BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI TỪ THẢO MỘC THIÊN NHIÊN QUY MÔ PHÒNG THÍ NGHIỆM

Ngành: Công nghệ thực phẩm

Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Bùi Đức Chí Thiện

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thanh Xuân

MSSV: 1311111086

Lớp: 13DTP07

TP. Hồ Chí Minh, 2017

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các kết quả nghiên

cứu và các kết luận trong đồ án này là trung thực, và không sao chép bất cứ một

nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được

thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu đúng theo yêu cầu.

Sinh viên thực hiện đồ án:

Nguyễn Thanh Xuân

I

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian làm đồ án tốt nghiêp, tôi đã nhận được nhiều sự góp ý và chỉ

bảo nhiệt tình bởi thầy cô và bạn bè. Với tất cả sự chân thành, tôi xin chân thành

cảm ơn ban giám hiệu trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, cùng tất cả thầy cô đặc

biệt khoa Công nghệ sinh học - Thực phẩm - Môi trường đã tạo điều kiện thuận lợi

cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.

Đặc biệt tôi xin gửi lởi cảm ơn chân thành đến thầy Bùi Đức Chí Thiện đã tận

tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm báo cáo đồ án tốt nghiệp.

Trong quá trình làm đồ án với nguồn kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh

khỏi sự sai sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phê bình từ thầy cô để tôi

học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm và đó sẽ là những hành trang quý giá giúp tôi hoàn

thiện kiến thức của mình.

Cuối cùng tôi xin chúc ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô thật nhiều sức

khỏe để tiếp tục sự nghiệp truyền đạt kiến thức của mình đến các thế hệ trẻ sau này.

Tôi xin chân thành cảm ơn

II

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................I

LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................II

DANH MỤC BẢNG..................................................................................................X

DANH MỤC HÌNH.................................................................................................XII

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.......................................................................................3

1.1. Tổng quan về trà thảo mộc............................................................................3

1.1.1. Giới thiệu chung về trà thảo mộc.........................................................3

1.1.1.1. Nguồn gốc, tình hình tiêu thụ trà thảo mộc tại Việt Nam và thế

giới..................................................................................................................3

1.1.1.2. Lời ích của việc uống trà thảo mộc.............................................4

1.1.1.3. Uống trà thảo mộc an toàn..........................................................5

1.1.1.4. Tình hình nghiên cứu trên thế thới..............................................6

1.1.2. Giới thiệu một số sản phẩm được sản xuất từ thảo mộc có trên thị

trường....................................................................................................................8

1.2. Tổng quan về nguyên liệu............................................................................10

1.2.1. Nấm linh chi.......................................................................................10

1.2.1.1. Giới thiệu chung........................................................................10

1.2.1.2. Thành phần hóa học và hoạt tính của nấm linh chi...................10

1.2.1.3. Liều dùng..................................................................................11

1.2.1.4. Kiêng kỵ....................................................................................11

III

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1.2.2. Cam thảo.............................................................................................11

1.2.2.1. Giới thiệu chung........................................................................12

1.2.2.2. Thành phần hóa học........................................................................12

1.2.2.3. Tác dụng..........................................................................................12

1.2.2.4. Liều dùng.........................................................................................13

1.2.2.5. Kiêng kỵ..........................................................................................13

1.2.3. Cúc hoa.....................................................................................................13

1.2.3.1. Giới thiệu chung..............................................................................13

1.2.3.2. Thành phần hóa học........................................................................14

1.2.3.3. Tác dụng..........................................................................................14

1.2.3.4. Liều dùng.........................................................................................15

1.2.3.5. Kiêng kỵ..........................................................................................15

1.2.4. Kim ngân hoa............................................................................................15

1.2.4.1. Giới thiệu chung..............................................................................16

1.2.4.2. Thành phần hóa học........................................................................16

1.2.4.3. Tác dụng..........................................................................................17

1.2.4.4. Liều dùng.........................................................................................18

1.2.4.5. Kiêng kỵ..........................................................................................18

1.2.5. La hán quả.................................................................................................18

1.2.5.1. Giới thiệu chung..............................................................................18

1.2.5.2. Thành phần hóa học........................................................................19

1.2.5.3. Tác dụng..........................................................................................19

IV

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1.2.5.4. Liều dùng.........................................................................................20

1.2.5.5. Kiêng kỵ..........................................................................................20

1.2.6. Câu kỷ tử...................................................................................................20

1.2.6.1. Giới thiệu chung..............................................................................21

1.2.6.2. Thành phần hóa học........................................................................21

1.2.6.3. Tác dụng..........................................................................................21

1.2.6.4. Liều dùng.........................................................................................22

1.2.6.5. Kiêng kỵ..........................................................................................22

1.2.7. Hạ khô thảo...............................................................................................22

1.2.7.1. Giới thiệu chung..............................................................................22

1.2.7.2. Thành phần hóa học........................................................................23

1.2.7.3. Tác dụng..........................................................................................23

1.2.7.4. Liều dùng.........................................................................................23

1.2.7.5. Kiêng kỵ..........................................................................................23

1.2.8. Hoa mộc miên...........................................................................................23

1.2.8.1. Giới thiệu chung..............................................................................24

1.2.8.2. Thành phần hóa học........................................................................24

1.2.8.3. Tác dụng..........................................................................................24

1.2.8.4. Liều dùng.........................................................................................24

1.2.8.5. Kiêng kỵ..........................................................................................24

1.2.9. Đường.......................................................................................................24

1.2.9.1. Tính chất vật lý................................................................................24

V

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1.2.9.2. Tính chất hóa học............................................................................25

1.2.9.3. Công dụng.......................................................................................26

1.2.9.4. Chỉ tiêu chất lượng đường...............................................................27

1.2.10. Nước.......................................................................................................27

1.2.11. Axit xitric................................................................................................28

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................29

2.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................29

2.1.1. Nguyên liệu........................................................................................29

2.2. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................30

2.2.1. Sơ đồ nghiên cứu................................................................................31

2.2.2. Quy trình sản xuất trà thảo mộc dự kiến............................................32

2.2.3. Thuyết minh quy trình........................................................................33

2.2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm cụ thể............................................................35

2.2.4.1. Thí nghiệm xác định tỷ lệ giữa các nhóm nguyên liệu.............35

2.2.4.2. Thí nghiệm xác định tỷ lệ thảo mộc/nước................................37

2.2.4.3. Thí nghiệm xác định thời gian chiết.........................................39

2.2.4.4. Thí nghiệm xác định OBrix thích hợp.......................................41

2.2.4.5. Thí nghiệm xác định nhiệt độ thanh trùng................................43

2.2.4.6. Thí nghiệm xác định thời gian thanh trùng...............................45

2.2.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................47

2.2.5.1. Phương pháp phân tích.............................................................47

2.2.5.2. Phương pháp đánh giá cảm quan..............................................48

VI

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

2.2.5.3. Phương pháp xử lý số liệu........................................................48

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................49

3.1. Kết quả xác định hàm lượng ẩm trong nguyên liệu.....................................49

3.2. Xác định tỷ lệ giữa các nhóm nguyên liệu...................................................49

3.2.1. Kết quả xác định tỷ lệ giữa các nhóm nguyên liệu............................49

3.2.1.1. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về màu sắc của sản phẩm ở

các tỷ lệ khảo sát nguyên liệu.......................................................................47

3.2.1.2. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về mùi vị của sản phẩm ở các

tỷ lệ khảo sát nguyên liệu.............................................................................50

3.2.1.3. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về tổng thể của sản phẩm ở

các tỷ lệ khảo sát nguyên liệu.......................................................................52

3.2.2. Kết quả xác định tỷ lệ giữa thảo mộc và nước...................................53

3.2.2.1. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về màu sắc của sản phẩm ở

các tỷ lệ khảo sát thảo mộc và nước.............................................................53

3.2.2.2. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về mùi vị của sản phẩm ở các

tỷ lệ khảo sát thảo mộc và nước...................................................................54

3.2.2.3. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về tổng thể của sản phẩm ở

các tỷ lệ khảo sát thảo mộc và nước.............................................................55

3.2.3. Kết quả xác định thời gian chiết.........................................................57

3.2.3.1. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích vế màu sắc của sản phẩm ở

các thời gian khảo sát dịch chiết nước thảo mộc..........................................57

3.2.3.2. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích vế mùi vị của sản phẩm ở các

thời gian khảo sát dịch chiết nước thảo mộc................................................58

VII

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

3.2.3.3. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích vế tổng thể của sản phẩm ở

các thời gian khảo sát dịch chiết nước thảo mộc..........................................59

3.2.4. Kết quả xác định oBrix thích hợp cho sản phẩm................................60

3.2.5. Kết quả xác định nhiệt độ thanh trùng...............................................61

3.2.5.1. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về màu sắc của sản phẩm ở

các nhiệt độ thanh trùng khác nhau........................................................61

3.2.5.2. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về mùi của sản phẩm ở các

nhiệt độ thanh trùng khác nhau....................................................................63

3.2.6. Kết quả xác định thời gian thanh trùng..............................................64

3.2.6.1. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về màu sắc của sản phẩm ở

các thời gian thanh trùng khác nhau.............................................................64

3.2.6.2. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về mùi của sản phẩm ở các

thời gian thanh trùng khác nhau...................................................................65

3.3. Đề xuất quy trình sản xuất.....................................................................68

3.4. Kết quả sản xuất thử theo quy trình nghiên cứu được...........................72

3.4.1. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về màu sắc của mẫu nghiên

cứu và hai mẫu sản phẩm trên thị trường.....................................................73

3.4.2. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về mùi vị của mẫu nghiên cứu

và hai mẫu sản phẩm trên thị trường............................................................73

3.4.3. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về tổng thể của mẫu nghiên

cứu và hai mẫu sản phẩm trên thị trường.....................................................74

3.4.4. Chi phí nguyên vật liệu cho một sản phẩm..................................75

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................78

4.1. Kết luận........................................................................................................78

VIII

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

4.2. Kiến nghị......................................................................................................78

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

IX

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Thành phần hóa học và hoạt tính của nấm linh chi..................................11

Bảng 1.2. Chỉ tiêu cảm quan của đường tinh luyện theo TCVN 6958:2001............27

Bảng 1.3. Chỉ tiêu hóa lý đường tinh luyện theo TCVN 6958:2001........................27

Bảng 2.1. Dụng cụ và thiết bị....................................................................................30

Bảng 2.2. Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ giữa các nhóm nguyên liệu....................37

Bảng 2.3. Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ giữa thảo mộc/nước...............................39

Bảng 2.4. Bố trí thí nghiệm xác định thời gian chiết................................................41

Bảng 2.5. Bố trí thí nghiệm xác định độ brix thích hợp cho sản phẩm.....................43

Bảng 2.6. Bố trí thí nghiệm xác định nhiệt độ thanh trùng.......................................45

Bảng 2.7. Bố trí thí nghiệm xác định thời gian thanh trùng......................................47

Bảng 3.1. Hàm lượng ẩm trong nguyên liệu.............................................................49

Bảng 3.2. Kết quả xếp hạng về màu sắc của sản phẩm ở tỷ lệ các nhóm nguyên

liệu.............................................................................................................................50

Bảng 3.3. Kết quả xếp hạng về mùi vị của sản phẩm ở tỷ lệ các nhóm nguyên

liệu.............................................................................................................................51

Bảng 3.4. Kết quả xếp hạng về tổng thể của sản phẩm ở tỷ lệ các nhóm nguyên

liệu.............................................................................................................................52

Bảng 3.5. Kết quả xếp hạng về màu sắc của sản phẩm ở các tỷ lệ thảo mộc và nước

khác nhau...................................................................................................................53

Bảng 3.6. Kết quả xếp hạng

về mùi vị của sản phẩm ở các tỷ lệ thảo mộc và nước

khác nhau...................................................................................................................54

X

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Bảng 3.7. Kết quả xếp hạng về tổng thể của sản phẩm ở các tỷ lệ thảo mộc và nước

khác nhau...................................................................................................................55

Bảng 3.8. Kết quả xếp hạng về màu sắc của sản phẩm ở các thời gian chiết...........57

Bảng 3.9. Kết quả xếp hạng về mùi vị của sản phẩm ở các thời gian chiết..............58

Bảng 3.10. Kết quả xếp hạng về tổng thể của sản phẩm ở các thời gian chiết.........59

Bảng 3.11. Kết quả xếp hạng về vị ngọt của sản phẩm ở các độ brix khảo

sát..............................................................................................................................60

Bảng 3.12. Kết quả xếp hạng về màu sắc của sản phẩm ở các nhiệt độ thanh trùng

khác nhau...................................................................................................................62

Bảng 3.13. Kết quả xếp hạng về mùi của sản phẩm ở các nhiệt độ thanh trùng khác

nhau...........................................................................................................................63

Bảng 3.14. Kết quả xếp hạng về màu sắc của sản phẩm ở các thời gian thanh trùng

khác nhau...................................................................................................................72

Bảng 3.15. Kết quả xếp hạng về mùi của sản phẩm ở các thời gian thanh trùng khác

nhau...........................................................................................................................72

Bảng 3.16. Kết quả xác định các chỉ tiêu hóa lý trong sản phẩm.............................73

Bảng 3.17. Kết quả kiểm tra vi sinh vật có trong sản phẩm......................................73

Bảng 3.18. Kết quả xếp hạng của 3 mẫu thử bằng phép thử so hàng thị hiếu về màu

sắc của sản phẩm.......................................................................................................75

Bảng 3.19. Kết quả xếp hạng của 3 mẫu thử bằng phép thử so hàng thị hiếu về mùi

vị của sản phẩm.........................................................................................................71

Bảng 3.20. Kết quả xếp hạng của 3 mẫu thử bằng phép thử so hàng thị hiếu về tổng

thể của sản phẩm.......................................................................................................72

Bảng 3.21. Chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất ra một sản phẩm..........................74

XI

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Doanh thu nước giải khát không cồn..........................................................3

Hình 1.2. Tình hình sử dụng nước giải khát trung bình người trên năm....................4

Hình 1.3. Nấm linh chi................................................................................................8

Hình 1.4. Cam thảo...................................................................................................11

Hình 1.5. Cúc hoa......................................................................................................13

Hình 1.6. Kim ngân hoa............................................................................................16

Hình 1.7. La hán quả.................................................................................................18

Hình 1.8. Câu kỷ tử...................................................................................................20

Hình 1.9. Hạ khô thảo...............................................................................................22

Hình 1.10. Hoa mộc miên.........................................................................................23

Hình 1.11. Công thức phân tử đường saccharose......................................................24

Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu.......................................................................................31

Hình 2.2. Sơ đồ quy trình sản xuất trà thảo mộc dự kiến..........................................32

Hình 2.3. Sơ đồ thí nghiệm xác định tỷ lệ giữa các nhóm nguyên liệu....................36

Hình 2.4. Sơ đồ thí nghiệm xác định tỷ lệ thảo mộc/nước........................................38

Hình 2.5. Sơ đồ thí nghiệm xác định thời gian chiết.................................................40

Hình 2.6. Sơ đồ thí nghiệm xác định độ brix thích hợp cho sản phẩm.....................42

Hình 2.7. Sơ đồ thí nghiệm xác định nhiệt độ thanh trùng.......................................44

Hình 2.8. Sơ đồ thí nghiệm xác định thời gian thanh trùng......................................46

Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện khảo sát tỷ lệ các nhóm nguyên liệu..............................52

Hình 3.2. Biểu đồ thể hiện khảo sát tỷ lệ thảo mộc và nước.....................................56

XII

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Hình 3.3. Biểu đồ thể hiện khảo sát thời gian chiết...............................................59

Hình 3.4. Biểu đồ thể hiện độ brix khảo sát thích hợp .............................................61

Hình 3.5. Biểu đồ thề hiện nhiệt độ thanh trùng.......................................................64

Hình 3.6. Biểu đồ thể hiện thời gian thanh trùng......................................................66

Hình 3.7. Quy trình sản xuất hoàn thiện nước uống trà thảo mộc từ các loại thảo

mộc thiên nhiên quy mô phòng thí nghiệm...............................................................68

Hình 3.8. Biểu đồ thể hiện mức độ ưa thích giữa ba mẫu.........................................75

Hình 3.9. Sản phẩm nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên.........................77

XIII

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

MỞ ĐẦU

Đặt vấn đề

Khuyến nghị của nhiều nhà khoa học đầu ngành tại Hội thảo đồ uống và Sức

khỏe diễn ra vào đầu tháng 04/2017 do Viện ứng dụng Y học Việt Nam (thuộc Tổng

hội Y học Việt Nam), tổ chức tại Hà Nội là cần giảm lượng đồ uống có cồn thay vào

đấy tăng cường sử dụng các đồ uống có nguồn gốc thiên nhiên như trái cây, các loại

trà thảo mộc có hàm lượng đường thấp.

Phát biểu tại hội thảo, PGS.TS.Nguyễn Thị Lâm, Nguyên Phó Viện trưởng viện

Dinh dưỡng, khẳng định, Lâu nay, vấn đề uống gì để tốt cho sức khỏe luôn thu hút

sự quan tâm của đông đảo người dân. Chủ đề hội thảo Đồ uống và sức khỏe là cần

thiết trong giai đoạn hiện nay. Các thức uống từ thảo dược, nếu chúng ta biết lựa

chọn thì rất tốt cho sức khỏe, từ mát cho gan đến kiểm soát đường huyết... nhờ các

thảo mộc khác nhau.

Cùng với xu hướng phát triển của thế giới, của thời đại thì mỗi người Việt Nam

cũng đã, đang và ngày càng quan tâm đến sức khỏe, đến những đồ ăn thức uống có

lợi cho cơ thể của mình. Hiện nay, với rất nhiều người tiêu dùng thông minh, lựa

chọn thức uống không chỉ đơn thuần là thỏa mãn cơn khát. Thức uống gần đây được

chú ý đến là một số loại trà làm trẻ, khỏe, đẹp da...Trong số đó nổi trội lên có trà

thảo mộc, một loại thức uống được tổng hòa từ nhiều loại thảo mộc thiên nhiên nên

rất có lợi cho sức khỏe. Mỗi loại thảo mộc sẽ có những tác dụng khác nhau đối với

sức khỏe. Hầu như các loại thảo mộc nếu sử dụng hợp lý chúng sẽ mang lại rất

nhiều tác dụng cho sức khỏe.

Thật vậy, từ nghiên cứu của các nhà khoa học đa đưa ra các chứng cứ cho thấy

các hoạt chất có trong trà thảo mộc có khả năng thanh lọc các độc tố trong cơ thể.

Trà thảo mộc đạ thật sự trở thành một loại thức uống cần thiết cho sức khỏe của mỗi

chúng ta.

1

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Vì những lý do trên tôi chọn đề tài “Nghiên cứu quy trình sản xuất nước

uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô phòng thí nghiệm”

Mục đích của đề tài:

Bước đầu nghiên cứu, phối chế các vị thảo mộc với tỷ lệ phù hợp và xác định

các thông số thích hợp tại mỗi công đoạn để hoàn thiện được quy trình sản xuất

nước uống từ các loại thảo mộc, hướng tới một sản phẩm tốt và vệ sinh và an toàn

thực phẩm cho người tiêu dùng.

Nội dung nghiên cứu:

- Tổng quan nguyên liệu.

- Đo độ ẩm của nguyên liệu.

- Tiến hành thí nghiệm.

- Đo các chỉ tiêu hóa lý, vi sinh.

- Xây dựng quy trình, bố trí các thí nghiệm xác định được các thông số thích hợp

cho các công đoạn trong quy trình.

- Sản xuất sản phẩm, đánh giá chất lượng sản phẩm.

- Xử lý số liệu

- So sánh với sản phẩm đã có trên thị trường.

- Tính sơ bộ ước lượng giá thành sản phẩm.

- Kết luận, kiến nghị.

2

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Tổng quan về trà thảo mộc.

1.1.1. Giới thiệu chung về trà thảo mộc.

1.1.1.1. Nguồn gốc, tình hình tiêu thụ trà thảo mộc tại Việt Nam và trên thế

giới.

Từ xưa người ta đã biết sử dụng thảo mộc để làm thuốc, làm thức ăn hay chế

biến thành các loại nước uống bằng phương pháp thủ công. Ngày nay với nhu cầu

ngày càng cao của người tiêu dùng, các sản phẩm nước uống đóng chai từ thảo mộc

đã được sản xuất trên quy mô công nghiệp được sử dụng rộng rãi, mà tiên phong là

Tập đoàn Nước giải khát Tân Hiệp Phát tạo ra sản phẩm Dr.Thanh với 9 loại thảo

mộc cung đình.

Trà thảo mộc là loại trà được chế biến từ thân, lá, hoa, quả hay rễ cây thiên

nhiên. Chúng có rất nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe nhờ chứa nhiều polyphenol là

chất chống oxy hóa, phòng ngừa ung thư và nhiều hợp chất có lợi khác.

Hình 1.1: Doanh thu nước giải khát không cồn

Thị phần theo doanh thu của sản phẩm nước giải khát không cồn tại Việt Nam

cho thấy: nước khoáng ngày càng thu hẹp, giảm từ hơn 40% (2013) xuống chỉ còn

5,4% (2014). Nước ép hoa quả, nước tăng lực, ngược lại, tăng trưởng rất mạnh,

khoảng 8-9 lần chỉ trong một năm. Doanh thu từ các sản phẩm từ trà vẫn giữ được

thị phần lớn nhất 37,6%. Nguồn: Euromonitor/VietinbankSC.

3

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Nước uống từ thảo mộc không xa lạ gì với các nước phát triển như Mỹ, Ý, Anh,

Pháp, Na Uy Canada, Nhật, Úc...nhu cầu sử dụng hàng ngày của họ rất cao. Thậm

chí, tại Mỹ người dân còn chi hàng tỷ đô la mỗi năm để mua thảo mộc và nhu cầu

này vẫn còn tăng. Điều này cho thấy, tác dụng của thảo mộc với sức khỏe con người

là rõ ràng.

Hình 1.2: Tình hình sử dụng nước giải khát trung bình người trên năm

Trung bình một năm người Việt tiêu thụ 23 lít nước giải khát/người, trong khi mức

trung bình của thế giới là 40 lít. Điều này cũng khiến thị trường nước giải khát của

Việt Nam vẫn còn là miếng bánh ngon cho các doanh nghiệp khai thác.

1.1.1.2. Lợi ích của việc uống trà thảo mộc.

Trà thảo mộc không chỉ là một thức uống giải khát mà còn có rất nhiều lợi ích cho

sức khỏe:

Ngừa ung thư, giúp ngăn chặn quá trình lão hóa, bảo vệ tế bào của cơ thể nhờ

trong trà thảo mộc cí chứa hợp chất polyphenol và flavonoid.

Giúp cho quá trình trao đổi chất được tăng cường, không chứa calo: một trong

những nguyên nhân gây nên béo phì là do các chất trong cơ thể không được chuyển

hóa tốt, dư thừa calo trong cơ thể. Trà thảo mộc giúp cơ thể trao đổi chất tốt hơn,

chỉ cần uống mỗi ngày 5 tách trà thì có thể đốt cháy 70 - 80 calo.

4

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Uống trà thảo mộc giảm nguy cơ đột quỵ và đau tim. Một nghiên cứu của Hà

Lan nhận thấy nếu chúng ta uống 2 - 3 tách trà đen mỗi ngày thì nguy cơ mắc đau

tim đột từ thấp hơn người không uống trà tới 70%. Uống trà có thể giữ cho các

huyết mạch trơn mượt và không bị nghẽn.

Bảo vệ hệ miễn dịch: một cuộc thử nghiệm trên 21 người tình nguyện uống 5

tách trà mỗi ngày trong 4 tuần, người ta thấy rằng hoạt động của hệ miễn dịch trong

máu của người uống trà cao hơn.

Giúp răng chắc khỏe: có ý kiến cho rằng uống trà làm cho răng xấu, đó là vì

uống trà mà bỏ thêm đường. Còn thật ra khi uống trà không đường bạn sẽ có hàm

răng chắc khỏe do trong trà có chứa tanin và fluoride có thể làm răng sát lại gần

nhau. Ngoài ra uống trà còn giúp xương cứng cáp, bững chắc hơn.

1.1.1.3. Uống trà thảo mộc an toàn.

Trà thảo mộc giúp có tác dụng tốt cho cơ thể, sức khỏe và vẻ đẹp. Tuy nhiên không

nên vượt quá liều lượng vì có thể gây ra những tác hại cho cơ thể.

Theo dược sĩ Phạm Thị Liền, Phó khoa Dược bệnh viện y học cổ truyền TP.Hồ

Chí Minh cho biết: nhìn chung đông y không kỵ nhau nếu có thể dùng 2, 3 loại trà

để chữa bệnh, tuy nhiên mỗi loại trà ngừa, chữa bệnh khác nhau nên người dùng

nếu chỉ để giải khát không sao. Nhưng dùng với liều lượng chữa bệnh cần lưu ý.

Khi bị cao huyết áp nếu mua trà chữa cao huyết áp uống trong thời gian dài sẽ

bị hạ huyết áp, rất nguy hiểm. Nổi nhiều mụn có thể do nóng gan hoặc suy gan

nhưng nếu tự ý uống trà nhuận tràng có thể gây suy gan nặng thêm.

Uống trà xanh vào buổi tối sẽ gây mất ngủ, tiểu đêm, hoặc ăn thực phẩm chứa

nhiều protein sẽ không tốt. Khi dùng trà thảo mộc nên chọn sản phẩm của những

nhà sản xuất uy tín, trên bao bì ghi rõ thành phần, khối lượng, số đăng kí...

Các loại trà nói chung đều chứ cafein, chất này có khả năng đi qua nhau thai,

vào tới thai nhi và ảnh hưởng tới thai nhi trong bụng nên các bà mẹ mang thai phải

5

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

đặc biệt chú ý. Bác sĩ khuyên rằng thai phụ không nhất thiết phải tránh uống trà mà

là sử dụng hợp lý các loại trà hằng ngày, không nên uống nhiều hơn 2 - 3 tách trà

mỗi ngày.

1.1.1.4. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.

Nấm linh chi cung cấp một lượng đáng kể các chất có hoạt tính sinh học như

polysaccharide, tanin, triterpenoid, steroid... Trong đó polysaccharide được xem là

nhóm chất rất qaun trọng bởi vì chúng có khả năng chống lại tế bào ung thư (Sakai

và Chihara, 1995). Việc trích ly các hoạt chất có tính sinh học có trong nấm linh chi

phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như loại dung môi, nhiệt độ trích ly, thời gian trích

ly...trong tất cả các dung môi thì nước được xem là hoại dung môi tốt nhất cho quá

trình trích ly bởi vì nước không độc hại, không dễ cháy, giá thành rẻ và có thể ứng

dụng trong sản xuất thực phẩm một cách dễ dàng (Herrer et al...2006).

Tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ có thể trích ly được các nhóm chất khác nhau

bao gồm các hợp chất phân cực được trích ly ở nhiệt độ thấp và các hợp chất không

phân cực được trích ly ở nhiệt độ cao (trên 100oC). Trích ly ở nhiệt độ dưới 100oC

sẽ xảy ra quá trình hòa tan các phân tử polysaccharide mạch ngắn và tanin hòa tan,

ngược lại trích ly trên 100oC sẽ xảy ra quá trình hòa tan các phân tử hemicellulose

(Sattler et al...2008). Nghiên cứu của Askin et al (2007) cho rằng việc tăng nhiệt độ

trích ly trên 100oC sẽ làm tăng đáng kể hàm lượng polysacchride trong nấm linh chi

đỏ, tuy nhiên nhiệt độ không được vượt quá 200oC do quá trình phân hủy các hợp

chất hữu cơ xảy ra, đặc biệt là polysacchride. Trong nghiên cứu của Sattler et al.,

(2008) cho thấy nhiệt độ càng cao hàm lượng polysaccharide càng tăng do nhiệt độ

cao tạo điều kiện cho thêm phần lớn các hemicellulose, các hemicellulose có cấu

trúc mạch nhánh nên có thể bị thủy phân thành các phân tử nhỏ hơn (Yu et al., 2008)

khi xử lý ở nhiệt độ cao.

Kết quả nghiên cứu của Matsunaga et al., (2013) cho rằng ở nhiệt độ 135oC kích

thước của polysaccharide trong khoảng 0,5-6µm (2µ chiếm tỷ trong cao nhất) và

6

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

tăng nhiệt độ lên 170oC thì kích thước của polysaccharide sẽ dao động trong khoảng

0,5-3µm (1µ chiếm tỷ trong cao nhất).

Kết quả nghiên cứu của Askin et al. (2007) cho rằng khi tăng nhiệt độ trên

200oC và giữ nhiệt trên 30 phút, hàm lượng các chất hữu cơ (polysaccharide) giảm

mạnh. Khi tăng nhiệt độ trích ly 110-130oC thì rút ngắn được thời gian trích ly mà

hiệu suất trích ly vẫn không thay đổi (Adachi et al., 2013).

7

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1.1.2. Giới thiệu về một số trà thảo mộc có trên thị trường.

Hình ảnh

Công dụng

Tên sản phẩm

Thành phần và quy cách đóng gói - Thành phần: kim ngân

hoa 3,4%, hoa cúc 3,2%, la

hán quả 2,1%, hạ khô thảo

1,8%, cam thảo 1,6%, đản

hoa 1,5%, hoa mộc miên

0,7%, bung lai 0,5%, tiên

Dr.Thanh

Giải nhiệt, thanh lọc cơ thể, chống oxi hóa

thảo 0,5%, nước đường.

- Quy cách đóng gói: chai

PET 350ml, 500ml; chai

thủy tinh 240ml; hộp giấy

250ml.

nhiều

tốt

Ô long linh chi

tinh Chứa chất cho sức khỏe, ngăn chặn lão hóa, cung cấp năng lượng cho cơ thể.

phần: Nước, - Thành đường, fructose, linh chi, vitamin C, chất điều chỉnh độ chua... - Quy cách đóng gói: chai PET 500ml

nhiệt

Trà hoa cúc Cozy

- Thành phần: Trà xanh, hoa cúc. - Quy cách đóng gói: 20 túi trà/hộp 40g

giải Thanh độc, giải cảm, mát gan, làm sáng mắt. Trị mất ngủ, hạ huyết áp, ngừa ung thư nhờ hóa chất tự nhiên apigenin có trong trà hoa cúc.

viết

Trà Cam Thảo 4g

Tra thảo mộc cam thảo

Giải độc, giúp tiêu hóa tốt, giúp mau lành thương, ngăn ngừa và điều trị viêm gan B, giải nhiệt, bổ tỳ dưỡng vị và nhuận phế.

8

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

ho

gió,

La hán quả Tana

- Thành phần: Quả la hán 500mg, Methol 5mg, Kha tử 500mg, Tá dược vđ 1 viên - Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 8 viên

Giúp bổ phổi, giảm ho trong các trường hợp: ho khan, ho có đờm, ho rát họng, ho do thời thay đổi. Giúp tiết giảm khản tiếng, làm thơm miệng

Niệu Bảo

- Thành phần: Cao Kim ngân hoa 100mg, Cao Kim tiền 140mg, thảo ImmuneGamma 50mg. - Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén

Tăng giải cường độc, lợi tiểu, hỗ trợ miễn giúp dịch, giảm nguy cơ tái bệnh đường tiết niệu mạn tính.

Trà linh chi Hùng Phát

- Thành phần: Linh Chi 40%, Atiso - Quy cách đóng gói: 25 túi trà/hộp 50g

Tăng giải cường độc, bảo vệ gan, dễ tiêu hóa, ăn ngon miệng.

Kim Ngân Vạn Ứng

Trị mụn trứng cá có viêm, da mặt sần lở loét, mụn sùi, nhọt, dị ứng mẩn ngứa, nổi mụn nước, viêm mũi.

- Thành phần: Kim ngân hoa 1000mg, Ké đầu ngựa tá dược: Lactose 500mg, starch monohydrat, Natri glycolat, Silic dioxide… vừa đủ 1 viên nang - Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 10 viên

trà,nấm linh

Trà nấm lincha

Thành phần: chi, mật ong, nước. Quy cách đóng gói: hộp giấy 1 lít, chai PET 360ml

Hỗ trợ đào thải gốc tự do, giúp phục hồi sức khỏe nhanh và tinh thần sảng khoái, giảm căng thẳng, áp lực

9

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1.2. Tổng quan về nguyên liệu.

1.2.1. Nấm linh chi.

1.2.1.1. Giới thiệu chung.

Tên khoa học: Ganoderma lucidum.

Tên gọi khác: Tiên thảo, Nấm trường thọ,

vạn niên nhung.

Hình 1.3: Nấm linh chi

Thuộc họ nấm lim (Ganodermataceae)

Đặc điểm:

Nấm Linh Chi: cây nấm gồm 2 phần cuống nấm và mũ nấm. Cuống nấm dài

hoặc ngắn hay không cuống, đính bên có hình trụ đường kính 0,5-3cm. Cuống nấm

cứng, ít phân nhánh, đôi khi có uốn khúc cong queo. Lớp vỏ cuống màu đỏ, nâu đỏ,

nâu đen, bóng, không có lông, phủ suốt lên mặt tán nấm.

Mũ nấm hoá gỗ, xoè tròn, khi non có hình trứng, lớn dần có hình quạt, hình bầu

dục hoặc thận. Trên mặt mũ có vân gạch đồng tâm màu sắc từ vàng chanh- vàng

nghệ- vàng nâu – vàng cam – đỏ nâu – nâu tím, nhẵn, được phủ bởi lớp sắc tố bóng

như láng vecni. Mũ nấm có đường kính 2-15cm, dày 0,8-1,2cm, phần đính cuống

thường gồ lên hoặc hơi lõm. Mặt dưới phẳng, màu trắng hoặc vàng, có nhiều lỗ li ti,

là nơi hình thành và phóng thích bào tử nấm. Bào tử nấm dạng trứng cụt với hai lớp

vỏ, giữa hai lớp vỏ có nhiều gai nhọn nối từ trong ra ngoài.

Nguồn gốc:

Nấm linh chi nổi tiếng nhất ở Hàn Quốc. Ngoài ra ở Trung Quốc cũng có trồng

nấm linh chi tuy nhiên chất lượng không bằng linh chi Hàn Quốc.

Hiện tại một số nơi ở Việt Nam cũng đã trồng được nấm linh chi, thành phần

hóa học, tác dụng dược lý cũng gần tương đương nấm linh chi Hàn Quốc. Tuy nhiên

giá thành rẻ hơn.

1.2.1.2. Thành phần hóa học và hoạt tính của nấm linh chi.

10

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Bảng 1.1. Thành phần hóa học và hoạt tính.

Nhóm chất

Hoạt chất

Hoạt tính

Alcaloid

-

Polysacharid

b-D-glucan Ganodosporeic A,B,C,D-6

Steriod

Trợ tim Chống ung thư, tăng tính miễn dịch, hạ đường huyết, tăng tổng hôp protein, tăng chuyển hóa acid nucleic Giải độc gan Ức chế sinh tổng hợp cholesterol

Triterpenoid

Ức chế giải phóng Histamin Hạ huyết áp Ức chế ACE Chống khối u Bảo vệ gan

Ganodosteron Lanosporeic acid A Lonosterol Ganodermic acid mf, T-O Ganodemic acid R,S Ganodemic acid B,D,F,H,K,S,Y Ganodemadiol Ganosporelacton A,B Lucidon A Lucidol

Protein

Lingzhi-8

Acid béo

Oleic acid

Chống dị ứng phổ rộng, điều hòa miễn dịch Ức chế giải phóng Histamin

Nucleosid

Adenosid dẫn xuất

Ức chế kết dính tiểu cầu, thư giãn cơ, giảm đau

1.2.1.3. Liều dùng: 6 - 12g

1.2.1.4. Kiêng kỵ: những người huyết áp thấp hoặc đang điều trị huyết áp

không nên dùng, không sử dụng với những bệnh nhân sắp phẫu thuật.

1.2.2. Cam thảo.

Hình 1.4: Cây cam thảo

11

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1.2.2.1. Giới thiệu chung.

Tên khoa học: Glycyrrhiza uralensis Fisch hoặc Glycyrrhiza glabra L.

Tên gọi khác: Quốc lão, Linh thảo, Mật cam...

Thuộc họ cánh bướm (Fabaceae)

Đặc điểm:

Cây cam thảo là một cây thuốc quý. Cam thảo là một cây sống lâu năm thân có

thể cao tới 1m hay 1.5m. Toàn thân cây có lông rât nhỏ. Lá kép lông chim lẻ, lá chét

9-17, hình trứng, đầ nhọn, mép nguyên, dài 2-5.5 cm. Vào mùa hạ và mùa thu nở

hoa màu tím nhạt, hình cánh bướm dài 14-22 mm. Quả giáp cong hình lưỡi liềm dài

3-4 cm, rộng 6-8 cm, màu nâu đen, mặt quả có nhiều lông. Trong quả có hai đến 8

hạt nhỏ dẹt, đường kính 1.5-2 mm màu xám nâu, hoặc xanh đen nhạt, mặt bóng.

1.2.2.2. Thành phần hóa học.

Trong Cam Thảo có Glycyrrhetinic acid Glycyrrhizin, Uralenic acid,

Liquiritigenin, Isoliquitigrenin, Liquiritin, Neoliquiritin, Neoisoliquiritin, Licurazid

(Trung Dược Học).

Các saponin là nhóm hợp chất quan trọng nhất trong cam thảo, trong đó acid

glycyrrhizic là chất quan trọng nhất. Acid glycyrrhizic là một saponin nhóm olean,

chỉ có trong bộ phận ở dưới mắt đất, hàm lượng từ 10 – 14% trong dược liệu thô.

Trong cam thảo còn có các dẫn chất triterpenoid khác như: acid liquiritic, acid

18-α-hydroxyglycyrrhetic, acid 24-hydroxyliquiritic.....

Các flavonoid đây là nhóm hợp chất quan trọng thứ 2 trong rễ Cam thảo với

hàm lượng 3-4%. Liquiritin và isoliquiritin là 2 chất quan trọng nhất.

Ngoài ra trong rễ cam thảo còn có 20-25% tinh bột, 3-10% glucose và saccharose.

Toàn bộ các chất chiết được bằng nước có thể tới 40%.

1.2.2.3. Tác dụng.

12

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Trước đây tây y chỉ coi cam thảo như một vị thuốc phụ có tác dụng hỗ trợ, làm

cho đơn thuốc dễ uống, trái lại đông y coi vị cam thảo có khả năng chữa rất nhiều

bệnh và dùng trong hầu hết các đơn thuốc.

Dịch chiết cam thảo có tác dụng chống loét dạ dày. Thành phần flavonoid của

cao chiết Cam Thảo cũng có tác dụng kháng Helicobacter pylogi trên thực nghiệm.

Tác dụng chống co thắt được chứng minh trên ruột cô lập của chuột lang hoặc

thỏ cho thấy có tác dụng đối kháng với histamin, acetylcholin. Các tác dụng này chủ

yếu là do thành phần flavonoid.

Các saponin của dịch chiết cam thảo có tác dụng long đờm. Cam thảo có tác

dụng kháng viêm. Các flavonoid có trong cam thảo có tác dụng chống oxy hóa,

ngăn ngừa vữa xơ động mạch, giảm tích lũy mỡ bụng, kháng khuẩn và hạ đường

huyết.

Nghiên cứu gần đây còn cho thấy Cam Thảo có tác dụng nâng cao khả năng

miễn dịch của cơ thể.

1.2.2.4. Liều dùng: 4 - 80g

1.2.2.5. Kiêng kỵ:

Nếu tỳ vị thấp trệ, sôi bụng, đầy bụng không nên dùng, cam thảo dùng lâu dễ bị

phù nề. Không dùng cam thảo với cam toại, đại kích, nguyên hoa, hải tảo.

1.2.3. Cúc hoa.

Hình 1.5: Hoa cúc

13

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1.2.3.1. Giới thiệu chung.

Tên khoa học: Chrysanthemum morifolium Ramat (Chrysanthemum sinese Sabine).

Tên gọi khác: Tiết hoa, Cúc diệp, Nữ hoa...

Thuộc họ Cúc (Asteraceae).

Đặc điểm:

Thân đứng nhẵn, có rãnh. Lá mặt dưới có lông và trắng hơn mặt trên có 3-5

thùy trái xoan tròn đầu hay hơi nhọn, có răng ở mép. Cuống lá có tai ở gốc. Đầu to,

các lá bắc ở ngoài hình chỉ, phủ lông trắng, các lá trong thuôn hình trái xoan. Trong

đầu có 1-2 hàng hoa hình lưỡi nhỏ, màu trắng, các hoa ở giữa hình ống nhiều, màu

vàng nhạt. Không có mào lông. Tràng hoa hình ống có tuyến, 5 thùy. Nhị 6, bao

phấn ở tai ngắn. Bầu nhẵn, nghiêng. Quả bế gần hình trái xoan, bông thường hay

ướp trà, rất hiếm.

1.2.3.2. Thành phần hóa học.

Các glucosides như luteolin, chrysanthemin, stachydrin... Các flavonoids và

flavone glycosides loại eudesmane-sesquiterpen như kikkanol A, B và C; loại

germacrane-sesquiterpen như kikkanol D, E, F

Tinh dầu dễ bay hơi : thujone, cineole, alpha-pinene, limonene, camphor,

borneol, bornyl ace tate, Yejuhua lactone...

Sắc tố : chrysanthemaxanthin.

Các hoạt chất phức tạp như acacetine, cumambrin A...

Các polysaccharides , tannins,

Vitamins như A, B1

1.2.3.3. Tác dụng.

Tác dụng ức chế sự sản xuất nitric oxide, nghiên cứu tại Đại học Kyoto (Nhật)

ghi nhận dịch chiết hoa Cúc vàng bằng methanol và ethyl acetate chứa các

flavonoids có hoạt tính ức chế sự sản xuất nitric oxide nơi các đại thực bào kích

14

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

khởi do liposaccharides, và ức chế hoạt động của men aldose-reductase..(Chemical

Pharmacy Bulletin (Tokyo) Số 5-2000)

Khả năng trị gout: Trong trường hợp bệnh gout : men xanthine oxydase là chất

xúc tác sự oxy-hóa hypoxanthine thành xanthine và sau đó thành acid uric... chất

đóng vai trò quan trọng gây ra gout. Nghiên cứu tại ĐH Nam Kinh (trung Hoa) ghi

nhận dịch chiết hoa Cúc vàng bằng methanol cho thấy có tác dụng ức chế men này

ở nồng độ IC50 là 22 microgram/ ml (trong khi đó nồng độ allopurinol dùng làm

đối chứng là 1.06 microg/ml) (Journal of Ethnopharmacology Số 73-2000)

Hoạt tính kháng sinh: Các dịch chiết từ hoa cúc vàng có tác dụng ức chế sự tăng

trưởng của nhiều vi khuẩn(15 loại) và nấm trong đó gồm Staphylococcus aureus,

Shigella spp và cả vài siêu vi trùng loại Echo.

Khả năng hạ huyết áp: Các chế phẩm từ hoa cúc vàng, khi cho dùng uống hay

chích qua màng phúc toan, đều làm hạ huyết áp mau chóng. Các chế phẩm dùng

toàn cây có tác dụng độc hại hơn và hoạt tính kém hơn là trích từ hoa. Nơi chó có áp

huyết bình thường hay cao, dịch chiết từ hoa ở liều 100-200 mg/kg cơ thể gây ra hạ

huyết áp nhưng không ảnh hưởng trên tim và gan (The Pharmacology of Chinese

Herbs)

Tác dụng trị bệnh đường hô hấp: Trong một thử nghiệm tại Nhật trên 1000 bệnh

nhân về tác dụng của Cúc vàng trong việc ngừa cảm, ghi nhận những người uống

nước sắc hoa cúc vàng mỗi tuần một lần, có thể giảm được13.2 % những cơn cảm

lạnh (so với năm trước đó). Khi thử nghiệm trên 119 trường hợp sưng phổi kinh

niên, 38 % giảm được các cơn bệnh (so với nhóm đối chứng).

1.2.3.4. Liều dùng: 6 - 20g

1.2.3.5. Kiêng kỵ: những người tỳ vị hư hàn, đau đầu do phong hàn không

nên dùng. Bạch truật, rễ câu kỷ, tang căn bạch bì làm sứ cho cúc hoa (Bản thảo

kinh tập chú).

1.2.4. Kim ngân hoa.

15

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Hình 1.6: Hoa kim ngân

1.2.4.1. Giới thiệu chung.

Tên khoa học: Lonicera japonica Thunb

Tên gọi khác: Nhẫn đông hoa, Kim ngân hoa lộ, thổ ngân hoa,tỉnh ngân hoa...

Thuộc họ cơm cháy (Caprifolianceae)

Đặc điểm:

Cây loại dây leo, thân có thể dài đến 9-10m, rỗng, có nhiều cành, lúc non mầu

xanh, khi gìa mầu đỏ nâu, trên thân có những vạch chạy dọc. Hoa khi mới nở có

mầu trắng, nở ra lâu chuyển thành mầu vàng. Hoa mọc ở kẽ lá, mỗi kẽ lá có 2 hoa

mọc trên 1 cuống chung. Tràng hoa cánh hợp, dài từ 2,5-3,5cm, chia làm 2 môi

không đều. Môi rộng lại chia thành 4 thùy nhỏ, 5 nhụy dính ở họng tràng, mọc thò

dài ra ngoài hoa. Nụ hoa hình gậy, hơi cong queo, dài 25cm, đường kính đạt đến

5mm. Mặt ngoài màu vàng đến vàng nâu, phủ đầy lông ngắn. Mùi thơm nhẹ vị đắng.

Mùa hoa: tháng 3-5, mùa quả: tháng 6-8. Mọc hoang ở nhưng vùng rừng núi, ưa ẩm

và ưa sáng.

1.2.4.2. Thành phần hóa học.

Hoa kim ngân chứa flavonoid, tinh dầu và một số thành phần khác. Các

flavonoid là luteolin, luteolin-7-glucocid. Tinh dầu gồm alpha-pinen, hex-1-en, cis-

16

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

trans-2-methyl-2-vinyl-5-(alpha-hydroxyisopropyl)-tetrahydrofuran,

alcol

benzylic, alcol beta-phenylethylic...

Hoa còn chứa acid clorogenic 6%, tanin, saponin...

1.2.4.3. Tác dụng.

Tác Dụng Kháng Khuẩn: Thuốc có tác dụng ức chế nhiều loại vi khuẩn: tụ cầu

vàng, liên cầu khuẩn, liên cầu khuẩn dung huyết, phế cầu khuẩn, trực khuẩn lỵ, trực

khuẩn ho gà, trực khuẩn thương hàn, trực khuẩn mủ xanh, não cầu khuẩn, trực

khuẩn lao... cùng các loại nấm ngoài da, Spirochete, virus cúm (Trung Dược Học).

Tác Dụng Kháng Viêm: làm giảm chất xuất tiết, giải nhiệt và làm tăng tác dụng

thực bào của bạch cầu (Trung Dược Học).

Tác Dụng Hưng Phấn Trung Khu Thần Kinh: cường độ bằng 1/6 của cà phê

(Trung Dược Học).

Tác dụng chống lao: Nước sắc Kim ngân hoa in Vitro có tác dụng chống

Mycobacterium tuberculosis. Cho chuột uống nướcsắc Kim ngân hoa rồi cho

chíchvi khuẩn lao cho thấy ít thay đổi ở phổi hơn lô đối chứng (Chinese Hebral

Medicine).

Kháng Virus: Nước sắc Kim ngân hoa có thể làm giảm sức hoạt động của PR8

ở virus cúm nhưng không có tác dụng ở phôi gà con đã tiêm chủng (Chinese Hebral

Medicine).

Tác dụng chuyển hóa Lipid: cho chuột béo phì dùng lượng lớn Cholesterol vỗ

béo cho chuột đồng thời cho uống nướcsắc Kim ngân hoa, mức Cholesterol trong

máu của chúng thấp hơn so với nhóm đối chứng (Chinese Hebral Medicine).

Trong nhãn khoa: theo dõi 36 bệnh nhân không chọn trước, nướcsắc Kim ngân

hoa được dùng cho những trường hợp kết mạc viêm mạn, giác mạc loét (Chinese

Hebral Medicine).

Trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn: dùng dịch chiết Kim ngân hoa chích vào

huyệt hoặcvào bắp có hiệu quả trong điều trị bệnh phổi viêm cấp nặng và lỵ. Cũng

17

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

dùng trong 1 số trương hợp ruột dư viêm có mủ, quai bị lở ngứa (Chinese Hebral

Medicine).

Làm hạ Cholesterol trong máu, tăng bài tiết dịch vị và mật (Trung Dược Học).

Tăng tác dụng thu liễm do có chất Tanin, có tác dụng lợi tiểu (Sổ Tay Lâm Sàng

Trung Dược).

1.2.4.4. Liều dùng: 12 - 20g

1.2.4.5. Kiêng kỵ: những người ở thể hư hàn hoặc những trường hợp mụn

nhọt đã có mũ vỡ loét không nên dùng.

1.2.5. La hán quả.

Hình 1.7: Quả la hán

1.2.5.1. Giời thiệu chung.

Tên khoa học: Momordica grosvenori Swingle

Tên gọi khác: Giả khổ quả, quang quả mộc miết...

Thuộc họ bầu bí (Cucurbitaceae)

Đặc điểm:

Quả được thu hái vào tháng 9 – 10 hằng năm, phơi hay sấy khô cất dùng dần.

Quả hình tròn hay hình tròn dài có đường kính 5 – 8cm, bề ngoài vỏ màu nâu vàng

sẫm hoặc sắc nâu sẫm và bóng láng, trên vỏ cũng còn sót lại chút ít lông nhung và

số ít có sọc dọc màu khá sẫm. Chóp phình to, giữa có vết gốc trụ hoa hình tròn,

phần đáy hơi hẹp có vết cuống quả, chất giòn dễ vỡ, mặt trong quả có sắc trắng

vàng, dạng xốp nhẹ, bóc bỏ vỏ ngoài thì bên trong thấy rõ 10 sợi vân dọc sống lưng.

18

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Hạt bẹt hình tròn chữ nhật hoặc tựa hình tròn, sắc nâu, rìa hơi dày, giữa hơi lõm,

trong có 2 lá mầm, vị ngọt. Khi sử dụng làm thuốc nên chọn quả lớn tròn, cứng chắc,

lắc không kêu, vỏ có màu nâu vàng mới là loại tốt.

Nguồn gốc: Đây là loài cây đặc sản của Quế Lâm, Trung Quốc được nhập khẩu vào

nước ta từ nhiều năm.

1.2.5.2. Thành phần hóa học.

Trong quả la hán khô, tổng lượng đường chiếm tới 25,17%-38,31%, trong đó

bao gồm 10,20%-17,55% đường fructose; 5,71%-15,19% đường glucose.

Còn có một loại thành phần không phải đường, nhưng có độ ngọt rất cao, đó là

các triterpenoid saponin, trong đó Mogroside V có độ ngọt gấp 256-344 lần đường

mía (saccharose), Mogroside VI ngọt gấp 126 lần đường mía.

Còn có một chất gọi là D-mannitol có độ ngọt bằng 0,55%-0,65% đường mía.

Trong thành phần còn có khoảng 8,67%-13,35% protein. Trong mỗi 100g quả có

313mg-510mg vitamin C, manganese (Mn), sắt (Fe), Nickel (Ni), kẽm (Zn), Thiếc

(Sn), Selenium (Se), Iod (I) và 26 loại nguyên tố vô cơ khác.

Trong hạt có 41,1% acid béo, bao gồm: Linoleic acid, Oleic acid, Palmitic acid,

Stearic acid, Palmitoleic acid, Myristic acid, Lauric acid, trong đó hai loại Linoleic

acid và Oleic acid chiếm tới 73,2%.

1.2.5.3. Tác dụng.

Khả năng chống ung thư: các thử nghiệm trên thú vật ghi nhận các glycosid loại

cucurbitan trích từ quả La hán có thể có một số hoạt tính ngừa ung thư.

Làm hạ đường trong máu: thử nghiệm trên chuột, hiệu ứng được giải thích là do

ức chế men maltase (Journal of Agricultural and Food Chemistry Số 53-2005).

Trong một thử nghiệm khác, mogrosid được so sánh với một thuốc đặc chế Tiêu

khát hoàn (XiaoKeWan), thường dùng để trị tiểu đường tại Trung Quốc. Kết quả

ghi nhận, mogrosid có khả năng giúp hạ đường huyết, hạ lipid nơi chuột bị gây bệnh

bằng alloxan (Nutrition Research Số 28-2008).

Hoạt tính chống oxy hóa: chất

trích từ quả La hán và các glycosid như

mogrosid-4, mogrosid-5, 11-oxo-mogrosid-5, siamenosid… ức chế được các tiến

19

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

trình gây oxy hóa loại do đồng làm trung gian, loại oxy hóa lipoprotein có phân tử

lượng thấp…các phản ứng chống oxy hóa này tùy thuộc lượng sử dụng.

11-oxo-mogrosid được xem là có hoạt tính mạnh nhất. Cũng trong thử nghiệm in

vivo này, các khả năng thu nhặt các gốc tự do của trích tinh quả và mogrosid được

ghi nhận là yếu hơn vitamin E (International Journal of Food Science and Nutrition

Số 58-2007).

