BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT TRÀ TÚI LỌC CHỨC NĂNG TỪ RONG MƠ
Ngành:
CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Trần Thị Ngọc Mai
Sinh viên thực hiện
: Từ Hoàng Yến
MSSV: 1151110430 Lớp: 11DSH02
TP. Hồ Chí Minh, 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu sản xuất trà túi lọc chức n ng từ rong m là
đề tài nghiên cứu do tôi trực tiếp thực hiện, dưới sự hướng dẫn c a Thạc sĩ Trần Thị
Ngọc Mai. Tất cả c c s liệu, ết uả tr nh à trong đồ n t t nghiệp là h ch uan
và hông sao ch p s liệu c a ất công tr nh nghiên cứu nào trước đ .
Tôi hoàn toàn chịu tr ch nhiệm trước nhà trường và hội đồng về sự cam đoan nà .
Thành ph Hồ Chí Minh, ngà th ng n m
Sinh viên thực hiện
Từ Hoàng Yến
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ n t t nghiệp nà , em xin ch n thành cảm n Ban gi m hiệu
trường Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh cùng c c thầ cô trong hoa Công
Nghệ Sinh Học – Thực Phẩm – Môi Trường c a trường Đại học Công nghệ Tp. Hồ
Chí Minh đã tận t m chỉ dạ và tru ền đạt cho em những iến thức c ản, làm nền
móng để em thực hiện đề tài cũng như làm hành trang uý gi cho em hi ước vào
đời.
Đ c iệt, em xin g i lời cảm n ch n thành đến Thạc sĩ Trần Thị Ngọc Mai - người
đã tận t nh hướng dẫn và giúp đ em trong su t u tr nh học tập cũng như thực
hiện đồ n t t nghiệp.
Em xin c m n Thầ Huỳnh V n Thành, Thầ Ngu ễn Trung Dũng tổ thí nghiệm
hoa Công nghệ Sinh Học - Thực Phẩm – Môi Trường đã tận t nh giúp đ và tạo
điều iện cho em trong u tr nh thực hiện đề tài.
Em xin ch n thành c m n gia đ nh và tất cả ạn è đã động viện giúp đ và tạo
điều iện thuận lợi cho em trong su t u tr nh thực hiện đề tài và hoàn thành đồ n
này. Dù đã c gắng nhiều, nhưng trong u tr nh thực hiện đề tài vẫn hó tr nh hỏi
những sai sót. Rất mong uý thầ cô và c c ạn nhận x t và góp ý để em có thể rút
ra inh nghiệm uý u cho u tr nh học tập và làm việc sau nà .
Em xin ch n thành cảm n!
Tp. Hồ Chí Minh, th ng n m 015
Sinh viên
Từ Hoàng Yến
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết c a đề tài .......................................................................................... 1
2. T nh h nh nghiên cứu .............................................................................................. 3
2.1 Nghiên cứu ngoài nước .............................................................................................. 3
. Nghiên cứu trong nước .............................................................................................. 5
3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 6
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 7
5. Đ i tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 7
. Đ i tượng .................................................................................................................... 7
. Địa điểm thực hiện ...................................................................................................... 7
6. Phư ng ph p nghiên cứu......................................................................................... 7
7. Kết uả đạt được c a đề tài ..................................................................................... 8
Chư ng : TỔNG QUAN ..................................................................................................... 9
1.1 Tổng uan về rong m [ ][4] .................................................................................. 9
1.1.1 Ph n loại thực vật ............................................................................................. 9
1.1.2 H nh dạng rong m ........................................................................................... 9
..................................................................................................................................... 10
1.1.3 Cấu tạo ............................................................................................................ 11
i
1.1.4 Sinh sản c a rong m ..................................................................................... 14
1.1.5 Thành phần hóa học c a rong m [ ] ............................................................ 16
1.1.6 Công nghệ sau thu hoạch rong iển [ ] ......................................................... 23
1.2 Tổng uan về c c ngu ên liệu phụ ....................................................................... 25
1.2.1 Hoa cúc vàng[8] ............................................................................................. 25
1.2.2 La h n uả[4][ ] ............................................................................................. 27
1.2.3 L dứa[ ] ........................................................................................................ 28
1.3 Tổng uan về trà túi lọc: [3] ................................................................................. 29
1.3.1 Định nghĩa ...................................................................................................... 29
1.3.2 Công dụng ...................................................................................................... 29
1.3.3 Giới thiệu một s loại trà túi lọc trên thị trường ............................................ 30
1.3.4 Yêu cầu chất lượng ......................................................................................... 31
1.4 Một s sản phẩm và đồ u ng sản xuất từ rong iển[4] ........................................ 31
1.4.1 Sản xuất nh tr ng rong (Nori) c a nhật ản ............................................... 31
1.4.2 Sản xuất ột rong ............................................................................................ 31
1.4.3 Sản xuất nh mứt rong ................................................................................. 31
1.4.4 Sản xuất đồ hộp nước u ng chất lượng cao từ rong iển và c c phụ gia h c
……………………………………………………………………………...32
1.4.5 Chế iến trà túi lọc ......................................................................................... 33
1.4.6 Chế iến trà u ng hòa tan từ rong iển .......................................................... 34
Chư ng : VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 35
2.1 Thời gian và địa điểm............................................................................................ 35
2.2 Ngu ên vật liệu thí nghiệm ................................................................................... 35
2.2.1 Ngu ên liệu .................................................................................................... 35
ii
2.2.2 Thiết ị, dụng cụ và ho chất ......................................................................... 37
2.2.3 Ho chất .......................................................................................................... 37
2.2.4 C c phư ng pháp phân tích ............................................................................ 37
2.2.5 Qu tr nh sản xuất .......................................................................................... 38
2.2.6 S đồ trí thí nghiệm ................................................................................... 40
2.2.7 Thí nghiệm : Khảo s t lựa chọn ngu ên liệu ............................................... 42
2.2.8 Thí nghiệm : Khảo s t tỷ lệ ph i trộn c a c c ngu ên liệu ......................... 44
2.2.9 Thí nghiệm 3: Khảo s t tỷ lệ ngu ên liệu: dung môi .................................... 46
2.2.10 Thí nghiệm 4: Khảo s t nhiệt độ và thời gian trích l t i ưu ........................ 48
Chư ng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................... 51
3.1 Kết uả thí nghiệm hảo s t lựa chọn ngu ên liệu .............................................. 51
3.1.1 Kết uả đ nh gi cảm uan hảo s t lựa chọn ngu ên liệu .......................... 51
3.1.2 Kết uả x c định hàm lượng pol phenol c a mỗi mẫu thí nghiệm hảo s t
lựa chọn ngu ên liệu ................................................................................................... 54
3.2 Kết uả thí nghiệm hảo s t tỷ lệ ph i trộn c c ngu ên liệu ............................... 55
3.2.1 Kết uả đ nh gi cảm uan c a thí nghiệm hảo s t tỷ lệ ph i trộn c c
ngu ên liệu .................................................................................................................. 55
3.2.2 Kết uả x c định hàm lượng pol phenol thí nghiệm hảo s t tỷ lệ ph i trộn
c c ngu ên liệu ........................................................................................................... 57
3.3 Kết uả thí nghiệm hảo s t tỷ lệ ngu ên liệu: dung môi .................................... 58
3.3.1 Kết uả đ nh gi cảm uan thí nghiệm hảo s t tỷ lệ ngu ên liệu: dung môi
……………………………………………………………………………..58
3.3.2 Kết uả x c định hàm lượng pol phenol trong thí nghiệm hảo s t tỷ lệ
ngu ên liệu: dung môi ................................................................................................ 60
iii
3.4 Kết uả thí nghiệm hảo s t thời gian và nhiệt độ trích l .................................. 62
3.4.1 Kết uả đ nh gi cảm uan thí nghiệm hảo s t thời gian và nhiệt độ trích l
……………………………………………………………………………...62
3.4.2 Kết uả x lý s liệu hảo s t thời gian và nhiệt độ ảnh hưởng đến u tr nh
trích ly polyphenol ...................................................................................................... 69
3.4.3 Kết uả x c định hàm lượng pol phenol trung nh trong thí nghiệm hảo
s t thời gian và nhiệt độ trích l ................................................................................. 73
3.5 S đồ sản xuất trà túi lọc chức n ng Rong m hoàn chỉnh .................................. 74
3.6 Đ nh gi chất lượng sản phẩm .............................................................................. 76
3.6.1 Chỉ tiêu cảm uan ........................................................................................... 76
3.6.2 hảo s t tính h ng ox hóa ằng phư ng ph p DPPH ................................ 76
3.6.3 Chỉ tiêu ho lý ................................................................................................ 77
Bảng 3. 3 chỉ tiêu hóa lý c a sản phẩm ..................................................................... 77
3.6.4 Chỉ tiêu vi sinh ............................................................................................... 77
Chư ng 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 78
Kết luận ........................................................................................................................... 78
Đề nghị ............................................................................................................................ 78
PHỤ LỤC A ........................................................................................................................ 80
PHỤ LỤC B ........................................................................................................................ 98
PHỤ LỤC C ...................................................................................................................... 102
PHỤ LỤC D ...................................................................................................................... 106
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA: Ph n tích phư ng sai (Anal sis Of Variance).
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng . Nguồn lợi, sản lượng thu hoạch và tiềm n ng sản xuất rong iển ....................... 4
Bảng . Diện tích c c vùng có thể u hoạch nuôi trồng rong iển ở một s tỉnh du ên
hải Việt Nam ......................................................................................................................... 6
Bảng . Thành phần hóa học c a rong m ....................................................................... 16
Bảng . C chế hoạt động c a c c chất h ng ox ho (Shi và Noguchi, ) ............ 22
Bảng 3. Kết uả đ nh gi cảm uan thí nghiệm hảo s t lựa chọn ngu ên liệu ..... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3. Kết quả đ nh gi cảm quan thí nghiệm khảo sát tỷ lệ ph i trộn nguyên liệu .... 55
Bảng 3.3 Kết uả đ nh gi cảm uan thí nghiệm hảo s t tỷ lệ ngu ên liệu : dung môi . 58
Bảng 3.4 Kết uả đ nh gi cảm uan thí nghiệm hảo s t thời gian và nhiệt độ trích ly . 62
Bảng 3.5 Kết uả ảnh hưởng c a thời gian và nhiệt độ đến hàm lượng pol phenol ........ 69
Bảng 3.6 Ảnh hưởng c a thời gian đến hàm lượng pol phenol ........................................ 69
Bảng 3.7 Ảnh hưởng c a nhiệt độ đến hàm lượng pol phenol ......................................... 71
Bảng 3.8 Ph n tích hoạt tính h ng ox hóa ...................................................................... 76
Bảng 3.9 Chỉ tiêu hóa lý c a sản phẩm .............................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3. 0 Chỉ tiêu vi sinh .................................................. Error! Bookmark not defined.
vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
H nh . H nh dạng rong m .............................................................................................. 10
H nh . C c iểu đĩa m c a rong M ............................................................................ 11
H nh .3 C c iểu nh nh chính c a rong iển ................................................................... 12
H nh .4 C c iểu l c a rong m ...................................................................................... 12
H nh . C c iểu phao c a rong m ................................................................................. 13
H nh . C c iểu đế c a rong m ..................................................................................... 13
H nh . Hợp chất pol phenol ............................................................................................ 20
Hình 1.8 Hoa cúc vàng ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 1.9 La h n uả ............................................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 1.10 L dứa ................................................................................................................ 28
Hình 1.11 Trà túi lọc Atiso c a c sở Đế Vư ng Trà ........................................................ 32
H nh . Trà túi lọc rong iển c a c sở Vĩnh Tiến ........................................................ 33
Hình . 3 Trà túi lọc Hoa cúc c a c sở Hùng Ph t .......................................................... 35
Hình . 4 B nh tr ng Nhật Bản ......................................................................................... 36
Hình1.15 Nước u ng rong iển Sanna c a Công t Yến sào Kh nh Hòa .................. Error!
Bookmark not defined.
Hình 1.16 Trà túi lọc rong iển c a c sở Vĩnh Tiến ........................................................ 33
Hình 2.1 Rong m ............................................................................................................... 35
Hình 2.2 Hoa cúc ................................................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3 La h n uả ............................................................................................................ 36
Hình 2.4 L dứa .................................................................................................................. 36
Hình 2. S đồ u tr nh sản xuất ...................................................................................... 38
Hình 2.6 S đồ trí thí nghiệm ........................................................................................ 41
Hình 2.7 S đồ hảo s t lựa chọn ngu ên liệu ................................................................... 43
Hình 2.8 S đồ hảo s t tỷ lệ ph i trộn c a c c ngu ên liệu ............................................ 45
Hình .9 S đồ hảo s t tỷ lệ ngu ên liệu : dung môi ....... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.10 S đồ hảo s t nhiệt độ và thời gian trích l t i ưu .......................................... 49
vii
Hình 3. Biểu đồ hàm lượng pol phenol trung bình thí nghiệm hảo s t lựa chọn ngu ên
liệu ....................................................................................................................................... 54
Hình 3.2 Biểu đồ hàm lượng pol phenol trung bình thí nghiệm hảo s t tỷ lệ ph i trộn
c c ngu ên liệu ................................................................................................................... 57
Hình 3.3 Biểu đồ hàm lượng pol phenol trung nh trong thí nghiệm hảo s t tỷ lệ
ngu ên liệu dung môi ......................................................................................................... 60
Hình 3.4 Biểu đồ hàm lượng polyphenol trong thí nghiệm khảo sát thời gian và nhiệt độ
trích l ……………………………………………………………………………………73
Hình 3.5 S đồ quy trình sản xuất trà túi lọc chức n ng rong m hoàn chỉnh………….74
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rong iển là loại thực vật iển uý gi có vai trò uan trọng trong công nghiệp. Ở Việt
Nam hiện na đã ph t hiện ra gần loài rong iển có ích thước lớn, trong đó họ
rong m rất phổ iến và cho sản lượng tự nhiên cao nhất. Sản lượng rong m trung
nh c a c c tỉnh du ên hải miền Trung là 8. tấn rong tư i/vụ. Trong các ngành
dệt, thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, người ta thường dùng eo alginic chiết rút từ
rong m , trong d n gian rong m dược dùng để làm thu c, nấu nước u ng, nấu n như
một loại rau cung cấp nhiều thành phần dinh dư ng uý gi .
