TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
99
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2871
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN TIỀN LIỆT
NGUY CƠ CAO ĐẾN RẤT CAO BẰNG PHƯƠNG PHÁP XẠ TRỊ NGOÀI
KẾT HỢP VỚI ỨC CHẾ ANDROGEN
TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Diệp Uy Lực1*, Lê Thanh Vũ2, Lê Hoàng Phúc2, Lê Võ Nhật Thành3
1. Bệnh viện Đa khoa Bạc Liêu
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
3. Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ
*Email: diepuyluc@gmail.com
Ngày nhận bài: 31/5/2024
Ngày phản biện: 25/6/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: X tr ngoài phương pháp điều tr hiu qu tương đương với phu thut trit
căn cắt b tuyến tin liệt trong ung thư giai đoạn ti ch ti vùng. X tr ngoài phi hp vi c chế
androgen đã được chng minh ci thin thi gian sng còn bnh nhân có yếu t nguy cơ cao đến
rt cao. Mc tiêu nghiên cu:t đặc điểm lâm ng, cận lâm sàng và đánh giá kết qu điều tr
triệt để ung thư biểu mô tuyến tin liệt nguy cơ cao đến rt cao bằng phương pháp xạ tr ngoài kết
hp vi c chế androgen ti Bnh viện Ung Bướu Cần Thơ. Đối tượng phương pháp nghiên
cu: Báo cáo lot ca trên 31 bệnh nhân ung thư tuyến tin liệt điều tr triệt để bằng phương pháp
x tr ngoài kết hp vi c chế androgen ti Bnh viện Ung Bướu Cần Thơ từ tháng 03/2022 đến
tháng 03/2024. X kết qu bng SPSS 20.0. Kết qu: Tui mc bnh trung bình là 69,3 ± 7,2 tui.
Triu chứng lâm sàng thường gp nht là tiu khó vi t l 64,5%. 80,6% bnh nhân có ch s PSA
> 20 ng/ml. 58,1% bnh nhân có điểm GLEASON ≥ 8. Số bệnh nhân có nguy cơ rất cao là 80,6%.
Liu x trung bình ti tuyến tin lit 72,0 ± 1,0 Gy. Thuc c chế Androgen được s dng 80,6%
trường hp. Biến chứng thường gp nht là viêm bàng quang độ 1 chiếm t l 61,3%. 54,8% bnh
nhân có biến chứng viêm da độ 1 do tia x. Kết lun: X tr ngoài phi hp vi c chế androgen
một phương pháp điều tr hiu qu bệnh nhân ung thư tin lit tuyến nguy cơ cao đến rất cao. Độc
tính điều tr ch yếu mức độ nh và va.
T khóa: Ung thư tiền lit tuyến, x tr ngoài, c chế androgen.
ABSTRACT
ASSESSMENT TREATMENT RESULTS OF HIGH TO VERY
HIGH RISK PROSTATE CANCER USING EXTERNAL
RADIOTHERAPY COMBINED WITH ANDROGEN DEPRIVATION
THERAPY AT CAN THO ONCOLOGY HOSPITAL
Diep Uy Luc1*, Le Thanh Vu2, Le Hoang Phuc2, Le Vo Nhat Thanh3
1. Bac Lieu General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
3. Can Tho Oncology Hospital
Background: Radiation therapy is an effective treatment method equivalent to
prostatectomy for locally staged prostate cancer. Radiotherapy combined with androgen
deprivation therapy has been shown to improve survival in patients with high to very-high-risk
factors. Objectives: To determine clinical, paraclinical characteristics, and treatment results of high
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
100
to very high-risk prostate cancer using external radiotherapy combined with androgen deprivation
therapy. Materials and method: A case series report of 31 patients with high to very high-risk
prostate cancer. They underwent radiotherapy combined with androgen deprivation therapy at Can
Tho City Oncology Hospital from March 2022 to March 2024. All the data was analyzed by SPSS
20.0. Results: The average age of the study group was 69.3 ± 7.2 years old. The most common
clinical symptom is urinary hesitancy, with a rate of 64.5%. 80.6% of patients had PSA index > 20
ng/ml. 58.1% of patients had GLEASON score 8. The number of patients at very high risk was
80.6%. The average radiation dose to the prostate was 72.0 ± 1.0 Gy. Androgen inhibitors were
used in 80.6% of cases. The most common complication is grade 1 cystitis, accounting for 61.3%.