Dịch chiết bằng alcol từ quả có hoạt tính ức chế sự khởi hoạt của siêu vi

Epstein-barr, mạnh hơn hoạt tính của beta-caroten (Cancer Letter Số 198-2003). Khi

cho chuột bị gây ung thư da, dùng mogrosid-5 hay 11-oxo-mogrosid-5, trong 10 –

15 ngày liên tục, các tiến trình ung thư chậm lại, số bướu papilloma cũng giảm hạ

(so với chuột đối chứng). Khi thử trên chuột bị gây ung thư bằng peroxynitrit, các

đáp ứng cũng xảy ra tương tự (Pure Applied Chemistry Số 74-2002).

Hoạt tính chống dị ứng, kháng histamin: thử nghiệm trên chuột. Các liều dùng

mỗi ngày 300 mg và 1.000 mg lặp lại sau 2 đến 4 tuần cho thấy các hiệu ứng chống

histamin được tích lũy dần dần… (Biology and Pharmacy Bulletin Số 28-2005).

Chữa viêm họng, chữa chứng viêm thanh quản, chữa ho gà, chữa ho đờm vàng

quánh, bổ phế, chữa táo bón, trị cảm nóng và khát.

1.2.5.4. Liều dùng: 15 - 30g

1.2.5.5. Kiêng kỵ: La hán quả tính mát, thích hợp với chứng ho do "đàm

hỏa" (đờm nhiệt). Nếu là ho do "phế hàn" và do ngoại cảm, thì không nên dùng độc

vị (cần phối hợp với các vị thuốc khác).

1.2.6. Câu kỷ tử

Hình 1.8: Câu kỷ tử

20

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1.2.6.1. Giời thiệu chung.

Tên khoa học: Fructus Lycii

Tên gọi khác: Câu khởi, khởi tử, địa cốt tử, khủ khởi...

Thuộc họ cà (Solanaceae)

Đặc điểm: Quả mọng hình trứng, khi chín màu đỏ sầm, hoặc vàng đỏ. Hạt nhiều

hình thân dẹp. Ra hoa từ tháng 6-9, có quả từ tháng 7-10.

1.2.6.2. Thành phần hóa học.

Thành phần chủ yếu có Betain, nhiều loại axit amin, polysaccharid, vltamin B1,

B2, C, acid nicotinic, Ca, P, Fe...(Trung Dược Học).

Trong 100g quả có 3,96mg Caroten, 150mg Canxi, 6,7mg P, 3,4mg sắt, 3mg Vit

C, 1,7mg axit nicotic, 0,23mg Amon sunfat (Từ Quốc Quân và Triệu Thủ Huấn)

Trong Khởi tử có Lysin, Cholin, Betain, 2,2% chất béo và 4,6% chất Protein,

Acid cyanhydric và có thể có Atropin (Những Cây Thuốc Và Vị Thuốc Việt Nam).

Carotene, Thiameme, Riboflavin, Vitamin C, b-Sitosterol, Linoleic acid (Chinese

Herbal Medicine).

Valine, Glutamine, Asparagine (Nishiyama R, C A 1963, 59 (11): 13113b).

1.2.6.3. Tác dụng.

Thuốc có tác dụng tăng cường miễn dịch không đặc hiệu trên súc vật thực

nghiệm có tác dụng tàng cường khả năng thực bào của hệ lưới nội mô, thành phần

có tác dụng là Polysaccharide Kỷ tử (Trung Dược Học).

Thuốc có tác dụng tăng cường chức năng tạo máu của chuột nhắt (Sổ Tay Lâm

Sàng Trung Dược).

Chất Betain là chất kích thích sinh vật, cho vào thức ăn cho gà ăn có tác dụng

tăng trọng và đẻ trứng nhiều hơn, cũng làm cho chuột nhắt tăng trọng rõ (Trung

Dược Học).

Thuốc có tác dụng hạ Cholesterol của chuột cống, chất Betain của thuốc có tác

dụng bảo vệ gan chống thoái hóa mỡ, hạ đường huyết (Trung Dược Học).

21

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Chất chiết xuất nước của thuốc có tác dụng hạ huyết áp ức chế tim, hưng phấn

ruột (tác dụng như Cholin). Chất Betain không có tác dụng này (Trung Dược Học).

Nước sắc Kỷ tử có tác dụng hưng phấn tử cung cô lập của thỏ (Sổ Tay Lâm

Sàng Trung Dược).

Thuốc có tác dụng ức chế ung thư đối với chuột nhắt S180. Các học giả Nhật

Bản có báo cáo năm 1979 là lá và quả Kỷ tử có tác dụng ức chế tế bào ung thư trong

ống nghiệm (Trung Dược Học).

Các tác giả Trung Quốc trên thực nghiệm cũng phát hiện thuốc (lá, quả và

cuống quả của Kỷ tử (vùng Ninh Hạ) có tác dụng ức chế ở mức độ khác nhau hai

loại tế bào ung thư ở người (Trung Dược Học).

1.2.6.4. Liều dùng: 8 - 20g

1.2.6.5. Kiêng kỵ: thận trọng với bệnh nhân tùy vị suy nhược, tiêu chảy kéo

dài (Trung Dược Học).

1.2.7. Hạ khô thảo.

1.2.7.1. Giới thiệu chung:

Tên khoa học: Prunilla vulgaris L

Tên gọi khác: Thiết tuyến hạ khô, yến diện, mạch

tuệ hạ khô thảo...

Thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae)

Đặc điểm:

Hình 1.9: Hạ khô thảo

Hạ khô thảo là loại cây thảo, sống dai, cao 30 - 40cm. Cụm hoa mọc ở đầu cành

giống như bông do nhiều hoa có cuống ngắn mọc vòng, mỗi vòng có 5-6 hoa. Đài

hoa có hai môi, môi trên có ba răng, môi dưới có hai răng, hình ba cạnh. Cánh hoa

màu tím nhạt hình môi, môi trên như cái mũi, môi dưới sẻ ba, thuỳ giữa rộng hơn,

nhị 2 dài, 2 ngắn, đều thò ra khỏi tràng. Vòi nhỏ dài. Quả nhỏ cứng.

22

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Nguồn gốc: Ở Việt Nam cây này hiện nay mới phát hiện được ở Sapa (Lào Cai),

Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Hà Giang vào các tháng 4, 5, 6 rất nhiều, sang đến tháng 8

một số đã lụi đi. Hiện tại đã được khai thác.

1.2.7.2. Thành phần hóa học:

Hạ khô thảo chứa alcaloid tan trong nước, 3,5% muối vô cơ, tinh dầu. Trong các

muối vô cơ có chủ yếu là kali chlorua. Tinh dầu chứa d-camphor (khoảng 50%) a-

và D-fenchon, vết của alcol fenchylic. Chất đắng là prunellin (trong đó phần không

đường là acid ursolic; còn có denphinidin cyanidin. Ở Pháp, người ta đã xác định

trong cây có nhựa chất đắng, tanin, tinh dầu, chất béo, lipase, một glucosid tan trong

nước (0,70g/kg cây khô) và một saponosid acid (1,10g).

1.2.7.3. Tác dụng.

Hạ khô thảo có tác dụng làm mát gan, kháng khuẩn, lợi tiểu, tiêu viêm, hạ huyết

áp… Dùng chữa các chứng bệnh : viêm sưng vú, viêm tử cung, viêm da, viêm họng,

viêm lưỡi, viêm miệng, vẩy nến, lở ngứa, mụn nhọt, lao, tràng nhạc, huyết áp tăng,

nhức đầu, chóng mặt, đau nhức mắt… dùng hạ khô thảo uống trong trị đái đường,

dùng ngoài chữa mụn nhọt, đau thắt. Ở Pháp, người ta cho nó có các tính chất làm

se, tiêu sưng, làm giảm đường huyết, làm sạch.dùng hạ khô thảo uống trong trị đái

đường, dùng ngoài chữa mụn nhọt, đau thắt.

1.2.7.4. Liều dùng: 8 - 16g

1.2.7.5. Kiêng kỵ: cẩn thận với người tỳ vị hư yếu.

1.2.8. Hoa mộc miên.

Hình 1.10: Hoa mộc miên

23

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1.2.8.1. Giới thiệu chung:

Tên khoa học: Bombax malabaricum DC

Tên gọi khác: Hoa gạo

Thuộc họ Gạo (Bomcbaaceae)

Đặc điểm: Hoa màu đỏ mọc thành chùm, nở trước khi cây ra lá. Quả nang to. Hạt có

nhiều lông như sợi bông trắng dài. Ra hoa tháng 3, có quả tháng 5.

Nguồn gốc: Cây gạo được trồng ở khắp các tỉnh miền Bắc nước ta nhất là hai bên

đường. Còn mọc ở Ấn Độ, Indonexya, Trung Quốc.

1.2.8.2. Thành phần hóa học:

Hoa chứa nhiều acid amin, pectin, tanin, đường, nhiều nguyên tố vi lượng.

Nhựa chứa acid catechutannic. Hạt chứa 22,3% dầu béo khô với 0,5% stearin. Rễ

của cây non có chứa protein 1,2%, chất béo 0,9%, phosphatid (cephaclin) 0,6%

semul đỏ 0,5% tanin 0,4% arabinose và galactose 8,2% chất có pectin 6,9% và tro

71,2%. Chất nhầy trong vỏ biểu hiện của một ester salicophosphoric của

manogalactan.

1.2.8.3. Tác dụng:

Hoa được dùng trị viêm ruột, lỵ. Cũng dùng như trà uống vào mùa hè. Nước

hoa gạo được xem như một dung dịch bổ âm, dùng chữa thiếu máu suy nhược hoặc

do các nguyên nhân khác (rong kinh, đa kinh, chảy máu dạ dày – tá tràng, mất máu

sau mổ vết thương, sỏi thận mà tuỷ xương bình thường) và do cả trường hợp suy

tuỷ.

1.2.8.4. Liều dùng: 15 - 20g

1.2.9. Đường.

1.2.9.1. Tính chất vật lý.

24

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Đường saccharose là một cacbohydrate có công thức phân tử C12H22O11 được

tạo thành từ 2 monosaccharide: α-d glucose và β-d fructose. Chúng liên kết với nhau

bằng liên kết glycoside giữa nguyên tử carbon số 1 của glucose và nguyên tử carbon

số 2 của fructose. Saccharose không có tính khử như các monosaccharide.

Hình 1.11: Công thức phân tử

Có khối lượng phân tử M = 342,29648 g/mol.

Trạng thái nguyên chất là tinh thể trong suốt, không màu.

Tỉ trọng d = 1,5789 g/cm3.

Nhiệt độ nóng chảy t = 186÷1880C.

Độ hòa tan: đường saccharose tan tốt trong nước, 211,5 g/100 ml (200C). Độ

hòa tan của đường tăng theo nhiệt độ. Ngoài ra, độ hòa tan của đường saccharose còn

phụ thuộc vào hàm lượng chất không đường có trong dung dịch đường.

1.2.9.2. Tính chất hóa học.

 Tác dụng với acid:

Trong môi trường acid đường saccharose sẽ bị thủy phân hỗn hợp thành đường

glucose và fructose.

Saccharose

+

fructose

H2O → glucose +

Tốc độ chuyển hóa phụ thuộc vào nhiệt độ và độ acid của môi trường. Nhiệt độ

càng cao độ acid càng mạnh thì thời gian chuyển hóa càng nhanh.

Tác dụng đối với men chuyển hóa: dưới tác dụng của men invertase thì trường hợp

này men invertase đóng vai trò như môi trường acid và quá trình cuyển hóa ở nhiệt

độ thường.

25

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

 Tác dụng với kiềm:

Phân tử đường saccharose không có nhóm hydroxyl glucozit nên không có tính khử.

Saccharose có tính chất như 1 acid yếu kết hợp được với vôi tạo thành mono, di, tri

canxi saccarat. Canxi monosaccarat và disaccarat dễ bị phân hủy, trisaccarat khó bị

phân hủy và tồn tại ở dạng tinh thể.

Ca(OH)2

+ H2O

C12H22O11 +

→ C12H22O11.Ca

C12H22O11

+ 2Ca(OH)2 → C12H22O11.2Ca + H2O

C12H22O11

+ 3Ca(OH)2

→ C12H22O11.3Ca + H2O

Trong môi trường kiềm đường saccharose bị phân hủy thành đường lactose, glucose,

fructose và các đường khác. Ở pH từ 8 đến 9 và đun nóng trong một thời gian dài sẽ

bị thủy phân thành các acid và các chất màu (hợp chất có màu vàng và màu nâu).

 Tác dụng tạo phức:

Trong phân tử đường saccharose có chứa nhiều nhóm hydroxyl nên có thể tạo thành

phức chất với các muối như NaCl.2H2O, KCl.H2O… điều này có ý nghĩa đến sự liên

kết các chất không đường vào mạng lưới mầm tinh thể lúc mầm tinh thể lớn lên

cũng như làm tăng lượng mật cuối.

Tốc độ phân hủy tăng theo độ pH. Ở nhiệt độ sôi với pH từ 8 đến 9 saccharose chỉ

bị thủy phân 0,05% nhưng nếu cũng ở nhiệt độ trên mà pH = 12 thì sự phân hủy đó

tăng 0,5%.

 Phản ứng caramel hóa:

Dưới tác dụng của nhiệt độ, saccharose bị mất nước, tạo nhóm sản phẩm sậm màu

và được gọi tên chung là caramel. Caramel được xem là chất màu có nguồn gốc tự

nhiên và được sử dụng sản xuất trong một số loại thức uống.

1.2.9.3. Công dụng.

Đường sẽ làm tăng vị ngọt cho sản phẩm, nâng cao giá trị dinh dưỡng của thực

26

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

phẩm. Đồng thời tạo nên năng lượng cho cơ thể hoạt động. Trong các quá trình lên

men, đường còn là cơ chất, cung cấp dinh dưỡng cho nấm men hoạt động và chuyển

hóa thành ethanol.

1.2.9.4. Chỉ tiêu chất lượng đường.

Bảng 1.2: Chỉ tiêu cảm quan của đường tinh luyện theo TCVN 6958:2001

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Tinh thể màu trắng, kích thước tương đối đồng đều, tơi

Ngoại hình

khô, không vón cục… Tinh thể đường hoặc dung dịch đường trong nước có vị

Mùi vị

ngọt, không có mùi lạ, vị lạ. Tinh thể trắng óng ánh, khi pha vào nước cất cho dung dịch

Màu sắc

trong suốt.

Bảng 1.3: Chỉ tiêu hóa lý đường tinh luyện theo TCVN 6958:2001

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Giá trị

≥ 99,8

Độ pol (0Z) Hàm lượng đường khử

%

≤ 0,03

Tro dẫn nhiệt

%

≤ 0,03

Dư lượng sunfua dioxit

Ppm

≤ 7

Asen

mg/kg

≤ 1

Đồng

mg/kg

≤ 2

Chì

mg/kg

≤ 0,5

1.2.10. Nước.

Nước có tác dụng như một dung môi hòa tan và tham gia các phản ứng giữa các

cấu tử hoặc tác động tới các phần tử khác tạo thành sản phẩm.

27

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Nước là nguyên liệu chiếm tỉ lệ quan trọng trong việc sản xuất nước giải khát

(>80%). Nước hòa tan các nguyên liệu khác như: đường, CO2, hương liệu, acid,

phẩm màu…cùng các muối khoáng khác tạo nên một thức uống ngon, mát, giải khát,

sảng khoái.

Thành phần hoá học và tính chất hoá lý, chất lượng của nước ảnh hưởng trực tiếp

đến kỹ thuật sản xuất và chất lượng của sản phẩm. Trong sản xuất nước giải khát

người ta dùng nước mềm để pha chế, độ cứng các nguồn nước tự nhiên rất khác

nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: địa lý, thời gian trong năm, độ sâu của

nguồn nước… vì vậy cần phải xử lý nước trước khi đưa vào pha chế nước giải khát.

Theo tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống (Ban hành kèm theo quyết định của Bộ

trưởng Bộ y tế số 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/4/2002).

1.2.11. Axit xitric. C6H8O7.H2O

Trong công nghiệp sản xuất nước giải khát, axit xitric được dùng để điều chỉnh

độ chua, tạo vị hài hòa cho sản phẩm và đặc biệt là tác nhân thủy phân đường tạo

thành đường nghịch đảo. Ngoài ra axit xitric còn được sử dụng làm tác nhân axit

hóa, ngăn chặn sự phát triển của nhóm vi sinh vật ưa kiềm và trung tính.

Chỉ tiêu chất lượng axit xitric trong thực phẩm theo TCVN 5516:2010 Phụ gia

thực phẩm - Axit

xitric

.

28

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu.

Thời gian nghiên cứu: 24/4/2017 đến 16/7/2017

Địa điểm nghiên cứu: tại phòng thí nghiệm thực phẩm Khoa công nghệ sinh học -

thực phẩm - môi trường của trường đại học Công nghệ Tp.HCM.

2.1.1. Nguyên liệu.

Các loại thảo mộc: đều được mua tại hiệu thuốc đông y Đặng Nguyên Đường.

Công thức phối trộn 8 loại thảo mộc để tạo ra sản phẩm đã được hỏi ý kiến của

lương y:

Nấm linh chi

Cam thảo

Hoa cúc

Kim ngân hoa

La hán quả

Câu kỷ tử

Hạ khô thảo

Hoa mộc miên

Nước: sử dụng nước máy được lọc qua máy lọc NANO GEYSER tại phòng thí

nghiệm công nghệ thực phẩm trường đại học Công nghệ TP.HCM.

Đường: sử dụng đường tinh luyện của công ty Đường Biên Hòa.

Bao bì thủy tinh: Chai thủy tinh có dung tích 240ml với chiều cao 19cm, trong

suốt. Chai thủy tinh đều, không có bọt khí, không có vết nứt, không có nếp nhăn,

vết cắt, miệng chai phải phẳng, không nứt mẻ, đáy hình lõm để có thẻ chịu được áp

29

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

lực...Nắp chai được làm bằng sắt tây có lớp vecni chống gỉ, có lớp đệm cao su bên

trong để tạo độ kín cho bao bì sau khi đóng nắp.

Dụng cụ thí nghiệm:

Bảng 2.1: Dụng cụ và thiết bị

STT

Thiết bị và dụng cụ

1

Bếp điện

2

Cân điện tử

3

Nồi

Máy hút chân không

4

5

Bông gòn

6

Cốc sấy

7

Máy đo pH

8

Brix kế

9

Tủ sấy

10

Nhiệt kế

11

Rây

12

Ly

13

Chai

2.2. Phương pháp nghiên cứu.

30

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

2.2.1. Sơ đồ nghiên cứu.

Đo độ ẩm nguyên liệu

Nguyên liệu

Khảo sát tỷ lệ giữa các nhóm thảo mộc

Khảo sát tỷ lệ thảo mộc và nước

Nghiên cứu xác định công thức phối chế trà thảo mộc

Khảo sát tỷ lệ phối chế syrup

Thời gian chiết

Khảo sát chế độ chiết dịch nước thảo mộc

Thời gian thanh trùng

Khảo sát chế độ thanh trùng

Nhiệt độ thanh trùng

Đường tổng

Axit tổng

pH

Đánh giá chất lượng sản phẩm

Vitamin C

So sánh với các sản phẩm khác

Hình 2.1: Sơ đồ nghiên cứu

31

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

2.2.2. Quy trình sản xuất trà thảo mộc dự kiến.

Nguyên liệu

Xử lý nguyên liệu

Chiết

Nước

Lọc thô

Lọc tinh

Syrup

Phối chế

Bài khí

Chai, nắp

Rửa, thanh trùng

Rót chai, đóng nắp

Thanh trùng

Làm nguội

Bảo ôn

Sản phẩm

Hình 2.2: Sơ đồ quy trình sản xuất trà thảo mộc dự kiến

32

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

2.2.3. Thuyết minh quy trình.

2.2.3.1. Xử lý nguyên liệu.

Mục đích: rửa sạch các tạp chất có trên nguyên liệu và xử lý cắt nhỏ làm tăng

hiệu suất chiết dịch thảo mộc với nước.

Tiến hành:

Nấm linh chi: rửa, cắt nhỏ

Cam thảo: rửa, cắt nhỏ

Cúc hoa: rửa

Kim ngân hoa: rửa

La hán quả: cắt nhỏ

Câu kỷ tử: rửa

Hạ khô thảo: rửa, cắt nhỏ

Hoa mộc miên: rửa, cắt nhỏ

2.2.3.2. Chiết.

Mục đích: tách chiết các chất tan, hương có trong nguyên liệu vào trong nước.

Tiến hành: ta chọn tỷ lệ nước phù hợp để chiết, cho nguyên liệu đã được xử lý

vào nồi inox đậy nắp, gia nhiệt lên 100oC và tiến hành chiết.

2.2.3.3. Lọc thô.

Mục đích: Tách bỏ phần bã.

Tiến hành: hỗn hộp sau khi chiết được lược qua rây.

2.2.3.4. Lọc tinh.

33

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Mục đích: loại bỏ huyền phù có trong dịch chiết, tạo ra sản phẩm có độ trong

cao, không bị lắng trong quá trình bảo quản, tăng giá trị cảm quan.

Tiến hành: dịch chiết được lọc chân không qua nhiều lớp gòn.

2.2.3.5. Phối chế.

Mục đích: tạo ra sản phẩm có vị ngọt hài hòa.

Tiến hành: dịch chiết sau lộc tinh được phối chế với một tỷ lệ syrup thích hợp,

sau đó được gia nhiệt đến khoảng 50 - 60oC để hòa tan hoàn toàn đường trước khi

mang đi lọc tinh.

2.2.3.6. Bài khí.

Mục đích: nhằm đuổi bớt không khí trong dịch, tránh hiện tượng nứt, vỡ chai

khi thanh trùng, oxi hóa sản phẩm, ngoài ra còn giúp tiêu diệt bớt vi sinh vật.

Tiến hành: đun dịch đến nhiệt độ 80oC rồi mới rót vào chai.

2.2.3.7. Rót chai, đóng nắp.

Mục đích: giúp sản phẩm cách ly hoàn toàn với môi trường, tránh những tác hại

gây hư hỏng làm tăng thời gian bảo quản, tăng giá trị cảm quan, tạo thuận lợi cho

quá trình bảo quản, phân phối và sử dụng.

Tiến hành: chai thủy tinh được rửa sạch rồi đem đi thanh trùng, nắp rửa sạch

đem sấy khô. Dịch sau khi gia nhiệt bài khí tiến hành rót nhanh vào chai và được

đóng nắp ngay để đảm bảo hiệu quả bài khí.

2.2.3.8. Thanh trùng.

Mục đích: tiêu diệt vi sih vật gây bệnh và làm hư hỏng sản phẩm.

Tiến hành: sau khi đóng nắp chai được cho vào nồi nước thanh trùng ở nhiệt độ

và thời gian thích hợp.

2.2.3.9. Làm nguội.

34

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Mục đích: tránh hiện tượng vỡ chai thủy tinh khi thay đổi nhiệt độ đột ngột.

Tiến hành: bổ sung nước lạnh từ từ vào nồi thanh trùng để hạ nhiệt độ.

2.2.3.10. Bảo ôn.

Mục đích: ổn định trạng thái sản phẩm, phát hiện hư hỏng.

Tiến hành: sản phẩm được đặt nơi khô ráo, thoáng mát ở nhiệt độ thường trong

15 ngày.

2.2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm cụ thể.

2.2.4.1. Thí nghiệm xác định tỷ lệ giữa các nhóm thảo mộc.

35

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Hình 2.3: Sơ đồ thí nghiệm xác định tỷ lệ giữa các nhóm thảo mộc.

36

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Mục đích: tìm ra tỷ lệ thích hợp giữa các nhóm thảo mộc để sản phẩm có giá trị

cảm quan tốt nhất.

Tiến hành: chuẩn bị nguyên liệu, tính toán lượng nguyên liệu của tứng nhóm sử

dụng cho 5 mẫu. Tỷ lệ phần trăm phối trộn các nhóm thảo mộc và thông số của thí

nghiệm được nêu trong bảng 2.2. Sau khi chuẩn bị xong 5 mẫu tiến hành đánh giá

cảm quan để xác định tỷ lệ tối ưu nhất.

Bảng 2.2: Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ giữa các nhóm thảo mộc.

Mẫu

Tỷ lệ giữa 3 nhóm

Thông số cố định

Thông số

thảo mộc: A:B:C

theo dõi

24g thảo mộc

1

10:30:60

Cảm quan

Tỷ lệ thảo mộc/nước: 1/50

2

15:35:50

Chiết: 95-100oC trong 20 phút.

3

20:40:40

Syrup: 8oBrix

Bài khí: 75 - 80oC, 2 - 3 phút

4

25:45:30

Thanh trùng: 100oC, 40 phút

5

30:50:20

2.2.4.2. Thí nghiệm xác định tỷ lệ thảo mộc/nước.

37

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Hình 2.4: Sơ đồ thí nghiệm xác định tỷ lệ thảo mộc/nước.

Mục đích: tìm ra tỷ lệ thích hợp giữa thảo mộc và nước để sản phẩm có giá trị

cảm quan tốt nhất.

38

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Tiến hành: chuẩn bị nguyên liệu, cân chính xác khối lượng từng loại thảo mộc

cho 5 mẫu. Tiến hành gia nhiệt để chiết dịch thảo mộc theo tỷ lệ phần trăm phối

trộn giữa thảo mộc/nước và thông số của thí nghiệm được nêu trong bảng 2.3. Sau

khi chuẩn bị xong 5 mẫu tiến hành đánh giá cảm quan để xác định tỷ lệ tối ưu nhất.

Bảng 2.3: Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ giữa thảo mộc và nước.

Mẫu

Tỷ lệ giữa thảo

Thông số cố định

Thông số

theo dõi

mộc:nước

24g thảo mộc

Cảm quan

1:40

1

Tỷ lệ 3 nhóm thảo mộc:

1:50

2

20:40:40

1:60

3

Chiết: 95-100oC trong 20 phút.

Syrup: 8oBrix

1:70

4

Bài khí: 75 - 80oC, 2 - 3 phút

1:80

5

Thanh trùng: 100oC, 40 phút

2.2.4.3. Thí nghiệm xác định thời gian chiết.

39

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Hình 2.5: Sơ đồ thí nghiệm xác định thời gian chiết.

40

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Mục đích: tách chiết các chất tan và mùi hương có trong thảo mộc vào trong

nước.

