HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA CHUYÊN NGÀNH THẦN KINH 33
ĐIỀU TRỊ CHỨNG GIẬT CƠ MÍ MẮT
BẰNG TIÊM BOTULINUM TOXIN A (DYSPORT, BOTOX…)
I. ĐỊNH NGHĨA
Chng giật mắt là một dạng loạn trương lực khu tcủa các vòng mi
(Orbicularis oculi). Biểu hin lâm ng các động tác giật mí mắt tđng, không báo
trước của các cơ vòng mi.
Khi bệnh tiến trin nặng các vòng mi co rút làm người bệnh khó mmắt dẫn
đến mù chc năng.
Tiêm Botulinum toxin A tại chỗ là phương pháp điều trị đã được chứng minh
hiệu quả.
II. CHỈ ĐỊNH
Điều tr chứng giật mí mắt đã ảnh hưởng nhiều đến chức năng nhìn nh
hưởng đến chất lượng sống của người bệnh.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với các thành phn của thuốc.
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
01 bác sĩ và 01 điều dưỡng.
2. Phương tiện, dụng cụ, thuốc
2.1. Phương tiện, dụng cụ
Bơm tiêm 5mlm kim x 1 cái.
Bơm tiêm 1mlm kim x 1 cái.
Bộ dụng cụ sát trùng: bông, cn, găng tay vô khuẩn.
2.2. Thuốc
Thuốc: Disport 500 đv x 1 l.
Nước muối sinh lý 9o/oo x 1 chai 100ml.
3. Người bệnh
Giải thích kỹ cho người bệnh về mc tiêu và cách tiến hành quy trình kỹ thuật.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA CHUYÊN NGÀNH THẦN KINH
34
4. H sơ bệnh án
Ghi chép h bệnh án vi các trường hợp người bệnh ni trú. Ghi sổ thủ thuật
sổ y bạ vi người bệnh ngoi trú.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Chọn các cơ để tiêm
Cơ Orbicularis Orculi mi trên và mi dưới.
Hai đim mi trên và hai điểm mi dưới.
2. Chuẩn bị người bệnh
Đặt ngưi bệnh ở tư thế nm. Sát trùng da ở vị t các cơ cần tiêm.
3. Pha thuốc
Độ pha loãng: pha 2,5ml nước muối sinh lý 9 o/oo vào lDisport 500 đv.
4. Liều lượng thuốc và cách tiêm
Liều lượng và vị trí tiêm: theo sơ đồ trên.
Đường tiêm: tiêm dưới da.
VI. THEO DÕI
Kim tra vết tiêm nếu chảy máu cần ép bằng bông vô khuẩn.
Theo dõi chung: mạch, huyết áp.
Theo dõi các biểu hiện dị ứng, sốc phản vệ.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
1. Sụp mi
Là biến chứng tng gặp và tạm thời, tự khỏi sau vài tuần.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA CHUYÊN NGÀNH THẦN KINH 35
Dự phòng: tránh tiêm vào vị t bám của cơ nâng mi trên.
2. Tụ máu dưới da mí mắt
Cũng là biến chng hay gặp, tkhỏi sau vài ngày. Sau tiêm ng bông ép nhmi
mắt ở vị t tiêm để không gây chảy u và tụ máu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Carlo Colosimo, Dorina Tiple and Alfredo Berardelli (2009): Treatment of
belpharospasm. Manual of Botilinum Toxin therapy. Cambrige Medicine,
49 - 52.
2. Calace P, Cortese G, Piscopo R (2003): Treatment of belpharospasm with
Botilinum toxin A. Eur J Ophthamol. 13, 331 - 336.
3. Francisco G.E (2004): Botilinum Toxin - dosing and dilution. Am J Phys Med
Rehabil. 83, 530 - 537.