54.8% of patients had grade 1 dermatitis complications due to radiation. Conclusion: Radiotherapy
combined with androgen deprivation therapy is an effective treatment in patients with high to very
high-risk prostate cancer. Treatment toxicity is mainly mild and moderate.
Keywords: Prostate cancer, Radiotherapy, Androgen deprivation therapy.
I. ĐT VN Đ
Theo GLOBOCAN 2020, ung thư tuyến tin lit là loại ung thư thường gp th 2
nam gii vi 1.414.259 ca mi mc, 375.304 ca t vong, xuất độ chun hóa theo tui
30,7/100.000 dân [1]. X tr ngoài là phương pháp điều tr hiu qu tương đương với phu
thut triệt căn cắt b tuyến tin liệt trong ung thư giai đon ti ch tại vùng. Phương pháp
x tr ngoài phi hp vi c chế androgen đã được chng minh ci thin thi gian sng còn
không bnh và thi gian sng còn toàn b so vi x tr ngoài đơn thuần bnh nhân có yếu
t nguy cơ cao đến rt cao [2].
Ti Bnh viện Ung bướu Thành ph Cần Thơ đã trang bị phn mm lp kế hoch
điều tr 3D t năm 2015, với s t x tr triệt để điều tr ung thư tuyến tin lit ngày càng
tăng, nhưng chưa có công trình nghiên cứu nào đánh giá hiệu qu điu tr trên bnh nhân
yếu t nguy cao đến rt cao. Xut phát t thc tiễn đó nghiên cứu này được thc hin
vi 2 mc tiêu: 1) t mt s đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng của ung thư biu mô tuyến
tin liệt nguy cao đến rt cao ti Bnh viện Ung Bướu Cần Thơ năm 2022-2024. 2) Đánh
giá kết qu điều tr triệt để ung thư biểu tuyến tin liệt nguy cao đến rt cao bng
phương pháp x tr ngoài kết hp vi c chế androgen ti Bnh viện Ung Bướu Cần Thơ
năm 2022-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân ung thư tuyến tin lit điều tr trit để bằng phương pháp xạ tr ngoài kết
hp vi c chế androgen ti bnh viện Ung Bướu Cần Thơ t tháng 03/2022 đến tháng
03/2024.
- Tiêu chun chn mu: Bnh nhân được chẩn đoán xác định ung thư biu mô tin
lit tuyến bng mô bnh hc là Carcinôm tuyến. Yếu t nguy cơ cao, rất cao.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân mc các bnh phi hp nặng khác như bệnh ni
khoa nng, suy hô hp mt bù. Bnh nhân b điều tr không phi lý do chuyên môn.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Báo cáo lot ca.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin không xác sut: chn tt c bnh
nhân thỏa điều kin chn mu trong sut thi gian tiến hành thu thp s liu. Thc tế nghiên
cu trên 31 bnh nhân.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
101
- Ni dung nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng của đối tượng
nghiên cu: tui, triu chng lâm sàng, ch s PSA, điểm s Gleason, nhóm nguy cơ. Đánh
giá kết qu điều tr: liu chiếu x ti tuyến tin lit, ti trc tràng, ti bàng quang, ti c
xương đùi; liệu pháp c chế Androgen; đánh giá biến chng cp do x tr theo tiêu chun
CTCAE 5.0; đánh giá biến chng mun của điều tr.
- Phương pháp xử lý s liu: X lý s liu bng phn mm SPSS 20.0.