Tiến hành: chuẩn bị nguyên liệu, cân chính xác khối lượng từng loại thảo mộc

cho 5 mẫu. Cho nước vào nồi inox đậy kín nắp, đun đến 95 - 100oC thì cho thảo

mộc vào chiết ở các thời gian khác nhau. Thông số của thí nghiệm được nêu trong

bảng 2.4. Sau khi chuẩn bị xong các mẫu tiến hành đo nồng độ chất khô dịch chiết

và đánh giá cảm quan để xác định nhiệt độ tối ưu nhất để chiết thảo mộc.

Bảng 2.4: Bố trí thí nghiệm xác định thời gian chiết.

Nhóm

Thông số chiết

Thông số cố định

Thông số theo

mẫu

dõi

Thời gian (phút)

24g thảo mộc

Nồng độ chất

1

15

Tỷ lệ 3 nhóm thảo mộc: 20:40:40

khô, cảm quan

2

20

Tỷ lệ thảo mộc/nước: 1:60

3

25

Syrup: 8oBrix

4

30

Bài khí: 75 - 80oC, 2 - 3 phút

5

35

Thanh trùng: 100oC, 40 phút

2.2.4.4. Thí nghiệm xác định oBrix đường phối trộn.

41

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Hình 2.6: Sơ đồ thí nghiệm xác định đường phối trộn đạt oBrix.

42

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Mục đích: xác định oBrix đường thích hợp cho sản phẩm, tạo ra sản phẩm có vị

ngọt phù hợp nhất với thị hiếu người tiêu dùng.

Tiến hành: dịch thảo mộc sau khi lọc được phối trộn với đường để đạt ở oBrix

khảo sát. Thông số của thí nghiệm được nêu trong bảng 2.5. Sau khi chuẩn bị xong

các mẫu tiến hành đánh giá cảm quan để xác định % đường tối ưu nhất cho sản

phẩm.

Bảng 2.5: Bố trí thí nghiệm xác định đường phối trộn đạt oBrix.

Mẫu

Phối trộn đường ở các

Thông số cố định

Thông số theo

dõi

oBrix

Cảm quan

4

24g thảo mộc

1

Tỷ lệ 3 nhóm thảo mộc:

5

2

20:40:40

6

3

Tỷ lệ thảo mộc/nước: 1:60

7

4

Chiết ở 95 - 100oC trong 25

8

5

phút

Bài khí: 75 - 80oC, 2 - 3 phút

Thanh trùng: 100oC, 40 phút

2.2.4.5. Thí nghiệm xác định nhiệt độ thanh trùng.

43

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Hình 2.7: Sơ đồ thí nghiệm xác định nhiệt độ thanh trùng.

44

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Mục đích: xác định nhiệt độ thanh trùng tối ưu nhất cho sản phẩm, tiêu diệt

những vi sinh vật ảnh hưởng đến sức khỏe, đồng thời tăng thời gian bảo quản.

Tiến hành: sau khi rót chai, đóng nắp, sản phẩm được cho vào nồi thanh trùng,

tiến hành nâng nhiệt độ và giữ nhiệt theo bố trí thí nghiệm bảng 2.6. Sau khi thanh

trùng sản phẩm được làm nguội rồi đem đi bảo ôn ở nhiệt độ thường trong 15 ngày

rồi tiến hành đánh giá cảm quan.

Bảng 2.6: Bố trí thí nghiệm xác định nhiệt độ thanh trùng.

Nhóm

Thông số thanh trùng

Thông số cố định

Thông số theo

mẫu

dõi

Nhiệt độ (oC)

Cảm quan

1

80

24g thảo mộc

Tỷ lệ 3 nhóm thảo mộc:

2

85

20:40:40

3

90

Tỷ lệ thảo mộc/nước: 1:60

4

95

Suryp: 6oBx

5

100

Bài khí: 75 - 80oC, 2 - 3 phút

Thanh trùng: 40 phút

2.2.4.6. Thí nghiệm xác định thời gian thanh trùng.

45

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Hình 2.8: Sơ đồ thí nghiệm xác định thời gian thanh trùng.

46

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Mục đích: xác định thời gian thanh trùng tối ưu nhất cho sản phẩm, tiêu diệt

những vi sinh vật ảnh hưởng đến sức khỏe, đồng thời tăng thời gian bảo quản.

Tiến hành: sau khi rót chai, đóng nắp, sản phẩm được cho vào nồi thanh trùng,

tiến hành nâng nhiệt độ và giữ nhiệt theo bố trí thí nghiệm bảng 2.7. Sau khi thanh

trùng sản phẩm được làm nguội rồi đem đi bảo ôn ở nhiệt độ thường trong 15 ngày

rồi tiến hành đánh giá cảm quan và kiểm tra vi sinh vật trong sản phẩm.

Bảng 2.7: Bố trí thí nghiệm xác định thời gian thanh trùng.

Nhóm

Thông số thanh trùng

Thông số cố định

Thông số theo

mẫu

dõi

Thời gian (phút)

1

10

Cảm quan,

24g thảo mộc

kiểm tra vi

Tỷ lệ 3 nhóm thảo mộc:

2

15

sinh vật

20:40:40

3

20

Tỷ lệ thảo mộc/nước: 1:60

4

25

Syrup: 6 oBrix

5

30

Thanh trùng: 95oC

Bài khí: 75 - 80oC, 2 - 3 phút

2.2.5. Phương pháp nghiên cứu.

2.2.5.1. Phương pháp phân tích.

Xác định hàm lượng ẩm trong nguyên liệu 8 loại thảo mộc bằng phương pháp

sấy ở nhiệt độ 105oC.

Xác định pH của sản phẩm trà thảo mộc bằng máy đo pH cầm tay Milwaukee

MW102.

Xác định nồng độ chất hòa tan (oBx) bằng cách sử dụng khúc xạ kế ATAGO.

Phương pháp xác định axit tổng dựa trên phản ứng trung hòa các axit có trong

mẫu bằng dung dịch kiềm NaOH 0,1N với chỉ thị phenolphathalein theo TCVN

5483:2007.

47

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Phương pháp xác định hàm lượng đường tổng bằng phương pháp DNS.

Phương pháp xác định Vitamin C, vitamin C có tính khử mạnh được oxy hóa

bằng dung dịch I2 với chỉ thị là dung dịch tinh bột.

2.2.5.2. Phương pháp đánh giá cảm quan.

Sử dụng phép thử so hàng thị hiếu để xác định có hay không sự khác biệt về

mức độ ưa thích tồn tại giữa các mẫu thử.

2.2.5.3. Phương pháp xử lý số liệu.

Xử lý số liệu ANOVA bằng phần mềm xử lý số liệu SPSS 20 và vẽ đồ thị bằng

phần mềm Microsoft excel 2016.

48

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. Kết quả xác định hàm lượng ẩm trong thảo mộc.

Tiến hành làm thí nghiệm như trình bày ở phụ lục A ta có được kết quả như bảng

3.1

Bảng 3.1: Hàm lượng ẩm trong thảo mộc

Khối lượng

Khối lượng

Khối

Hàm

Hàm

mẫu và cốc

mẫu và cốc

Tên thảo mộc

lượng

lượng

lượng chất

trước khi sấy

sau khi sấy

cốc (g)

ẩm (%)

khô (g)

(g)

(g)

Nấm linh chi

148,16

153,11

13,74

86,26

152,43

Cam thảo

144,53

149,43

12,24

87,24

148,83

Cúc hoa

45,47

50,47

13

87

49,82

Kim ngân hoa

10,61

15,53

15

10,77

89,23

La hán quả

45,77

50,77

10

90

50,27

Câu kỷ tử

147,90

152,44

11,89

88,11

151,90

Hạ khô thảo

8,92

13,88

10,89

89,11

13,34

Hoa mộc miên

8,91

13,74

12,22

87,78

13,15

Nhận xét: Hàm lượng ẩm trong nguyên liệu thấp, hàm lượng chất khô cao thuận lợi

cho quá trình sản xuất nước giải khát, chiết được nhiều chất tan trong nguyên liệu

giúp sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao.

3.2. Xác định các thông số thích hợp cho quy trình.

3.2.1. Kết quả xác định tỷ lệ giữa các nhóm nguyên liệu thảo mộc.

3.2.1.1. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về màu sắc của sản phẩm ở các

tỷ lệ khảo sát nhóm nguyên liệu.

49

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình 2.3 và bảng 2.2 ta được kết quả trình bày ở

bảng 3.2, hình 3.1 và bảng 1 (phụ lục 9.I)

Bảng 3.2: Kết quả xếp hạng về màu sắc của sản phẩm ở các tỷ lệ nhóm thảo mộc

Điểm cảm quan Mức ý nghĩa*

Mẫu

1 2 3 4 5

1,54 2 4,13 4,42 2,92

a a c c b

Tỷ lệ giữa 3 nhóm thảo mộc A:B:C 10:30:60 15:35:50 20:40:40 25:45:30 30:50:20

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Mẫu 1 và 2 có mức độ ưa thích thấp nhất và không có sự khác biệt về mức độ

ưa thích ở mức ý nghĩa 5%. Hai mẫu có tỷ lệ nguyên liệu gần giống nhau: với 2

nhóm A:B thấp và nhóm C cao. Trong nhóm B có nguyên liệu tạo màu chính cho

sản phẩm là la hán quả với tỷ lệ nhóm B thấp (ít la hán quả) màu này không được

ưa chuộng đối với trà thảo mộc từ phía người thử đánh giá không cao.

Mẫu 5 có sự khác biệt về mức ý nghĩa 5% so với bốn mẫu còn lại. Mẫu 5 có tỷ

lệ nhóm B tăng đến 50% (nhiều la hán quả) làm sản phẩm có màu nâu đậm, tối màu.

Với hai mẫu còn lại mẫu 3 và 4 có mức độ ưa thích cao nhất và không có sự

khác biệt về mức ý nghĩa 5%. Cả 2 mẫu đều có màu nâu đỏ sáng là màu đặc trưng

mong muốn có được trong sản phẩm trà thảo mộc.

Kết luận: Xét về mặt kinh tế nguyên liệu ở nhóm A:B có giá thành cao hơn

nhóm C, vì vậy với tỷ lệ nhóm A:B ở mẫu 3 thấp hơn ở mẫu 4 mà vẫn đạt được màu

sắc đặt trưng cho sản phẩm không có sự khác biệt về mặt ý nghĩa 5%. Vậy kết luận

mẫu được chọn là: mẫu 3

3.2.1.2. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về mùi vị của sản phẩm ở các tỷ

lệ khảo sát nhóm nguyên liệu.

50

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình 2.3 và bảng 2.2 ta được kết quả trình bày

ở bảng 3.3, hình 3.1 và bảng 2 (phụ lục 9.I)

Bảng 3.3: Kết quả xếp hạng về mùi vị của sản phẩm ở các tỷ lệ nhóm thảo mộc

Điểm cảm quan Mức ý nghĩa*

Mẫu

1 2 3 4 5

2,38 3,54 4,08 3,29 1,71

ab c c bc a

Tỷ lệ giữa 3 nhóm thảo mộc A:B:C 10:30:60 15:35:50 20:40:40 25:45:30 30:50:20

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Từ kết quả bảng phân tích bảng 3.3, cho thấy có sự khác biệt về mức độ ưa

thích của người thử đối với 5 mẫu với các tỷ lệ nguyên liệu khác nhau ở mức ý

nghĩa 5%.

Mẫu 1 và 5 có mức độ ưa thích thấp nhất và không có sự khác biệt về mức độ

ưa thích ở mức ý nghĩa 5%. Hai mẫu trên có tỷ lệ nguyên liệu chênh lệch lớn đã tạo

nên mùi vị không hài hòa, mùi thơm nổi trội của một nguyên liệu lấn át các mùi vị

khác.

Ở mẫu 2, 3, 4 có mức độ ưa thích cao nhất và không có sự khác biệt về mặt ý

nghĩa 5%.

Càng tăng nhóm nguyên liệu A:B sản phẩm càng có mùi thơm nhiều hơn, vị

ngọt hơn. Tuy nhiên khi tăng nhóm A:B đến 25:45% thì điểm cảm quan bắt đầu

giảm, trong nhóm A có linh chi, kim ngân hoa, cúc hoa các thành phần này đều tạo

vị đắng và mùi thuốc của kim ngân hoa làm cho sản phẩm không nhận được đánh

giá cao về mặt cảm quan; ở nhóm B có cam thảo, la hán quả, câu kỷ tử các nguyên

liệu này có vị ngọt, tạo mùi thơm chính mong muốn có được trong sản phẩm tuy

nhiên khi cho với tỷ lệ cao mùi thơm nổi trội làm lấn át các mùi thơm khác, mùi

thơm không hài hòa cho sản phẩm.

51

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Kết luận: Vì vậy để chọn tỷ lệ giữa các nhóm nguyên liệu cho sản phẩm có mùi

thơm hài hòa, vị ngọt, ít đắng lại hiệu quả về mặt kinh tế khi sử dụng ít nhóm

nguyên liệu giá thành cao hơn. Mẫu thích hợp nhất được chọn là mẫu 3 với tỷ lệ các

nhóm A:B:C lần lượt là 20:40:40.

3.2.1.3. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về tổng thể của sản phẩm ở các

tỷ lệ khảo sát nhóm nguyên liệu.

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình 2.3 và bảng 2.2 ta được kết quả trình bày

ở bảng 3.4, hình 3.1 và bảng 3 (phụ lục 9.I).

Tổng hợp kết quả sau khi phân tích số liệu:

Bảng 3.4: Kết quả xếp hạng về tổng thể của sản phẩm ở các tỷ lệ nhóm thảo mộc

Điểm cảm quan Mức ý nghĩa*

Mẫu

1 2 3 4 5

2,25 3,79 4,21 3,13 1,63

a bc c b a

Tỷ lệ giữa 3 nhóm thảo mộc A:B:C 10:30:60 15:35:50 20:40:40 25:45:30 30:50:20

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Hình 3.1: Biểu đồ thể hiện khảo sát tỷ lệ các nhóm nguyên liệu

52

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Từ kết quả trong bảng 3.4, cho thấy có sự khác biệt về mức độ ưa thích giữa các

mẫu khảo sát với tỷ lệ các nhóm nguyên liệu khác nhau ở mức ý nghĩa 5%.

Mẫu 1 và 5 có mức độ ưa thích thấp nhất; ở mẫu 5 với tỷ lệ nhóm A:B cao sản

phẩm có màu nâu đậm của la hán quả, mùi thơm nồng của cam thảo, câu kỷ tử, đặc

biệt là mùi thuốc của kim ngân hoa làm giảm mức độ ưa thích, vị đắng của nhóm A

cũng được thể hiện rõ ở mẫu 5 nên ít được ưa thích; mẫu 1 ngược lại mới mẫu 5 có

tỷ lệ nhóm A:B thấp sản phẩm có màu nâu vàng nhạt kém đặc trưng và ít mùi thơm.

Mẫu 2, 3 có mức độ ưa thích cao nhất và không có sự khác biệt về mức ý nghĩa

5%. Sản phẩm có mùi thơm nổi trội hơn là mùi của câu kỷ tử, cam thảo và la hán

quả kết hợp hài hòa với các mùi thơm của nguyên liệu khác, màu sắc đặc trưng cho

sản phẩm trà thảo mộc là màu nâu đỏ cánh gián. Tuy nhiên ở mẫu 2 về chỉ tiêu màu

sắc không nhận được sự đánh giá cao về mặt thị hiếu sẽ làm giảm giá trị cảm quan

cho sản phẩm. Ở mẫu 3 có mức độ ưa thích giữa các chỉ tiêu cao và khá đồng đều

với nhau.

Kết luận: Vì thế mẫu được chọn đáp ứng được các chỉ tiêu mùi vị thơm ngon,

màu sắc đặc trưng nhất là mẫu 3.

3.2.2. Kết quả xác định tỷ lệ giữa thảo mộc và nước.

3.2.2.1. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về màu sắc của sản phẩm ở các

tỷ lệ khảo sát thảo mộc và nước.

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ

hình 2.4 và bảng 2.3 ta được kết quả trình bày ở

bảng 3.5, hình 3.2 và bảng 1 (phụ lục 9.II)

Bảng 3.5: Kết quả xếp hạng về màu sắc của sản phẩm ở các tỷ lệ thảo mộc và nước

Tỷ lệ giữa thảo mộc:nước

Điểm cảm quan Mức ý nghĩa*

2,13 4,29 4,04 2,92

a c c b

1:40 1:50 1:60 1:70

53

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1,63

a

1:80

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Từ kết quả bảng phân tích bảng 3.5, cho thấy có sự khác biệt về mức độ ưa

thích của người thử đối với 5 mẫu với các tỷ lệ nguyên liệu khác nhau ở mức ý

nghĩa 5%.

Mẫu 1:40 và 1:80 có mức độ ưa thích thấp nhất và không có sự khác biệt ý

nghĩa. Mẫu 1:40 có màu nâu đậm hơn so với mẫu 1:80 có màu nâu vàng. Với tỷ lệ

nước thấp 1:40 dịch chiết đậm đặc, nồng độ chất tan cao không có lợi về mặt kinh tế

khi sản xuất.

Mẫu 1:50 và 1:60 có mức độ ưa thích cao nhất và không có sự khác biệt về mức

ý nghĩa. Hai mẫu có màu sắc khá đặc trưng màu nâu đỏ cánh gián mong muốn có

được cho sản phẩm. Tuy nhiên khi sản xuất mẫu 1:60 sẽ có lợi ích về mặt kinh tế

hơn mà vẫn có được màu sắc đặc trưng.

Kết luận: Vì vậy mẫu được chọn có tỷ lệ thảo mộc và nước là 1:60

3.2.2.2. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về mùi vị của sản phẩm ở các tỷ

lệ khảo sát thảo mộc và nước.

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ

hình 2.4 và bảng 2.3 ta được kết quả trình

bày ở bảng 3.6, hình 3.2 và bảng 2 (phụ lục 9.II)

Tổng hợp kết quả sau khi phân tích số liệu:

Bảng 3.6: Kết quả xếp hạng về mùi vị của sản phẩm ở các tỷ lệ thảo mộc và nước

Tỷ lệ giữa thảo mộc:nước

Điểm cảm quan Mức ý nghĩa*

2,96 3,88 3,75 2,67 1,75

bc c c ab a

1:40 1:50 1:60 1:70 1:80

54

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Từ kết quả bảng phân tích bảng 3.6, cho thấy có sự khác biệt về mức độ ưa

thích của người thử đối với 5 mẫu với các tỷ lệ nguyên liệu khác nhau ở mức ý

nghĩa 5%.

Mẫu 1:80 có mức độ ưa thích thấp nhất, với tỷ lệ nước quá cao dịch chiết loãng

làm cho mùi ít thơm, vị nhạt không được đánh giá cao. Mẫu 1:40 dịch chiết đậm đặc

mùi nồng và vị đắng của kim ngân làm sản phẩm có mức độ ưa thích thấp nhất.

Mẫu 1:50 có mức độ ưa thích cao nhất và không có sự khác biệt so với mẫu

1:60, ở hai tỷ lệ này sản phẩm có mùi thơm hài hòa, dễ chịu, không quá nhạt mùi

như mẫu 1:80 và mùi không quá nồng cùng với vị đắng khó uống như mẫu 1:40.

Với tỷ lệ nước cao hơn mẫu 1:60 nhưng vẫn đạt mùi vị tốt nhất cho sản phẩm,

không có sự khác biệt so với mẫu 1:50.

Kết luận: Vì vậy mẫu được chọn có tỷ lệ thảo mộc và nước là 1:60

3.2.2.3. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về tổng thể của sản phẩm ở các

tỷ lệ khảo sát thảo mộc và nước.

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ

hình 2.4 và bảng 2.3 ta được kết quả trình

bày ở bảng 3.7, hình 3.2 và bảng 3 (phụ lục 9.II)

Bảng 3.7: Kết quả xếp hạng về tổng thể của sản phẩm ở các tỷ lệ thảo mộc và nước

Tỷ lệ giữa thảo mộc:nước

Điểm cảm quan Mức ý nghĩa*

b c c b a

2,67 4,08 3,83 2,79 1,63

1:40 1:50 1:60 1:70 1:80

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

55

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Hình 3.2: Biểu đồ thể hiện khảo sát tỷ lệ thảo mộc và nước

Tùy theo từng loại nguyên liệu, phương pháp thực hiện quá trình chiết mà phải

chọn tỷ lệ giữa nguyên liệu và dung môi tối ưu bằng các kết quả thu được từ thực

nghiệm. Tuy nhiên, không sử dụng quá nhiều dung môi nhằm giảm chi phí và tốn

nhiên liệu, đồng thời hạn chế sự pha loãng dịch trích quá mức.

Từ kết quả trong bảng 3.7, cho thấy có sự khác biệt về mức độ ưa thích giữa các

mẫu khảo sát với tỷ lệ các nhóm nguyên liệu khác nhau ở mức ý nghĩa 5%.

Mẫu 1:80 có mức độ ưa thích thấp nhất với tỷ lệ nước cao, dịch chiết loãng các

tính chất cảm quan màu sắc, mùi vị thể hiện kém, màu nhạt không đặc trưng và ít

thơm hơn hẳn so với các mẫu còn lại.

Mẫu 1:50 và 1:60 có mức độ ưa thích cao nhất và không có sự khác biệt về mức

ý nghĩa 5%. Tuy mẫu 1:60 có tỷ lệ nước cao hơn mẫu 1:50 nhưng vẫn được đánh

giá cao và không khác biệt về mức ý nghĩa, các chỉ tiêu cảm quan về màu sắc, mùi

vị, tổng thể của hai mẫu không có sự chênh lệch lớn, xét về tính kinh tế nếu sản xuất

mẫu 1:60 sẽ được nhiều sản phẩm hơn mà vẫn có được các chỉ tiêu cảm quan mong

muốn như mẫu 1:50.

Kết luận: Vì vậy mẫu được chọn có tỷ lệ thảo mộc và nước là 1:60

56

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

3.2.3. Kết quả xác định thời gian chiết dịch nước thảo mộc.

3.2.3.1. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về màu sắc của sản phẩm ở các

thời gian khảo sát dịch chiết nước thảo mộc.

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình 2.5 và bảng 2.4 ta được kết quả trình bày ở

bảng 3.8, hình 3.3 và bảng 1 (phụ lục 9.III)

Bảng 3.8: Kết quả xếp hạng về màu sắc của sản phẩm ở các thời gian chiết

Thời gian chiết (phút)

Điểm cảm quan Mức ý nghĩa*

2,21 2,67 3,50 3,38 3,25

a ab c c ab

15 20 25 30 35

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Từ kết quả trong bảng 3.8, cho thấy có sự khác biệt về mức độ ưa thích giữa các

mẫu khảo sát ở những thời gian chiết khác nhau ở mức ý nghĩa 5%.

Mẫu 15, 20 và 35 phút có mức độ ưa thích thấp nhất và không khác nhau về

mức ý nghĩa. Thời gian chiết 15, 20 phút thời gian chiết ngắn các hợp chất màu tan

trong nước của nguyên liệu chưa khuyết tán hết vào nước nên sản phẩm có màu nâu

vàng nhạt. Chiết trong 35 phút màu sắc lại quá đậm do nhiệt độ cao và thời gian dài

xin ra các phản ứng tạo màu.

Mẫu 25 và 30 phút có mức độ ưa thích cao nhất và không khác nhau về mức ý

nghĩa. Kéo dài thời gian chiết giúp các hợp chất màu tan trong nước như flavonoid

tan tốt vào nước, làm màu sắc sản phẩm đậm hơn, đặc trưng hơn, tuy nhiên làm mất

thời và hao tốn năng lương để truyền nhiệt. Chiết trong 25 phút màu sắc vẫn đặc

trưng và không khác biệt về mức ý nghĩa so với 30 phút.

Kết luận: Vì vậy thời gian chiết thích hợp nhất là 25 phút.

57

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

3.2.3.2. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về mùi vị của sản phẩm ở các

thời gian khảo sát dịch chiết nước thảo mộc.

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình 2.5 và bảng 2.4 ta được kết quả trình bày ở

bảng 3.9, hình 3.3 và bảng 2 (phụ lục 9.III)

Bảng 3.9: Kết quả xếp hạng về mùi vị của sản phẩm ở các thời gian chiết

Điểm cảm quan 2,54 3,58 4,00 2,83 2,04

Mức ý nghĩa* a bc c ab a

Thời gian chiêt (phút) 15 20 25 30 35

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Từ kết quả trong bảng 3.9, cho thấy có sự khác biệt về mức độ ưa thích giữa các

mẫu khảo sát ở những thời gian chiết khác nhau ở mức ý nghĩa 5%.

Mẫu có thời gian chiết 15, 30 và 35 phút có mức độ ưa thích thấp nhất và không

có sự khác biệt về mức ý nghĩa. Chiết trong 15 phút có ít mùi thơm, nhưng không

cảm nhận thấy vị đắng, chiết trong 30, 35 phút mùi thơm nhiều hơn tuy nhiên vị

đắng khó chịu tăng theo thời gian chiết làm giảm giá trị cảm quan. Khi kéo dài thời

gian chiết các chất đắng như triterpenoid trong nấm linh chi, cam thảo; tanin trong

kim ngân hoa, cúc hoa...khuếch tán nhiều vào dịch chiết gây vị đắng khó uống.

Mẫu có thời gian chiết 20 và 25 phút có mức độ ưa thích cao nhất và không có

sự khác biệt về mức ý nghĩa. Cả hai mẫu đều có mùi thơm nhiều, ít vị đắng. Tuy

nhiên vì các lợi ích tốt cho sức khỏe của các chất đắng có trong nấm linh, kim ngân

hoa, cúc hoa... kéo dài thời gian chiết để có thể chiết nhiều nhất các chất mà không

ảnh hưởng đến mùi vị sản phẩm.

Kết luận: Vì vậy thời gian chiết thích hợp nhất là 25 phút

58

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

3.2.3.3. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về tổng thể của sản phẩm ở các

thời gian khảo sát dịch chiết nước thảo mộc.

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình 2.5 và bảng 2.4 ta được kết quả trình bày ở

bảng 3.10, hình 3.3 và bảng 3 (phụ lục 9.III)

Bảng 3.10: Kết quả xếp hạng về tổng thể của sản phẩm ở các thời gian chiết

Điểm trung bình 2,46 3,63 4,04 3,17 1,71

Mức ý nghĩa* ab c c bc a

Mẫu thử 15 20 25 30 35

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Hình 3.3: Biểu đồ thể hiện khảo sát thời gian chiết

Thời gian chiết tăng thì lượng các chất khuếch tán sẽ tăng cũng như làm tăng

điểm cảm quan cho sản phẩm, nhưng việc kéo dài thời gian phải có giới hạn và hợp

lý. Bởi khi đã đạt được độ trích ly cao nhất, nếu kéo dài thời gian trích ly sẽ làm

59

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

giảm đi hiệu quả kinh tế, đồng thời giảm ảnh hưởng xấu đến giá trị cảm quan của

dịch chiết.