Ở nước ta, thị trường nước giải h t ngà càng mở rộng đ p ứng nhu cầu ngà
càng cao c a người tiêu dùng. Những sản phẩm nước u ng từ ngu ên liệu thiên nhiên
hông những t t cho sức hỏe, phòng và chữa ệnh mà còn có gi trị dinh dư ng cao
như những sản phẩm từ trà xanh, từ nh n s m, từ í đao, tam diệp, la h n…
Nước u ng chức n ng được chế iến từ rong m hông những là một loại nước
u ng giải nhiệt mà còn có t c dụng hỗ trợ điều trị. Loại rong nà cung cấp cho c
thể một lượng ngu ên t vi lượng cần thiết như iod, calci, co an... nhiều loại
vitamin nhóm A, B, C, E… và là nguồn ngu ên liệu giàu hoạt chất sinh học với
c c hoạt tính sinh học phong phú và đa dạng, như h ng ox ho , h ng huẩn,
h ng nấm, ch ng đông tụ và ch ng ức xạ UV-B, hả n ng làm lành vết thư ng
và t i tạo cấu trúc tế ào (Kang và ctv., 3). Một trong những hoạt tính sinh học
c a hoạt chất từ rong n u được tập trung nghiên cứu nhiều trên thế giới là hoạt tính
h ng ox ho và hoạt tính nà đã được nghiên cứu ởi Ahm et al, (2007); Kang et
al., (2003); LIM (2002); Kuda (2007) và Shibata (2008), Điều thú vị là hầu hết các
nghiên cứu về hoạt tính h ng ox ho đều chỉ ra m i liên hệ ch t chẽ về hàm
1
lượng, cấu trúc và c chế h ng ox ho c a pol phenol trong rong m . Ở Việt
Nam mới ước đầu tập trung nghiên cứu về c c hoạt tính h ng nấm, h ng u,
h ng huẩn c a một s hoạt chất (car oh drate, phenolic) từ rong n u (Nguyễn
Duy Nhứt, (2008); Bùi Minh Lý (2009); Trần Thị Thanh Vân (2009)). Hiện nay có
một s công về hoạt tính h ng ox ho c a pol phenol chiết từ rong n u cũng
là c a Viện Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nha Trang.
Xuất ph t từ nhu cầu c a xã hội hiện đại, đồng thời tận dụng được nguồn
ngu ên liệu dồi dào, c c nhà hoa học c a nước ta đã và đang t ng cường nghiên
cứu, chu ển nguồn rong iển và phế thải rong iển thành c c sản phẩm có gi trị,
ằng c ch t ch chiết ra c c thành phần h c nhau có hoạt tính sinh học ho c hỗn
hợp c c thành phần có hoạt tính sinh học để gia t ng gi trị rong iển Việt Nam.
Tu nhiên, c c sản phẩm nước u ng từ rong iển chỉ được à n ở lề đường
do người d n chế iến hông được chuẩn hóa về chất lượng vừa hông an toàn, lại
hông đảm ảo vệ sinh. Trong xã hội hiện đại với h i công việc ận rộn, nhiều người
hông có thời gian để pha, đợi cho trà ngấm. Thế là việc sản xuất ra c ch chế iến c c
loại trà có thể u ng liền mà hông cần ua c c công đoạn pha chế rườm rà mà vẫn giúp
n ng cao sức hỏe. V vậ , vấn đề đ t ra là phải nghiên cứu t m ra một công thức t t
nhất sản xuất nước rong iển chức n ng vừa đảm ảo vệ sinh và an toàn cho sức hỏe
người tiêu dùng vừa có gi trị dinh dư ng cao. Nghiên cứu thành công sẽ giúp n ng
cao gi trị s dụng c a th sinh vật có gi trị inh tế thấp cũng như góp phần ph t
triển nền công nghiệp sản xuất nước u ng chức n ng trong nước.
Xuất ph t từ vấn đề trên, được sự đồng ý c a hoa Công Nghệ Sinh Học - Thực
Phẩm - Môi Trường trường Đại học Công Nghệ thành ph Hồ Chí Minh, với sự hướng
dẫn c a cô Trần Thị Ngọc Mai, em đã đ ng ý thực hiện đề tài: Nghiên cứu sản xuất
trà túi lọc chức n ng từ rong m .
2
2. Tình hình nghiên cứu
2.1 Nghiên cứu ngoài nước
Rong iển đã được s dụng từ rất sớm, hoảng n m trước công ngu ên ở
Trung Qu c. n m trước công ngu ên, rong iển đã được chế iến thành một món
n uý dành cho vua chúa. Thu c “trường sinh ất t c a Tần Thuỷ Hoàng vị hoàng
đế đầu tiên c a Trung Hoa s dụng vào n m trước công ngu ên, nhưng mãi h n
n m sau hoa học hiện đại mới chứng minh được đó chính là thành phần c a
rong n u. Trong mười n m gần đ , chính u ền Trung Qu c đã chi phí đến triệu
USD để ph t triển một loại thu c trị AIDS từ rong n u với tên thư ng phẩm là
Fucoidan Gl cocal x (FGC). Loại thu c tự nhiên nà có hả n ng diệt virus HIV, t ng
cường hệ miễn dịch. Ngà th ng n m 3 loại thu c nà đã được chính ph
Trung Qu c cấp ph p sản xuất và đưa vào s dụng.
Tại Nhật Bản, rong n u đã được s dụng làm thức n từ thế ỷ thứ V, cu i n m
c uan uản lý thực phẩm và dược phẩm đã xem x t và cấp ph p cho c c sản
phẩm thực phẩm chức n ng c a Nhật được ổ sung thêm thành phần fucoidan để t ng
cường hệ miễn dịch,giảm cholesterol, giảm m m u, [9] … và trở thành thực phẩm hỗ
trợ điều trị ệnh nan nga cả ung thư.
Theo s liệu công hằng n m c a tổ chức FAO, rong iển ngà càng được ưa
chuộng s dụng nhiều h n trên thế giới và trong vòng 3 n m trở lại đ sản lượng
rong iển đã t ng lên 4 lần đạt gần triệu tấn tư i/n m, trong đó chỉ hoảng % là
nhờ hai th c tự nhiên, còn lại h n 9 % là nhờ canh t c. C c sản phẩm pol sachharide
công nghiệp chính từ rong iển là Agar, Agarose, Carrageenan và Alginate. Chúng
được s dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm để làm chất phụ gia thức n, thực
phẩm chức n ng, đồ u ng, sản xuất ia, chế iến thịt, c hộp, sản xuất sữa và nh ẹo,
trong mỹ phẩm, nha hoa và dược , trong c c ngành công nghiệp, dệt ma , công
nghệ sinh học …
3
C c pol saccharide từ rong n u được s dụng rộng rãi trong công nghiệp thực
phẩm, công nghệ sinh học và học. Ngoài ra trong công nghiệp chế iến phức hợp
rong iển ta cũng có thể thu nhận c c thành phần có c c gi trị h c nhau như:
fucoidan, laminaran và những chất chu ển ho ph n t thấp như mannitol, c c acid
amin tự do, pol phenol, c c hợp chất chứa iod, c c vitamin và acid o.
Nguồn lợi rong n u ch ếu tập trung ở c c nước ch u Âu và Bắc Mỹ. Canada
tập trung h n % h i lượng rong ngu ên liệu sản xuất Alginate, trong hi đó
h i lượng rong n u ở ch u Á chỉ hoảng %. Theo FAO ước tính mỗi n m trên
thế giới, rong n u được hai th c dọc ờ Đại T Dư ng ể cả Biển Đen và Địa
Trung Hải.
Sản lượng và nguồn lợi rong iển trên thế giới được thể hiện trên ảng sau:
Bảng . Nguồn lợi, sản lượng thu hoạch và tiềm n ng sản xuất rong iển
(Đ n vị: . tấn)
Khu vực Rong Đỏ Rong Nâu
Sản Nguồn lợi Sản Nguồn lợi
lượng thu lượng thu
hoạch hoạch
Bắc Cực - - - -
T Bắc Đại T dư ng 35 100 6 500
Đông Bắc Đại T dư ng 72 150 223 2.000
Trung t m t Đại T dư ng - 10 1 1.000
Trung t m đông Đại T dư ng 10 50 1 150
Địa Trung Hải và Biển Đen 1.000 50 1 50
T nam Đại T dư ng 23 100 75 2.000
Đông nam Đại T dư ng 7 100 13 100
T Ấn Độ dư ng 4 120 5 150
4
Đông Ấn Độ dư ng 3 100 10 500
T ắc Th i B nh dư ng 545 650 822 1.500
Đông ắc Th i B nh dư ng - 10 - 1.500
Trung t m t Th i B nh dư ng 20 100 1 50
Trung tâm đông Th i B nh 7 50 153 3.500
dư ng
T nam Th i B nh dư ng 1 20 1 100
Đông nam Th i B nh dư ng 30 100 1 1.500
Nam Cực - - - -
Tổng cộng 807 2.660 1.315 14.600
2.2 Nghiên cứu trong nước
Việt Nam có nguồn lợi rong iển rất đa dạng và phong phú. Theo c c ết uả
nghiên cứu gần đ , ở nước ta có hoảng 94 loài rong iển, ph n ở vùng iển miền
Bắc 3 loài (c c nghiên cứu từ Quảng B nh trở ra), miền Nam có 484 loài (c c nghiên
cứu từ Đà Nẵng trở vào), loài được t m thấ ở cả miền (Nguyễn Hữu Dinh,
1998). Trong đó có c c đ i tượng uan trọng là: rong C u (Gracilaria), rong M
(Sargassum), rong Đông (H pnea), rong Mứt (Poroh za) và rong Bún (Enteromorpha).
Rong M ph n dọc theo ờ iển nước ta, ở miền Trung và miền Nam rong
tập trung ch ếu ở c c tỉnh: Quảng B nh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam,
Đà Nẵng, Quảng Ngãi, B nh Định, Phú Yên, Kh nh Hoà, Ninh Thuận, B nh Thuận,
Vũng Tàu, Kiên Giang và c c đảo: Lý S n, Phú Quý, Phú Qu c, uần đảo Trường Sa.
Ở c c tỉnh phía Bắc, rong M có ở c c tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, và một s đảo
như Cô Tô, C t Bà…
Diện tích rong M ở vùng iển Quảng Nam Đà Nẵng hoảng 9 . m2, trữ
lượng hoảng 8 tấn rong tư i. Diện tích rong M ở tỉnh B nh Định hoảng h n 40.000m2, trữ lượng rong hoảng h n tấn/n m. Vùng iển Kh nh Hoà là vùng
5
iển có diện tích rong M mọc cao nhất hoảng . . m2, trữ lượng có thể hai
th c được hằng n m hoảng . tấn rong tư i. Sản lượng rong M trung nh c a
c c tỉnh du ên hải miền trung là 8, tấn rong tư i/vụ .
Bảng . Diện tích c c vùng có thể u hoạch nuôi trồng rong iển ở một s
tỉnh du ên hải Việt Nam
(Đ n vị: . tấn)
Vùng u hoạch Diện tích c c vùng u
hoạch có thể nuôi trồng
Rong Rong Sụn
Câu
cư c
B nh Định 1.140 610
Phú Yên 1.750 2.580
Khánh Hoà 5.050 8.160
Ninh Thuận 390 2.030
B nh Thuận Chưa Chưa u
quy hoạch
hoạch
4.500 6.140 Bà Rịa – Vũng Tàu
1.824 19.520 Tổng cộng
3. Mục đích nghiên cứu
Tận dụng nguồn ngu ên liệu phổ iến nhưng chưa được hai th c và s dụng
đúng mức có thành phần dinh dư ng cao, gi rẻ và dồi dào.
Đa dạng hóa sản phẩm.
6
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Khảo s t lựa chọn ngu ên liệu ph i trộn nhằm làm t ng gi trị cảm uan cho
nghiên cứu trà túi lọc chức n ng từ rong m .
Khảo s t tỷ lệ ph i trộn giữa c c ngu ên liệu.
Khảo s t tỷ lệ nguyên liệu: dung môi.
Khảo s t nhiệt độ và thời gian trích l .
Đ nh gi chất lượng sản phẩm: cảm uan, hóa lý, vi sinh.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1 Đối tượng
Rong m có tên hoa học là Sargassum polycystum được thu từ vùng iển Ninh Thuận ở trạng th i hô ( độ ẩm: - 20% )
Hoa cúc, L dứa mua tại chợ Bà Chiểu, uận B nh Thạnh, thành ph Hồ Chí
Minh.
La h n uả dạng viên mua tại siêu thị Big C Hoàng V n Thụ, Tp Hồ Chí Minh.
Mẫu đ i chứng: trà túi lọc rong iển Vĩnh Tiến.
5.2 Địa điểm thực hiện
Phòng thí nghiệm c a Khoa Công Nghệ Sinh Học - Thực Phẩm - Môi Trường,
trường Đại học Công Nghệ thành ph Hồ Chí Minh.
6. Phương pháp nghiên cứu
Xác định nồng độ chất khô bằng khúc xạ kế (Brix kế).
X c định hàm lượng pol phenol tổng ằng phư ng ph p Folin _ Ciocalteu.
X c định độ ẩm ằng phư ng ph p sấ hô.
Phư ng ph p x c định đường tổng, đường h , tinh ột theo TCVN 4 94: 988.
7
X c định hoạt tính h ng ox ho ằng phư ng ph p DPPH.
S liệu thí nghiệm được x lí th ng ê và ph n tích ANOVA ằng phần mềm
Statgraphics Centurion XV và Excell 2007.
