CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
168
KT QU ĐIU TR UNG THƯ ĐI TRC TRÀNG DI CĂN GAN
QUÁ CH ĐNH PHU THUT TRIỆT CĂN BNG HÓA TR PHI HP
ĐT SÓNG CAO TN TI BNH VIN UNG BƯU HÀ NI
Nguyn Thi Mai Lan1, Trnh Thu Hà2
TÓM TẮT21
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh g kết qu điu
tr ung thư đi trực tràng di căn (UTĐTT) di căn
gan không còn ch đnh phu thut triệt căn bng
hóa cht toàn thân phi hợp đt sóng cao tn
(ĐSCT) tại bnh vin Ung Bướu Ni.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu ct ngang được thc hin trên
BNUTĐTT di căn gan không n ch đnh phu
thut (PT) triệt căn tại bnh vin Ung Bướu
Ni t tháng 01/2018 đến tháng 9/2023.
Kết qu nghn cứu: 32 bnh nhân tham
gia nghiên cứu trong đó 30 (93.7%) BN có đáp
ng khi u sau ĐSCT trong đó đáp ng hoàn
toàn chiếm 65,6% (21 BN) và đápng mt phn
28,1%(9 BN) theo tiêu chun ca Hi điện
quang can thip quc tế. Trung v thi gian sng
thêm không bnh tiến trin 13,5 tháng và trung
v thi gian sng thêm toàn b 41,7 tháng. Sau
ĐSCT, 32 BN (100%) có đau vùng gan mc độ
nh và trung bình, 3 BN (10%) có st, tăng men
gan gp 18 BN (56%).
Kết lun: ĐSCT kết hp hóa cht toàn thân
phương pháp an toàn và có hiu qu trong điều
tr UTĐTT di n gan không còn ch đnh phu
thut triệt căn.
1Trưởng khoa khoa Ni 2
2Bác s khoa Ni 2
Chu trách nhim chính: Trnh Thu Hà
Email: hatrinh.ub@gmail.com
Ngày nhn bài: 14/05/2024
Ngày phn bin khoa hc: 26/08/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
T ka: ung thư đi trực tràng, di căn gan,
đt sóng cao tn, hóa tr
SUMMARY
TREATMENT OUTCOMES OF
RADIOFREQUENCY ABLATION
COMBINED WITH CHEMOTHERAPY
IN PATIENTS WITH UNRESECTABLE
COLORECTAL LIVER METASTASES
AT HANOI ONCOLOGY HOSPITAL
Purpose: To evaluate the treatment outcome
of radiofrequency ablation (RFA) combined with
systemic chemotherapy in patients with
unresectable colorectal liver metastases at Hanoi
Oncology Hospital.
Material and methods: A cross-sectional
study was conducted on patients with
unresectable colorectal liver metastases at Hanoi
Oncology Hospital, Vietnam, from January 2018
to September 2023.
Results: 32 eligible patients were enrolled;
30 (93.7%) of them had a tumor response after
RFA, of which the complete response rate was
65.6% (21 patients) and the partial response rate
was 28.1% (9 patients), according to the
standards of the International Intervention
Photovoltaic Society. The median progression-
free survival (PFS) was 13.5 months (95% CI:
10.2-16.7), and the median OS was 41.7 months
(95% CI: 12.6-70.7). After RFA, 100% of
patients experienced mild and moderate liver
pain, 10% (3 patients) had fever, and elevated
liver enzymes were reported in 18 patients
(56%).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
169
Conclusion: RFA combined with systemic
chemotherapy is safe and effective in patients
with unresectable colorectal liver metastases.
Keywords: colorectal cancer, liver
metastases, RFA, chemotherapy
I. ĐẶT VN ĐỀ
Gan là v t di căn tng gp nht ca
UTĐTT bởi hu hết máu tĩnh mch ca
đường tiêu hóa s đổ v gan thông qua tĩnh
mch ca. Ti thi điểm chn đoán
khoảng 20% đến 30 % BN UTĐTT đã di
căn gan trên 50% BN UTĐTT s phát
triển di căn gan v sau. UTĐTT di căn gan
được chia thành 2: nhóm phu thut triệt căn
được nhóm không còn kh năng PT trit
căn. BN UTĐTT di căn gan đưc PT trit
căn đưc s tiên lưng và chất lưng cuc
sng tốt n. Tuy nhiên, ch 10-20% BN
UTĐTT di căn gan kh năng PT triệt căn
[1].