Từ kết quả trong bảng 3.10 cho thấy có sự khác biệt về mức độ ưa thích giữa

các mẫu khảo sát với thời gian chiết khác nhau ở mức ý nghĩa 5%.

Nhìn vào hình ta thấy chỉ tiêu màu sắc, mùi vị ở những thời gian chiết khác

nhau có xu hướng tăng giảm đối nghịch nhau, khi màu sắc tăng thì mùi vị giảm và

ngược lại. Thời gian chiết càng dài màu sắc càng đậm, nồng độ chất tan càng tăng,

vị đắng và mùi thuốc khó chịu của kim ngân hoa càng tăng.

Khi chiết ở 20 phút mùi vị sản phẩm đạt điểm cảm quan tốt, nhưng màu sắc lại

thấp để sản phẩm có màu sắc đặc trưng hơn cần tăng thời gian chiết. Khi tăng thời

gian chiết trong 30 phút thì đạt được điểm cảm quan tốt về màu sắc tuy nhiên mùi vị

lại giảm đi nhiều.

Trong quá trình chiết các chất tan cần thiết trong nguyên liệu khuếch tán vào

nước, khi kéo dài thời gian chiết các hệ keo, chất đắng...cũng khuếch tán vào dịch

chiết làm giảm giá trị cảm quan.

Kết luận: Vì vậy thời gian chiết thích hợp nhất là 25 phút.

3.2.4. Kết quả xác định tỷ lệ phối chế syrup đạt độ brix thích hợp cho sản

phẩm.

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình 2.6 và bảng 2.5 ta được kết quả trình bày

ở bảng 3.11, hình 3.4 và bảng 1 (phụ lục 9.IV)

Bảng 3.11: Kết quả xếp hạng về vị ngọt của sản phẩm ở các độ brix khảo sát

Điểm cảm quan 1,96 2,42 3,88 3,63 3,13

Mức ý nghĩa* a ab c c bc

Độ brix khảo sát 4oBx 5oBx 6oBx 7oBx 8oBx

60

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Hình 3.4: Biểu đồ thể hiện điểm cảm quan ở các oBrix khảo sát

Từ kết quả trong bảng 3.11, cho thấy có sự khác biệt về mức độ ưa thích giữa

các mẫu khảo sát với thời gian chiết khác nhau ở mức ý nghĩa 5%.

Kết quả khảo sát cho thấy điểm cảm quan tăng dần khi oBrix tăng từ 4 - 6 và bắt

đầu giảm dần từ 7. Điểm cảm quan tốt nhất ở oBx bằng 6 sản phẩm có vị ngọt hài

hòa không bị rắt cổ khi uống. oBx cao hay thấp đều nhận được điểm cảm quan thấp,

với sản phẩm trà thảo mộc giúp thanh nhiệt, giải độc, cùng với xu hướng người tiêu

dùng ngày càng chú trọng đến sức khỏe, lựa chọn các sản phẩm ít đường.

Kết luận: Vì vậy độ brix thích hợp được chọn là: 6 oBrix

3.2.5. Kết quả xác định nhiệt độ thanh trùng.

3.2.5.1. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về màu sắc của sản phẩm ở các

nhiệt độ thanh trùng khác nhau.

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình 2.7 và bảng 2.6 ta được kết quả trình bày

ở bảng 3.12, hình 3.5 và bảng 1 (phụ lục 9.V)

61

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Bảng 3.12: Kết quả xếp hạng về màu sắc của sản phẩm ở các nhiệt độ thanh trùng

Nhiệt độ thanh trùng

Điểm cảm quan

Mức ý nghĩa*

1,42

a

80oC

1,71

b

85oC

3,21

c

90oC

4,50

d

95oC

4,17

d

100oC

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Từ kết quả trong bảng 3.12, cho thấy có sự khác biệt về mức độ ưa thích giữa

các mẫu khảo sát với thời gian thanh trùng khác nhau ở mức ý nghĩa 5%.

Màu sắc của sản phẩm sau khi thanh trùng không có sự thay đổi đáng kể, mà sự

biến đổi chủ yếu là do sự hư hỏng nên màu sắc thay đổi một cách rõ rệt.

Mẫu thanh trùng ở 80oC và 85oC không đủ tiêu diệt vi sinh vật, sản phẩm bắt

đầu xuất hiện hư hỏng vào ngày thứ tư và thứ bảy bảo ôn, sản phẩm biến đổi từ

trạng thái trong suốt sang trạng thái đục và màu sắc sáng hơn.

Mẫu thanh trùng ở 90oC đến ngày thứ 12 mới có dấu hiệu hư hỏng, khi quan sát

kĩ mẫu dưới ánh đèn và lắc nhẹ chai thì các vẩn đục chuyển động.

Mẫu thanh trùng ở 95oC và 100oC sau 15 ngày bảo ôn vẫn chưa có dấu hiệu

hư hỏng, màu sắc ổn định không thay đổi, trong suốt quan sát kĩ dưới ánh đèn vẫn

không thấy vẩn đục.

Kết luận: Ở 95oC và 100oC sau thời gian bảo ôn sản phẩm đều không phát hiện

hư hỏng, vì vậy để tiết kiệm năng lượng gia nhiệt ta chọn thanh trùng ở 95oC, ngoài

ra thanh trùng ở nhiệt độ thấp hơn còn làm giảm thất thoát, biến đổi của các chất

dinh dưỡng.

62

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

3.2.5.2. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về mùi của sản phẩm ở các nhiệt

độ thanh trùng khác nhau.

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình 2.7 và bảng 2.6 ta được kết quả trình bày ở

bảng 3.12, hình 3.5 và bảng 2 (phụ lục 9.V)

Bảng 3.13: Kết quả xếp hạng về mùi của sản phẩm ở các nhiệt độ thanh trùng

Nhiệt độ thanh trùng Tổng điểm trung bình

1,50 1,79 3,08 4,38 4,21

Mức ý nghĩa* a a b c c

80oC 85oC 90oC 95oC 100oC

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Từ kết quả trong bảng 3.13, cho thấy có sự khác biệt về mức độ ưa thích giữa

các mẫu khảo sát với thời gian thanh trùng khác nhau ở mức ý nghĩa 5%.

Nhiệt độ thanh trùng ở 80oC, 85oC và 90oC sau 15 ngày bảo ôn sản phẩm hư

hỏng có mùi chua, ôi thiu không thể sử dụng.

Thanh trùng ở 95oC và 100oC không phát hiện hư hỏng, mùi ổn định ít biến đổi

so với ban đầu, tuy nhiên thanh trùng ở 100oC thì sản phẩm ít thơm hơn

63

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Hình 3.5: Biểu đồ thể hiện nhiệt độ thanh trùng

Từ những kết quả trên sản phẩm khi thanh trùng ở 80oC, 85oC, 90oC đều hư

hỏng, để đảm bảo sau khi thanh trung vi sinh vật có hại bị ức chế và tiêu diệt, vô

hoạt enzym, giúp kéo dài thời gian bảo quản sản phầm thì cần thiết tăng nhiệt độ

cao hơn. Qua khảo sát ta thấy thanh trùng ở 95oC và 100oC đều không phát hiện hư

hỏng, vì vậy có thể thực hiện thanh trùng ở nhiệt độ này. Tuy nhiên nhiệt độ thanh

trùng càng tăng thì màu sắc và mùi của sản phẩm ít nhiều cũng sẽ bị biến đổi. Ở

100oC kết quả đánh giảm cảm quan cho thấy màu, mùi giảm đi so với 95oC.

Thanh trùng là công đoạn quan trọng, đem lại sự an toàn cho người tiêu dùng.

Nhiệt độ cao sản phẩm biến đổi màu, mùi, ngoài ra nhiệt độ cao còn làm giảm các

chất dinh dưỡng có trong sản phẩm, đặt biệt là vitamin C rất nhạy cảm với nhiệt độ.

Thanh trùng 95oC sản phẩm không hư hỏng mà vẫn giữ được các chỉ tiêu cảm quan

tốt cho sản phẩm.

Kết luận: Vì vậy nhiệt độ thanh trùng thích hợp cho công đoạn này là 95oC.

3.2.6. Kết quả xác định thời gian thanh trùng.

3.2.6.1. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về màu sắc của sản phẩm ở các

thời gian thanh trùng khác nhau.

64

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình 2.8 và bảng 2.7 ta được kết quả trình bày ở

bảng 3.14, hình 3.6 và bảng 1 (phụ lục 9.VI)

Bảng 3.14: Kết quả xếp hạng về màu sắc của sản phẩm ở các thời gian thanh trùng

Thời gian thanh trùng

Điểm cảm quan

Mức ý nghĩa*

1,67

a

15 phút

1,79

a

20 phút

2,08

b

25 phút

4,38

c

30 phút

4,29

c

35 phút

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Thời gian giữ nhiệt trong 15, 20 phút sản phẩm bắt đầu hư hỏng vào ngày thứ 6

và thứ 9 bảo ôn, thời gian giữ nhiệt không đủ tiêu diệt vi sinh vật sản phẩm bị hư

hỏng, vẩn đục không còn trạng thái trong suốt. Thời gian giữ nhiệt 25 phút bắt đầu

xuất hiện các vẩn đục màu vào ngày thứ 12 bảo ôn.

Sau 15 ngày bảo ôn hai mẫu có thời gian giữ nhiệt 30 và 35 phút không phát

hiện hư hỏng. Tuy nhiên kéo dài thời gian thanh trùng trong 35 phút màu sắc sản

phẩm biến đổi đậm màu hơn.

Kết luận: để kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm, đảm bảo vi sinh vật có hại bị

tiêu diệt mà vẫn giữ mảu sắc cho sản phẩm ta chon thời gian giữ nhiệt là 30 phút.

3.2.6.2. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về mùi của sản phẩm ở các thời

gian thanh trùng khác nhau.

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình 2.8 và bảng 2.7 ta được kết quả trình bày ở

bảng 3.15, hình 3.6 và bảng 2 (phụ lục 9.VI)

Bảng 3.15: Kết quả xếp hạng về mùi của sản phẩm ở các thời gian thanh trùng

65

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Điểm cảm quan 1,54 1,83 2,88 4,46 4,29

Mức ý nghĩa* a a b c c

Mẫu 15 phút 20 phút 25 phút 30 phút 35 phút

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Thời gian giữ nhiệt trong 15, 20, 25 phút sản phẩm hư hỏng có mùi chua, ôi thiu

không thể sử dụng. Khi tăng thời gian thanh trùng lên 30 và 35 phút sản phẩm

không có dấu hiệu hư hỏng. Tuy nhiên để hạn chế mùi thơm sản phẩm biến đổi và

thất thoát khi thời gian giữ nhiệt dài ta chọn thời gian ngắn hơn mà sản phẩm vẫn

không hư hỏng.

Kết luận: Vì vậy thời gian giữ nhiệt thích hợp là 30 phút.

Hình 3.6: Biểu đồ thể hiện thời gian thanh trùng

Thời gian giữ nhiệt dài hay ngắn đều ảnh hưởng đến sản phẩm, nếu thời gian

giữ nhiệt ngắn không đủ thời gian tiêu diệt vi sinh vật sản phẩm bị hư hỏng, thời

gian giữ nhiệt càng dài thì màu sắc càng đậm, mùi giảm so với ban đầu. Thời gian

66

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

giữ nhiệt trong 30 phút không phát hiện hư hỏng, vì vậy việc kéo dài thời gian thanh

trùng đến 35 phút là không cần thiết.

Kết luận: Vì vậy chọn thời gian giữ nhiệt trong 30 phút.

67

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

3.3. Đề xuất quy trình sản xuất.

Nguyên liệu

20:40:40

{ A:B:C

Xử lý nguyên liệu

Chiết

Nước

Thời gian: 25 phút

}

Tỷ lệ thảo mộc/nước: 1/60

{ to=95-100oC

Lọc thô

Lọc tinh

Syrup

Phối chế

{ oBx=6

Bài khí

Chai, nắp

Rửa, thanh trùng

Rót chai, đóng nắp

Thanh trùng

Thời gian: 30 phút

{ to=95oC

Làm nguội

Bảo ôn

Sản phẩm

Hình 3.7: Quy trình hoàn thiện sản xuất

nước giải khát trà thảo mộc từ các loại

thảo mộc thiên nhiên

68

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Thuyết minh quy trình

1. Nguyên liệu:

Ta lựa chọn được tỷ lệ nguyên liệu thích hợp cho sản xuất gồm có 20% (nấm linh

chi, kim ngân hoa, cúc hoa); 40% (cam thảo, câu kỷ tử, la hán quả) và 40%(hạ khô

thảo, hoa mộc miên)

2. Xử lý nguyên liệu.

Mục đích: rửa sạch các tạp chất có trên nguyên liệu và xử lý cắt nhỏ làm tăng

hiệu suất chiết dịch thảo mộc với nước.

Tiến hành:

+ Nấm linh chi: rửa, cắt nhỏ

+ Cam thảo: rửa, cắt nhỏ

+ Cúc hoa: rửa

+ Kim ngân hoa: rửa

+ La hán quả: cắt nhỏ

+ Câu kỷ tử: rửa

+ Hạ khô thảo: rửa

+ Hoa mộc miên: rửa, cắt nhỏ

3. Chiết.

Mục đích: tách chiết các chất tan, hương, màu có trong nguyên liệu vào trong

nước.

Tiến hành: cho nước vào nồi inox có nắp đậy kín, đun đến nhiệt độ khoảng

95-100oC thì cho thảo mộc vào tiến hành chiết trong 25 phút. Trong quá trình chiết

69

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

ta luôn giữ nhiệt độ trong khoảng 95-100oC, đây là nhiệt độ thích hợp để các hoạt

chất có dược tính tốt cho sức khỏe có trong nguyên liệu.

4. Lọc thô.

Mục đích: Tách bỏ phần bã nguyên liệu.

Tiến hành: hỗn hộp sau khi chiết được lược qua rây.

5. Lọc tinh.

Mục đích: loại bỏ huyền phù có trong dịch chiết, tạo ra sản phẩm có độ trong

cao, không bị lắng trong quá trình bảo quản, tăng giá trị cảm quan.

Tiến hành: dịch chiết được lọc chân không qua lớp gòn dày và được nén chặt.

6. Phối chế.

Mục đích: tạo ra sản phẩm có vị ngọt hài hòa, tăng giá trị cảm quan.

Tiến hành: chuẩn bị syrup tính toán lượng đường cần thiết và hòa tan vào nước

ở nhiệt độ 50-60oC, lọc kỹ, đun sôi dịch đường 5 phút và bổ sung 0,01% axit citric.

Tính toán lượng đường và nước để có dịch syrup đạt 60oBrix

Tiến hành dùng chiết quang kế đo độ brix của dịch chiết để tính toán lượng syrup

60oBrix cần phối chế để là bao nhiêu để sản phẩm có độ brix bằng 6.

7. Bài khí.

Mục đích: nhằm đuổi bớt không khí trong dịch, tránh hiện tượng nứt, vỡ chai

khi thanh trùng, giữ hương vị, màu sắc và các vitamin dễ bị oxi hóa, ngoài ra còn

giúp tiêu diệt bớt vi sinh vật.

Tiến hành: đun dịch đến nhiệt độ 80-85oC trong 5 phút rồi rót nóng vào chai.

8. Rót chai, đóng nắp.

70

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Mục đích: giúp sản phẩm cách ly hoàn toàn với môi trường không khí và vi sinh

vật bên ngoài, tránh những tác hại gây hư hỏng làm tăng thời gian bảo quản, tăng

giá trị cảm quan, tạo thuận lợi cho quá trình bảo quản, phân phối và sử dụng.

Tiến hành: chai thủy tinh được rửa sạch rồi đem đi thanh trùng, nắp rửa sạch

đem sấy khô. Dịch sau khi gia nhiệt bài khí tiến hành rót nhanh vào chai và được

đóng nắp ngay để đảm bảo hiệu quả bài khí. Khi rót lưu ý không rót quá đầy, phải

cách miệng chai 1-2cm. Nếu dịch rót đầy khi thanh trùng áp suất trong bao bì có thể

tăng quá cao làm bật nắp hoặc biến dạng.

9. Thanh trùng.

Mục đích: ức chế và tiêu diệt vi sinh vật có hại, vô hoạt enzym, giúp kéo dài

thời gian bảo quản.

Tiến hành: theo lý thuyết sản phẩm có pH < 4,5 thì thanh trùng dưới 100oC, tuy

nhiên trong thành phần hóa học của các nguyên liệu có các chất kháng khuẩn, làm

ức chế vi sinh vật. Vì vậy dù sản phẩm trà thảo mộc có pH = 6.0 vẫn có thể thanh

trùng dưới 100oC mà vẫn đảm bảo vi sinh vật gây hại được tiêu diệt.

Sau khi đóng kín nắp, chai được cho vào nồi nước, nước phải ngập toàn bộ chai

để đảm bảo truyền nhiệt tốt. Tiến hành gia nhiệt đến nhiệt độ nước 95oC bắt đầu

tính giờ, giữ ở nhiệt độ 95oC trong 30 phút.

10. Làm nguội.

Mục đích: tránh hiện tượng vỡ chai thủy tinh khi thay đổi nhiệt độ đột ngột.

Tiến hành: bổ sung nước lạnh từ từ vào nồi thanh trùng để hạ nhiệt độ, sau đó

đem đi làm nguội dưới vòi nước chảy đến khi chai khoảng 35-40oC thì chai được

lao khô, sau đó mang đi dán nhãn và bảo ôn.

11. Dán nhãn, bảo ôn.

71

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Mục đích: Dán nhãn làm tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm đồng thời cung

cấp thông tin cho người tiêu dùng. Quá trình bảo ôn giúp ổn định các thành phần có

trong nước, ổn định trạng thái sản phẩm, phát hiện loại bỏ sản phẩm hư hỏng, đảm

bảo an toàn cho người tiêu dùng.

Tiến hành: sản phẩm sau khi làm nguội được lau khô, dán nhãn và đưa đi bảo

ôn nơi khô ráo, thoáng mát ở nhiệt độ thường trong 15 ngày.

3.4. Kết quả sản xuất thử theo quy trình nghiên cứu được.

Sau khi nghiên cứu quy trình sản xuất tiến hành sản xuất thử nghiện, bảo ôn

trong 15 ngày và tiến hành đo các chỉ tiêu, kiểm tra vi sinh vật và đánh giá cảm

quan so sánh với các sản phẩm trên thị trường.

Bảng 3.16: Kết quả xác định các chỉ tiêu hóa lý trong sản phẩm

Tên chỉ tiêu Hàm lượng chất tan (oBx) pH Axit tổng Đường tổng Vitamic C

Đơn vị % - g/100ml % mg/100ml

Kết quả 6 6 0,025 4,93 0,022

Bảng 3.17: Kết quả kiểm tra vi sinh vật trong sản phẩm

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Phương pháp kiểm tra

Quy định tối đa

Kết quả(*)

Coliform

CFU/ml

ISO 4832:2006

100

< 01

1

E.coli

CFU/ml

10

< 01

2

CFU/ml

< 01

3

Tổng vi sinh vật hiếu khí

ISO 16649-2:2001 ISO 4833-1:2013

Không được có

(*) Kết quả được biểu thị nhỏ hơn 1 CFU/ml khi không có khuẩn lạc mọc trên

đĩa (Kết quả kiểm tra vi sinh vật ở phụ lục 12)

72

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

3.4.1. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về màu sắc của mẫu nghiên cứu và

hai sản phẩm trên thị trường.

Mẫu nghiên cứu được so sánh với hai sản phẩm có trên thị trường là ô long tea+

của công ty SUNTORY PEPSICO và trà thảo mộc Dr.Thanh của công ty Tân Hiệp

Phát.

Kết quả thí nghiệm được trình bài ở bảng 3.18, hình 3.8 và bảng 1 (phụ lục 9.VII)

Bảng 3.18: Kết quả xếp hạng khi so sánh 3 mẫu bằng phép thử so hàng thị hiếu về

màu sắc của sản phẩm

Mẫu

Điểm cảm quan

Mức ý nghĩa*

2,38

a

Nghiên cứu

2,08

a

Dr.Thanh

1,54

b

Ô long tea+

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Từ kết quả thu được cho thấy có sự khác biệt về mức độ ưa thích về màu sắc

giữa 3 mẫu. Màu sắc của sản phẩm ô long tea+ có mức độ ưa thích thấp nhất và

khác biệt về mức ý nghĩa so với hai mẫu còn lại, sản phẩm ô long tea+ có màu nâu

đỏ đậm, tối màu không nhận được sự đánh giá cao về màu sắc.

Ở mẫu nghiên cứu và Dr.Thanh nhận được sự đánh giá cao về màu sắc và

không có sự khác biệt về mức ý nghĩa, ở hai mẫu có màu nâu đỏ cánh gián. Điều đó

cho thấy mẫu nghiên cứu có màu sắc đẹp, đặc trưng.

3.4.2. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về mùi vị của mẫu nghiên cứu và

hai sản phẩm trên thị trường.

Kết quả thí nghiệm được trình bài ở bảng 3.19, hình 3.8 và bảng 2 (phụ lục 9.VII)

Bảng 3.19: Kết quả xếp hạng khi so sánh 3 mẫu bằng phép thử so hàng thị hiếu về

mùi vị của sản phẩm

73

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Mẫu

Tổng điểm trung bình

Mức ý nghĩa*

1,71

a

Nghiên cứu

1,83

a

Dr.Thanh

2,46

b

Ô long tea+

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Từ kết quả cho thấy có sự khác biệt về mức ý nghĩa 5% giữa ba mẫu thử. Mẫu

Ô long tea+ có mức độ ưa thích cao nhất và khác biệt về mức ý nghĩa so với hai

mẫu còn lại. Mẫu nghiên cứu và Dr.Thanh không có sự khác biệt về mức ý nghĩa, cả

hai mẫu đều có mức độ ưa thích thấp hơn mẫu ô long tea+.

Mẫu nghiên cứu có mức độ ưa thích thấp hơn mẫu Ô long tea+ là do thành phần

nguyên liệu của sản phẩm này. Mẫu nghiên cứu sử dụng các loại thảo mộc có mùi

thơm tự nhiên thiên, trong khi trà Ô long tea+ được sản xuất từ trà ô long một loại

trà có mùi thơm đặt trưng độc đáo, vị đậm đà pha lẫn vị chát nhẹ

khác hẳn các loại

trà khác nên sản phẩm ngon hơn và có mức độ ưa thích cao hơn. Tuy nhiên mẫu

nghiên cứu không có sự khác nhau về mức độ ưa thích so với mẫu Dr.Thanh đã có

thương hiệu trên thị trường, cho thấy được tiềm năng về mức chấp nhận sản phẩm

của người tiêu dùng đối với sản phẩm tự nghiên cứu.

3.4.3. Kết quả đánh giá mức độ ưa thích về tổng thể của mẫu nghiên cứu và

hai sản phẩm trên thị trường.

Kết quả thí nghiệm được trình bài ở bảng 3.20, hình 3.8 và bảng 3 (phụ lục 9.VII)

Bảng 3.20: Kết quả xếp hạng khi so sánh 3 mẫu bằng phép thử so hàng thị hiếu về

tổng thể của sản phẩm

Mẫu

Tổng điểm trung bình

Mức ý nghĩa*

a

1,75

Nghiên cứu

a

1,83

Dr.Thanh

b

2,42

Ô long tea+

74

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

(*)Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α

Hình 3.8: Biểu đồ thể hiện mức độ ưa thích giữa ba mẫu

Nhìn vào kết quả thể hiện mức độ ưa thích cho thấy mẫu ô long tea+ có mức độ

ưa thích cao nhất về tổng thể và khác biệt với hai mẫu còn lại ở mức ý nghĩa, mặc

dù sản phẩm không được đánh giá cao chỉ tiêu cảm quan về màu sắc nhưng với

hương vị trà ô long nổi trội, cùng với việc bổ sung hương giống tự nhiên đã giúp

sản được đánh giá cao.

Mẫu nghiên cứu và mẫu Dr.Thanh có mức độ ưa thích thấp nhất và không có sự

khác biệt ở mức ý nghĩa 5%. Ở hai mẫu có sự nổi trội hơn về màu sắc, màu nâu đỏ

sáng hơn mẫu ô long tea+ nâu đỏ đậm, việc sử dụng các nguyên liệu thảo mộc có

mùi thơm tự nhiên và không bổ sung thêm hương nên sản phẩm có mùi thơm dịu

nhẹ hòa quyện của các loại thảo mộc. Mẫu nghiên cứu

không khác biệt về mức ý

nghĩa 5% so với mẫu Dr.Thanh một sản phẩm có thương hiện trên thị trường đó là

dấu hiệu cho thấy sản phẩm nghiên cứu được chấp nhận.

3.4.4. Chí phí nguyên vật liệu cho một sản phẩm.

75

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Bảng 3.21. Chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất ra một sản phẩm

Nguyên vật liệu

Số lượng

Đơn giá

Lượng dùng (kg)

Thành tiền (đồng)

0,0272

Nấm linh chi

500.000 (đ/kg)

13.600

0,0544

Cam thảo

150.000 (đ/kg)

8.160

0,0272

Hoa cúc

400.000 (đ/kg)

10.880

0,0272

Kim ngân hoa

290.000 (đ/kg)

7.888

0,0544

La hán quả

350.000 (đ/kg)

19.040

0,0544

Câu kỷ tử

290.000 (đ/kg)

15.776

0,0816

Hạ khô thảo

160.000 (đ/kg)

13.056

0,0816

Hoa mộc miên

100.000 (đ/kg)

8.160

1,523

Đường

20.000 (đ/kg)

30.460

0,254

Axit citric

260.000 (đ/kg)

66.040

Nắp

102

100 (đ/nắp)

10.200

Chai

102

1.000 (đ/nắp)

102.000

Tổng tiền

305.260

Từ bảng ta tính được giá thành một chai nước uống dung tích 240ml là 2.993 đồng.

Chi phí này chưa bao gồm chi phí điện, nước, công nhân, nhãn...

76

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Hình 3.9: Sản phẩm nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên

77

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4.1. Kết luận.