Đ nh gi cảm uan ằng phư ng ph p cho điểm chất lượng theo TCVN 3 -
79.
7. Kết quả đạt được của đề tài
Thành phần ngu ên liệu thích hợp nhất cho sản xuất trà túi lọc chức n ng từ
rong m là: rong l m , hoa cúc, la h n uả.
Tỷ lệ ph i trộn ngu ên liệu thích hợp nhất là:
Rong m : Hoa cúc: La h n uả = 60%: 20%: 20%
Tỷ lệ nước trích l ngu ên liệu thích hợp nhất là:
(Rong m , Hoa cúc, La h n uả): nước = : (g: ml)
Điều iện trích l thích hợp là:
(Rong m , Hoa cúc, La h n uả): 8 0C trong 20 phút.
8
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về rong mơ [2][4]
1.1.1 Phân loại thực vật
Giới: Chromalveolata
Ngành: Phacophyta – rong n u ( một s s ch ghi là Heterokontophyta)
Lớp: Phaeophyceae – rong nâu
Bộ: Fucales – rong đuôi ngựa
Họ: Sargassaceae – rong m
Chi: Sargassum – rong m
Tên hoa học: Sargassum
Tên gọi h c: Hải tảo, rau Mã Vĩ, rau Ngoai
1.1.2 Hình dạng rong mơ
Rong m Sargassum là một gi ng tảo lớn (macroalgae) thuộc họ rong m
Sargassaceae s ng trôi nổi trong nước. Th n c có dạng trụ gần tròn, màu từ xanh ô
liu đến n u, có hi mọc dài đến một vài m t ao gồm một ch n m, một ộ cu ng dài
ph n nh nh và ộ l mang theo c c túi sinh dục (noãn, phấn). N i một s loài mọc ra
nhiều túi hí h nh cầu giúp c đứng th ng nhờ đó ộ l dễ dàng uang hợp. N i một
s loài h c có th n h nh m để ấu vào nhau nhằm giữ cho c hỏi ị cu n trôi n i
dòng chả mạnh. Trong điều iện tự nhiên c c loài rong m ph t triển dưới mực th
triều, ch n m vào c c nền đ gần ờ, vào c c rạn san hô ha c c ãi đ cuội. Nhưng
hi ị sóng cu n lên m t nước chúng vẫn tiếp tục s ng, sinh sản vô tính, và rồi trôi dạt
vào ờ...
9
Rong dài ngắn tù loài và tù thuộc vào điều iện môi trường, thường g p dài từ
vài chục cm đến vài a m t ha h n. Chúng m vào vật m nhờ đĩa m ha hệ
th ng rễ ò ph n nh nh. Đĩa m thường chắc h n rễ và sóng iển thường đ nh đứt
rong h n là nhổ được đĩa m.
Th n rong gồm một trục chính rất ngắn, đa s thường dài trên dưới cm, h nh
trụ, sần sùi. Chiều dài nhánh rong h c nhau tù vào c c chi, loài và trong cùng một
loài ích thước nà cũng tha đổi tù vào điều iện s ng, tù n i ph n .
2.2a: đĩa m . : trục chính 2.2c: nhánh chính 2.2d: nhánh bên
2.2e: lá 2.2f; phao . g: nh nh thụ . h: đế
Hình 1.1 H nh dạng rong m
10
1.1.3 Cấu tạo
C uan m c a rong m h vững chắc để có thể chịu được th n rong m h lớn và
trong môi trường sóng mạnh. H nh dạng c a c uan nà iến đổi từ dạng rễ ò đến
dạng đĩa m.Rong m s ng ở nước iển, s ng thành từng đ m lớn, m vào đ
ho c san hô nhờ gi m ở g c, chưa có rễ, th n, l . Rong m có màu n u v trong tế
ào ngoài chất diệp lục còn có chất màu phụ màu n u. Rong m cũng uang hợp và tự
tạo ra chất dinh dư ng (dinh dư ng tự dư ng). Ngoài sinh sản vô tính, rong m còn
sinh sản hữu tính ( ết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu).
. a: Đĩa m dạng rễ ò . d: Đĩa m dạng đĩa mỏng có chi thuỳ
. : Đĩa m mỏng, tròn . e: Hai ha nhiều g c rong chung đĩa m mỏng
. c: Đĩa m h nh nón dà
Hình 1.2 C c iểu đĩa m c a rong m
Mỗi rong chỉ có một trục chính, thường có h nh trụ, sần sùi. C mầm mọc ra trục
chính, trục chính ph t triển đến chiều dài nhất định h c nhau tù mỗi loài, sau đó sẽ
ngừng t ng trưởng và ph n ra c c nh nh chính. Đ là c chế đ c iệt cho c c loài c a
họ Sargassaceae.
C c nh nh chính u ết định chiều dài c a rong. S lượng c c nh nh chính c a một
c rong tha đổi tù loài. C c nh nh ên mọc chung uanh c c nh nh chính theo c ch
11
xoay tròn hay mọc hai ên trong một m t ph ng, thường mọc hướng lên trên nhưng
cũng có loài mọc cong xu ng (S. serra-tifolium,S. tortile…).
.3a: Nh nh chính h nh trụ .3c: Nh nh chính h nh a cạnh
.3 : Nh nh chính dẹp
Hình 1.3 C c iểu nh nh chính c a rong iển
H nh dạng c a l rong m có những tha đổi rất lớn giữa c c loài. Trong cùng
một loài l cũng có những tha đổi giữa phần g c và phần ngọn, giữa rong còn non và
rong đã trưởng thành. Ngoài ra, đôi hi chúng ta còn nhận thấ chúng có những tha
đổi theo môi trường.
1.4a: Lá phân nhánh hình lông chim .4d: M p l có chia đôi ha m m nhỏ
.4 : L xẻ s u .4e: M p l có r ng cưa mịn
.4c: M p l có r ng cưa nhọn, xẻ s u 1.4f: Mép lá nguyên
Hình 1.4 C c iểu l c a rong m
12
Sự hiện diện c a phao ha túi hí là một tính chất rất đ c sắc c a họ Sargassaceae. Hệ
th ng phao giữ cho rong nổi l l ng trong môi trường iển. H nh dạng , vị trí, cấu tạo
phao có h c nhau và đều có uan hệ mật thiết với l .
. a: Gần cu ng l ph nh lên thành phao . e: L còn lại mũi ở đầu phao
. : Giữa l ph nh lên thành phao . f: Cọng phao là một l nhỏ
1.5c: Chóp lá phình lên thành phao 1.5g:Xung uanh phao có tai ho c gai
. d: L chỉ còn c nh nhỏ ao uanh phao . h: Phao tr n nhẵn
Hình 1.5 C c iểu phao c a rong m
Khi rong trưởng thành mọc ra c c nh nh h nh trụ ngắn, trên đó có mang c c chùm đế.
Đế đực thường có dạng h nh trụ ha h nh ắp, có u, đôi hi có gai. Đế c i thường ngắn
h n đế đực, hẹp ho c có h nh 3 cạnh và có gai nhất là ở phần chót đế.
. a: Đế mọc xung uanh một trục . : Đế mọc cô độc ở n ch là
. c: C c chùm đế dà với phao l . d: Đế ph n nh nh nhiều, dẹp ha a cạnh
Hình 1.6 C c iểu đế c a rong m
13
Rong m t ng trưởng chiều dài nhờ một tế ào ở ngọn nh nh. Tế ào nà nằm
trong một h c s u ở ngọn. Phẫu thức ngang cho thấ tế ào ngọn ấ có h nh tam giác.
Cắt ngang c c nh nh rong, ta thấ ngoài vỏ gồm những tế ào lớn, gần tròn, ở giữa là
những tế ào ích thước nhỏ h n. Trên m t l , phao, nh nh, ta thấ có những h c chứa
nhiều lông gọi là ổ lông ha hu ệt (cryptostomata). Ở loài Polycystum các lông này
h dài và trong nước trông rất rõ.
Đĩa m c a chúng ở c c rong s ng nhiều n m có c c vòng t ng trưởng theo
thời gian. Theo Na ata và cộng sự ( 98 ), ở trường hợp c a S. confusum, rong s ng
nhiều n m phẫu thức dọc đĩa m cho thấ c c vòng t ng trưởng hàng n m, mỗi vòng
t ng trưởng ứng với một n m.
1.1.4 Sinh sản của rong mơ
Đa s c c loài rong m có c đực và c c i riêng (c h c g c). Khi t ng trưởng
đến ích thước t i đa (vào c c th ng 3 đến th ng ), c c nh nh sẽ mọc ra nhiều nh nh
thụ, ngắn, có mang c uan sinh sản h nh trụ, dẹp ha có h nh a cạnh gọi là đế
(receptacle), trong đó c c ộ phận sinh giao t ph t triển trong ổ gọi là sinh hu ệt
(conceptacle).Trong hu ệt đực sẽ cho ra nhiều giao t phòng, và trong giao t phòng
ấ tế ào mẹ giao t sẽ ph n t n giảm nhiễm để h nh thành c c tinh trùng h nh ầu dục
có hai roi c động được. C c i cho đế c i có h nh a cạnh có r ng và h i ngắn h n đế
đực. Trong hu ệt c i chỉ có vài a noãn cầu rất to, đường ính đến µm, có thể nh n
thấ ằng mắt thường. Mỗi noãn cầu ở trong một giao t phòng c i. Sự thụ tinh chỉ sả
ra đ i với c c giao t đã được phóng thích, hợp t ph t triển liền nga sau đó.
Rong m có hai c ch sinh sản: sinh sản hữu tính và sinh sản dinh dư ng.
a) Sinh sản hữu tính:
Là cách sinh sản ch ếu c a tất cả c c loài để tạo thành c c ãi rong. Đa s c c
loài có đế đực và đế c i trên hai c h c nhau (c h c g c), một s h c có đế đực
14
và c i cùng c ( c cùng g c). Khi rong đạt ích thước và chiều dài t i đa chúng sẽ
mọc ra c c nh nh ngắn gọi là nh nh thụ ch ếu mọc ra c c c uan sinh sản. Giao t
đực còn gọi là tinh trùng sẽ được phóng thích hỏi giao t phòng đực, i lội được.
Giao t c i gọi là trứng ha noãn cầu sẽ được phóng thích ra hỏi giao t phòng c i.
Noãn cầu thường có ích thước h lớn, đến vài a tr m micromet, có thể nh n thấ
ằng mắt thường. Sự thụ tinh chỉ xả ra với c c giao t đã được phóng thích.
Hợp t ph t triển và m lên ờ đ , vật m san hô chết…, ph t triển thành c
mầm. C mầm mọc rất chậm cho đến giai đoạn dài chừng 4- cm chúng mới ph t
triển nhanh thành c rong m và như vậ cứ tiếp tục cho trọn chu một n m. C c ãi
rong m c a vùng triều là do c ch sinh sản hữu tính nà tạo thành.
b) Sinh sản dinh dưỡng:
Ở vùng iển Việt Nam sự sinh sản dinh dư ng c a rong m chỉ xả ra ở một s
loài tù vào điều iện môi trường và ít uan trọng đ i với nguồn lợi. Ở loài S.
polycystum có hệ th ng rễ ò. C c rễ ò nà gi ng như c c nh nh ngắn ò s t vật m,
trên đó có mang c c l nhỏ. Ở n ch c c l sẽ nả chồi tạo ra c c đĩa m mọc thành
một c rong mới.
Sự sinh sản dinh dư ng còn nhờ phần g c. Ở c c loài S. microcystum, S.
polycystum sau hi phần nh nh ị sóng đ nh đứt ha tàn đi, phần trục chính và đĩa m
còn giữ lại và mọc ra c c nh nh chính h c, tạo ra c rong nhưng c ch sinh sản như
thế hông nhiều.
15
1.1.5 Thành phần hóa học của rong mơ [2]
Bảng 1.1 Thành phần hóa học c a rong m
Thành phần Tỷ lệ (tính theo trọng
lượng rong khô)(%)
Nước 13 – 15
Tro 21 – 33
Lipid 1 – 2
Protein 8,05 - 21,11
7 - 15,95 Glucid Mannitol
(monosaccharide) 13 - 15
Alginic (polysaccharide) 8 – 17
Chất x
Khoáng Iod 0,05 - 0,16
5 - 10 Calci
… …
C c thành phần uan trọng trong rong m :
a) Lục lạp và sắc tố:
Lục lạp: Lục lạp có dạng h nh đĩa, ho c h nh dãi thường có màu vàng n u v
màu lục c a chloroph ll ị che lấp ởi màu sắc c a c c sắc t phụ fucoxanthin. Hạt tạo
ột (p renoid) như c i cu ng nhô ra từ phần cu i c a lục lạp. Mỗi lục lạp thường có
một ho c vài hạt tạo ột có dạng uả lê.
16
Lục lạp được ao ọc ởi n lớp màng trong đó gồm hai lớp màng c a lục lạp
và hai lớp mạng lưới nội sinh chất lục lạp. Mạng lưới nội sinh chất lục lạp n i với
màng nh n. Giữa màng nh n và hai lớp màng c a lục lạp có periplastidal. Periplastidal
gồm hệ th ng c c vi ng liên ết với nhau ở hoảng hẹp giữa màng nh n và hai lớp
màng c a lục lạp.
Phía trong lục lạp, a th lacoid thường xếp chồng lên nhau tạo thành c c tấm
lamella. Lục lạp c a tảo n u có lamella ngoại vi chạ s t màng lục lạp, ao ọc c c
lamella h c ở phía trong. Đ c điểm cấu tạo lục lạp c a tảo n u cũng là một trong
những đ c điểm uan trọng để xếp tảo n u vào cùng một ngành với tảo silic, tảo vàng,
tảo vàng nh và c c lớp h c vào cùng một ngành. Cấu trúc lục lạp c a tảo n u gi ng
với cấu trúc c a ngành Heterokontophyta. ADN c a lục lạp có dạng vòng.