- Đạo đức trong nghiên cu: Đảm bảo đạo đức ngh nghip. Các vấn đề trong
nghiên cu không ảnh hưởng đến quyn li hay sc khe ca bnh nhân. Nghiên cứu được
chp thun ca Hội đồng Đạo đức trong nghiên cu Y sinh học trường Đại học Y Dưc Cn
Thơ với s 23.018.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Bnh nhân nh tui nht 55 tui, ln nht 83 tui. Tui trung bình 69,3 ± 7,2 tui.
Bảng 1. Đặc điểm triu chng lâm sàng
Triu chng lâm sàng
S trường hp
T l %
Tiu khó
20
64,5
Tiu nhiu ln
10
32,3
Tiu không t ch
0
0
Bí tiu
3
9,7
Tin lit tuyến to
28
90,3
Nhn xét: Triu chứng lâm sàng thưng gp nht là tin lit tuyến to, chiếm 90,3%
trường hp. Tiu khó gp 20 trường hp, t l 64,5%.
Biểu đồ 1. Đặc điểm ch s PSA
Nhận xét: Đa s các trường hp ghi nhn ch s PSA lớn hơn 20 ng/ml, chiếm t l
80,6%. Trung v nồng độ PSA là 58,8 ± 32,9 ng/ml
Biểu đồ 2. Đặc điểm điểm s Gleason
Nhận xét: Điểm s Gleason nh hơn 8 chiếm t l cao nht, vi 41,9%.
33
25
< 10 ng/ml 10 -20 ng/ml > 20 ng/ml
80,6%
9,7%
9,7%
13
41,9%
6
19,4%
12
38,7%
< 8 8 9 - 10
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
102
Bảng 2. Đặc điểm nhóm nguy cơ
Nhóm nguy cơ
T l %
Cao
19,4
Rt cao
80,6
Tng
100
Nhận xét: Nhóm nguy rất cao chiếm đa số trong nghiên cu, với 25 trường hp
chiếm t l 80,6%. T l nguy rất cao/nguy cơ cao là 4.1/1.
3.2. Đánh giá kết qu điu tr
Bng 3. Đặc điểm liu chiếu x
Liu chiếu x
Liu trung bình
Liu tối đa
Liu ti thiu
Ti tuyến tin lit
72,0 ± 1,0
74,3
70,2
Ti trc tràng
58,2 ± 3,7
63,7
48,5
Ti bàng quang
57,2 ± 6,3
68,9
47,0
Ti c xương đùi (P)
25,8 ± 1,8
31,2
23,9
Ti c xương đùi (T)
26,7 ± 4,3
47,8
23,7
Nhn xét: Tng liu x tr vào quan đích CTV đạt 72,0 Gy. Liu tối đa 74,3
Gy. Liu của các cơ quan lành nhận được đều trong gii hn cho phép.
Bng 4. Liu pháp c chế Androgen
Liu pháp
T l %
Ct tinh hoàn ngoi khoa
19,4
Thuc c chế Androgen
80,6
Tng
100
Nhận xét: Đa s các trường hp trong nghiên cu s dng thuc c chế Androgen,
với 25 trường hp chiếm t l 80,6%.
Bảng 5. Đánh giá đáp ứng thời điểm 3 tháng
Đánh giá đáp ứng
T l %
Hoàn toàn
6,5
Mt phn
90,3
Bnh ổn định
3,2
Tng
100
Nhận xét: Đa số các bệnh nhân có đáp ứng mt phn ti thời điểm 3 tháng.