Sau quá trình nghiên cứu tại phòng thí nghiệm tôi đã hoàn thành đề tài với các

kết quả như sau:

Đề xuất quy trình sản xuất nước uống trà thảo mộc từ các loại thảo mộc thiên

nhiên với các thông số:

- Tỷ lệ nguyên liệu:

+ Nhóm A chiếm 20% (nấm linh chi, kim ngân hoa, cúc hoa)

+ Nhóm B chiếm 40% (cam thảo, la hán quả, câu kỷ tử)

+ Nhóm C chiến 40% (hạ khô thảo, hoa mộc miên)

- Tỷ lệ thảo mộc và nước: 1:60 (1g nguyên liệu 60ml nước)

- Thời gian chiết dịch nước: 25 phút

- Độ brix sản phẩm: 6oBx

- Nhiệt độ thanh trùng: 95oC

- Thời gian thanh trùng: 30 phút

4.2. Kiến nghị.

Trên cơ sở bước đầu nghiên cứu thử nghiệm đề tài “Nghiên cứu sản xuất nước

uống trà thảo mộc từ các loại thảo mộc thiên nhiên quy mô phòng thí nghiệm”,

trong thời gian ngắn, hạn chế về kinh phí, thiết bị nên còn một số vấn đề chưa thực

hiện được trong đề tài từ đó đề suất các kiến nghị cho các nghiên cứu tiếp theo như

sau:

Cố định thông số nhiệt độ chiết 95-100oC và chưa tính được hiệu suất trích ly

các hoạt chất có trong sản phẩm so với nguyên liệu ban đầu. Nếu tiếp tục nghiên

78

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

cứu thì có thể khảo sát thông số nhiệt độ trích ly các hoạt chất để thu được sản phẩm

tốt nhất cho sức khỏe người tiêu dùng.

Chưa phân tích hết các chỉ tiêu của mẫu sản phẩm như thành phần hoạt chất, chỉ

tiêu vi sinh vật mà chỉ phân tích các chỉ tiêu đại diện.

Khảo sát thời gian bảo quản tối đa của sản phẩm và nghiên cứu đánh giá sự biến

đổi chất lượng sản phẩm khi bảo quản trong thời

gian dài.

Nghiên cứu công nghệ đóng chai nhựa để tiện lợi trong quá trình sử dụng.

Chưa thể chủ động được nguồn nguyên liệu và sản phẩm được chế biến ở quy

mô phòng thí nghiệm nên chưa đồng nhất, tứng bước nghiên cứu để sản xuất trên

dây chuyền quy mô hiện đại đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và tạo ra sản phẩm

đồng nhất.

79

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu nước ngoài:

1. Adachi M, Kowhakul W, Masamoto H and Shigematsu M. 2013. Bioactivities of

β-glucan and tannin extracted with superheated water by using a macchinetta

extractor. International Conference on Biology, Environment and Chemistry, 58, pp.

72-75.

2. Askin R, Sasaki M, Goto M. 2007. Sub- and superitical fluid extraction of

bioactive compound from Ganoderma Lucidum. Proceeding of International of

Symposium on Ecotobia Science, 07, pp. 575-577.

3. Matsunaga Y, Wahyudiono, Machmudah S, Askin R, Quitain AT, Sasaki M and

Goto M. 2013. Hydrothermal extraction and micronization of polysaccharides from

ganoderma lucidum in a one step process. Bioresources, 8 (01), pp. 461-471.

4. Sattler C, Labbe N, Harper D, Elder T, Rials T. 2008. Effects of hot water

extraction on physical and chemical characteristics of oriented strand board (OSB)

wood flakes. Clean Soil Air Water, 36, pp. 674- 681.

5. Yu Y, Lou X, Wu H, 2008. Some recent advances in hydrolysis of biomass in

hot compressed water and its comparisons with other hydrolysis methods. Energy

and Fuels, 22, pp. 46-60

Tài liệu trong nước:

6. Nguyễn Trọng Cẩn, Nguyễn Lệ Hà (2001), Nguyên lý sản xuất đồ hộp thực phẩm,

NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

7. Hà Duyên Tư (2006). Kỹ thuật phân

tích cảm quan, NXB Khoa học và Kỹ

thuật, Hà Nội.

8.TCVN

5483:2007

(ISO

750:1998)

do

Ban

kỹ

thuật

tiêu

chuẩn TCVN/TC/F10, Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu

chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

80

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

9. Đỗ Huy Bích (2006), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, NXB Khoa

học và Kỹ thuật, Hà Nội.

10. Chủ biên Phạm Xuân Sinh, tái bản (2002), Dược học cổ truyền, NXB Y Hà Nội,

Hà Nội

11. QCVN 6-2:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ

uống không cồn.

12. Phạm Thị Kim Trương (2012), Nghiên cứu sản xuất nước uống đóng chai từ

hoa Atiso - lá lạc liên tây, Đồ án, Trường Đại học Nha Trang, Nha Trang

Internet:

13. https://www.thaythuoccuaban.com/vithuoc/camthao.htm

14. https://www.thaythuoccuaban.com/vithuoc/cuchoa.htm

15. https://www.thaythuoccuaban.com/vithuoc/caukytu.htm

16. https://www.thaythuoccuaban.com/vithuoc/namlinhchi.htm

17. https://www.thaythuoccuaban.com/vithuoc/kimnganhoa.htm

18.http://baophunu.info/suc-khoe/tac-dung-cua-qua-la-han-thanh-phan-va-chuc-na

ng-chua-benh

19. https://www.thaythuoccuaban.com/vithuoc/hakhothao.htm

20. http://agarwood.org.vn/cong-dung-chua-benh-cua-cay-gao-3401.html

21.http://news.zing.vn/chiec-banh-thi-truong-nuoc-giai-khat-cua-tan-hiep-phat-post

613952.html

81

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Phương pháp xác định hàm lượng ẩm

1. Nguyên lý.

Dùng nhiệt độ cao làm bay hết hơi nước trong mẫu. Cân trọng lượng mẫu trước và

sau khi sấy khô đến khối lượng không đổi, từ đó xác định được phần trăm hàm

lượng nước có trong mẫu.

2. Tiến hành.

Sấy khô cốc ở 105oC sau đó cân khối lượng, tiến hành xử lý cắt nhỏ mẫu cho vào

cốc và cân khối lượng. Cho cốc chứa mẫu vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 105oC cứ 30

phút lấy mẫu ra cân khối lượng 1 lần cho đến khi 2 lần cuối cùng khối lượng không

đổi thì dừng lại.

3. Kết quả.

Trong đó:

W: độ ẩm (%)

m: khối lượng của cốc (g)

m1: khối lượng của cốc và mẫu (g)

m2: khối lượng của cốc và mẫu sau khi sấy đến khối lượng không đổi (g)

Phụ lục 2: Phương pháp xác định hàm lượng axit tổng (ISO 750:1998)

1. Nguyên lý.

Dựa trên phản ứng trung hòa các acid có trong mẫu bằng dung dịch kiềm chuẩn

NaOH 0,1 N với chất chỉ thị phenolphthalein. Từ lượng dung dịch kiềm tiêu hao, ta

1

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

tính được lượng acid tổng số có trong mẫu (không tính lượng acid carbonic và SO2

tự do và liên kết có trong mẫu).

2. Hóa chất.

- NaOH chuẩn 0,1N

- Phenolphthalein 0,1% trong cồn 60o

- Nước cất

3. Dụng cụ.

- Cân phân tích chính xác tới 0,0001g

- Bình định mức 100, 250ml

- Bình tam giác 50, 250ml

- Buret 25ml

- Pipet 5, 25ml

- Cốc đong 250ml

4. Lấy mẫu.

Mẫu lấy để xác định hàm lượng axit tổng phải là mẫu đại diện.

5. Thực hiện.

Đối với mẫu lỏng hút 5-10ml mẫu vào bình tam giác 100ml, thêm 20ml nước cất và

3 giọt dung dịch

phenolphtalein 0,1% lắc đều rồi chuẩn độ bằng NaOH 0,1N đến

khi dung dịch có màu hồng nhạt bền trong 30 giây.

6. Tính kết quả. Hàm lượng axit tổng số (X) của mẫu theo mẫu lỏng tính bằng

g/100ml theo công thức:

100

X

. VK . oV

2

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Trong đó:

K: hệ số tính ra loại axit tương ứng. Axit citric K = 0.0064

V : thể tích dung dịch NaOH 0,1N dùng để định phân, ml

Vo = 10ml: thể tích mẫu hút chuẩn đ, ml.

Phụ lục 3: Phương pháp xác định hàm lượng vitamin C

1. Nguyên lý.

Acid ascorbic có tính khử mạnh được oxy hóa bằng dung dịch I2 với chỉ thị là dung

dịch tinh bột. Điểm kết thúc của phản ứng nhận biết nhờ chỉ thị dung dịch tinh bột.

Hóa chất sử dụng: Dung dịch HCl 1%, hồ tinh bột 1%, dung dịch KIO3/ KI 0,001 N

2. Xử lý mẫu.

Đối với mẫu rắn: Cân 10g mẫu, nghiền nhỏ trong dung dịch HCl 1%, sau đó chuyển

vào bình định mức 250 ml, định mức tới vạch. Lắc trộn đều và lọc ta có dung dịch

phân tích.

Đối với mẫu lỏng: Hút 10g mẫu hòa tan vào dung dịch HCl 1% sau đó chuyển vào

bình định mức 100 ml, định mức tới vạch. Lắc trộn đều và hút dịch đem phân tích.

3. Tiến hành.

Hút 10ml dung dịch cần chuẩn. Thêm vào 5 giọt hồ tinh bột. Chuẩn bằng dung dịch

KIO3/ KI 0,001 N cho đến khi dung dịch xuất hiện màu xanh. Tiến hành mẫu kiểm

chứng, thay dịch chiết chứa vitamin C bằng dung dịch HCl 1%.

3. Kết quả.

Hàm lượng vitamin C trong mẫu được tính bằng công thức:

(

 ba

V .

BĐĐ

X

.

100

,0). .10

088 V

Trong đó :

3

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

X: hàm lượng Vitamin C, mg %

a: số ml dung dịch KIO3/ KI 0,001 N dùng để chuẩn độ dịch chiết chứa Vitamin C

b : số ml dung dịch KIO3/ KI 0,001 N dùng để chuẩn độ mẫu kiểm chứng

0,088: số mg acid ascorbic ứng với 1 ml dung dịch KIO3/ KI 0,001 N

VBĐM: thể tích bình định mức, ml

10: số ml dịch đã lấy để phân tích

V: thể tích mẫu ban đầu (V = 10ml)

Phụ lục 4: Phương pháp xác định hàm lượng đường tổng bằng phương pháp

acid Dinitrosalicylic - Phương pháp DNS.

1. Nguyên tắc:

Phương pháp này dựa trên cơ sở phản ứng tạo màu giữa đường khử với thuốc thử

acid dinitrosalicylic (DNS). Cường độ màu của hỗn hợp phản ứng tỷ lệ thuận với

nồng độ đường khử trong một phạm vi nhất định. So màu tiến hành ở mức sóng

540mm. Dựa theo đồ thị của đường chuẩn glucose tinh khiết với thuốc thử DNS sẽ

tính được hàm lượng đường khử và đường tổng có trong mẫu nghiên cứu.

2. Dụng cụ, thiết bị:

- Máy so màu

- Cân phân tích chính xác đến 0,001g

- Bình tam giác 100ml

- Bình định mức dung tích 100ml

- Phễu

- Pipet 1ml, pipet 5ml, pipet 10ml

- Cốc thủy tinh 100ml

4

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

- Cuvet d = 1cm, V = 4ml

- Ống nghiệm

- Bếp cách thủy điều chỉnh được nhiệt độ

3. Hóa chất:

Glucose 1%, NaOH 5%

Thuốc thử DNS 0,1% (500ml)

- Pha dung dịch A: cân 8g NaOH định mức 100ml→dung dịch NaOH 2M(p = 96%)

- Pha dung dịch B: cân 0,5g DNS hòa tan trong dung dịch A (đun cách thủy, khuấy

cho đến khi tan hết).

- Cho 150g Natri Kali Tatrate vào dung dịch B, chuẩn lên 300ml sau đó tráng cốc

muối kép và định mức thành 500ml.

- Dung dịch glucose gốc: cân 0,1g đường glucose tinh khiết hòa tan và định mức lên

100ml bằng nước cất.

4. Cách tiến hành:

Dựng đường chuẩn: cho vào 6 ống nghiệm với các hóa chất có thể tích như bảng

Bảng 1 : Chuẩn bị các nồng độ glucose

Ống nghiệm Dd glucose chuẩn 0,1% (ml) Nước cất (ml) Cglucose(µg/ml)

1’ 0,8 3,2 200

2’ 1 3 250

3’ 1,2 2,8 300

4’ 1,4 2,6 350

5’ 1,6 2,4 400

0

1 3

1 1 - 3

2 1 - 3

3 1 - 3

4 1 - 3

5 1 - 3

Dãy ống nghiệm mới Hút từ ống 1’,2’,3’,4’,5’ (ml) Nước cất (ml) Thuốc thử DNS (ml) Đun cách thủy các ống nghiệm đúng 5 phút

5

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Làm nguội các ống nghiệm đến nhiệt độ phòng, sau đó đem đo OD540nm

- Đo mật độ quang ở bước sóng 540nm với mẫu ống đối chứng là ống 0.

- Vẽ đường chuẩn glucose với trục tung là mật độ quang OD (OD540), trục hoành là

nồng độ glucose.

- Tìm phương trình đường chuẩn y = ax + b, với y = OD540, x = nồng độ glucose

(mg/ml) và hệ số tương quan R2 sử dụng phần mền excel.

Cách tiến hành xác định hàm lượng đường tổng

- Hút 1 ml mẫu trà thảo mộc cho vào bình định mức 100 ml định mức tới vạch bằng

nước cất. Ta được dung dịch X.

- Hút 50 ml dung dịch X vào bình tam giác. Cho 20 ml dung dịch HCl 5% vào bình

tam giác, tiến hành đun cách thủy có đậy nắp 35 - 45 phút và làm lạnh đến nhiệt dộ

phòng.

- Nhỏ 5 giọt phenolphtalein vào tiến hành hành trung hòa axit trong dung dịch vừa

làm nguội bằng NaOH 10% cho đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng bền thì dừng

lại.

- Cho toàn bộ dung dịch vừa trung hòa vào bình định mức 100ml, định mức đến

vạch.

- Hút 1 ml dung dịch trên vào ống nghiệm có đánh số, thêm vào ống nghiệm này 3

ml DNS. Mẫu trắng hút 1ml nước cất + 3 ml DNS. Đun cách thủy hỗn hợp trong 5

phút, để nguội đến nhiệt độ phòng.

- Tiến hành đo mật độ OD, sử dụng mẫu trắng để điều chỉnh máy về 0.

Chú ý: tiến hành các mẫu dựng đường chuẩn và mẫu thí nghiệm đồng thời.

5. Kết quả:

6

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

- Từ phương trình đường chuẩn tính được X (mg/ml) đường tổng trong dung dịch

đường pha loãng.

- Nhân với hệ số pha loãng f để được lượng đường trong 1 ml dung dịch gốc. Chọn

hệ số pha loãng f sao cho OD nằm trong giới hạn đường chuẩn.

V

V

1

2

G 

.

.

.

100

- Tính hàm lượng đường tổng trong sản phẩm %:

X 95,0. 1000

BĐĐ V

BĐĐ V

hút

hút 1

2

Trong đó:

1hútV = thể tích mẫu sản phẩm hút định mức(Z), ml

thể tích mẫu (Z) hút thủy phân, ml

2hútV

thể tích bình định mức, 100ml

BĐĐV

1

thể tích bình định mức, 100ml

BĐĐV

2

0,95 hệ số chuyển đổi từ glucose sang saccharose

Phụ lục 5: Phương pháp đánh giá cảm quan với phép thử so hàng thị hiếu.

1. Mục đích

Xác định có hay không sự khác biệt về mức độ ưa thích tồn tại giữa các mẫu thử.

2. Nguyên tắc thực hiện

Người thử sẽ nhận được 5 mẫu sản phẩm nước cùng lúc, 5 mẫu này được mã hóa từ

5 mẫu nước được khảo sát ở trên. Người thử được yêu cầu hãy sắp xếp 5 mẫu sản

phẩm nước này theo mức độ ưa thích nhất dần đến ít ưa thích nhất.

3. Người thử

Người thử là sinh viên trường Đại học Công nghệ TP.HCM. Số lượng là 24 người

thử, độ tuổi từ 18 đến 25.

Yêu cầu đối với người thử:

7

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

- Không có bệnh tật về giác quan.

- Không dùng mỹ phẩm, nước hoa, xà phòng thơm.

- Nếu có bệnh cảm cúm, mệt mỏi thì không tham gia buổi cảm quan.

Yếu cầu trong thời gian cảm quan:

- Không nói chuyện ồn ào trong phòng

- Tuyệt đối không trao đổi, thảo luận

- Tập trung nghe hướng dẫn và làm đúng

4. Điều kiện phòng thí nghiệm.

- Thí nghiệm được tiến hành tại phòng thí nghiệm của trường ĐH Công Nghệ

TP.HCM.

- Phòng thí nghiệm này đảm bảo được các yêu cầu của 1 phòng đánh giá cảm quan

tiêu chuẩn sau: Thoáng mát, sạch, không có mùi lạ và không bị ảnh hưởng bởi tiếng

ồn. Một trong những yêu cầu quan trọng trong đánh giá cảm quan là người thử phải

được yên tĩnh và làm việc độc lập. Để đảm bảo yêu cầu này, nhóm sắp xếp so le

nhau và có 1 khoảng cách tương đối giữa các người cảm quan.

+ Nhiệt độ phòng khoảng 34oC

+ Ánh sáng tự nhiên, không mở điện

+ Khu vực chuẩn bị mẫu nằm ở góc khuất (cuối lớp), người thử không nhìn thấy

được

+ Không có màng ngăn cách giữa các người thử.

5. Tính toán nguyên liệu.

Bảng 2: Bảng tính toán nguyên liệu mẫu

Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4

Mẫu 5

24

24

24

24

24

Số mẫu trình bày

8

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

20ml

20ml

20ml

20ml

20ml

Lượng mẫu/ly

480ml

480ml

480ml

480ml

480ml

Tổng lượng mẫu

Lưu ý:

- Mẫu được vô danh.

- Mẫu được chuẩn bị ngay trước lúc tiến hành thí nghiệm

- Ly đựng mẫu nhẵn bóng, trong suốt và đồng đều về kích thước.

Các dụng cụ khác

- Tem nhãn: 120 tem ghi mã số mã hóa

- Ly nhựa: 24 ly nước thanh vị

- Ly nhựa đựng mẫu: 120 ly đã được mã hóa

- Nước: 1 bình nước 20lít

- Khăn giấy

- Bao rác : 1 bao

- Bút bi : 12 cây

- Chậu đựng nước: 3 chậu

5. Mã hóa mẫu.

Bảng 3: Bảng mã hóa mẫu

Người thử

Trật tự

Mã hóa

1

A B E C D 463-389-941-149 - 148

2

B C A D E

219-417-357-783 - 226

3

C D B E A 995-754-357-318 - 243

4

D E C A B

136-53 -614-856 - 416

5

E A D B C

887-165-884-932-377

6

D C E B A

411-212-577-522-772

7

E D A C B

626-244-497-155-960

8

A E B D C

476-753-152-328-897

9

B A C E D

939-544-621-896-857

10

C B D A E

751-156-521-662-281

11

A B E C D

756-619-326-157-635

9

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

12

B C A D E

676-243-993-648-106

13

C D B E A

479-472-312-952-518

14

D E C A B

116-877-892-309-293

15

E A D B C

122-866-358-819-812

16

D C E B A

763-647-392-428-297

17

E D A C B

516-413-747-506-691

18

A E B D C

658-891-618-973-257

19

B A C E D

297-652-845-405-916

20

C B D A E

678-673-907-693-982

21

A B E C D

216-623-795-779-341

22

B C A D E

893-807-469-879-706

23

C D B E A

816-932-721-833-537

24

D E C A B

214-177-867-254-767

6. Phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời.

PHIẾU HƯỚNG DẪN

Xin bạn vui lòng thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẫu. Một bộ mẫu gồm 5 mẫu

nước trà thảo mộc sẽ được giới thiệu đến bạn. Bạn hãy nếm mẫu theo thứ tự từ trái

sang phải và sắp xếp theo mức độ giảm dần từ ưa thích nhất đến ít được ưa thích

nhất theo từng chỉ tiêu cảm quan màu sắc, mùi vị và tổng thể. Bạn hãy trả lời bằng

cách ghi mã số các mẫu vào thang trong phiếu trả lời . Ngay cả khi không chắc

chắn bạn cũng phải đưa ra câu trả lời của mình

Ví dụ :

Ưa thích nhất

Ít được ưa thích nhất

Màu sắc

536

481

276

913

843

Mùi vị

276

913

481

536

843

Tổng thể

276

481

913

536

843

Chú ý: Bạn có thể thử lại mẫu nếu đã nếm thử xong tất cả các mẫu. Giữa các lần nếm mẫu bạn được sử dụng nước thanh vị.

Cảm ơn các bạn đã tham gia!!!

10

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

PHIẾU TRẢ LỜI

Mã số người thử :

Ngày thử:……………………….

Ưa thích nhất

Ít được ưa thích nhất

Màu sắc

536

481

276

913

843

Mùi vị

276

913

481

536

843

Tổng thể

276

481

913

536

843

Khi có câu trả lời, bạn vui lòng GHI MÃ SỐ của các mẫu theo độ ưa thích giảm

dần đối với các sản phẩm.

7. Cách tiến hành thí nghiệm.

Chuẩn bị mọi thứ như: Khăn giấy, nước uống, dán phiếu hướng dẫn.

Mời người thử vào, đủ số lượng cần thì bắt đầu cảm quan.

Người hướng dẫn sẽ hướng dẫn người thử từng chi tiết để người thử biết được mình

sắp làm công việc gì.

Sau khi hướng dẫn xong, người phục vụ mẫu sẽ đem một bộ 5 mẫu lên cho người

thử và phiếu trả lời

Đợi người thử thử xong ta sẽ đi thu phiếu trả lời và dọn mẫu về

Khi người thử đã thử xong và ra ngoài, ta dọn vệ sinh và đem lên nước uống khăn

giấy mới.

8. Xử lý số liệu.

Xử lý ANOVA bằng phần mền xử lý số liệu SPSS 20

Phụ lục 6: Kết qua xác định hàm lượng đường tổng, axit tổng và vitamin C

trong sản phẩm.

1. Hàm lượng đường tổng.

Phương trình đường chuẩn:

Bảng 4: Độ hấp thu của đường glucose ở các nồng độ độ khác nhau

11

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

200

250

300

350

400

Nồng độ glucose (µg/ml)

0,3

0,43

0,55

0,69

0,818

OD540nm

Hình 1: Phương trình đường chuẩn glucose

Hàm lượng đường tổng:

Bảng 5: Giá trị OD đo được từ sản phẩm

Thể tích mẫu

Lần đo

OD trung bình

OD

Vo = 1 ml

1

0,433

Vo = 1 ml

2

0,462

0,455

Vo = 1 ml

3

0,471

Dựa vào phương trình đường chuẩn y = 0,0026x - 0,22 (1), ta thế y = OD = 0,455

vào phương trình (1), ta có giá trị

x = 259,615 (µg/ml) → x = 259,615.10-3

(mg/ml)

Hàm lượng % đường tổng trong sản phẩm:

12

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

V

V

1

2

G

.

.

.

100

X 95,0. 1000

BĐĐ V

BĐĐ V

hút

hút 1

2

,259

615

3 95,0.

.

.

.

100

10. 1000

100 1

100 50

%93,4

2. Hàm lượng axit tổng.

Bảng 6: Thể tích NaOH chuẩn độ

Thể tích mẫu

VNaOH (ml)

VNaOH (ml) trung bình

Lần chuẩn độ 1

0,40

Vm = 10 ml

2

0,40

Vm = 10 ml

0,393

3

0,38

Vm = 10 ml

Hàm lượng axit tổng trong sản phẩm tính theo axit citric:

X

100

.

. VK NaOH V o 393,0.

,0

.

100

,0

0064 10 g /

025

100

ml

3. Hàm lượng vitamin C.

Bảng 7: Thể tích KIO3/KI 0,001N chuẩn độ sản phẩm

Thể tích mẫu Lần chuẩn độ VKIO3/KI (ml)

VKIO3/KI (ml) trung bình

Vm = 10 ml

1

0,45

Vm = 10 ml

2

0,43

0,44

Vm = 10 ml

3

0,44

Bảng 8: Thể tích KIO3/KI 0,001N chuẩn độ mẫu kiểm chứng

Thể tích mẫu Lần chuẩn độ VKIO3/KI (ml)

VKIO3/KI (ml) trung bình

13

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Vm = 10 ml

1

0,20

Vm = 10 ml

2

0,18

0,19

Vm = 10 ml

3

0,20

Hàm lượng mg % vitamin C có trong sản phẩm:

(

 ba

. V

BĐĐ

X

.

100

44,0(

088

.

100

.

100

,0). 088 V .10 ,0).19,0 10.10 100 ml

2,2

mg

/

Phụ lục 7: Tiêu chuẩn nước dùng trong chế biến thực phẩm

Theo tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống (Ban hành kèm theo quyết định của Bộ

trưởng Bộ y tế số 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/4/2002).

Bảng 9: Bảng tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống.

TT

Tên chỉ tiêu

Giới hạn tối đa

Đơn vị tính TCU

1. Màu sắc 2. Mùi vị NTU Độ đục 3. mg/l pH 4. mg/l Độ cứng 5. mg/l Tổng chất rắn hòa tan(TDS) 6. Hàm lượng nhôm 7. mg/l Hàm lượng amoni, tính theo NH4+ mg/l 8. mg/l Hàm lượng Atimon 9. mg/l 10. Hàm lượng Asen mg/l 11. Hàm lượng Bari mg/l 12. Hàm lượng Bo mg/l 13. Hàm lượng Cadimi mg/l 14. Hàm lượng Clorua mg/l 15. Hàm lượng Đồng mg/l 16. Hàm lượng Xianua mg/l 17. Hàm lượng Florua mg/l 18. Hàm lượng Hydro sunfua mg/l 19. Hàm lượng Sắt mg/l 20. Hàm lượng Chì mg/l 21. Hàm lượng Mangan

15 Không có mùi, vị lạ 2 6,5-8,5 300 1000 0,2 1,5 0,005 0,01 0,7 0,3 0,003 250 2 0,07 0,7-1,5 0,05 0,5 0,01 0,5

14

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

22. Hàm lượng Thủy ngân 23. Hàm lượng Molibden 24. Hàm lượng Niken 25. Hàm lượng Nitrat 26. Hàm lượng Nitrit 27. Hàm lượng Selen 28. Hàm lượng Natri 29. Hàm lượng Sunfat 30. Hàm lượng Kẽm 31. Độ oxy hóa 32. Hàm lượng Crom

mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l

0,001 0,07 0,02 50 3 0,01 200 250 3 2 0,05

Phụ lục 8: Tiêu chuẩn axit xitric dùng trong chế biến thực phẩm

Tên chỉ tiêu

Mức yêu cầu

1. Độ hòa tan

Rất dễ tan trong etanol, dễ tan trong nước, ít tan trong ete

Đạt yêu cầu của phép thử

2. Phép thử xitrat

3. Hàm lượng nước

- Dạng khan, % khối lượng, không lớn hơn

0,5

- Dạng ngậm một phân tử nước, % khối lượng

Từ 7,5 đến 8,8

0,05

4. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng, không lớn hơn

5. Hàm lượng oxalat, mg/kg, không lớn hơn

100

6. Hàm lượng sulfat, mg/kg, không lớn hơn

150

7. Các chất dễ cacbon hoá

Đạt yêu cầu của phép thử

8. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn

0,5

15

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Phụ lục 9: Kết quả đánh giá cảm quan để xác định các thông số trong quy

trình sản xuất.

