ĐỊNH LÝ
I.MỤC TIÊU.
+HS biết cấu trúc của một định lý gồm 2 phần là giả thiết và kết luận.
-Biết tìm đúng giả thiết, kết luận trong một định lý trong một bài toán.
+Biết vẽ hình minh họa định lý và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
-Biết cách chứng minh một định lý.
-Làm quen với mệnh đề logic: p q
+Có thái độ học tập nghiệm túc.
II.CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên.
-Bảng phụ ghi câu hỏi, thước thẳng, êke, phấn màu, bút dạ.
2.Học sinh.
-Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số : 7A: /38. Vắng:
....................................................................................................................................
....
7B: /37. Vắng:
....................................................................................................................................
....
2.Kiểm tra.
HS1.Phát biểu tính chất về hai góc đối HS1. Phát biểu …
đỉnh.
-Phát biểu tính chất của hai đường thẳng
song song, vẽ hình minh hoạ.
Nhận xét, cho điểm HS.
+GV giới thiệu : Tiên đề Ơ-clit và Tính
chất 2 đường thẳng // đều là các khẳng Lắng nghe …
định đúng. Nhưng Tiên đề Ơ-clit được
thừa nhận qua vẽ hình, qua kinh nghiệm
thực tế. Còn tính chầt đường thẳng //
được suy ra từ những khẳng định được
coi là đúng, đó chính là định lý.
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. Định lý.
1.Định lý.
GV cho HS đọc phần định lý, trang 99 HS đọc ở SGK.
SGK. -Định lý là một khẳng định được suy ra từ
-Thế nào là một định lý ? những khẳng định được coi là đúng,
không phải bằng đo trực tiếp hoặc vẽ hình,
gấp hình hoặc nhận xét trực giác.
HS phát biểu lại 3 định lý đã học.
Cho HS làm ?1
HS vẽ hình
2
1
3
O
4
Nhắc lại định lý: Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau. Yêu cầu HS vẽ hình và ký
hiệu trên hình vẽ.
-Theo em, trong định lý điều đã cho là
gì? (Giả thiết). Điều phải suy ra là gì?
(Kết luận).
Cho biết : O1 và O3 là 2 góc đđ.
Phải suy ra : O1 = O3. Vậy mỗi định lý gồm mấy phần ?
-Mỗi định lý gồm 2 phần:
a) Giả thiết (GT): Là những điều cho biết
trước.
-Mỗi định lý đều có thể phát biểu dưới b) Kết luận (KL): Là những điều cần suy
dạng : “Nếu ... thì”: ra.
+GT: Là phần nằm giữa từ “Nếu” và -Nếu hai góc đối đỉnh thì chúng bằng
từ “Thì”. nhau.
+KL: Là phần nằm sau từ “Thì”.
HS viết lại định lý bằng ký hiệu. GT O1 và O3 đối đỉnh.
KL O1 = O3.
HS làm ?2 HS viết:
a) GT : Hai đường thẳng phân biệt cùng //
với đường thẳng thứ 3.
KL : Chúng // với nhau.
b) Vẽ hình minh hoạ.
GT a // c ; b // c
KL a //b
a
b
c
Hoạt động 2. Chứng minh định lí.
2.Chứng minh định lí.
GV trở lại hình vẽ: Hai góc đối đỉnh thì -Ta có:
bằng nhau.
O1 + O2 = 1800 (vì kề bù)
O3 + O2 = 1800 (vì kề bù)
-Để có KL O1 = O3 ở định lý này, ta đã
O1 + O2 = O3 + O2 = 1800. suy luận như thế nào ?
O1 = O3 -Quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi
là chứng minh định lý.
+Ví dụ: Chứng minh định lý: Góc tạo
bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù là
một góc vuông.
HS chứng minh định lý theo sự hướng
dẫn của GV
2
1
3
O
4
-Khi tia Om là phân giác của xOz, ta có:
xOm = mOz = xOz 1 2
Khi On là phân giác của zOy, ta có:
1 2 zOy zOn = nOy =
Vì tia Oz nằm giữa 2 tia Om, On nên:
mOz + zOn = mOn = 1 2 (xOz + zOy
1 2 . 1800 = 900 ) =
(vì xOz và zOy là 2 góc kề bù)
4.Củng cố.
-Chứng minh định lý là gì ? -Là dùng lập luận để từ GT suy ra KL.
-Để chứng minh định lý ta cần làm gì? -Ta cần:
a) Vẽ hình minh hoạ định lý.
b) Dưa theo hình vẽ để viết GT, KL
bằng ký hiệu.
c) Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu
kèm theo căn cứ của nó cho đến KL.
Cho HS làm bài tập 49.Tr.101.SGK.
HS trả lời …
Nhận xét, chữa bài.
5.Hướng dẫn.
-Học thuộc định lý là gì, phân biệt GT và KL của định lý, biết viết GT và KL bằng
bằng ký hiệu.
-Làm Bài tập 50, 51, 52. Tr.101, 102 SGK.