Hóa chất toàn thân là điều tr chun cho
BN UTĐTT di căn gan không có ch định PT
triệt căn. Các phác đồ s dng oxaliplatin
hoc irinotecan phi hp vi 5-fluorouracil
leucovorin đã cải thin t l đáp ng t
20% lên 50%. Các thuốc điều tr đích như
bevacizumab hoc cetuximab khi phi hp
hoá tr giúp tăng t l đáp ng lên khong
70% [1].
Đt sóng cao tn (Radiofrequency
ablation-RFA) đưc gii thiu ln đầu t đầu
nhng năm 1990. Đây là một k thut can
thip ti ch ít xâm lấn, an toàn đưc s
dng ngày ng ph biến để phá hu tn
tơng di căn gan trong điều tr UTĐTT di
căn gan không còn ch định PT triệt căn. Kết
hp ĐSCT vi hóa cht toàn thân là mt
phương pháp điều tr đa mô thức, phi hp
điu tr ti ch và toàn thân. S phi hp này
đã được chng minh trong mt s nghiên
cu v tính an toàn, ci thiện đáp ng và kéo
dài thi gian sng thêm so vi điều tr hóa
chất đơn thuần [2], [3]. Ti bnh vin Ung
u Hà Ni, s phi hp này đã đang
đưc tiến nh ngày càng nhiu triên bnh
nhân UTĐTT di căn gan. Tuy nhiên chưa
nghiên cu nào đánh giá hiệu qu tính an
toàn ca phi hp điều tr này ti bnh vin.
Do đó chúng tôi tiến hành NC đ tài Kết
qu điều tr UTĐTT di căn gan quá ch
định phu thut triệt căn bằng hóa cht
phi hp đốt sóng cao tn ti bnh vin
Ung Bưu Hà Ni”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
BN UTĐTT di căn gan không có chỉ định
PT đưc điều tr ĐSCT kết hp vi hóa cht
ti bnh vin Ung Bưu Hà Ni t tháng
01/2018 đến tháng 09/2023.
2.2. Tiêu chun la chn
BN đưc chn đoán là ung t đi tràng
hoc trc tng bng mô bnh hc có:
- Đã đưc PT triệt căn trước đó, nay tái
phát di căn gan hoặc di căn gan ngay t
đầu, đã được phu thuật khối u nguyên phát
nhưng không cắt bỏ được di căn gan.
- tổn thương di căn gan trên các
phương tiện chn đoán nh ảnh: cắt lớp vi
tính, cộng hưng t, PET/CT.
- Không có di căn ngoài gan.
- Không chỉ định PT cắt u gan (do di
căn gan đa ổ, KT u gan lớn, vị t trung tâm
và/hoặc do tình trạng toàn thân không cho
phép PT).
- Số lượng tổn tơng di căn gan không
quá 3
- Đưng kính ln nhất của di căn gan
không quá 3 cm
- Chỉ số thể trạng cơ thể PS 0-1
- Đồng ý tham gia nghiên cứu
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
170
2.3. Tiêu chun loi tr
- Các BN đã được điều trị bằng các
phương pháp can thiệp gan trước đó.
- bệnh nặng kết hợp: suy tim, suy
thận, đặt y tạo nhịp, sten động mạch hoặc
BN quá già yếu, phụ nữ có thai.
- Các BN rối loạn đông máu: t lệ
prothombin < 60%, s lưng tiểu cầu < 50
G/L.
- Các BN không theo dõi đưc.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu ct ngang.
C mu thun tin
2.5. Quy trình nghiên cu
c 1: Tuyn chọn đối tưng tham gia
NC
BN đ tu chun la chọn đồng ý
tham gia NC
c 2: Tiến hành k thuật ĐNSCT:
theo các c bản ca quy tnh k thut
đốt nhit sóng cao tn
H thng y: H thng Cool-tip E
series, hãng Convidien
Kim đốt sóng: kim đơn - thng (20 -30)
c 3: Theo dõi đánh giá đáp ng
sau ĐSCT
Theo dõi và đánh giá
- Ngay sau khi thc hin k thut, BN
đưc bất động tại giưng bnh trong vòng 06
gi.
- Theo dõi tình trng toàn thân và các tác
dng không mong mun: mch, nhit độ,
huyết áp, mc độ đau vùng gan, nôn, sốt.
- Xét nghim chức năng gan, thn vào
ngày th 2 sau ĐNSCT, sau đó tùy tng
trường hp c th để ch định xét nghim
và theo dõi tiếp theo.
- Theo dõi các biến chng sm sau
ĐNSCT: tn dch-khí màng phi, chy máu
trong bng, thng rut, viêm phúc mc, suy
chc năng gan, tổn tơng đường mt,
nhim khun.