I. Kết quả đánh giá cảm quan xác định tỷ lệ nhóm nguyên liệu.

Bảng 1: Kết quả đánh giá cảm quan màu sắc sản phẩm trà thảo mộc theo tỷ lệ

giữa các nhóm thảo mộc.

Người thử

1 2 1 2 2 1 1 1 1 2 1 2 3 2 1 2 2 1 2 1 1 2 2 1 1

2 1 2 1 3 3 2 2 2 3 2 1 2 1 2 3 1 2 1 2 2 3 3 2 2

Mẫu 3 5 5 4 5 2 3 4 3 5 5 5 4 4 5 5 3 4 5 5 4 1 5 4 4

4 4 4 5 4 5 5 5 5 4 3 4 5 5 4 4 4 5 4 4 5 4 4 5 5

5 3 3 3 1 4 4 3 4 1 4 3 1 3 3 1 5 3 3 3 3 5 1 3 3

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Descriptives

Diemcamquan

16

N Mean Std. Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimu Maximu

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Deviation Lower Bound Upper Bound m m

1 24 1,54 ,588 ,120 1,29 1,79 1 3

2 24 2,00 ,722 ,147 1,69 2,31 1 3

3 24 4,13 1,076 ,220 3,67 4,58 1 5

4 24 4,42 ,584 ,119 4,17 4,66 3 5

5 24 2,92 1,176 ,240 2,42 3,41 1 5

3,00 1,420 ,130 2,74 3,26 1 5 Total 120

Test of Homogeneity of Variances

Diemcamquan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1,777 4 115 ,138

ANOVA

Diemcamquan

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 153,750 4 38,438 51,250 ,000

Within Groups 86,250 115 ,750

Total 240,000 119

Multiple Comparisons

Dependent Variable: Diemcamquan

Tukey HSD

(I) Tyle (J) Tyle Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

2 -,458 -1,15 ,23 ,360 ,250

1 3 -2,583* -3,28 -1,89 ,000 ,250

17

4 -2,875* -3,57 -2,18 ,000 ,250

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

-2,07 -,68 5 -1,375* ,000 ,250

-,23 1,15 1 ,458 ,360 ,250

-2,82 -1,43 3 -2,125* ,000 ,250 2 -3,11 -1,72 4 -2,417* ,000 ,250

-1,61 -,22 5 -,917* ,003 ,250

1,89 3,28 1 2,583* ,000 ,250

1,43 2,82 2 2,125* ,000 ,250 3 -,98 ,40 4 -,292 ,770 ,250

,52 1,90 5 1,208* ,000 ,250

2,18 3,57 1 2,875* ,000 ,250

1,72 3,11 2 2,417* ,000 ,250 4 -,40 ,98 3 ,292 ,770 ,250

,81 2,19 5 1,500* ,000 ,250

,68 2,07 1 1,375* ,000 ,250

,22 1,61 2 ,917* ,003 ,250 5 -1,90 -,52 3 -1,208* ,000 ,250

-2,19 -,81 4 -1,500* ,000 ,250

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Diemcamquan

Tukey HSD

Tyle N Subset for alpha = 0.05

1 2 3

1 24 1,54

18

2 24 2,00

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

5 24 2,92

3 24 4,13

4 24 4,42

Sig. ,770 ,360 1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

Bảng 2: Kết quả đánh giá cảm quan mùi vị sản phẩm trà thảo mộc theo tỷ lệ

giữa các nhóm thảo mộc.

Người thử

1 3 2 1 1 3 1 2 3 1 4 4 4 4 1 1 3 1 3 1 4 2 4 1 3

Mẫu 3 5 4 3 5 5 2 4 5 5 3 3 5 5 4 2 5 4 5 4 5 5 2 3 5

2 4 3 4 2 4 5 5 2 2 5 5 1 3 5 4 2 5 4 5 2 3 3 5 2

4 2 5 5 4 2 3 3 4 4 2 1 3 2 2 5 4 3 2 3 3 4 5 4 4

5 1 1 2 3 1 4 1 1 3 1 2 2 1 3 3 1 2 1 2 1 1 1 2 1

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

19

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Descriptives

Diemcamquan

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum

Mean

Lower Bound Upper Bound

1 24 2,38 1,245 ,254 1,85 2,90 1 4

2 24 3,54 1,318 ,269 2,99 4,10 1 5

3 24 4,08 1,100 ,225 3,62 4,55 2 5

4 24 3,29 1,160 ,237 2,80 3,78 1 5

5 24 1,71 ,908 ,185 1,32 2,09 1 4

3,00 1,420 ,130 2,74 3,26 1 5 Total 120

Test of Homogeneity of Variances

Diemcamquan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

2,157 4 115 ,078

ANOVA

Diemcamquan

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 86,667 4 21,667 16,250 ,000

Within Groups 153,333 115 1,333

Total 240,000 119

20

Multiple Comparisons

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Dependent Variable: Diemcamquan

Tukey HSD

(I) Tyle (J) Tyle Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

2 -1,167* ,333 ,006 -2,09 -,24

3 -1,708* ,333 ,000 -2,63 -,78 1 4 -,917 ,333 ,053 -1,84 ,01

5 ,667 ,333 ,273 -,26 1,59

1 1,167* ,333 ,006 ,24 2,09

3 -,542 ,333 ,485 -1,47 ,38 2 4 ,250 ,333 ,944 -,67 1,17

5 1,833* ,333 ,000 ,91 2,76

1 1,708* ,333 ,000 ,78 2,63

2 ,542 ,333 ,485 -,38 1,47 3 4 ,792 ,333 ,130 -,13 1,72

5 2,375* ,333 ,000 1,45 3,30

1 ,917 ,333 ,053 -,01 1,84

2 -,250 ,333 ,944 -1,17 ,67 4 3 -,792 ,333 ,130 -1,72 ,13

5 1,583* ,333 ,000 ,66 2,51

1 -,667 ,333 ,273 -1,59 ,26

2 -1,833* ,333 ,000 -2,76 -,91 5 3 -2,375* ,333 ,000 -3,30 -1,45

4 -1,583* ,333 ,000 -2,51 -,66

21

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Diemcamquan

Tukey HSD

Tyle N Subset for alpha = 0.05

1 2 3

1,71 5 24

2,38 2,38 1 24

3,29 4 24 3,29

2 24 3,54

3 24 4,08

Sig. ,273 ,053 ,130

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

Bảng 3: Kết quả đánh giá cảm quan tổng thể sản phẩm trà thảo mộc theo tỷ lệ

giữa các nhóm thảo mộc.

Người thử

1 3 2 1 4 2 4 1 3 2 4 4 1 1 1 3 1

2 4 3 5 2 3 3 5 2 3 5 5 4 4 2 4 5

Mẫu 3 5 4 4 5 5 2 3 5 5 3 3 5 3 5 5 2

4 2 5 3 3 4 5 4 4 4 2 1 3 5 4 2 3

5 1 1 2 1 1 1 2 1 1 1 2 2 2 3 1 4

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

22

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

2 3 4 1 1 3 1 2

5 4 3 5 4 2 5 4

4 5 5 4 5 5 4 5

3 2 2 2 2 4 3 3

1 1 1 3 3 1 2 1

17 18 19 20 21 22 23 24

Descriptives

diemcamquan

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum

Mean

Lower Bound Upper Bound

1 24 2,25 1,189 1,75 2,75 1 4 ,243

2 24 3,79 1,103 3,33 4,26 2 5 ,225

3 24 4,21 1,021 3,78 4,64 2 5 ,208

4 24 3,13 1,116 2,65 3,60 1 5 ,228

5 24 1,63 ,875 1,26 1,99 1 4 ,179

Total 120 3,00 1,420 2,74 3,26 1 5 ,130

Test of Homogeneity of Variances

diemcamquan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1,050 4 115 ,385

ANOVA

diemcamquan

23

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Between Groups 109,333 4 27,333 24,056 ,000

Within Groups 130,667 115 1,136

Total 240,000 119

Multiple Comparisons

Dependent Variable: diemcamquan

Tukey HSD

(I) Tyle (J) Tyle Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

2 -1,542* ,000 ,308 -2,39 -,69

3 -1,958* ,000 ,308 -2,81 -1,11 1 4 -,875* ,041 ,308 -1,73 -,02

5 ,625 ,258 ,308 -,23 1,48

1 1,542* ,000 ,308 ,69 2,39

3 -,417 ,658 ,308 -1,27 ,44 2 4 ,667 ,200 ,308 -,19 1,52

5 2,167* ,000 ,308 1,31 3,02

1 1,958* ,000 ,308 1,11 2,81

2 ,417 ,658 ,308 -,44 1,27 3 4 1,083* ,005 ,308 ,23 1,94

5 2,583* ,000 ,308 1,73 3,44

1 ,875* ,041 ,308 ,02 1,73

2 -,667 ,200 ,308 -1,52 ,19 4 3 -1,083* ,005 ,308 -1,94 -,23

24

5 1,500* ,000 ,308 ,65 2,35

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1 -,625 ,308 ,258 -1,48 ,23

2 -2,167* ,308 ,000 -3,02 -1,31 5 3 -2,583* ,308 ,000 -3,44 -1,73

4 -1,500* ,308 ,000 -2,35 -,65

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

diemcamquan

Tukey HSD

Tyle N Subset for alpha = 0.05

1 2 3

5 1,63 24

1 2,25 24

4 24 3,13

2 24 3,79 3,79

3 24 4,21

,658 Sig. ,258 ,200

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

II. Kết quả đánh giá cảm quan xác định tỷ lệ thảo mộc và nước.

Bảng 1: Kết quả đánh giá cảm quan màu sắc sản phẩm trà thảo mộc theo tỷ lệ

thảo mộc và nước.

Người thử

1:40 2 1 2 1

Mẫu 1:60 4 4 5 4

1:50 5 5 4 5

1:70 3 3 3 2

1:80 1 2 1 3

1 2 3 4

25

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

3 2 1 2 4 4 3 1 3 2 1 1 1 3 5 1 1 2 1 4

4 4 4 5 5 3 4 5 4 5 3 5 4 5 4 4 5 3 3 5

5 3 5 3 3 5 5 4 5 3 4 3 5 4 3 5 3 4 5 3

2 5 3 4 2 2 1 2 2 4 5 4 3 2 2 3 2 5 4 2

1 1 2 1 1 1 2 3 1 1 2 2 2 1 1 2 4 1 2 1

5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Descriptives

Diemcamquan

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum

Mean

Lower Bound Upper Bound

1:40 24 2,13 1,227 1,61 ,250 2,64 1 5

1:50 24 4,29 ,751 3,97 ,153 4,61 3 5

1:60 24 4,04 ,859 3,68 ,175 4,40 3 5

1:70 24 2,92 1,139 2,44 ,232 3,40 1 5

1:80 24 1,63 ,824 1,28 ,168 1,97 1 4

26

Total 120 3,00 1,420 2,74 ,130 3,26 1 5

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Test of Homogeneity of Variances

Diemcamquan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

2,145 4 115 ,080

ANOVA

Diemcamquan

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 130,000 4 32,500 33,977 ,000

Within Groups 110,000 115 ,957

Total 240,000 119

Multiple Comparisons

Dependent Variable: Diemcamquan

Tukey HSD

(I) Tyle (J) Tyle Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

1:50 -2,167* ,000 ,282 -2,95 -1,38

1:60 -1,917* ,000 ,282 -2,70 -1,13 1:40 1:70 -,792* ,046 ,282 -1,57 -,01

1:80 ,500 ,395 ,282 -,28 1,28

1:40 2,167* ,000 ,282 1,38 2,95

1:60 ,250 ,902 ,282 -,53 1,03 1:50 1:70 1,375* ,000 ,282 ,59 2,16

1:80 2,667* ,000 ,282 1,88 3,45

27

1:60 1:40 1,917* ,000 ,282 1,13 2,70

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1:50 -,250 ,282 ,902 -1,03 ,53

1:70 1,125* ,282 ,001 ,34 1,91

1:80 2,417* ,282 ,000 1,63 3,20

1:40 ,792* ,282 ,046 ,01 1,57

1:50 -1,375* ,282 ,000 -2,16 -,59 1:70 1:60 -1,125* ,282 ,001 -1,91 -,34

1:80 1,292* ,282 ,000 ,51 2,07

1:40 -,500 ,282 ,395 -1,28 ,28

1:50 -2,667* ,282 ,000 -3,45 -1,88 1:80 1:60 -2,417* ,282 ,000 -3,20 -1,63

1:70 -1,292* ,282 ,000 -2,07 -,51

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Diemcamquan

Tukey HSD

Tyle N Subset for alpha = 0.05

1 2 3

1:80 1,63 24

1:40 2,13 24

1:70 2,92 24

1:60 24 4,04

1:50 24 4,29

Sig. ,395 1,000 ,902

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

28

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Bảng 2: Kết quả đánh giá cảm quan mùi vị sản phẩm trà thảo mộc theo tỷ lệ

thảo mộc và nước.

Người thử

1:40 3 5 2 2 5 4 5 2 3 4 4 3 1 3 2 3 1 5 1 2 2 4 1 4

1:50 4 3 4 3 4 5 2 3 4 5 5 4 3 5 4 4 5 4 5 5 3 3 5 1

Mẫu 1:60 5 4 3 5 3 2 4 5 5 3 3 5 4 4 3 2 4 3 4 4 5 2 3 5

1:70 2 2 5 1 1 3 3 4 1 2 1 1 2 1 5 5 2 2 3 3 4 5 4 2

1:80 1 1 1 4 2 1 1 1 2 1 2 2 5 2 1 1 3 1 2 1 1 1 2 3

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Descriptives

Diemcamquan

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum

Mean

Lower Bound Upper Bound

29

1:40 24 2,96 1,367 ,279 2,38 3,54 1 5

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1:50 24 3,88 1,076 ,220 3,42 4,33 1 5

1:60 24 3,75 1,032 ,211 3,31 4,19 2 5

1:70 24 2,67 1,435 ,293 2,06 3,27 1 5

1:80 24 1,75 1,073 ,219 1,30 2,20 1 5

Total 120 3,00 1,420 ,130 2,74 3,26 1 5

Test of Homogeneity of Variances

diemcamquan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1,946 4 115 ,108

ANOVA

Diemcamquan

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 72,083 4 18,021 12,342 ,000

Within Groups 167,917 115 1,460

Total 240,000 119

Multiple Comparisons

Dependent Variable: diemcamquan

Tukey HSD

(I) Tyle (J) Tyle Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

1:50 -,917 -1,88 ,05 ,349 ,072

1:40 1:60 -,792 -1,76 ,18 ,349 ,162

30

1:70 ,292 -,68 1,26 ,349 ,919

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1:80 1,208* ,349 ,007 ,24 2,18

1:40 ,917 ,349 ,072 -,05 1,88

1:60 ,125 ,349 ,996 -,84 1,09 1:50 1:70 1,208* ,349 ,007 ,24 2,18

1:80 2,125* ,349 ,000 1,16 3,09

1:40 ,792 ,349 ,162 -,18 1,76

1:50 -,125 ,349 ,996 -1,09 ,84 1:60 1:70 1,083* ,349 ,020 ,12 2,05

1:80 2,000* ,349 ,000 1,03 2,97

1:40 -,292 ,349 ,919 -1,26 ,68

1:50 -1,208* ,349 ,007 -2,18 -,24 1:70 1:60 -1,083* ,349 ,020 -2,05 -,12

1:80 ,917 ,349 ,072 -,05 1,88

1:40 -1,208* ,349 ,007 -2,18 -,24

1:50 -2,125* ,349 ,000 -3,09 -1,16 1:80 1:60 -2,000* ,349 ,000 -2,97 -1,03

1:70 -,917 ,349 ,072 -1,88 ,05

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Diemcamquan

Tukey HSD

Tyle N Subset for alpha = 0.05

1 2 3

1:80 1,75 24

1:70 2,67 24 2,67

31

1:40 24 2,96 2,96

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

24 1:60 3,75

24 1:50 3,88

Sig. ,072 ,919 ,072

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

Bảng 3: Kết quả đánh giá cảm quan tổng thể sản phẩm trà thảo mộc theo tỷ lệ

thảo mộc và nước.

Người thử

1:40 1 5

1:50 4 3

Mẫu 1:60 5 4

1:70 3 2

1:80 2 1

2

5

1

3

4

3 5

2 2

4 1

5 4

1 3

4

1

3

2

5

2 4

3 5

1 3

4 2

5 1

3 4

1 2

2 1

5 3

4 5

4

2

1

3

5

3 3

1 5

2 1

5 2

4 4

1 3

3 2

2 1

4 5

5 4

1 2

3 3

2 1

5 4

4 5

2

3

1

5

4

1 2

4 1

2 3

3 4

5 5

2 2

5 3

1 1

3 5

4 4

2

4

1

3

5

3

2

1

4

5

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

32

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Descriptives

diemcamquan

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum

Mean

Lower Bound Upper Bound

1:40 24 2,67 1,204 ,246 2,16 3,18 1 5

1:50 24 4,08 1,139 ,232 3,60 4,56 1 5

1:60 24 3,83 1,049 ,214 3,39 4,28 2 5

1:70 24 2,79 1,318 ,269 2,24 3,35 1 5

1:80 24 1,63 ,875 ,179 1,26 1,99 1 4

Total 120 3,00 1,420 ,130 2,74 3,26 1 5

Test of Homogeneity of Variances

diemcamquan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1,139 4 115 ,342

ANOVA

diemcamquan

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 93,917 4 23,479 18,483 ,000

Within Groups 146,083 115 1,270

Total 240,000 119

33

Multiple Comparisons

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Dependent Variable: diemcamquan

Tukey HSD

(I) Tyle (J) Tyle Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

1:50 -1,417* ,325 ,000 -2,32 -,51

1:60 -1,167* ,325 ,004 -2,07 -,26 1:40 1:70 -,125 ,325 ,995 -1,03 ,78

1:80 1,042* ,325 ,015 ,14 1,94

1:40 1,417* ,325 ,000 ,51 2,32

1:60 ,250 ,325 ,939 -,65 1,15 1:50 1:70 1,292* ,325 ,001 ,39 2,19

1:80 2,458* ,325 ,000 1,56 3,36

1:40 1,167* ,325 ,004 ,26 2,07

1:50 -,250 ,325 ,939 -1,15 ,65 1:60 1:70 1,042* ,325 ,015 ,14 1,94

1:80 2,208* ,325 ,000 1,31 3,11

1:40 ,125 ,325 ,995 -,78 1,03

1:50 -1,292* ,325 ,001 -2,19 -,39 1:70 1:60 -1,042* ,325 ,015 -1,94 -,14

1:80 1,167* ,325 ,004 ,26 2,07

1:40 -1,042* ,325 ,015 -1,94 -,14

1:50 -2,458* ,325 ,000 -3,36 -1,56 1:80 1:60 -2,208* ,325 ,000 -3,11 -1,31

1:70 -1,167* ,325 ,004 -2,07 -,26

34

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

diemcamquan

Tukey HSD

Tyle N Subset for alpha = 0.05

1 2 3

1,63 24 1:80

2,67 24 1:40

2,79 24 1:70

24 1:60 3,83

24 1:50 4,08

1,000 ,995 Sig. ,939

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

III. Kết quả đánh giá cảm quan xác định thời gian chiết dịch nước thảo mộc.

Bảng 1: Kết quả đánh giá cảm quan màu sắc sản phẩm trà thảo mộc theo thời

gian chiết.

Người thử

15 1

20 4

Mẫu 25 2

30 5

35 3

1 2

5 1

3 3

2 5

4 4

1

2

5

4

3

1 4

4 1

2 5

3 2

5 3

1 2

5 1

4 5

3 4

2 3

3 4

2 2

4 3

5 1

1 5

1

3

5

4

2

2 1

5 5

3 3

4 2

1 4

2

1

4

5

3

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

35

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1 5

2 3

3 4

4 2

5 1

2 3

3 5

1 4

5 2

4 1

2

1

4

3

5

1 5

4 1

3 3

5 4

2 2

5

1

4

2

3

1 2

2 1

3 4

5 3

4 5

15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Descriptives

diemcamquan

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum

Mean

Lower Bound Upper Bound

15 24 2,21 1,414 ,289 1,61 1 5 2,81

20 24 2,67 1,579 ,322 2,00 1 5 3,33

25 24 3,50 1,022 ,209 3,07 1 5 3,93

30 24 3,38 1,439 ,294 2,77 1 5 3,98

35 24 3,25 1,260 ,257 2,72 1 5 3,78

Total 120 3,00 1,420 ,130 2,74 1 5 3,26

Test of Homogeneity of Variances

diemcamquan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

2,310 4 115 ,062

ANOVA

36

diemcamquan

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 28,583 4 7,146 3,887 ,005

Within Groups 211,417 115 1,838

Total 240,000 119

Multiple Comparisons

Dependent Variable: diemcamquan

Tukey HSD

(I) Thoigian (J) Thoigian Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

20 ,768 -,458 ,391 -1,54 ,63

25 ,011 -1,292* ,391 -2,38 -,21 15 30 ,028 -1,167* ,391 -2,25 -,08

35 ,066 -1,042 ,391 -2,13 ,04

15 ,768 ,458 ,391 -,63 1,54

25 ,215 -,833 ,391 -1,92 ,25 20 30 ,373 -,708 ,391 -1,79 ,38

35 ,571 -,583 ,391 -1,67 ,50

15 ,011 1,292* ,391 ,21 2,38

20 ,215 ,833 ,391 -,25 1,92 25 30 ,998 ,125 ,391 -,96 1,21

35 ,968 ,250 ,391 -,83 1,33

15 ,028 1,167* ,391 ,08 2,25

30 20 ,373 ,708 ,391 -,38 1,79

37

25 ,998 -,125 ,391 -1,21 ,96

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

35 ,125 ,391 ,998 -,96 1,21

15 1,042 ,391 ,066 -,04 2,13

20 ,583 ,391 ,571 -,50 1,67 35 25 -,250 ,391 ,968 -1,33 ,83

30 -,125 ,391 ,998 -1,21 ,96

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

diemcamquan

Tukey HSD

Thoigian N Subset for alpha = 0.05

1 2

15 24 2,21

20 24 2,67 2,67

35 24 3,25 3,25

30 24 3,38

25 24 3,50

Sig. ,066 ,215

Means for groups in homogeneous subsets are

displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

Bảng 2: Kết quả đánh giá cảm quan mùi vị sản phẩm trà thảo mộc theo thời

gian chiết.

Người thử

15 4 3 1 4

Mẫu 25 5 5 4 5

20 2 4 5 2

30 3 2 2 3

35 1 1 3 1

1 2 3 4

38

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

4 3 1 3 2 2 3 1 3 1 2 3 3 2 4 3 2 1 3 3

5 5 4 4 5 3 2 4 5 3 1 4 5 3 5 2 5 2 2 4

3 4 5 5 4 5 4 5 4 4 3 5 4 4 1 1 3 4 4 5

2 1 2 1 1 4 5 2 1 5 5 1 1 5 2 5 4 5 5 1

1 2 3 2 3 1 1 3 2 2 4 2 2 1 3 4 1 3 1 2

5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Descriptives

diemcamquan

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum

Mean

Lower Bound Upper Bound

15phut 24 2,54 1,021 2,11 2,97 1 4 ,208

20phut 24 3,58 1,316 3,03 4,14 1 5 ,269

25phut 24 4,00 1,142 3,52 4,48 1 5 ,233

30phut 24 2,83 1,659 2,13 3,53 1 5 ,339

35phut 24 2,04 ,999 1,62 2,46 1 4 ,204

39

3,00 1,420 Total 120 2,74 3,26 1 5 ,130

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Test of Homogeneity of Variances

diemcamquan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

5,410 4 115 ,073

ANOVA

diemcamquan

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 59,917 4 14,979 9,566 ,000

Within Groups 180,083 115 1,566

Total 240,000 119

Multiple Comparisons

Dependent Variable: diemcamquan

Tukey HSD

(I) thoigian (J) thoigian Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

20phut -1,042* ,361 ,037 -2,04 -,04

25phut -1,458* ,361 ,001 -2,46 -,46 15phut 30phut -,292 ,361 ,928 -1,29 ,71

35phut ,500 ,361 ,639 -,50 1,50

15phut 1,042* ,361 ,037 ,04 2,04

25phut -,417 ,361 ,778 -1,42 ,58 20phut 30phut ,750 ,361 ,238 -,25 1,75

35phut 1,542* ,361 ,000 ,54 2,54

40

25phut 15phut 1,458* ,361 ,001 ,46 2,46

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

20phut ,417 ,361 ,778 -,58 1,42

30phut 1,167* ,361 ,014 ,17 2,17

35phut 1,958* ,361 ,000 ,96 2,96

15phut ,292 ,361 ,928 -,71 1,29

20phut -,750 ,361 ,238 -1,75 ,25 30phut 25phut -1,167* ,361 ,014 -2,17 -,17

35phut ,792 ,361 ,190 -,21 1,79

15phut -,500 ,361 ,639 -1,50 ,50

20phut -1,542* ,361 ,000 -2,54 -,54 35phut 25phut -1,958* ,361 ,000 -2,96 -,96

30phut -,792 ,361 ,190 -1,79 ,21

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

diemcamquan

Tukey HSD

thoigian N Subset for alpha = 0.05

1 2 3

35phut 24 2,04

15phut 24 2,54

30phut 24 2,83 2,83

20phut 24 3,58 3,58

25phut 24 4,00

Sig. ,190 ,238 ,778

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

41

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Bảng 3: Kết quả đánh giá cảm quan tổng thể sản phẩm trà thảo mộc theo thời

gian chiết.