Sắc tố: Sắc t trong rong n u là diệp lục t (chlorophyll), diệp hoàng t
(xantophyll), sắc t màu n u (fucoxanthin), sắc t đỏ (carotene). Tù theo tỷ lệ c c loại
sắc t mà rong có màu từ n u – vàng nâu – n u đậm – vàng lục. Nh n chung sắc t c a
rong n u h ền.
Sắc t uang hợp c a tảo n u hoà tan trong lục lạp hông tập trung thành c c
ph co ilisome trên ề m t c a th lacoid như ở tảo đỏ ha tảo lam. Sắc t uang hợp là
chloroph ll a, chloroph ll c, hông có chloroph ll . Sắc t uang hợp phụ là
fucoxanthin và c c sắc t xanthoph ll cùng có hiện diện ở tảo n u như: violaxanthin,
antheraxanthin, neoxanthin, diadinoxanthin, diatoxanthin. Bên cạnh đó còn có
β_carotene. Ở tảo n u sắc t uang hợp phụ đ c iệt là fucoxanthin có màu sắc lấn t
sắc t uang hợp nên tảo có màu n u. Ở Chrysophycease và Bacillariophyceae cũng có
màu n u do sắc t fucoxanthin.
17
b) Glucid:
Monosacaride:
Monosacaride uan trọng trong rong n u là đường Mannitol được Stenhtouds
ph t hiện ra n m 884 và được K lin ( 9 3) chứng minh thêm.
Mannitol có công thức tổng u t là HOCH2 – (CHOH)4 – CH2OH.
Mannitol tan được trong alcol, dễ tan trong nước có vị ngọt. Hàm lượng từ 4-
% trọng lượng rong hô tù thuộc vào hoàn cảnh địa lý n i sinh s ng.
Hàm lượng Mannitol iến động theo thời gian sinh trưởng trong n m c a rong
h rõ rệt, t ng dần từ th ng , tập trung cao vào mùa hè ( th ng 4 ) rồi sau đó giảm đi:
theo K lin ( 993) và Vedrins i ( 938) cho thấ hàm lượng mannitol đạt % về mùa
hè rồi ị ph n h dần trong c c th ng mùa đông chỉ còn 4- 6%.
Rong ảo uản hông t t, độ ẩm cao làm cho Mannitol ị ph h .
Công dụng c a Mannitol: Mannitol dùng trong học chữa ệnh cho người già
ếu, trong u c phòng dùng điều chế thu c nổ theo tỷ lệ hỗn hợp Mannitol với
H drogen và Nito. Ngoài ra Mannitol còn dùng điều chế thu c s t trùng (Mannit với
im loại có t c dụng diệt trùng cao).
Polysaccharide:
Hai thành phần pol saccharide uan trọng trong rong là acid alginic và
cellulose.
Acid alginic:
Alginic là một Pol saccharide tập trung ở giữa v ch tế ào, là thành phần ch
ếu tạo thành tầng ên ngoài c a màng tế ào. Alginic và c c mu i c a nó có nhiều
công dụng trong ngành công nghiệp, học, nông học và thực phẩm.
18
Hàm lượng alginic trong c c loại rong n u hoảng - 4 % so với rong tư i và
13- % so với rong hô. Hàm lượng nà phụ thuộc vào loài rong và vị trí địa lý môi
trường mà rong sinh s ng. Hàm lượng alginic trong rong n u ở c c tỉnh miền trung
Việt Nam thường cao nhất vào th ng 4 trong n m.
Cellulose:
Là thành phần tạo nên vỏ c rong. Hàm lượng cellulose trong rong n u nhiều
h n rong đỏ.
Công dụng: dùng cho công nghiệp giấ , trong công nghiệp x dựng ( là phụ
gia ết cấu xi m ng ).
Ngoài acid alginic và cellulose, trong rong m còn chứa một s c c
pol saccharide h c như: acid fucxinic, fuccoidin, laminarin…
c) Protein:
Protein c a rong n u hông cao lắm nhưng h hoàn hảo. Do vậ rong n u có
thể s dụng làm thực phẩm. Protein c a rong n u thường ở dạng ết hợp với Iod tạo
Iod hữu c như: monoiodinzodizin, diiodinzodizin. Iod có gi trị trong học, do vậ
rong n u còn được dùng làm thu c phòng ch ng và chữa ệnh ướu cổ.
Hàm lượng c c acid amin cũng đ ng ể và có gi trị cao trong protein c a rong
iển.
d) Chất khoáng:
Chiều hướng tích lũ ho ng (theo Wort) cho thấ lượng ho ng t i đa về mùa
đông. Hàm lượng c c ngu ên t ho ng trong rong n u thường lớn h n nước iển.
Ch ng hạn iod c a rong n u lớn h n trong nước iển t 8 - 9 lần. Hàm lượng ari lớn
h n trong nước iển 8 lần.
19
Một s loài rong n u còn có hả n ng hấp thụ một s chất phóng xạ, do vậ có
thể dùng rong n u để x c định độ nhiễm phóng xạ c a một vùng địa lý nào đó.
Hàm lượng iod trong một s loài rong n u dao động , - 0,16 % so với rong
hô tu ệt đ i. Sự iến đổi hàm lượng Iod h rõ rệt, thường vào mùa đông rong n u
có hàm lượng Iod cao h n mùa hè.
e) Polyphenol trong rong mơ
Đ c điểm
Polyphenol c c chất được chu ển ho từ thực vật được ph n trong hầu hết
c c loại thực vật. Hợp chất pol phenol cần thiết cho sự sinh trưởng và sinh sản c a
thực vật, và đư c sản sinh ra nhằm giúp c ch ng lại pathogens và stress. Về cấu trúc
ho học, pol phenol là c c hợp chất mà ph n t c a chúng chứa nhiều vòng enzene,
trong đó có một, hai ho c nhiều h n hai nhóm h drox l. Dựa vào đ c trưng c a cấu tạo
ho học người ta chia c c hợp chất pol phenol thành a nhóm:
Nhóm hợp chất phenol C6 – C1: Acid Gallic Nhóm hợp chất phenol C6 – C3: Acid Cafeic Nhóm hợp chất phenol C6 – C3 – C6: Catechin, Flavonoid
Hình 1.7 Hợp chất pol phenol
Tính chất: C c pol phenol có chứa g c P rocatechic ho c P rogalic nên
chúng có thể tham gia phản ứng ox ho – h , phản ứng cộng và ngưng tụ.
Phản ứng ox ho – h : Dưới t c dụng c a enz me pol phenol ox dase,
c c pol phenol ị ox ho tạo thành c c Quinon.
20
Phản ứng cộng: Khi có m t c c acid amin th c c Quinon nà sẽ tiến hành phản ứng cộng với acid amin để tạo thành c c octo uinon tư ng ứng.
Phản ứng ngưng tụ: C c octo uinon nà dễ dàng ngưng tụ với nhau để
tạo thành c c sản phẩm có màu gọi chung là Flo afen.
Cơ chế kháng oxy hoá polyphenol
Trong c thể con người thường xu ên xả ra nhiều hoạt động ho c x dựng
ho c ph huỷ. Có những chất tưởng như thực phẩm chính c a tế ào nhưng đồng thời
cũng làm hại tế ào. Có những ph n t g ra tổn thư ng th cũng có những chất đề
h ng lại hoạt động ph ph ch nà . G c tự do, ox gen, và chất h ng ox ho là một
ví dụ.
C c hợp chất phenol là một trong c c nhóm sản phẩm trao đổi chất ậc hai ch
ếu ở thực vật, rất đa dạng về cấu trúc và chức n ng. Ở thực vật, c c hợp chất phenol
tạo màu cho thực vật (anthoc anin); ảo vệ thực vật trước tia cực tím, ch ng lại sự ox
ho …Đ i với c c thực phẩm, c c hợp chất phenol là những chất hoạt động giữ vai trò
ch đạo u ết định hư ng vị c a nhiều loại sản phẩm có nguồn g c từ thực vật. Chúng
ảnh hưởng đến màu sắc và vị c a hầu hết c c sản phẩm thực phẩm và ở một mức độ
nhất định chúng tham gia vào c c u tr nh tạo ra c c cấu t th m mới tạo nên hình
th m đ c iệt cho sản phẩm (Lê Ngọc Tú, 3).
C c c chế h ng ox ho c a c c hợp chất phenol như sau:
Kh và vô hoạt c c g c tự do nhờ thế ox ho h thấp.
Tạo phức với c c ion Fe2+ và Cu+. K m hãm c c hoạt động c a enz me có hả n ng tạo c c g c tự do như
xanthine oxidase.
21
Bảng 1.2 C chế hoạt động c a các chất kháng oxy hoá (Shi và Noguchi, 2001)
Pol phenol được coi là chất h ng ox ho hữu hiệu nhất hiện na (hữu hiệu
gấp lần vitamin C và gấp lần vitamin E).
Sự ox ho c a c c hợp chất pol phenol có ý nghĩa rất lớn trong sự sinh tổng
hợp nhiều chất tự nhiên như lichnin, al aloid và melanin. Sự tạo thành c c hợp chất
nà có thể được giải thích ằng c chế g c tự do, trong đó ở giai đoạn đầu c a hợp chất
monomerphenol xuất hiện c c g c phenol. Ở giai đoạn sau, xả ra sự gh p đôi c c g c
tự do với sự tạo thành m i liên ết C-C ho c C-O-C phụ thuộc vào iểu gh p đôi.
Khả n ng h ng ox ho mạnh c a pol phenol được giải thích dựa trên s
lượng lớn c c nhóm h drox l trong công thức chúng, nó cho gh p tiếp nhận electron
22
một c ch dễ dàng (pol phenol là chất nhận c c g c tự do), tức là chúng có hả n ng
dập tắt c c u tr nh tạo ra g c tự do.
Ứng dụng
Pol phenol là những chất h ng ox ho , do đó chúng được ứng dụng trong
nhiều lĩnh vực. Ứng dụng được uan t m mạnh mẽ nhất hiện na là về hả n ng dược
lý.
Bên cạnh đó hả n ng ng n ch n có hiệu uả c a c c u tr nh ox ho , đ c iệt
là u tr nh ox ho lipid. Nhóm chất nà được uan t m s dụng trong c c sản phẩm
thuộc c c lĩnh vực h c nhau như mỹ phẩm, thực phẩm và dược phẩm.
Riêng trong ngành thực phẩm, do đ c điểm xuất ph t từ thiên nhiên, đảm ảo
tính an toàn nên chúng được s dụng ch ếu như một chất phụ gia h ng ox ho ,
nhằm tha thế cho c c phụ gia tổng hợp thường dùng như: BHA (But l h drox l
anisol), BHT (But l h drox l toluene)…, những chất nà dễ g t c dụng phụ hông
có lợi cho sức hoẻ người s dụng. Pol phenol ch ếu được ứng dụng để làm ền
chất o trong c c sản phẩm nh, ẹo…
Ngoài ra, pol phenol (trong chè, rong iển …) còn được s dụng như một loại
thực phẩm chức n ng nhằm t ng cường hả n ng phòng và chữa ệnh c a c thể.
1.1.6 Công nghệ sau thu hoạch rong biển [2]
Rong sau hi thu hoạch từ nước iển, môi trường nước iển m trên c rong
rất thích hợp cho vi sinh vật ưa mu i ph t triển, ph h c c chất eo rong và c c chất
dinh dư ng. Do vậ rong cần phải được x lý sau hi thu hoạch để đảm ảo chất lượng
ngu ên liệu:
Rong iển → Thu h i → R a lần (nước iển) → Làm hô s ộ → Loại tạp chất →
Vận chu ển → R a lần (nước ngọt) → Ph i hô (độ dà < 3cm ph i trên dàn W =
%) → Bảo uản.
23
Sau hi thu h i rong được r a s ộ ằng nước iển, và làm hô nga sau giờ
thu hoạch lên hỏi m t nước ằng c ch ph i trên c c giàn ph i c ch m t đất , - 0,8
m. Yêu cầu rong phải đạt được: sạch tạp chất, hô đều, c rong dai, mềm mại. Sau đó
rong được chở về nhà m ha và r a lại ằng nước ngọt, loại ỏ tạp chất, xác rong
chết, vỏ nhu ễn thể, rong tạp. Rong đưa về nhà m thường chưa được chế iến nga
mà cần ảo uản, dự trữ trong ho một thời gian nào đó.
Tiêu chuẩn c a rong thành phẩm: rong hô w ≤ % sạch, hàm lượng mu i ≤
,8%, sạch ùn đất tạp chất, th n c cứng, dai, màu vàng, n u, đen. Sau hi ph i cần
để rong trong m t để c n ằng độ ẩm, sau đó mới ảo uản ho c vận chu ển tiếp theo.
Trong u tr nh vận chu ển rong hô thường đóng rong thành iện để t ng
cường ho chứa và phư ng tiện vận chu ển. Kiện rong phải được đóng gói ằng d
đai dọc, ngang có gắn nhãn hiệu ghi tên sản phẩm, c sở sãn xuất, h i lượng tịnh.
Trong hi chờ đợi, rong phải được để trên c c sàn gỗ c ch m t đất, c ch tường cm.
Ho c có thể cắt rong thành c c mảnh có chiều dài 3-5 cm rồi đóng gói vào ao tải ho c
bao nylon.
Vận chu ển rong ằng c c phư ng tiện có m i che. Phư ng tiện phải hô sạch, hông
vận chu ển rong hô cùng với c c loại hàng hóa tư i s ng, ướt như tôm, c ,…
Các biện pháp bảo quản rong khô
Rong chứa phải thông tho ng, lưu thông hông hí. Không hí trong ho có độ
ẩm ≤ 8 %. Ngà hô r o phải mở c a ho để giảm độ ẩm c a ho.
C c iện rong được để trên c c giàn c ch m t đất - cm. Giữa c c giàn có
l i đi lại để thường xu ên iểm tra, c xếp, tạo độ tho ng để tản nhiệt.