- Siêu âm gan đánh giá kết qu sau can
thip mt tuần. Các tng hp khi u còn
sót li tn nh ảnh siêu âm đưc chp ct
lp vi tính (CLVT) đ xác chn, ĐNSCT bổ
sung đưc cân nhc da vào sở phân tích
đặc đim hình nh tn phim chp CLVT.
- Theo dõi các biến chng mun sau
ĐNSCT: áp xe gan, gieo rc tế bào ung t
trên đường chc kim.
- Ti thi điểm 1 tháng sau can thip, các
BN đưc chụp CLVT gan 3 t. Đánh giá
đáp ng theo ng dn ca hội đin quang
can thip quc tế (the International Working
Group on Image-guided Tumor Ablation)
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 2. Đặc điểm chung của đối tưng nghiên cứu trưc điều trị
Đặc điểm chung
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Tui
> 70
9
28,1
≤ 70
23
71,9
Gii
Nam
22
68,8
N
10
31,2
PS
0
26
81,2
1
6
18,8
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
171
S ng u gan ban
đầu
3
2
6,3
1-2
30
93,7
KT u gan ln nht
ban đu (cm)
3
7
21,9
≤ 2
25
78,1
Các phương pháp
điu tr trưc khi vào
nghiên cu
Đã PT u nguyên phát
11
34,4
Đã PT u nguyên phát+hóa cht
6
18,8
Hoá cht
5
15,6
ĐSCT ngay t đầu
10
31,3
CEA
>30 ng/ml
14
43,75
≤30 ng/ml
18
56,25
Nhn xét: T l nam> n. Tui < 70 tui chiếm 71,9%, ch yếu PS 0: 81,2%, s ng u
gan t 1-2 u chiếm t l 93,7%, t l KT u ≤ 2: 78,1%; 31,3 % bệnh nhân đưc ĐSCT ngay t
đầu sau đó điều tr hoá cht b tr. 34,4% BN đưc phu thut ct u nguyên phát, 34,4 % BN
được điu tr hoá chất trước khi điu tr ĐSCT.
3.2. Đặc đim v điu tr hóa cht và k thuật ĐSCT.
Bảng 3. Điều trhóa chất
Số bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
13
40,6
6
18,8
2
6,3
11
34,3
Nhn xét: 40,6% BN đưc điều tr bằng phác đồ bevacizumab ± oxaliplatin/5FU, 18,8%
BN đưc điu tr bằng phác đồ FOLFIRI ± bevacizumab.
3.3. Đáp ứng điu tr
Bảng 4. Đánh giá đáp ứng sau ĐSCT
Số bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
Đáp ứng hoàn toàn
21
65,6
Đáp ứng một phần
9
28,1
Bệnh tiến triển
2
6,3
Tổng
32
100
Nhn xét: T l đáp ng hoàn toàn 65,6% t l đáp ng mt phn là 28,1%. Có 02
BN tiến triển sau ĐSCT.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
172
* Sng thêm bnh không tiến trin
Biểu đồ 1. Thi gian sng thêm không tiến trin bnh (PFS)
(Thi gian theo dõi trung bình 32 ±12,92 tháng)
Nhn xét: Trung v thi gian sng thêm không bnh tiến trin ca nhóm BN NC 13,5
tháng.
Bảng 5. Một số yếu tố ảnh hưng thời gian sống thêm không tiến triển
Phân nhóm
HR (95%CI)
p
Tui
> 70 so vi ≤ 70 tuổi
1,812 (0,441-7,441)
0,410
Gii
Nam so vi n
0,747 (0,192-2,911)
0,674
ECOG
PS 0 so vi PS1-2
0,243 (0,034-1,750)
0,160
S ng u gan ban đầu
S ng 3 u so vi 1-2 u
4,383 (0,348-55,168)
0,253
KTu gan ln nhất ban đầu
KT u =3 cm so vi 2 cm
12,122 (2,627-55,930)
0,001
Phác đồ hóa cht
HC Kết hợp với 5FU
0,876 (0,215-3,565)
0,854
CEA lúc ban đầu
> 30 ng/ml so vi ≤ 30 ng/ml
5,235 (1,231-22,260)
0,025
Nhận xét: Kết quả t mô hình hồi quy COX cho thấy, KT u gan (p=0,001, HR=12,627,
95%CI = [2,627 55,930]) và CEA (p=0,025, HR=5,235, 95%CI = [1,231 22,260]) tại thời
điểm khởi đầu điều trị là các yếu tố tiên lưng sống thêm không tiến triển bệnh.