intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Định giá nhà công trình

Chia sẻ: Lan Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

133
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, lĩnh vực định giá tài sản nói chung, định giá bất động sản nói riêng phát triển rất mạnh mẽ. Định giá là một phần không thể thiếu trong rất nhiều lĩnh vực: Đầu tư dự án, cho thuê nhà đất, cổ phần hóa doanh nghiệp, sàn giao dịch Bất động sản

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Định giá nhà công trình

  1. TÓM TẮT CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở-CÔNG TRÌNH ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở-CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MỚI • Phươ Phương pháp há xuất ất đầ đầu tư tư: Quy mô-chỉ tiêu*suất đầu tư • Phương pháp lập dự tóan công trình xây dựng: Khối lượng công việc*định mức dự toán*đơn giá hao phí ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở-CÔNG TRÌNH ĐÃ SỬ DỤNG Cảnh • Ph há ki Phương pháp h nghiệm: kinh hiệ hS.Ks Lương văn Cả Giá trị xây dựng mới-giá trị mức độ sử dụng, hư hao Th • Phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật: Tỉ lệ chất lượng còn lại*giá trị xây dựng mới 1
  2. PHƯƠNG PHÁP SUẤT ĐẦU TƯ: CÁC BƯỚC TÍNH TÓAN 1. Xác định loại hình công trình. 2. Xác định loại nhóm công trình. 3 Xác định quy mô năng lực công trình 3. trình. 4. Ước lượng hệ số điều chỉnh quy mô cho các trường hợp đặc biệt. 5 Xác định suất đầu tư 5. tư. Cảnh hS.Ks Lương văn Cả 6. Định giá công trình tại thời điểm quý 4 năm 2006. Th 7. Xác định hệ số trượt giá cho thời điểm đang tính. 8. Quy đổi giá trị công trình về thời điểm đang. 2
  3. PHƯƠNG PHÁP SUẤT ĐẦU TƯ: VÍ DỤ TÍNH TOÁN Định giá công trình chung cư có chiều cao là 08 tầng, tổng số m2 xây dựng là 10.000m2 tại TP. HCM 1. Xác định loại hình công trình: công trình dân dụng 2. Xác định loại nhóm công trình: công trình nhà ở 3. Xác định ị q quy y mô năng g lực ự công g trình: Suất Trong đó ST Đơn vị Loại công trình vốn Xây Thiết T tính Cảnh đầu tư dựng bị hS.Ks Lương văn Cả 2 1 Nhà từ 6 đến 8 tầng, kết cấu khung chịu lực bê 1000đ/m s 2.880 2.360 253 tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, àn mái BTCT đổ tạiạ chỗ Th 4. Ước lượng hệ số điều chỉnh quy mô cho các trường hợp đặc biệt: khô có không ó 3
  4. PHƯƠNG PHÁP SUẤT ĐẦU TƯ: VÍ DỤ TÍNH TOÁN 5. Xác định suất đầu tư: 2,88 triệu đồng/m2 6. Định giá công trình tại thời điểm quý 4 năm 2006: 10 000*2 10.000 2.880.000=28,8tỷ 880 000=28 8tỷ 7. Xác định hệ số trượt giá năm 2008 tại TPHCM: Chỉ tiê tiêu 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Chỉ số giá xây dựng (theo công bố của Bộ Xây dựng) 138 142 146 164 172 181 190 Cảnh hS.Ks Lương văn Cả Mức tăng chỉ số ố giá 3 năm gầnầ nhất ấ 4 4 18 Mức tăng chỉ số giá trung bình 1 năm kể từ năm 2008 trở đi 8,67 8,67 8,67 Th Quy đổi ổ gốc ố của chỉ số ố giá về ề năm 2006 100 112 118 124 130 Hệ số % trượt giá 12% 18% 24% 30% 8. Quy đổi giá trị về năm 2008: 28,8tỷ * 1,18% = 33,98tỷ 4