C c iện rong phải được sắp xếp theo chất lượng và thời gian sản xuất, Rong
nhập ho trước phải đưa sản xuất trước. Rong hô đúng tiêu chuẩn, ảo uản đúng chế
độ thời gian t i đa là n m.
24
1.2 Tổng quan về các nguyên liệu phụ
1.2.1 Hoa cúc vàng[8]
Họ:Asteraceae
Tên hoa học: Chrysanthemum indicum L.
a) Đặc điểm thực vật:
Hoa cúc dạng th n thảo s ng hàng n m, th n đứng cao - cm, ph n nhiều
cành. L đ n mọc so le, xẻ thuỳ s u, m p có r ng cưa, hông cu n. Cụm hoa h nh đầu
ở n ch l và đầu cành, đường ính - . cm, cu ng dài tới -3cm, l ắc xếp 3-4
hàng.Hoa tự có c c hoa vòng ngoài c nh hoa ph t triển h nh lư i xếp vòng có màu
vàng s c s , c c hoa vòng trong c nh hoa h nh ng, màu vàng. Quả ế có màu lông
phát tán nhờ gió.
b) Thành phần hoá học:
Hoa chứa caratenoid gồm:
chrysanthemaxanthin, C40H56O3, có cấu trúc
tư ng tự flavoxanthin.
Hình 1.8 Hoa cúc vàng
Chrysanthemin (asterin, uromamin) là một glucosid gồm c aniding và glucose
dạng chloride.Thành phần hóa học c a Cúc vàng tư ng đ i h i h c với Cúc trắng.
Hoa chứa :
C c glucosides như luteolin, chr santhemin, stach drin..
25
C c flavonoids và flavone gl cosides loại eudesmane-ses uiterpen như
i anol A, B và C; loại germacrane-ses uiterpen như i anol D, E, F
Tinh dầu dễ a h i như: thujone, cineole, alpha-pinene, limonene,
camphor, borneol, bornyl ace tate, Yejuhua lactone..
Sắc t : chr santhemaxanthin.
C c hoạt chất phức tạp như acacetine, cumam rin A..
Các polysaccharides, tannins
Vitamins như A, B
Trong hoa còn có c c sắc t vàng có luteolin dưới dạng glucoside; các
hydrocarbon; các acid amin, adenine, choline…; vitamin A và tinh dầu. C chứa tinh
dầu, trong đó có chr sol, chrysanthenone; còn có yejuhualactone, artoglasin A. acaciin,
linarin, chr santhemin. Chất màu c a hoa là do có chr santhemaxanthin. Còn có
luteolin dưới dạng glucoside, các h drocar on. Hạt chứa ,8% chất dầu n a hô.
Trong cúc hoa có c c chất adenine, choline, stachydrine, vitamin A và tinh dầu. sắc t
c a hoa là cr zamemin (chr santhemin) C21H20O14. Khi thuỷ ph n sẽ được glucoa và
cyanidin (cyani- din) C15H11O6. Trong tinh dầu chứa D-camphor.
c) Vai trò
Ngoài tinh dầu và nhiều ngu ên t vi lượng, hoa cúc có chứa selen có hả n ng
h g c tự do, ch ng lão ho và chứa crom là chất ph n giải và ài tiếtcholesterol phòng ch ng ệnh tim mạch.
L c được “Nghiên cứu về làm sạch hông hí c a NASA chứng minh là có
thể làm giảm ô nhiễm hông hí trong nhà.
26
1.2.2 La hán quả[4][6]
Họ: Cucirbitaceae
Tên hoa học: Momordica grosvenori Swingle
H nh .9 La h n uả a) Đặc điểm thực vật:
La h n uả là loài thảo mộc d leo ản địa c a miền nam Trung Qu c và ắc
Thái Lan. C được trồng để lấ uả, s dụng làm đồ u ng giải h t. Chất chiết từ uả
la h n ngọt gấp 3 lần so với đường mía và được dùng làm chất tạo ngọt tự nhiên.
Quả la h n được thu h i vào th ng 9 – hằng n m, ph i ha sấ hô cất dùng dần.
Quả h nh tròn ha h nh tròn dài có đường ính – 8cm, ề ngoài vỏ màu n u vàng sẫm
ho c sắc n u sẫm và óng l ng, trên vỏ cũng còn sót lại chút ít lông nhung và s ít có
sọc dọc màu h sẫm. Chóp ph nh to, giữa có vết g c trụ hoa h nh tròn, phần đ h i
hẹp có vết cu ng uả, chất giòn dễ v , m t trong uả có sắc trắng vàng, dạng x p nhẹ,
óc ỏ vỏ ngoài th ên trong thấ rõ sợi v n dọc s ng lưng. Hạt ẹt h nh tròn chữ
nhật ho c tựa h nh tròn, sắc n u, r a h i dà , giữa h i lõm, trong có l mầm, vị ngọt.
Thịt uả mọng, chứa nhiều hạt.
b) Thành phần hóa học:
Trong thịt uả la h n hô, tổng lượng đường chiếm tới , %-38,31%, trong
đó ao gồm , %- , % đường fructose; , %- , 9% đường glucose.
Còn có một loại thành phần hông phải đường chiếm hoảng % phần thịt c a uả, nhưng có độ ngọt rất cao đó là c c triterpennoid saponin, trong đó Mogroside V có độ ngọt gấp -344 lần đường mía (saccharose), Mogroside 6 ngọt gấp lần đường mía. Còn có một chất gọi là D-mannitol có độ ngọt ằng , %- , % đường mía. Các 28-norcucur itacins như siraitic acid A, B, C, D và E. Hợp chất protein monogrosvin có hoạt tính g ngưng hoạt động c a c c ri osome.
27
c) Vai trò:
Làm hạ đường trong m u: chất trích thô từ uả và c c gl cosid loại triterpen c a
uả có hả n ng ức chế sự gia t ng độ glucose trong m u sau hi n, t c dụng
xả ra rất nhanh.
Hoạt tính ch ng ox hóa: chất trích từ uả La h n và c c gl cosid như
mogrosid-4, mogrosid-5, 11-oxo-mogrosid-5, siamenosid… ức chế được c c
tiến tr nh g ox hóa loại do đồng làm trung gian, loại ox hóa lipoprotein có
ph n t lượng thấp… c c phản ứng ch ng ox hóa nà tù thuộc lượng s dụng.
Khả n ng ch ng ung thư: c c gl cosid loại cucur itan trích từ uả La h n có thể
có một s hoạt tính ngừa ung thư.
Hoạt tính ch ng dị ứng, h ng histamine.
1.2.3 Lá dứa[7]
Họ: Pandanaceae Tên hoa học: Pandanus
amaryllifolius
Hình 1.10 Lá dứa a) Đặc điểm thực vật
Là một loài thực vật dạng c thảo miền nhiệt đới dùng làm gia vị trong ẩm
thực Đông nam Á như Việt Nam, Thái Lan,..C mọc thành ụi, có thể cao m, đường kính thân 1-3cm, ph n nh nh. L h nh mũi m c, nh n, xếp thành h nh m ng, dài 4 - cm, rộng 3-4cm, m p hông gai, m t dưới có màu nhạt, có nhiều g n c ch nhau mm, mùi th m như mùi c m nếp, để hô càng th m h n, chưa thấ c ra hoa. Cây lá dứa thích hợp trồng n i dưới óng r m, đất thịt ẩm ướt, nếu để c l dứa n i nhiều
28
nh nắng th l nhạt màu h n. Nếu trồng làm c cảnh th chọn đất trồng giữ ẩm t t. C nà gần như hông mọc hoang nữa mà phần lớn được trồng để thu hoạch l .
b) Thành phần hóa học
Thành phần dễ a h i c a l dứa th m (Pandanus amar llia.Rox ) được chưng cất ằng phư ng ph p lôi cu n h i nước và được ph n tích ằng GC/MS. Thành phần chính trong phần h i nước là -acetyl-1-pyrrolin (17.7%), Limone (5.5%); 3-methyl- 2(5H)-furanone (4.83%); 2,4,4 trimethylbut-2-enolide (1.28%).
c) Vai trò
Ổn định đường hu ết c a người ị tiểu đường cũng rất hiệu uả. L dứa còn
được ỏ thêm vào nồi nước xông để có mùi th m và có t c dụng giải cảm.
Hỗ trợ cho người ị ếu d thần inh.
Trị ệnh thấp hớp.
1.3 Tổng quan về trà túi lọc: [3]
1.3.1 Định nghĩa
Trà túi lọc là sản phẩm dùng để giải h t và chữa ệnh. C c thảo dược được chế
iến ằng công nghệ thích hợp, với ích thước nhỏ, có ho c hông ổ sung hư ng liệu
và được đóng gói trong c c túi nhỏ làm ằng giấ lọc.
1.3.2 Công dụng
Trà túi lọc thuộc loại thực phẩm chức n ng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức
n ng c a c c ộ phận trong c thể người, có t c dụng dinh dư ng, tạo cho c thể t nh
trạng thoải m i, t ng sức đề h ng và giảm ớt ngu c g ệnh. Tuỳ theo công thức,
hàm lượng vi chất và hướng dẫn s dụng, thực phẩm chức n ng còn có c c tên gọi sau:
thực phẩm ổ sung vi chất dinh dư ng, thực phẩm ổ sung, thực phẩm ảo vệ sức
hoẻ, sản phẩm dinh dư ng học.
29
1.3.3 Giới thiệu một số loại trà túi lọc trên thị trường
Ngà na trà túi lọc đang chiếm một thị trường h rộng lớn trên toàn thế giới, hông
những tiện lợi, vệ sinh mà còn có thể s dụng hết tinh chất c a trà, đ c iệt là sản phẩm
trà chức n ng.
Trà túi lọc Atiso của cơ sở Đế Vương Trà
Thành phần: Atiso, Cao atiso
Công dụng: Thanh nhiệt, giải
độc, m t gan,…
H nh . Trà túi lọc Atiso c a c sở Đế Vư ng Trà
Trà túi lọc Rong biển của cơ sở Vĩnh Tiến
Thành phần: Rong Biển, mía Lau,
rễ Tranh, hoa Cúc, hồng Trà.
Công dụng: ng n ngừa ướu cổ.
H nh . Trà túi lọc Rong iển c a c sở Vĩnh Tiến
Trà túi lọc Hoa cúc của cơ sở Hùng Phát
Thành phần: Hoa Cúc %, Atiso, Cỏ
Ngọt, Rễ Nhàu, Linh Chi.
Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, m t
gan, hỗ trợ mắt.
H nh . 3 Trà túi lọc Hoa cúc c a c sở Hùng Ph t
30
1.3.4 Yêu cầu chất lượng
Chất lượng nước u ng pha chế sẵn hông cồn được đ nh gi ch ếu thông ua
3 nhóm chỉ tiêu: cảm uan, hóa lý và vi sinh.
1.4 Một số sản phẩm và đồ uống sản xuất từ rong biển[4]
1.4.1 Sản xuất bánh tráng rong (Nori) của
nhật bản
R a sạch ngu ên liệu trong nước iển → nghiền
nhỏ → hu ền phù hóa ằng nước ngọt → rót hu ền
phù vào huôn → đ t nghiêng rồi đem ph i nắng ha
sấ hô.
Hình 1.8 Bánh tráng Nori C c tấm rong hô là n thành phẩm để chế iến
Nhật Bản c c món n trưa, làm chất phụ gia cho súp, ...
1.4.2 Sản xuất bột rong
Rong → x lý sạch sẽ → sấ → nghiền → ao gói, ảo uản.
Rong ngu ên liệu đem r a sạch, h màu, cắt nhỏ với chiều dài từ - cm. Tiến
hành sấ hô và nghiền sàng, ao gói được sản phẩm ột rong. Bột rong được dùng
trong thực phẩm ph i trộn với ột ngũ c c ho c ột c thực phẩm để làm c c loại nh
cho người ướu cổ ha người n iêng.
1.4.3 Sản xuất bánh mứt rong
Rong ngu ên liệu → r a → ng m vôi → trần, hấp → tẩm gia vị → cuộn nh
→ sấ → ao gói → sản phẩm.
31
Rong đem r a sạch ùn đất, tạp chất tiến hành ng m trong nước vôi trong nước
vôi trong được pha từ % vôi sau đó để lắng gạn, lấ nước trong ng m trong giờ.
Sau đó đem rong r a sạch và trần trong nước sôi trong 3-4 phút ho c hấp c ch th .
Gia vị ao gồm: đường hông chua, hông c t sạn, mu i n tinh hiết, tỷ lệ đường 4%, NaCl %, gia nhiệt cho đường chả ra sau đó hạ nhiệt độ - 600C rồi cho
rong vào u ện đều, vừa u ện vừa cuộn thành nh tròn gi ng như c c cuộn m sợi. Đem sấ hô ở nhiệt độ 9 - 1000C đến độ ẩm c a nh rong đạt -25 %, lúc này
bánh rong giòn, màu vàng, có mùi th m, vị ngọt. Bảo uản trong làn túi PE ở môi
trường m t, hô r o.
1.4.4 Sản xuất đồ hộp nước uống chất lượng cao từ rong biển và các phụ gia
khác
Nguyên liệu → X lý tẩy màu mùi → Nấu thuỷ phân → Lọc → Cô đ c % →
Ph i chế → Đùn sợi tạo hình → Tách sợi → Vào hộp → Rót nước đường → Ghép mí
→ Thanh trùng → Sản phẩm
Nước u ng chất lượng cao từ rong iển có s dụng dịch th ph n từ c c ngu ên liệu
h c như: ến sào, hải s m, nấm linh chi, s m đất… để tạo ra nhiều loại nước u ng cao
cấp có tính chất thực phẩm, dược học, phòng chữa ệnh và ồi dư ng c thể.
Tu nhiên trong từng trường hợp phải nghiên cứu tỷ lệ c c thành phần ph i chế
cho phù hợp để tạo ra ch ng loại nước u ng phù hợp thị hiếu c a người tiêu dùng.