Người thử

15 3 2 1 1 3 1 2 3 1 4 4 4 4 2 1 4 1 3 1 4 2 4 1 3

35 1 1 2 3 1 4 1 1 3 1 2 2 1 3 3 1 2 1 2 1 1 1 2 1

20 4 3 4 5 4 5 5 2 2 5 5 1 3 5 4 2 5 4 5 2 3 3 4 2

Mẫu 25 5 4 3 2 5 2 4 5 5 3 3 5 5 4 2 5 4 5 4 5 5 2 5 5

30 2 5 5 4 2 3 3 4 4 2 1 3 2 1 5 3 3 2 3 3 4 5 3 4

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Descriptives

diemcamquan

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum

Mean

Lower Bound Upper Bound

42

15 24 2,46 1,250 ,255 1,93 2,99 1 4

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

20 24 3,63 1,279 ,261 3,08 4,17 1 5

25 24 4,04 1,160 ,237 3,55 4,53 2 5

30 24 3,17 1,204 ,246 2,66 3,68 1 5

35 24 1,71 ,908 ,185 1,32 2,09 1 4

Total 120 3,00 1,420 ,130 2,74 3,26 1 5

Test of Homogeneity of Variances

diemcamquan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1,461 4 115 ,219

ANOVA

diemcamquan

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 83,167 4 20,792 15,246 ,000

Within Groups 156,833 115 1,364

Total 240,000 119

Multiple Comparisons

Dependent Variable: diemcamquan

Tukey HSD

(I) Thoigian (J) Thoigian Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

20 -1,167* ,337 ,007 -2,10 -,23

15 25 -1,583* ,337 ,000 -2,52 -,65

43

30 -,708 ,337 ,227 -1,64 ,23

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

,750 ,337 ,178 -,18 1,68 35

1,167* ,337 ,007 ,23 2,10 15

-,417 ,337 ,730 -1,35 ,52 25 20 ,458 ,337 ,655 -,48 1,39 30

1,917* ,337 ,000 ,98 2,85 35

1,583* ,337 ,000 ,65 2,52 15

,417 ,337 ,730 -,52 1,35 20 25 ,875 ,337 ,078 -,06 1,81 30

2,333* ,337 ,000 1,40 3,27 35

,708 ,337 ,227 -,23 1,64 15

-,458 ,337 ,655 -1,39 ,48 20 30 -,875 ,337 ,078 -1,81 ,06 25

1,458* ,337 ,000 ,52 2,39 35

-,750 ,337 ,178 -1,68 ,18 15

-1,917* ,337 ,000 -2,85 -,98 20 35 -2,333* ,337 ,000 -3,27 -1,40 25

-1,458* ,337 ,000 -2,39 -,52 30

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

diemcamquan

Tukey HSD

Thoigian N Subset for alpha = 0.05

1 2 3

35 1,71 24

15 2,46 24 2,46

44

30 24 3,17 3,17

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

20 24 3,63

25 24 4,04

Sig. ,178 ,227 ,078

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

IV. Kết quả đánh giá cảm quan xác định tỷ lệ phối chế syrup đạt độ brix thích

hợp cho sản phẩm.

Bảng 1: Kết quả đánh giá cảm quan vị ngọt thích hợp cho sản phẩm trà thảo

mộc với các độ brix khác nhau.

Người thử

4oBx 1 1 4 4 1 3 2 1 1 1 2 5 1 2 1 3 2 1 3 1 1

Mẫu 6oBx 5 3 3 3 5 5 4 4 5 5 3 3 4 1 4 5 4 4 5 4 3

5oBx 3 2 2 1 2 2 1 2 4 4 1 2 2 4 2 2 1 2 2 5 2

7oBx 2 4 5 2 4 4 5 3 2 3 4 4 3 3 5 4 5 3 4 3 5

8oBx 4 5 1 5 3 1 3 5 3 2 5 1 5 5 3 1 3 5 1 2 4

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

45

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

2 2 2

1 5 4

3 3 5

5 4 1

4 1 3

22 23 24

Descriptives

diemcamquan

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum

Mean

Lower Bound Upper Bound

4brix 24 1,96 1,160 ,237 1,47 2,45 1 5

5brix 24 2,42 1,248 ,255 1,89 2,94 1 5

6brix 24 3,88 1,035 ,211 3,44 4,31 1 5

7brix 24 3,63 1,135 ,232 3,15 4,10 1 5

8brix 24 3,13 1,569 ,320 2,46 3,79 1 5

Total 120 3,00 1,420 ,130 2,74 3,26 1 5

Test of Homogeneity of Variances

diemcamquan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1,812 4 115 ,131

ANOVA

diemcamquan

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 62,333 4 15,583 10,087 ,000

Within Groups 177,667 115 1,545

46

Total 240,000 119

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Multiple Comparisons

Dependent Variable: diemcamquan

Tukey HSD

(I) Dobrix (J) Dobrix Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

5brix -,458 ,706 ,359 -1,45 ,54

6brix -1,917* ,000 ,359 -2,91 -,92 4brix 7brix -1,667* ,000 ,359 -2,66 -,67

8brix -1,167* ,013 ,359 -2,16 -,17

4brix ,458 ,706 ,359 -,54 1,45

6brix -1,458* ,001 ,359 -2,45 -,46 5brix 7brix -1,208* ,009 ,359 -2,20 -,21

8brix -,708 ,285 ,359 -1,70 ,29

4brix 1,917* ,000 ,359 ,92 2,91

5brix 1,458* ,001 ,359 ,46 2,45 6brix 7brix ,250 ,957 ,359 -,74 1,24

8brix ,750 ,231 ,359 -,24 1,74

4brix 1,667* ,000 ,359 ,67 2,66

5brix 1,208* ,009 ,359 ,21 2,20 7brix 6brix -,250 ,957 ,359 -1,24 ,74

8brix ,500 ,633 ,359 -,49 1,49

4brix 1,167* ,013 ,359 ,17 2,16

8brix 5brix ,708 ,285 ,359 -,29 1,70

47

6brix -,750 ,231 ,359 -1,74 ,24

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

7brix -,500 ,359 ,633 -1,49 ,49

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

diemcamquan

Tukey HSD

Dobrix N Subset for alpha = 0.05

1 2 3

1,96 24 4brix

2,42 2,42 24 5brix

3,13 24 3,13 8brix

24 3,63 7brix

24 3,88 6brix

,231 ,706 ,285 Sig.

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

V. Kết quả đánh giá cảm quan của sản phẩm ở các nhiệt độ thanh trùng khác

nhau.

Bảng 1: Kết quả đánh giá cảm quan về màu sắc của sản phẩm ở các nhiệt độ

thanh trùng khác nhau.

Người thử

80oC 1 1 1 2 2 1 1

Mẫu 90oC 3 2 4 3 3 3 4

85oC 2 3 2 1 1 2 2

95oC 4 4 5 5 5 4 3

100oC 5 5 3 4 4 5 5

1 2 3 4 5 6 7

48

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

4 3 3 4 3 3 4 3 3 2 4 3 3 3 3 3 4

5 4 4 5 5 4 3 4 5 4 3 5 5 4 4 4 2

3 5 5 3 4 5 5 5 4 5 5 4 4 5 5 5 5

1 2 1 2 2 1 2 2 1 1 1 2 1 2 2 1 1

2 1 2 1 1 2 1 1 2 3 2 1 2 1 1 2 3

8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Descriptives

Diemcamquan

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum

Mean

Lower Bound Upper Bound

1,20 1,63 1 2 80 24 1,42 ,504 ,103

1,42 2,00 1 3 85 24 1,71 ,690 ,141

2,96 3,46 2 4 90 24 3,21 ,588 ,120

3,82 4,51 2 5 95 24 4,17 ,816 ,167

4,19 4,81 3 5 100 24 4,50 ,722 ,147

2,74 3,26 1 5 Total 120 3,00 1,420 ,130

Test of Homogeneity of Variances

49

Diemcamquan

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1,189 4 115 ,319

ANOVA

Diemcamquan

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 187,917 4 46,979 103,730 ,000

Within Groups 52,083 115 ,453

Total 240,000 119

Multiple Comparisons

Dependent Variable: diemcamquan

Tukey HSD

(I) Nhietdo (J) Nhietdo Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

85 ,564 -,292 ,194 -,83 ,25

90 ,000 -1,792* ,194 -2,33 -1,25 80 95 ,000 -2,750* ,194 -3,29 -2,21

100 ,000 -3,083* ,194 -3,62 -2,54

80 ,564 ,292 ,194 -,25 ,83

90 ,000 -1,500* ,194 -2,04 -,96 85 95 ,000 -2,458* ,194 -3,00 -1,92

100 ,000 -2,792* ,194 -3,33 -2,25

50

80 ,000 1,792* ,194 1,25 2,33 90 85 ,000 1,500* ,194 ,96 2,04

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

95 -,958* ,194 ,000 -1,50 -,42

100 -1,292* ,194 ,000 -1,83 -,75

80 2,750* ,194 ,000 2,21 3,29

85 2,458* ,194 ,000 1,92 3,00 95 90 ,958* ,194 ,000 ,42 1,50

100 -,333 ,194 ,428 -,87 ,21

80 3,083* ,194 ,000 2,54 3,62

85 2,792* ,194 ,000 2,25 3,33 100 90 1,292* ,194 ,000 ,75 1,83

95 ,333 ,194 ,428 -,21 ,87

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

diemcamquan

Tukey HSD

Nhietdo N Subset for alpha = 0.05

1 2 3

80 1,42 24

85 1,71 24

90 3,21 24

95 24 4,17

100 24 4,50

Sig. ,564 1,000 ,428

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

Bảng 2: Kết quả đánh giá cảm quan về mùi của sản phẩm ở các nhiệt độ thanh

trùng khác nhau.

51

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Người thử

80oC 1 1 1 2 2 1 1 1 2 1 2 2 1 2 2 1 2 1 2 1 2 2 2 1

85oC 2 4 2 1 1 3 2 2 1 2 1 1 2 1 3 2 1 2 1 3 1 1 1 3

Mẫu 90oC 3 2 4 3 3 2 4 4 4 3 4 3 3 4 1 3 2 4 3 2 3 3 3 4

95oC 4 3 5 5 5 4 5 5 3 5 5 5 4 3 4 5 4 5 5 4 4 4 4 5

100oC 5 5 3 4 4 5 3 3 5 4 3 4 5 5 5 4 5 3 4 5 5 5 5 2

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Descriptives

Diemcamquan

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum

Mean

Lower Bound Upper Bound

1,28 1,72 1 2 80 24 1,50 ,511 ,104

1,42 2,16 1 4 85 24 1,79 ,884 ,180

52

2,73 3,43 1 4 90 24 3,08 ,830 ,169

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

95 24 4,38 ,711 ,145 4,07 4,68 3 5

100 24 4,21 ,932 ,190 3,81 4,60 2 5

Total 120 2,99 1,423 ,130 2,73 3,25 1 5

Test of Homogeneity of Variances

Diemcamquan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1,798 4 115 ,134

ANOVA

Diemcamquan

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 169,617 4 42,404 68,322 ,000

Within Groups 71,375 115 ,621

Total 240,992 119

Multiple Comparisons

Dependent Variable: Diemcamquan

Tukey HSD

(I) Thoigian (J) Thoigian Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

85 -,292 ,702 ,227 -,92 ,34

90 -1,583* ,000 ,227 -2,21 -,95 80 95 -2,875* ,000 ,227 -3,51 -2,24

100 -2,708* ,000 ,227 -3,34 -2,08

53

80 85 ,292 ,702 ,227 -,34 ,92

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

90 -1,292* ,227 ,000 -1,92 -,66

95 -2,583* ,227 ,000 -3,21 -1,95

100 -2,417* ,227 ,000 -3,05 -1,79

80 1,583* ,227 ,000 ,95 2,21

85 1,292* ,227 ,000 ,66 1,92 90 95 -1,292* ,227 ,000 -1,92 -,66

100 -1,125* ,227 ,000 -1,76 -,49

80 2,875* ,227 ,000 2,24 3,51

85 2,583* ,227 ,000 1,95 3,21 95 90 1,292* ,227 ,000 ,66 1,92

100 ,167 ,227 ,948 -,46 ,80

80 2,708* ,227 ,000 2,08 3,34

85 2,417* ,227 ,000 1,79 3,05 100 90 1,125* ,227 ,000 ,49 1,76

95 -,167 ,227 ,948 -,80 ,46

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Diemcamquan

Tukey HSD

Thoigian N Subset for alpha = 0.05

1 2 3

80 1,50 24

85 1,79 24

90 3,08 24

100 24 4,21

54

95 24 4,38

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Sig. ,702 1,000 ,948

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

VI. Kết quả đánh giá cảm quan của sản phẩm ở các thời gian thanh trùng khác

nhau.

Bảng 1: Kết quả đánh giá cảm quan về màu sắc của sản phẩm ở các thời gian

thanh trùng khác nhau.

Người thử

15 phút 1 1 2 2 2 1 2 1 2 1 2 2 1 2 2 1 2 1 2 1 2 2 2 3

Mẫu 25 phút 3 4 3 3 3 2 3 4 3 2 4 3 2 4 1 3 1 4 3 2 1 3 3 4

20 phút 2 2 1 1 1 3 1 2 1 3 1 1 3 1 3 2 3 2 1 3 3 1 1 1

30 phút 4 5 5 5 5 4 5 5 4 5 5 5 4 3 4 5 4 5 5 4 4 4 4 2

35 phút 5 3 3 4 4 5 4 3 5 4 3 4 5 5 5 4 5 3 4 5 5 5 5 5

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

55

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Descriptives

VAR00007

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum

Mean

Lower Bound Upper Bound

15phut 24 1,67 ,565 ,115 1,43 1,91 1 3

20phut 24 1,79 ,884 ,180 1,42 2,16 1 3

25phut 24 2,83 ,963 ,197 2,43 3,24 1 4

30phut 24 4,38 ,770 ,157 4,05 4,70 2 5

35phut 24 4,29 ,806 ,165 3,95 4,63 3 5

,129 2,74 3,25 1 5 Total 120 2,99 1,417

Test of Homogeneity of Variances

VAR00007

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1,801 4 115 ,133

ANOVA

VAR00007

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 163,783 4 40,946 62,610 ,000

Within Groups 75,208 115 ,654

Total 238,992 119

56

Multiple Comparisons

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Dependent Variable: VAR00007

Tukey HSD

(I) Nhietdo (J) Nhietdo Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

20phut -,77 ,52 ,983 -,125 ,233

25phut -1,81 -,52 ,000 -1,167* ,233 15phut 30phut -3,36 -2,06 ,000 -2,708* ,233

35phut -3,27 -1,98 ,000 -2,625* ,233

15phut -,52 ,77 ,983 ,125 ,233

25phut -1,69 -,39 ,000 -1,042* ,233 20phut 30phut -3,23 -1,94 ,000 -2,583* ,233

35phut -3,15 -1,85 ,000 -2,500* ,233

15phut ,52 1,81 ,000 1,167* ,233

20phut ,39 1,69 ,000 1,042* ,233 25phut 30phut -2,19 -,89 ,000 -1,542* ,233

35phut -2,11 -,81 ,000 -1,458* ,233

15phut 2,06 3,36 ,000 2,708* ,233

20phut 1,94 3,23 ,000 2,583* ,233 30phut 25phut ,89 2,19 ,000 1,542* ,233

35phut -,56 ,73 ,996 ,083 ,233

15phut 1,98 3,27 ,000 2,625* ,233

20phut 1,85 3,15 ,000 2,500* ,233 35phut 25phut ,81 2,11 ,000 1,458* ,233

30phut -,73 ,56 ,996 -,083 ,233

57

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

VAR00007

Tukey HSD

Nhietdo N Subset for alpha = 0.05

1 2 3

15phut 24 1,67

20phut 24 1,79

25phut 24 2,83

35phut 24 4,29

30phut 24 4,38

Sig. ,996 ,983 1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

Bảng 2: Kết quả đánh giá cảm quan về mùi của sản phẩm ở các thời gian

thanh trùng khác nhau.

Người thử

15 phút 1 1 1 2 2 1 1 1 2 1 2 2 1 2 2

Mẫu 25 phút 3 2 4 3 3 3 4 4 3 3 4 3 2 4 3

20 phút 2 3 2 1 1 2 2 2 1 2 1 1 3 1 1

30 phút 5 5 5 4 4 5 3 3 5 5 3 4 5 5 5

35 phút 4 4 3 5 5 4 5 5 4 4 5 5 4 3 4

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

58

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1 1 2 2 1 2 2 1 3

2 3 1 1 2 3 3 3 1

3 2 4 3 3 1 1 2 2

4 5 5 4 4 5 5 5 4

5 4 3 5 5 4 4 4 5

16 17 18 19 20 21 22 23 24

Descriptives

Diemcamquan

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum

Mean

Lower Bound Upper Bound

15phut 24 1,54 ,588 ,120 1,29 1,79 1 3

20phut 24 1,83 ,816 ,167 1,49 2,18 1 3

25phut 24 2,88 ,900 ,184 2,50 3,25 1 4

30phut 24 4,46 ,721 ,147 4,15 4,76 3 5

35phut 24 4,29 ,690 ,141 4,00 4,58 3 5

,130 2,74 3,26 1 5 Total 120 3,00 1,420

Test of Homogeneity of Variances

Diemcamquan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

,628 4 115 ,644

59

ANOVA

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Diemcamquan

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 175,167 4 43,792 77,677 ,000

Within Groups 64,833 115 ,564

Total 240,000 119

Multiple Comparisons

Dependent Variable: diemcamquan

Tukey HSD

(I) thoigain (J) thoigain Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

20phut -,292 ,217 ,663 -,89 ,31

25phut -1,333* ,217 ,000 -1,93 -,73 15phut 30phut -2,917* ,217 ,000 -3,52 -2,32

35phut -2,750* ,217 ,000 -3,35 -2,15

15phut ,292 ,217 ,663 -,31 ,89

25phut -1,042* ,217 ,000 -1,64 -,44 20phut 30phut -2,625* ,217 ,000 -3,23 -2,02

35phut -2,458* ,217 ,000 -3,06 -1,86

15phut 1,333* ,217 ,000 ,73 1,93

20phut 1,042* ,217 ,000 ,44 1,64 25phut 30phut -1,583* ,217 ,000 -2,18 -,98

35phut -1,417* ,217 ,000 -2,02 -,82

15phut 2,917* ,217 ,000 2,32 3,52

30phut 20phut 2,625* ,217 ,000 2,02 3,23

60

25phut 1,583* ,217 ,000 ,98 2,18

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

35phut ,167 ,217 ,939 -,43 ,77

15phut 2,750* ,217 ,000 2,15 3,35

20phut 2,458* ,217 ,000 1,86 3,06 35phut 25phut 1,417* ,217 ,000 ,82 2,02

30phut -,167 ,217 ,939 -,77 ,43

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

diemcamquan

Tukey HSD

thoigain N Subset for alpha = 0.05

1 2 3

15phut 1,54 24

20phut 1,83 24

25phut 2,88 24

35phut 24 4,29

30phut 24 4,46

Sig. ,939 ,663 1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

VII. Kết quả đánh giá cảm quan so sánh mẫu nghiên cứu và hai mẫu sản phẩm

khác trên thị trường.

Bảng 1: Kết quả đánh giá cảm quan màu sắc của mẫu nghiên cứu và hai mẫu

sản phẩm khác trên thị trường.

Người thử

1 2

Nghiên cứu 3 2

Mẫu Dr.Thanh 2 3

Ô long Tea+ 1 1

61

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

1 2 1 3 2 1 3 3 2 3 3 2 3 3 3 3 2 2 1 3 3 3

2 3 3 2 3 3 1 2 1 2 2 3 1 2 1 1 3 3 2 2 1 2

3 1 2 1 1 2 2 1 3 1 1 1 2 1 2 2 1 1 3 1 2 1

Descriptives

Diemcamquan

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum

Mean

Lower Bound Upper Bound

2,05 2,70 1 3 Nghiencuu 24 2,38 ,770 ,157

1,76 2,41 1 3 Dr.thanh 24 2,08 ,776 ,158

1,24 1,85 1 3 Tea+ 24 1,54 ,721 ,147

1,81 2,19 1 3 Total 72 2,00 ,822 ,097

62

Test of Homogeneity of Variances

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Diemcamquan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

,191 2 69 ,827

ANOVA

Diemcamquan

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 8,583 2 4,292 7,513 ,001

Within Groups 39,417 69 ,571

Total 48,000 71

Multiple Comparisons

Dependent Variable: Diemcamquan

Tukey HSD

(I) Mau (J) Mau Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

Dr.thanh ,292 ,218 ,380 -,23 ,81 Nghiencuu Tea+ ,833* ,218 ,001 ,31 1,36

Nghiencuu -,292 ,218 ,380 -,81 ,23 Dr.thanh Tea+ ,542* ,218 ,041 ,02 1,06

Nghiencuu -,833* ,218 ,001 -1,36 -,31 Tea+ Dr.thanh -,542* ,218 ,041 -1,06 -,02

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Diemcamquan

63

Tukey HSD

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Mau N Subset for alpha = 0.05

1 2

Tea+ 24 1,54

Dr.thanh 24 2,08

Nghiencuu 24 2,38

Sig. 1,000 ,380

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

Bảng 2: Kết quả đánh giá cảm quan mùi vị của mẫu nghiên cứu và hai mẫu

sản phẩm khác trên thị trường.

Người thử

Mẫu Dr.Thanh 2 3 2 1 2 1 3 1 1 3 3 1 2 3 1 1 1 1 3 3 1 2 1

Ô long Tea+ 3 1 1 3 3 3 2 3 3 2 2 3 3 2 3 2 2 3 2 2 2 3 3

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

Nghiên cứu 1 2 3 2 1 2 1 2 2 1 1 2 1 1 2 3 3 2 1 1 3 1 2

64

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

2

3

24

1

Descriptives

Diemcamquan

N Mean Std. Std. 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximu

Deviation Error m Lower Bound Upper Bound

Nghiencuu 24 1,71 ,751 ,153 1,39 2,03 1 3

Dr.Thanh 24 1,83 ,868 ,177 1,47 2,20 1 3

Tea+ 24 2,46 ,658 ,134 2,18 2,74 1 3

Total 72 2,00 ,822 ,097 1,81 2,19 1 3

Test of Homogeneity of Variances

Diemcamquan

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1,699 2 69 ,190

ANOVA

Diemcamquan

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 7,750 2 3,875 6,643 ,002

Within Groups 40,250 69 ,583

Total 48,000 71

65

Multiple Comparisons

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Dependent Variable: diemcamquan

Tukey HSD

(I) Mau (J) Mau Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

Dr.Thanh -,125 ,220 ,838 -,65 ,40 Nghiencuu Tea+ -,750* ,220 ,003 -1,28 -,22

Nghiencuu ,125 ,220 ,838 -,40 ,65 Dr.Thanh Tea+ -,625* ,220 ,016 -1,15 -,10

Nghiencuu ,750* ,220 ,003 ,22 1,28 Tea+ Dr.Thanh ,625* ,220 ,016 ,10 1,15

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

diemcamquan

Tukey HSD

Mau N Subset for alpha = 0.05

1 2

Nghiencuu 24 1,71

Dr.Thanh 24 1,83

Tea+ 24 2,46

Sig. ,838 1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

Bảng 3: Kết quả đánh giá cảm quan tổng thể của mẫu nghiên cứu và hai mẫu

sản phẩm khác trên thị trường.

Người thử

1

Nghiên cứu 1

Mẫu Dr.Thanh 2

Ô long Tea+ 3

66

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

2 2 1 3 3 1 2 1 1 3 2 1 1 2 1 1 3 1 3 2 1 2 2

1 1 3 1 2 2 1 3 2 1 1 3 3 1 2 3 1 3 2 1 3 1 1

3 3 2 2 1 3 3 2 3 2 3 2 2 3 3 2 2 2 1 3 2 3 3

Descriptives

Diemcamquan

N Mean Std. Std. 95% Confidence Interval for Mean Minimu Maximu

Deviation Error m m Lower Bound Upper Bound

Nghiencuu 24 1,75 ,794 ,162 1,41 2,09 1 3

Dr.Thanh 24 1,83 ,868 ,177 1,47 2,20 1 3

Tea+ 24 2,42 ,654 ,133 2,14 2,69 1 3

Total 72 2,00 ,822 ,097 1,81 2,19 1 3

Test of Homogeneity of Variances

67

Diemcamquan

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1,669 2 69 ,196

ANOVA

Diemcamquan

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 6,333 2 3,167 5,244 ,008

Within Groups 41,667 69 ,604

Total 48,000 71

Multiple Comparisons

Dependent Variable: diemcamquan

Tukey HSD

(I) Mau (J) Mau Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

(I-J) Lower Bound Upper Bound

Dr.Thanh -,083 ,224 ,927 -,62 ,45 Nghiencuu Tea+ -,667* ,224 ,011 -1,20 -,13

Nghiencuu ,083 ,224 ,927 -,45 ,62 Dr.Thanh Tea+ -,583* ,224 ,030 -1,12 -,05

Nghiencuu ,667* ,224 ,011 ,13 1,20 Tea+ Dr.Thanh ,583* ,224 ,030 ,05 1,12

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

diemcamquan

Tukey HSD

68

Mau N Subset for alpha = 0.05

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

1 2

Nghiencuu 24 1,75

Dr.Thanh 24 1,83

Tea+ 24 2,42

Sig. ,927 1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 24,000.

Phụ lục 10: Nhãn hàng hóa

Nhãn hàng hóa là bảng viết, bảng in, bảng vẽ, bảng chụp của chữ, hình vẽ, hình

ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì thương phẩm

của hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hóa, bao bì thương

phẩm của hàng hóa.

Ghi nhãn của hàng hóa là thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hàng hóa lên

nhãn hàng hóa để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử

dụng, để nhà sản xuất kinh doanh quảng bá cho hàng hóa của mình và để các cơ

quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát.

Những nội dung bắt buộc ghi trên hàng hóa:

1. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệnm về hàng hóa

2. Tên hàng hóa

3. Định lượng hàng hóa

4. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu

5. Ngày sản xuất, hạn sử dụng, hạn bảo quản

6. Xuất xứ hàng hóa

7. Thành phần cấu tạo

69

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

8. Hướng dẫn bảo quản và sử dụng

9. Số đăng ký chất lượng

Hình 1: Nhãn sản phẩm nước uống đóng chai từ thảo mộc

Phụ lục 11: Hình ảnh sản phẩm trong quá trình khảo sát các bố trí thí nghiệm

Hình 1: Sản phẩm khảo sát ở các tỷ lệ nhóm nguyên liệu trong bố trí thí nghiệm

70

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Hình 2: Sản phẩm khảo sát ở các tỷ lệ thảo mộc/nước trong bố trí thí nghiệm

Hình 3: Sản phẩm khảo sát ở các thời gian chiết trong bố trí thí nghiệm

71

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Hình 4: Sản phẩm khảo sát ở các nhiệt độ thanh trùng trong bố trí thí nghiệm

Hình 5: Sản phẩm khảo sát ở các thời gian thanh trùng trong bố trí thí nghiệm

72

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy mô PTN

Phụ lục 12: Kết quả kiểm tra vi sinh vật trong sản phẩm

73