  5. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TÓAN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐIỀU KIỆN CẦN CÓ: Công trình phải có bản vẽ thiết kế hoặc hoàn công. NGƯỜI TÍNH PHẢI: • Đọc được bản vẽ kỹ thuật để tính khối lượng công việc. • Biết ế áp dụng định mức dự tóan xây dựng công trình • Biết giá vật liệu xây dựng-nhân công-ca máy thị trường Cảnh hS.Ks Lương văn Cả vào thời điểm tính. Th Phương pháp này thường áp dụng bởi kỹ sư định giá. 5
  6. KHÁI NIỆM VỀ ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ. Cơ sở dữ liệu Các cơ sở dữ liệu quan trọng để lập dự toán 1. Khối lượng của công việc Tính từ cơ sở của bản vẽ 2 Định mức công việc 2. iệc : Hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cho một đơn vị công việc. ệ Lấy y theo định ị mức được ợ côngg bố hoặc ặ đượcợ xác định ị bởi tổ chức tư vấn chi phí hoặc được điều chỉnh bởi chủ đầu tư. 3. Đơn giá vật liệu-nhân công-ca máy Cảnh • Giá vật ật liệu liệ trước t ướ thuế th ế đến đế chân hâ công ô t ờ truờng, t ê cơ trên ơ sở ở báo bá giá iá hS.Ks Lương văn Cả của các nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá đã được áp dụng cho công trình khác • Giá nhân công: trên cơ sở mức tiền ề lương tối ố thiểu ể được cơ quan Th Nhà nước có thẩm quyền công bố • Giá máy y thi công: g từ bảngg g giá ca máy y và thiết bịị thi công g do địa ị phương công bố 6
  7. CÔNG THỨC CƠ BẢN ĐỂ LẬP DỰ TÓAN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHỐI ĐỊNH ĐƠN GIÁ Á TRỊ CÔNG = LƯỢNG x MỨC x GIÁ HAO CÔNG HAO VIỆC VIỆC PHÍ PHÍ Cảnh hS.Ks Lương văn Cả Th ∑GIÁ TRỊ CÔNG VIỆC x KHSĐC = GIÁ TRỊ DỰ TÓAN GHI CHÚ: KHSĐC KHỎANG 20% 7
  8. PHƯƠNG PHÁP KINH NGHIỆM Cảnh hS.Ks Lương văn Cả Th Giá công g trình chung g cư xây y dựng ự g từ năm 2004,, sử dụng đến năm 2008: 33,98tỷ * 0,94 = 31,94 tỷ 8
  9. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KINH TẾ KỸ THUẬT hS.Ks Lương văn Cảnh Cả • Tỉ lệ chất hất lượng lượ còn ò llạii của ủ kết cấu ấ chính hí h th theo các á chỉ hỉ tiê tiêu hướ hướng dẫ dẫn ttạii phụ h llục số ố 1 của ủ Th Thông tư 13-LB/TT ngày 18/08/94 ệg • Tỉ lệ giá trịị của các kết cấu chính so với tổng gggiá trịị của ngôi g nhà theo hướng g dẫn p phụ ụ lục ụ 2 của Thông tư 9
  10. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KINH TẾ KỸ THUẬT: VÍ DỤ TÍNH TÓAN Lấy lại ví dụ nhà chung cư 08 tầng, 10.000m2 nêu trên. Các chuyên gia khảo sát hiện t trạng công ô ttrình ì h và à ghi hi nhận hậ kết quả ả như h sau: • Khung cột dầm sàn bê tông còn tốt, lớp trát chưa bị bong Æ TLCL=95% ; TLGT=10% • Sàn bê tông còn tốt tốt, lớp trát và gạch chưa bị bong Æ TLCL=95% ; TLGT=16% • Tường gạch có một vài chổ lớp trát bị bong Æ TLCL=85% ; TLGT=12% • Các kết cấu sắt như mái che,, cửa sắt dàn sắt con tốt Æ TLCL=90% ; TLGT=12% • Mái bê tông cốt thép không động nước, mặt không bị bong, có vài vết răn nứt, lớp chống thấm trên mặt bị hư hỏng Æ TLCL=90% ; TLGT=5% Cảnh hS.Ks Lương văn Cả • Móng không khảo sát được bằng mắt thường, nhưng qua đánh giá khung cột dầm sàn còn tốt nên gỉa định móng cũng còn đủ khả năng chịu lực Æ TLCL=90% ; TLGT=8% Th %chất lượng còn lại=(95*10+95*16+85*12+90*12+90*5+90*8)/(10+16+12+12+5+8)= 91% Giá trị chung cư còn lại: 33,89*91%= 30,83tỷ 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2