Hình 1.15 Nước u ng rong biển Sanna
c a Công ty Yến sào Khánh Hoà
32
Tháng 6- , Công t Yến sào Kh nh Hoà đã cho ra đời dòng sản phẩm nước rong
iển Sanna, được sản xuất với sự ết hợp tinh tú giữa c c loài thảo dược uý hiếm
như: rong m , la h n uả, im ng n hoa, hạ hô thảo…, có t c dụng phòng, ch ng
những ệnh do thiếu hụt vi chất, ch ng ox hóa, thanh nhiệt, giải độc…là ước đột phá
đã và đang trở thành sản phẩm có u tín trên thị trường trong và ngoài nước, được
người tiêu dùng đ nh gi cao.
1.4.5 Chế biến trà túi lọc
Rong iển → x lý → h mùi → ph i hô → lên hư ng → ao gói → sản
phẩm
Rong iển (có thể là rong đỏ ho c rong n u) đem x lý, tẩ mùi, màu, làm hô.
Sau đó đem lên hư ng, đ là công đoạn uan trọng tạo hư ng vị đ c trưng cho trà
rong iển. Phụ liệu dùng trong công đoạn nà rất phong phú, trong thực tế mỗi ch ng
loại phụ gia sẽ cho ra loại hư ng vị trà rong iển h c nhau. Có thể một s loại phụ gia
như sau: trà hô, hoa lài , hoa sen, cỏ tranh, dứa hô, d u hô, t o hô, mã đề, r u ngô
hô…
Hình 1.16 Trà túi lọc rong biển c a
c sở Vĩnh Tiến
33
1.4.6 Chế biến trà uống hòa tan từ rong biển
Rong iển → x lý tẩ màu, mùi → cắt nhỏ → nấu th ph n → lọc → cô đ c
sản phẩm rong iển hòa tan ← ao gói ← sấ phun ← ph i chế
Phụ gia
Rong iển (Rong đỏ ho c rong n u) đem x lý tẩ mùi, cắt nhỏ và nấu th
ph n trong môi trường pH iềm nhẹ ho c acid nhẹ. Tiến hành trung hòa về pH = ,
sau hi rong đã n t hoàn toàn. Tiến hành lọc và cô đ c, ph i trộn phụ gia hòa tan h c
nhau như: thục địa hòa tan, hoa cúc, tam thất hòa tan, đường… Tù theo mỗi loại phụ
gia ta có trà hòa tan mang hư ng vị h c nhau.
Sau đó tiến hành làm hô ở nhiệt độ -600C ho c sấ phun. ta thu được ột
hòa tan từ rong iển có hư ng vị đ c trưng , có gi trị dược học cao.
34
Chương 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Thời gian và địa điểm
Từ ngà / / đến ngà /8/ tại phòng thí nghiệm hoa Công Nghệ
Sinh Học - Thực Phẩm – Môi Trường.
Địa chỉ: 4 Điện Biên Ph , Phường , uận B nh Thạnh, Thành ph Hồ Chí
Minh
2.2 Nguyên vật liệu thí nghiệm
2.2.1 Nguyên liệu
Rong m : Rong m Sargassum polycystum được thu h i tại vùng iển Ninh
Thuận, trạng th i hô, độ ẩm W= 16-18%.
Hình 2.1 Rong m
35
Hoa cúc: Hoa cúc được mua tại Chợ Bà Chiểu, đường Phan Đ ng Lưu, uận
Bình Thạnh, Thành ph Hồ Chí Minh
Hình 2.2 Hoa cúc
La h n uả: La h n uả dạng viên mua tại siêu thị Big C Hoàng V n Thụ,
Thành ph Hồ Chí Minh.
Hình 2.3 La h n uả
L dứa: L dứa mua tại chợ Bà Chiểu, đường Phan Đ ng Lưu, uận Bình
Thạnh, Thành ph Hồ Chí Minh.
H nh .4 L dứa
36
2.2.2 Thiết bị, dụng cụ và hoá chất
S dụng c c trang thiết ị và dụng cụ thí nghiệm tại phòng thí nghiệm hoa
Công Nghệ Sinh Học - Thực Phẩm – Môi Trường thuộc trường Đại Học Công Nghệ
Thành ph Hồ Chí Minh, gồm có:
- Nồi nấu, ếp điện từ, ông gòn, vải lọc, o
- B nh định mức, c c thuỷ tinh, phiễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, ng nghiệm, chai thuỷ
tinh - Nhiệt ế 0C
- T sấ
- Khúc xạ ế ATAGO
- Pipette, micropipette
- C n điện t
- Máy đo uang
2.2.3 Hoá chất
Folin-ciocalteu, acid gallic 0.5mg/ml, Na2CO3 7.5%.
2.2.4 Các phương pháp phân tích
X c định độ ẩm và tổng hàm lượng chất hô ằng phư ng ph p sấ hô (mục A
phụ lục A)
Định lượng pol phenol tổng ằng phư ng ph p Foli – ciocalteu (mục B phụ lục
A).
Khảo s t hoạt tính h ng ox ho ằng phư ng ph p DPPH (g i mẫu đi ph n
tích) (mục C phụ lục A).
Phư ng ph p x c định đường tổng, đường h , tinh ột theo TCVN 4594:1988
(g i mẫu đi ph n tích) (mục D phụ lục A)
37
X c định nồng độ chất hô hoà tan ằng húc xạ ế (g i mẫu đi ph n tích) (mục
E phụ lục A).
Đ nh gi cảm uan ằng phư ng ph p cho điểm chất lượng theo TCVN 3 -
79 (mục F phụ lục A).
2.2.5 Quy trình sản xuất
2.2.5.1 Sơ đồ
Ngu ên liệu
Loại tạp chất
R a sạch
Làm r o nước
Sấ hô
Xa nhỏ
Ph i trộn
Đóng gói
Thành
phẩm H nh . S đồ u tr nh sản xuất
38
2.2.5.2 Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu:
Chất lượng ngu ên liệu rất uan trọng đ i với thành phẩm cu i cùng, sản phẩm
mu n có chất lượng t t th ngu ên liệu phải hô, hông lẫn tạp chất, hông ị m i mọt,
nấm m c…
Đ i với rong m : êu cầu cần phải ít tạp chất, ùn đất…
Đ i với c c loại ngu ên liệu phụ (hoa cúc, la hán uả…): hô, hông c t sạn,
hông nấm m c, m i mọt, hông có mùi lạ…
Rửa:
Mục đích: r a nhằm loại ỏ ụi ẩn, c t đất, tạp chất và vi sinh vật m trên ề
m t ngoài c a ngu ên liệu. R a còn nhằm loại ỏ một s chất hóa học g độc hại
được dùng trong ỹ thuật chế iến và ảo uản.
Nước r a là ếu t u ết định độ sạch c a ngu ên liệu. V thế nước r a phải đ
tiêu chuẩn nước sạch. Ở giai đoạn nà tôi tiến hành r a nhiều lần ằng nước sạch, Yêu
cầu r a phải hạn chế làm hao hụt ngu ên liệu ảnh hưởng đến ết uả thí nghiệm.
Sấy khô:
Sấ hô rong m ở oC đến hi đạt được độ ẩm W< %.
Mục đích: làm hô rong đồng đều đến độ ẩm thích hợp, do pol phenol trong rong
m dễ ị iến tính hi nhiệt độ t ng cao, làm giảm tính chất chức n ng c a sản
phẩm.
Xay nhỏ:
Mục đích: Giảm ích thước c a ngu ên liệu do đó t ng diện tích tiếp xúc giữa
dung môi với ngu ên liệu, t ng hả n ng trích l c c chất hòa tan vào trong dịch trích.
Ta sàng và chọn hạt ngu ên liệu sau hi xa nhỏ có ích thước . cm.
39
C c thông s công nghệ c a u tr nh trích l sẽ được x c định ằng phư ng
ph p thực nghiệm.
Phối trộn:
Mục đích c a u tr nh ph i trộn là tạo hỗn hợp đồng nhất giữa c c thành phần
ngu ên liệu h c nhau theo tỷ lệ x c định để tạo sản phẩm có chỉ tiêu chất lượng hóa lý
và cảm uan theo êu cầu.
Đóng gói:
Trà được đóng vào túi nhỏ làm ằng giấ lọc, đảm ảo giữ được chất lượng c a
trà. C c túi nhỏ được đóng trong c c ao với s lượng túi thích hợp.
Bao đựng c c túi trà nhỏ được làm ằng vật liệu ch ng ẩm, giữ được chất
lượng trà trong thời gian ảo uản và lưu hành.
2.2.6 Sơ đồ bố trí thí nghiệm
C c thí nghiệm được tiến hành dựa trên dã thông s t i ưu c a thí nghiệm
trước làm c sở cho thí nghiệm sau.
40
Ngu ên liệu
Loại tạp chất
R a sạch
TN : Khảo s t sự lựa
Làm r o nước chọn ngu ên liệu
Đo hàm
lượng Sấ hô
polyphenol TN : Khảo s t tỷ lệ
Xa nhỏ ph i trộn c a c c loại
ngu ên liệu
Ph i trộn
TN3: Khảo s t tỷ lệ Đóng gói hỗn hợp ngu ên liệu: Đ nh gi dung môi cảm uan
Thành TN4: hảo s t thời phẩm gian và nhiệt độ trích
ly
H nh . S đồ trí thí nghiệm
41
2.2.7 Thí nghiệm 1: Khảo sát lựa chọn nguyên liệu
Mục đích: Khảo s t t m ra ngu ên liệu ph i trộn thích hợp giữa ngu ên liệu
chính (rong m ) và các ngu ên liệu phụ nhằm tạo sản phẩm có màu sắc, mùi vị
hài hoà, t ng gi trị dinh dư ng, t ng gi trị dược lý.
Cách tiến hành:
42
Ngu ên liệu Mẫu A
Rong m : Hoa cúc
= 2: 1 (g: g) Loại tạp chất
Mẫu B R a sạch
Rong m : L dứa
Làm r o nước = 2: 1 (g: g)
Đo hàm
Mẫu C lượng Sấ hô
polyphenol Rong m : La h n uả
= 2: 1(g: g) Xa nhỏ
Mẫu D Ph i trộn
Rong m : Hoa cúc: La h n uả =
2: 0,5: 0,5 (g: g: g) Đóng gói
Đ nh gi
Mẫu E cảm uan
Rong m : L dứa: La h n uả Thành
phẩm = 2: 0,5: 0,5 (g: g: g)
Mẫu F
Rong m : Hoa cúc: L dứa: La h n
uả = : , : , : , (g: g: g: g)
H nh . S đồ hảo s t lựa chọn ngu ên liệu
43
Thông số kỹ thuật:
Thí nghiệm được b trí có 6 nghiệm thức (1A, 1B, 1C, 1D, 1E, 1F), mỗi nghiệm thức
được l p lại 3 lần.
Thông s tha đổi: tha đổi thành phần và hàm lượng c c ngu ên liệu ổ sung.
Thông s c định:
Tổng h i lượng một mẫu là 3 gam. Trong đó, h i lượng rong m được giữ c
định là gam.
Điều iện trích ly là ở 1000C trong 15 phút với thể tích nước là ml.
Hàm mục tiêu
Khảo sát hàm lượng polyphenol bằng phư ng pháp Foli – Ciocalteu
Đ nh giá cảm quan
2.2.8 Thí nghiệm 2: Khảo sát tỷ lệ phối trộn của các nguyên liệu
Mục đích: Khảo s t t m ra được tỷ lệ ph i trộn thích hợp giữa c c ngu ên liệu.
C ch tiến hành:
S đồ b trí thí nghiệm:
44
Ngu ên liệu
Loại tạp chất
R a sạch
Tỷ Rong m : Hoa cúc: La
Làm r o nước lệ h n uả
M (g: g: g) ẫu Đo hàm Sấ hô Mẫu Tỷ lượng 0,4: 0,8: 0,8 2A lệ polyphenol Xa nhỏ (20%: 40%: 40%)
0,8: 0,6: 0,6 2B Ph i trộn
(40%: 30%: 30%)
Đ nh gi 1,2: 0,4: 0,4 2C Đóng gói
cảm uan (60%: 20%: 20%)
1,6: 0,2: 0,2 2D Thành
(80%: 10%: 10%) phẩm
2: 0: 0 2E
(100%: 00%: 00%)
H nh .8 S đồ hảo s t tỷ lệ ph i trộn c a c c ngu ên liệu
45
Thông số kỹ thuật:
Thí nghiệm được b trí có 5 nghiệm thức (2A, 2B, 2C, 2D, 2E), mỗi nghiệm thức được
l p lại 3 lần.
Thông s tha đổi: Hàm lượng rong m t ng dần ở c c mẫu thí nghiệm lên % so với
tổng h i lượng. Hoa cúc và la h n uả chiếm phần tr m còn lại.
Thông s c định:
Tổng h i lượng mỗi mẫu thí nghiệm là gam.
Tỷ lệ hoa cúc và la h n uả là ằng nhau.
Điều iện trích ly ở 1000C trong 15 phút với thể tích nước là ml.
Hàm mục tiêu
Khảo sát hàm lượng polyphenol
Đ nh giá cảm quan
2.2.9 Thí nghiệm 3: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu: dung môi
Mục đích: Khảo s t tìm ra được tỷ lệ thích hợp giữa hỗn hợp ngu ên liệu và
dung môi.
Cách tiến hành:
S đồ b trí thí nghiệm:
46
Ngu ên liệu
Loại tạp chất
R a sạch
Làm r o nước
Hỗn hợp ngu ên liệu: Tỷ
nước Đo hàm lệ Sấ hô
lượng (g: ml)
polyphenol Mẫu Xa nhỏ
2: 100 3A
Ph i trộn 2: 150 3B
2: 200 3C Đ nh gi Đóng gói
cảm uan 2: 250 3D
2: 300 3E Thành
phẩm
Hình 2.9 S đồ hảo s t tỷ lệ ngu ên liệu: dung môi
47
Thông số kỹ thuật:
Thí nghiệm được b trí có 5 nghiệm thức (3A, 3B, 3C, 3D, 3E), mỗi nghiệm thức được
l p lại 3 lần.