Bng 6. Biến chứng điều tr
Biến chng
T l %
Viêm da
54,8
Viêm rut
12,9
Viêm bàng quang
61,3
Viêm trc tràng xut huyết
0
Hoi t c xương đùi
0
Nhn xét: Viêm bàng quang biến chứng thường gp nht vi 61,3%. Viêm rut là
biến chng ít gp nht với 4 trường hp, chiếm t l 12,9%. Không trường hp nào ghi nhn
viêm trc tràng xut huyết hay hoi t c xương đùi.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
103
Bng 7. Tình trng bnh nhân thời điểm kết thúc nghiên cu
Tình trng
S trường hp
T l %
Bnh ổn định
29
93,5
Tái phát / di căn
1
3,2
Mt theo dõi
1
3,2
Tng
31
100
Nhn xét: Bnh ổn định chiếm t l cao nht với 93,5%. Trường hợp tái phát/ di căn
và mất theo dõi tương đương nhau với 3,2%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Trong nghiên cứu này, chúng tôi đánh giá hiệu qu điều tr trên 31 bnh nhân ung
thư tuyến tin liệt (UT TTL) giai đoạn ti ch nguy cơ cao đến rt cao. Tui trung bình ca
bnh nhân 69,3 ± 7,2 tui. Bnh nhân nh tui nht 55 tui, ln nht 83 tui. Kết
qu này cũng tương đương với độ tui ca bệnh nhân ung thư tiền lit tuyến được ghi nhn
trong các báo cáo khác. Tác gi Hoàng Văn Đông và cộng s báo cáo độ tui trung bình ca
bnh nhân mới được chẩn đoán, độ tui trung bình 68,7 (t 64 đến 75 tui) [3]. Tác gi
Vũ Xuân Huy ghi nhận độ tui trung bình ca bnh nhân mi chẩn đoán là 69 tuổi [4]. Tác
gi Yu Kuang và cng s ghi nhn tui trung bình là 69, gp trong nhóm tui t 52 đến 87
tui [5]. Các kết qu này đều tương đồng khi ghi nhận ung thư tiền lit tuyến thường gp
người ln tui.
Phn ln bệnh nhân ung thư tuyến tin liệt thường có các triu chng ca ri loạn đi
tiểu như tiểu khó, tiu nhiu ln, tiu không t ch. Trong nghiên cu, nhiu bệnh nhân đến
vin khám không ch mt triu chng mà có nhiu triu chng khác nhau vì các triu chng
lâm sàng do khi u tuyến tin lit và biu hin ca bnh lan rng ti ch ti vùng. Triu
chng tiểu khó được ghi nhn gp 64,5% trường hp. Tác gi Lê Tun Anh nghi nhn lý
do nhp vin của đa phần bệnh nhân thường là ri loạn đi tiểu vi t l 61,36% [6]. Tác gi
Vũ Xuân Huy ghi nhận triu chng tiu khó chiếm 66,7% [4]. Tác gi Lê Th Khánh Tâm
ghi nhn tiu chng tc nghẽn đường tiu bao gm bí tiu và tiu khó chiếm đến 72% [7].
Thăm khám trực tràng bằng tay thăm khám thường quy để phát hin tn thương
tuyến tin liệt trên lâm sàng. Qua đó ghi nhận các du hiệu như tiền lit tuyến to, chc, hoc
mất tương xứng 2 thùy. Trong nghiên cu này ghi nhn triu chng tin lit tuyến to chiếm
đến 90,3% trường hp bnh nhân. Kết qu này phù hp vi biu hin lâm sàng vi các triu
chng tc nghẽn đường tiu do khi u to.
Trung v nồng độ PSA trong nghiên cu của chúng tôi 58,8 ng/ml. Đa số các
trường hp ghi nhn ch s PSA lớn hơn 20 ng/ml, chiếm t l 80,6%. Kết qu này ca chúng
tôi cao hơn tác giả Xuân Huy khi ghi nhận nhóm ch s PSA lớn hơn 20 chiếm 73% [4].
Tác gi Tun Anh ghi nhn t l ch s PSA lớn hơn 20 ng/ml chiếm 72,7% [6]. do
đa số bnh nhân trong nghiên cu ca chúng tôi thuộc nhóm nguy cơ rt cao nên ch s
PSA tăng cao là phù hợp. Kết qu này thấp hơn so với tác gi Th Khánh Tâm khi nghiên
cu bệnh nhân giai đoạn di căn có PSA trung bình là 219,2 ng/ml. Kết qu này cho thy
ch s PSA cht ch điểm quan trọng liên quan đến chẩn đoán, phân loại nhóm nguy
theo dõi điu tr trong ung thư tuyến tin lit. Ch s PSA thường tăng cao trong giai
đoạn tiến xa ti ch ti vùng hoặc di căn [7].