊM
BOTULINUM TOXIN A (DYSPORT, BOTOX…)
I. ĐỊNH NGHĨA
Co thắt nửa mặt (Hemifacial spasm) là hi chng loạn trương lực các một
nửa mặt. Biểu hin bng co cứng các kèm theo giật tphát của rt nhiều một
bên mặt làm người bệnh kmmắt mt bên vẻ mặt nhăn nhó. Trường hợp nặng
thdẫn đến chức năng. Tiêm Botulinum toxin A tại chỗ là phương pháp điều trị đã
được chng minh là có hiệu quả.
II. CHỈ ĐỊNH
Điều trị chứng co thắt nửa mặt đã ảnh hưởng nhiều đến chức năng nhìn nh
hưởng đến chất lượng sống của người bệnh.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với các thành phn của thuốc.
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
01 bác sĩ và 01 điều dưỡng.
2. Phương tiện, dụng cụ, thuốc
2.1. Phương tiện, dụng cụ
Bơm tiêm 5mlm kim x 1 cái.
Bơm tiêm 1ml kèm kim 1 cái.
Bộ dụng cụ sát trùng: bông, cn, găng tay vô khuẩn.
2.2. Thuốc
Thuốc: Disport 500 đv x 1 l.
Nước muối sinh lý 9o/oo x 1 chai 100ml.
3. Người bệnh
Giải thích kỹ cho người bệnh về mc tiêu và cách tiến hành quy trình kỹ thuật.
4. H sơ bệnh án
Ghi chép hồ bệnh án với các trường hợp người bệnh nội trú. Ghi sổ thủ thuật
sổ y bạ với người bệnh ngoại trú.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA CHUYÊN NGÀNH THẦN KINH 25
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Chọn các cơ để tiêm
Co thắt nửa mặt có thể liên quan đến tất cả các cơ được dây thn kinh VII chi phối.
Bệnh khởi đầu bằng co thắt các vòng mi (Orbicularis oculi). Sau đó kế tiếp nh
hưởng đến các (Zygomaticus), vòng môi (Orbicularis oris), cằm
(Mentalis), các cơ bám da cổ (Platysma).
2. Chuẩn bị người bệnh
Đặt ngưi bệnh ở tư thế nm. Sát trùng da ở vị trí các cơ cần tiêm.
3. Pha thuốc
Độ pha loãng: pha 2,5ml nước muối sinh lý 9o/oo vào l Disport 500 đv.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA CHUYÊN NGÀNH THẦN KINH
26
4. Liều lượng thuốc và cách tiêm
Đường tiêm: tiêm dưới da.
Kỹ thuật tiêm tương tđiều trị giật mắt. Liều lượng ng cho các
Orbicularis oculi thấp n (20 đv cho mi vị trí tiêm mi trên mi dưới). 40 đv còn
lại tiêm cho các cơ gò má (Zygomaticus), cằm.
Một số trường hợp nặng cần bổ sung thêm một lượng nhỏ cho vòng môi
bám da cổ.
VI. THEO DÕI
Kim tra vết tiêm nếu chảy máu cần ép bằng bông vô khuẩn.
Theo dõi chung: mạch, huyết áp.
Theo dõi các biểu hiện dị ứng, sốc phản vệ.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
1. Sụp mi
Là biến chứng tng gặp và tạm thời, tự khỏi sau vài tuần.
Dự phòng: tránh tiêm vào vị t bám của cơ nâng mi trên.
2. Tụ máu dưới da mí mắt
Cũng là biến chứng hay gặp, tkhỏi sau vài ngày. Sau tiêm dùng bông ép nhmi
mắt ở vị t tiêm để không gây chảy u và tụ máu.
3. Lệch mặt
Mặt người bệnh bị co kéo về bên lành như các trường hợp liệt.
Dây VII ngoại biên khác. Thường người bệnh sẽ tự phục hồi sau 2 đến 4 tuần. Dự
phòng: gim liều hợp tiêm vào các cơ phn dưới của mặt cho các lần tiêm sau.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Karen Frei and Peter Roggenkaemper (2009): Treatment of belpharospasm.
Manual of Botilinum Toxin therapy. Cambrige Medicine, 43 - 47.
2. Frei K, Truong DD & Dressler D(2006): Botilinum toxin therapy of hemifacial
spasm. Eur J Neurol. 13 (suppl 1), 30 -35.
3. Francisco G.E (2004): Botilinum Toxin - dosing and dilution. Am J Phys Med
Rehabil. 83, 530 - 537.