Thông s tha đổi: Thể tích nước t ng dần ở c c mẫu là ml.
Thông s c định:
Tổng h i lượng mỗi mẫu thí nghiệm là gam.
Tỷ lệ nguyên liệu hỗn hợp ở dạng rắn (rong m : hoa cúc: la h n uả) theo thông
s t i ưu c a thí nghiệm 2.
Điều iện trích ly ở 1000C trong 15 phút..
Hàm mục tiêu
Khảo sát hàm lượng polyphenol
Đ nh giá cảm quan.
2.2.10 Thí nghiệm 4: Khảo sát nhiệt độ và thời gian trích ly tối ưu
Mục đích: Nhằm tìm ra nhiệt độ và thời gian thích hợp cho quá trình trích ly,
tức là khoảng nhiệt độ và thời gian cho giá trị cảm quan cao và hàm lượng
polyphenol cao nhất.
Cách tiến hành:
S đồ b trí thí nghiệm:
48
Ngu ên liệu
Nhiệt độ 50 (500C)
Loại tạp Kí hiệu A B C D E F
chất Thời gian (phút) 1 5 10 15 20 25
R a sạch Đo hàm
60 (600C) Nhiệt độ lượng
Kí hiệu A B C D E F polyphenol Làm ráo
Thời gian (phút) 1 5 10 15 20 25 nước
Sấ hô 70 (700C) Nhiệt độ
Kí hiệu A B C D E F
Xa nhỏ Thời gian (phút) 1 5 10 15 20 25
80 (800C) Nhiệt độ Đ nh gi Ph i trộn Kí hiệu A B C D E F cảm uan
Thời gian (phút) 1 5 10 15 20 25 Đóng gói
90 (900C) Nhiệt độ
Kí hiệu A B C D E F
Thành Thời gian (phút) 1 5 10 15 20 25
phẩm
H nh . S đồ hảo s t nhiệt độ và thời gian trích l t i ưu
49
Thông số kỹ thuật:
Thí nghiệm được b trí theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn 2 yếu t (nhiệt độ trích ly và
thời gian trích ly), có 30 nghiệm thức (50A, 50B, 50C, 50D, 50E, 50F, 60A, 60B, 60C,
60D, 60E, 60F, 70A, 70B, 70C, 70D, 70E, 70F, 80A, 80B, 80C, 80D, 80E, 80F, 90A,
90B, 90C, 90D, 90E, 90F), mỗi nghiệm thức được l p lại 3 lần.
Thông s tha đổi:
- Tha đổi thời gian trích l trong cùng nhiệt độ.
- Tha đổi nhiệt độ trích l trong cùng thời gian.
Thông s c định:
+ Thông s t i ưu c a thí nghiệm 1, 2, 3.
Hàm mục tiêu
Khảo sát hàm lượng polyphenol .
Đ nh giá cảm quan.
50
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Kết quả thí nghiệm khảo sát lựa chọn nguyên liệu
Kết uả thí nghiệm hảo s t tỷ lệ ph i trộn ngu ên liệu theo s đồ h nh . trang 43.
3.1.1 Kết quả đánh giá cảm quan khảo sát lựa chọn nguyên liệu
Chuẩn bị các mẫu th . Lập hội đồng gồm 11 người. Mỗi người cho mức điểm từ 0 – 5
theo bảng điểm chất lượng sản phẩm (mục F phụ lục A).
Bảng 3. Kết uả đ nh gi cảm uan thí nghiệm hảo s t lựa chọn ngu ên liệu
ĐIỂM
TỔNG
CÓ
ĐIỂM
MẪU
CHỈ TIÊU
TỔNG
ĐIỂM
TRỌNG
TRỌNG
CHẤT
CÓ
CHẤT LƯỢNG
ĐIỂM
TB
SỐ
SỐ
LƯỢNG
TRỌNG
SỐ
Màu 50 4,55 0,80 3,64
Trạng th i 50 4,55 0,80 3,64 1A TRUNG
36 3,27 1,00 3,27 Mùi 14,48 BÌNH
31 2,81 1,40 3,93 Vị
43 3,91 0,80 3,13 Màu
Trạng th i 40 3,64 0,80 2,91 1B 11,55
27 2,45 1,00 2,45 Mùi KÉM
24 2,18 1,40 3,05 Vị
51
Màu 41 3,73 0,80 2,98
Trạng th i 49 4,45 0,80 3,56 1C 14,49 TRUNG
Mùi 35 3,18 1,00 3,18 BÌNH
Vị 40 3,64 1,40 5,09
Màu 46 4,18 0,80 3,35
Trạng th i 50 4,55 0,80 3,64 1D 16,91
Mùi 49 4,45 1,00 4,45 KHÁ
Vị 43 3,91 1,40 5,47
Màu 43 3,91 0,80 3,13
Trạng th i 48 4,36 0,80 3,49 TRUNG
BÌNH Mùi 35 3,18 1,00 3,18 1E 14,00
Vị 33 3,00 1,40 4,20
Màu 41 3,73 0,80 2,98
Trạng th i 48 4,36 0,80 3,49 1F 14,35 TRUNG
Mùi 39 3,55 1,00 3,55 BÌNH
Vị 34 3,09 1,40 4,33
Màu 38 3,45 0,80 2,76
Trạng th i 34 3,09 0,80 2,47 1G 11,55
Mùi 30 2,73 1,00 2,73 KÉM
Vị 25 2,27 1,40 3,18
52
Nhận xét: C c mẫu 1A, 1C, 1D, 1E, 1F có chất lượng cảm uan tư ng đ i ổn định
(chất lượng trung nh).
Mẫu A(rong m , hoa cúc) đạt tổng điểm là 14,48. Mẫu có điểm cảm uan chỉ
tiêu màu sắc và mùi cao là do sự ết hợp hài hòa giữa rong và hoa cúc nhưng lại thiếu
đi vị ngọt tự nhiên c a la h n uả nên mẫu hông đạt điểm cao về chỉ tiêu vị.
Mẫu C(rong m , la h n uả) đạt tổng điểm h cao 4,8 . Mẫu có điểm cảm
uan chỉ tiêu màu và vị cao là do có ổ sung la h n uả tạo vị ngọt tự nhiên cho sản
phẩm, tu nhiên vẫn còn ngu ên mùi tanh c a rong iển nên chỉ tiêu về mùi hông đạt
êu cầu.
Mẫu E(rong m , l dứa, la h n a) và mẫu F(rong m , hoa cúc, l dứa, la
h n uả) có điểm cảm uan ở từng chỉ tiêu tư ng đ i cao và ổn định là do hoa cúc và l
dứa h được một phần mùi tanh c a rong iển cùng với sự ết hợp hài hòa c a vị ngọt
la h n uả tạo cảm gi c dễ chịu hi u ng.
Mẫu B(rong m , l dứa) và G(mẫu đ i chứng trà túi lọc rong iển c a c sở
Vĩnh Tiến) có điểm cảm uan hông cao. Ở cả mẫu đều có điểm cảm uan chỉ tiêu
vị thấp là do hông ổ sung vị ngọt c a la h n uả, sự ết hợp c c ngu ên liệu hông
hài hòa nên sẽ hó u ng, mẫu hông đạt chỉ tiêu cảm uan.
Mẫu có tổng điểm cao nhất là mẫu D (rong m , hoa cúc, la h n uả). Mẫu D
được đ nh gi cao do mùi vị hài hòa, có mùi th m đ c trưng c a nước rong iển h n
c c mẫu còn lại.
V vậ , mẫu D với thành phần ngu ên liệu là: Rong m , hoa cúc, la h n uả
đoực chọn làm mẫu t i ưu.
53
3.1.2 Kết quả xác định hàm lượng polyphenol của mỗi mẫu thí nghiệm khảo
sát lựa chọn nguyên liệu
Kết quả hàm lượng polyphenol trung bình của mỗi mẫu thí nghiệm khảo sát lựa chọn nguyên liệu
12.6
12.51
) g / g m
12.5
12.42
ì
12.38
12.4
12.33
12.27
12.3
( h n b g n u r t l
12.15
12.2
12.1
12
11.9
o n e h p y l o p g n ợ ư
l
1A
1B
1C
1D
1E
1F
m à H
Mẫu thí nghiệm
Hình 3.1 Biểu đồ hàm lượng polyphenol trung bình c a thí nghiệm khảo sát lựa chọn
nguyên liệu
Nhận xét: Dựa vào iểu đồ h nh 3. ta thấ rằng hàm lượng pol phenol giữa c c mẫu
hông có sự h c iệt. Lượng rong m được giữ c định ở mỗi mẫu thí nghiệm là
gam và tha đổi hàm lượng c c ngu ên liệu phụ ổ sung nên ta có thể su ra rằng hi
tha đổi hàm lượng c c ngu ên liệu phụ th hông làm tha đổi hàm lượng pol phenol
trong mẫu. Việc ph i trộn c c ngu ên liệu phụ vào có t c dụng tạo hư ng, t ng gi trị
cảm uan chứ hoàn toàn hông ảnh hưởng tới hàm lượng pol phenol. V thế, ết uả
t i ưu c a ảng đ nh gi cảm uan( ảng 3. ) sẽ là ết uả t i ưu cho thí nghiệm .
Kết luận: Mẫu 1D gồm thành phần c c ngu ên liệu là rong m , hoa cúc, la h n uả
được chọn làm mẫu t i ưu trong thí nghiệm để tiến hành c c thí nghiệm tiếp theo.
54
3.2 Kết quả thí nghiệm khảo sát tỷ lệ phối trộn các nguyên liệu
Kết uả thí nghiệm hảo s t tỷ lệ ph i trộn ngu ên liệu theo s đồ h nh .8 trang 45.
3.2.1 Kết quả đánh giá cảm quan của thí nghiệm khảo sát tỷ lệ phối trộn các
nguyên liệu
Bảng 3. Kết uả đ nh gi cảm uan thí nghiệm hảo s t tỷ lệ ph i trộn c c ngu ên
liệu
TỔNG
ĐIỂM
ĐIỂM
CHỈ TIÊU
TỔNG
ĐIỂM
TRỌNG
CHẤT
CÓ
CÓ
MẪU
CHẤT LƯỢNG
ĐIỂM
TB
SỐ
LƯỢNG
TRỌNG
TRỌNG
SỐ
SỐ
Màu 3,27 0,80 2,62 36
Trạng th i 3,18 0,80 2,55 35
Mùi 2,36 1,00 2,36 26 2A 12,49 KÉM
Vị 3,55 1,40 4,96 39
Màu 3,45 0,80 2,76 38
Trạng th i 2,82 0,80 2,25 31 TRUNG
Mùi 3,00 1,00 3,00 33 2B 13,24 BÌNH
Vị 3,73 1,40 5,22 41
Màu 4,00 0,80 3,20 44
Trạng th i 4,00 0,80 3,20 44
Mùi 4,00 1,00 4,20 44 2C 16,81 KHÁ
Vị 4,36 1,40 6,11 48
55
Màu 3,64 0,80 2,91 40
Trạng th i 3,27 0,80 2,62 36 TRUNG
3,64 1,00 3,64 Mùi 40 14,76 BÌNH 2D
4,00 1,40 5,60 Vị 44
Màu 3,55 0,80 2,84 39
Trạng th i 3,36 0,80 2,69 37
2,82 1,00 2,82 Mùi 31 11,65 KÉM 2E
2,36 1,40 3,30 Vị 26
2F Màu 3,91 0,80 3,13 43
Trạng th i 3,64 0,80 2,91 40 11,55 KÉM Mùi 2,45 1,00 2,45 27
Vị 2,18 1,40 3,05 24
Nhận x t: Từ bảng 3.2 kết quả đ nh gi cảm quan ta thấy:
C c mẫu A, E, F có tổng điểm cảm uan thấp là do sự ph i trộn tỷ lệ c c
ngu ên liệu hông hài hòa. Mẫu A( % rong m : 4 % hoa cúc: 4 % la h n uả) chỉ
có ,4 gam rong m nên màu c a mẫu nhạt, hàm lượng ngu ên liệu phụ nhiều dẫn đến
hông có mùi đ c trưng c a rong iển. Mẫu E( % rong m : % hoa cúc: 00% la
h n uả) hoàn toàn hông có ngu ên liệu phụ nên c c chỉ tiêu về mùi vị thấp, còn
ngu ên mùi tanh c a rong iển nên hó u ng. Mẫu nà được dùng làm đ i chứng tổng
hàm lượng pol phenol so với c c mẫu còn lại. Mẫu đ i chứng F(sản phẩm trà túi lọc
rong iển c a c sở Vĩnh Tiến) có mùi vị hông hài hòa, hông có mùi đ c trưng c a
rong iển.
56
C c mẫu B, C, D có tổng điểm khá cao và điểm cảm uan từng chỉ tiêu
tư ng đ i ổn định. Cả 3 mẫu đều có điểm chỉ tiêu về mùi và vị cao là do có sự ph i
trộn tỷ lệ ngu ên liệu hài hòa. Mẫu có tổng điểm cao nhất là mẫu C (60% rong m :
20% hoa cúc: % la h n uả), chứng tỏ ở tỷ lệ nà mùi vị c a rong m và c c ngu ên
liệu phụ được ph i trộn hài hòa h n nên sản phẩm được đ nh gi cảm uan cao h n.
V vậ , mẫu 2C (60% rong m : 20% hoa cúc: % la h n uả) được chọn làm
mẫu t i ưu.
3.2.2 Kết quả xác định hàm lượng polyphenol thí nghiệm khảo sát tỷ lệ phối
trộn các nguyên liệu
14
12.31
12
9.84
10
7.38
8
6
4.92
) g / g m
(
h n g n u r t l o n e h p l o p
4
2.46
2
g n ợ ư l
0
2A
2B
2C
2D
2E
m à H
Mẫu thí nghiệm
Hàm lượng pol phenol trung nh thí nghiệm hảo s t tỷ lệ ph i trộn c c ngu ên liệu
Hình 3. Biểu đồ hàm lượng polyphenol trung bình thí nghiệm khảo sát tỷ
lệ ph i trộn c c ngu ên liệu
57
Nhận x t: Dựa vào iểu đồ h nh 3. có thể thấy rằng c c mẫu có sự chênh lệch về hàm
lượng pol phenol rõ rệt. Khi t ng dần lượng rong m lên % th hàm lượng
pol phenol cũng t ng đ ng ể. Mẫu A( % rong m : 4 % hoa cúc: 4 % la h n uả)
và B(4 % rong m : 3 % hoa cúc: 3 % la h n uả) có hàm lượng pol phenol thấp
nên c c tỷ lệ ph i trộn nà sẽ hông được chọn. C c mẫu C( % rong m : % hoa
cúc: % la h n uả) và D(8 % rong m : % hoa cúc: % la h n uả) có hàm
lượng rong m h cao so với mẫu E gồm hoàn toàn % rong m . Để có thể chọn
ra được mẫu t i ưu giữ hai mẫu C và D th cần ết hợp với ảng 3. ết uả đ nh gi
cảm uan.
Tóm lại, hi t ng lượng rong iển th hàm lượng pol phenol cũng t ng dần. Có nghĩa
là hàm lượng c c ngu ên liệu phụ t ng ho c giảm cũng hông ảnh hưởng đến hàm
lượng pol phenol có trong mẫu trà. V thế, ết uả t i ưu c a ảng đ nh gi cảm uan
( ảng 3. ) sẽ là ết uả t i ưu cho thí nghiệm .
Kết luận: Mẫu C có tỷ lệ thành phần c c ngu ên liệu là % rong m : % hoa cúc:
% la h n uả được chọn làm mẫu t i ưu trong thí nghiệm .
3.3 Kết quả thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nguyên liệu: dung môi
Kết uả thí nghiệm 3 hảo s t tỷ lệ ngu ên liệu: dung môi theo s đồ h nh .9 trang 47.
3.3.1 Kết quả đánh giá cảm quan thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nguyên liệu:
dung môi
Bảng 3.3 ết uả đ nh gi cảm uan thí nghiệm hảo s t tỷ lệ ngu ên liệu: dung môi
TỔNG
ĐIỂM ĐIỂM
CHỈ TIÊU TỔNG ĐIỂM TRỌNG CÓ CÓ CHẤT
MẪU CHẤT ĐIỂM TB SỐ TRỌNG TRỌNG LƯỢNG
LƯỢNG SỐ SỐ
58
Màu 4,18 0,80 3,35 46
Trạng th i 4,64 0,80 3,71 51
4,07 1,00 4,07 Mùi 45 16,98 KHÁ 3A
4,18 1,40 5,85 Vị 46
Màu 4,36 0,80 3,49 48
Trạng th i 4,27 0,80 3,42 47
Mùi 4,45 1,00 4,02 49 3B
Vị 4,64 1,40 6,49 17,85 KHÁ 51
Màu 4,36 0,80 3,49 48
Trạng th i 4,36 0,80 3,49 48
Mùi 4,00 1,00 4,00 44 16,71 KHÁ 3C
Vị 4,09 1,40 5,73 45
Màu 3,55 0,80 2,84 39
Trạng th i 4,36 0,80 3,49 48 TRUNG
Mùi 3,36 1,00 3,36 37 14,02 BÌNH 3D
Vị 3,09 1,40 4,33 34
Màu 3,36 0,80 2,69 37
Trạng th i 3,64 0,80 2,91 40 TRUNG
Mùi 3,55 1,00 3,55 39 13,63 BÌNH 3E
Vị 3,18 1,40 4,48 35
59
Nhận x t: Dựa vào ết uả ảng 3.3 đ nh gi cảm uan có thể thấ rằng c c mẫu 3D
và 3E có tổng điểm hông cao. Với lượng nước là ml, 3 ml là u nhiều so với
gam ngu ên liệu làm cho sản phẩm có màu sắc nhạt, hông còn đậm đà mùi vị v thế
c c chỉ tiêu cảm uan màu mùi và vị c a cả mẫu đề hông cao.
C c mẫu 3A, 3B, 3C có tổng điểm h cao và điểm c a từng chỉ tiêu cảm uan
tư ng đ i ổn định chứng tỏ ở c c tỷ lệ nước ml, ml, ml là tỷ lệ phù hợp để
tạo cho sản phẩm có màu sắc và mùi, vị đ c trưng.
Mẫu 3B được đ nh gi cảm uan cao nhất với tổng điểm là 17,8 chứng tỏ tỷ lệ
2: 150(g: ml) lượng nước vừa đ và thích hợp nhất để tạo mùi vị hài hòa, đ c trưng cho
sản phẩm.
Do đó, mẫu 3B (rong m , hoa cúc, la h n uả): nước = : (g: ml) là được
chọn là mẫu t i ưu.
3.3.2 Kết quả xác định hàm lượng polyphenol trong thí nghiệm khảo sát tỷ lệ
12
10.3
ì
9.25
10
8.49
7.46
8
h n b g n u r t l
6.1
6
) g / g m
4
(
2
o n e h p y l o p g n ợ ư
l
0
3A
3B
3C
3D
3E
m à H
Mẫu thí nghiệm
nguyên liệu: dung môi
Hình 3.3 Biểu đồ hàm lượng pol phenol trung nh trong thí nghiệm hảo s t tỷ lệ
ngu ên liệu: dung môi
60
Nhật x t: Từ iểu đồ ta thấ lượng nước ảnh hưởng h nhiều đến hàm lượng
polyphenol trong mẫu trà và có sự chênh lệch đ ng ể.
Với thể tích nước ml hàm lượng pol phenol trích l được thấp nhất v thể
tích nước u ít hông đ để trích l hết c c hoạt chất trong mẫu.
Khi ta t ng lượng nước lên th pol phenol có trong rong sẽ có điều iện hoà tan t t vào dung môi ởi lượng dung môi lớn sẽ làm t ng hả n ng tiếp xúc c a dung môi và chất tan, tạo ra được một sự chênh lệch nồng độ cần thiết ên trong và ên ngoài môi trường tức là luôn có động lực cho u tr nh, từ đó làm chênh lệch p suất thẩm thấu và sự huếch t n c a c c chất tan có trong tế ào rong ra dung môi trích l , làm cho hàm lượng chất tan, pol phenol có trong dịch trích l t ng lên.
Lúc đầu nồng độ chất tan, pol phenol có trong rong nhiều, sự huếch t n chúng ra hỏi tế ào cũng nhanh và mạnh. Nhưng dần dần hi lượng dung môi đã ngấm iệt vào trong c c thành phần c a rong (sự thẩm thấu gần đạt trạng th i ão hoà) và nồng độ chất tan cũng như pol phenol đã giảm so với an đầu, th sự huếch t n c c chất nà ra hỏi tế ào c rong cũng giảm và chậm h n. Do đó hả n ng hoà tan c a chúng vào môi trường trích l sẽ giảm và dần đến ổn định (lúc nà chênh lệch nồng độ chất tan trong tế ào rong và trong dịch trích l là rất nhỏ). Tu nhiên nếu chọn lượng dung môi u lớn sẽ làm giảm gi trị cảm uan.
Biểu đồ 3.3 cho thấ rõ sự h c iệt giữa tỷ lệ ngu ên liệu: dung môi : , :
150, 2: 200, 2: 250 và 2: 300(g: ml). Điều nà có nghĩa là chọn thể tích dung môi nước
là ml ( mẫu 3B) sẽ thu được lượng pol phenol cao nhất.
Kết luận: ết hợp với ảng đ nh gi cảm uan chọn được mẫu 3B có tỷ lệ ngu ên liệu:
dung môi là 2: 150 (g: ml) là tỷ lệ t i ưu cho thí nghiệm 3.
61
3.4 Kết quả thí nghiệm khảo sát thời gian và nhiệt độ trích ly
Kết uả thí nghiệm 4 hảo s t thời gian và nhiệt độ trích l theo s đồ h nh . trang
49.
3.4.1 Kết quả đánh giá cảm quan thí nghiệm khảo sát thời gian và nhiệt độ
trích ly
Bảng 3.4 Kết uả đ nh gi cảm uan c a thí nghiệm hảo s t thời gian và nhiệt độ
trích ly.
TỔNG
ĐIỂM ĐIỂM
CHỈ TIÊU TỔNG ĐIỂM TRỌNG CÓ CÓ CHẤT
MẪU CHẤT ĐIỂM TB SỐ TRỌNG TRỌNG LƯỢNG
LƯỢNG SỐ SỐ
50A Màu 35 3,18 0,80 2,55
13,47 Trạng th i 31 2,82 0,80 2,25
Mùi 38 3,45 1,00 3,45 TRUNG
Vị 41 3,73 1,40 5,22 BÌNH
Màu 48 50B TRUNG 4,36 0,80 3,49
BÌNH Trạng th i 46 4,18 0,80 3,35 13,64
Mùi 30 2,73 1,00 2,73
Vị 32 2,91 1,40 4,07
31 Màu 2,82 0,80 2,25 50C TRUNG 13,58
37 Trạng th i 3,36 0,80 2,69 BÌNH
62
Mùi 32 2,91 1,00 2,91
Vị 4,09 1,40 5,73 45
Màu 52 4,73 0,80 3,78
Trạng th i 52 4,73 0,80 3,78 14,85 TRUNG
Mùi 34 3,09 1,00 3,09 BÌNH 50D
Vị 33 3,00 1,40 4,20
Màu 39 3,55 0,80 2,84
Trạng th i 40 3,64 0,80 2,91 TRUNG
14,42 BÌNH Mùi 38 3,45 1,00 3,45 50E
Vị 41 3,73 1,40 5,22
Màu 38 3,45 0,80 2,76
40 Trạng th i 3,64 0,80 2,91 14,95 TRUNG
Mùi 39 3,55 1,00 3,55 BÌNH 50F
Vị 45 4,09 1,40 5,73
Màu 52 4,73 0,80 3,78
51 Trạng th i 4,45 0,80 3,56 18,42 KHÁ
Mùi 52 4,45 1,00 4,45 60A
Vị 49 4,75 1,40 6,63
Màu 51 4,64 0,80 3,71 17,33 KHÁ 60B
51 Trạng th i 3,91 0,80 3,13
63
Mùi 4,00 1,00 4,00 43
Vị 4,64 1,40 6,49 44
Màu 4,73 0,80 3,78 52
Trạng th i 3,18 0,80 2,55 35 TRUNG
Mùi 36 3,27 1,00 3,27 BÌNH 60C
Vị 52 4,73 1,40 6,62 16,22
Màu 48 4,36 0,80 3,49
Trạng th i 46 4,18 0,80 3,35 13,64 TRUNG
Mùi 30 2,73 1,00 2,73 BÌNH 60D
Vị 32 2,91 1,40 4,07
60E Màu 53 KHÁ 4,82 0,80 3,85 17,67
Trạng th i 52 4,73 0,80 3,78
Mùi 46 4,18 1,00 4,18
Vị 46 4,18 1,40 5,85
60F Màu 53 4,82 0,80 3,85 18,31 KHÁ
Trạng th i 53 4.82 0,80 3,85
Mùi 48 4,36 1,00 4,36
Vị 49 4,45 1,40 6,24
53 70A Màu KHÁ 4,82 0,80 3,85 17,58
52 Trạng th i 4,73 0,80 3,78
64
Mùi 45 4,09 1,00 4,09
Vị 46 4,18 1,40 5,85
70B Màu 50 4,55 0,80 3,64 16,93
Trạng th i 46 KHÁ 4,18 0,80 3,35
Mùi 45 4,09 1,00 4,09
Vị 46 4,18 1,40 5,85
70C Màu 50 4,55 0,80 3,64
Trạng th i 15,91 TRUNG 4,27 0,80 3,42 47
BÌNH Mùi 40 3,64 1,00 3,64
Vị 41 3,73 1,40 5,22
70D Màu 51 4,64 0,80 3,71
Trạng th i 40 3,64 0,80 2,91 KHÁ
Mùi 4,09 1,00 4,09 45 17,07
Vị 4,55 1,40 6,36 50
70E Màu 51 4,64 0,80 3,71 17,31 KHÁ
Trạng th i 52 4,73 0,80 3,78
Mùi 45 4,09 1,00 4,09
Vị 45 4,09 1,40 5,73
70F Màu 51 4,64 0,80 3,71
Trạng th i 51 15,89 TRUNG 4,64 0,80 3,71
65
Mùi BÌNH 40 3,64 1,00 3,64
Vị 3,45 1,40 4,84 38
80A Màu 4,55 0,80 3,64 50
KHÁ Trạng th i 4,45 0,80 3,56 49
Mùi 4,27 1,00 4,27 47 18,35
Vị 4,91 1,40 6,87 54
80B Màu 4,64 0,80 3,71 51
17,98 KHÁ Trạng th i 4,36 0,80 3,49 49
Mùi 4,55 1,00 4,55 48
Vị 4,45 1,40 6,24 50
80C Màu 4,91 0,80 3,93 18,22 54
KHÁ Trạng th i 4,73 0,80 3,78 52
Mùi 4,27 1,00 4,27 47
Vị 4,45 1,40 6,24 49
80D Màu 4,82 0,80 3,85 53
18,40 KHÁ Trạng th i 4,82 0,80 3,85 53
Mùi 4,45 1,00 4,45 49
Vị 4,45 1,40 6,24 49
52 80E Màu 4,73 0,80 3,78
Trạng th i 50 18,45 4,55 0,80 3,64
66
Mùi KHÁ 50 4,55 1,00 4,55
Vị 51 4,64 1,40 6,49
80F Màu 4,73 0,80 3,78 52
17,51 KHÁ Trạng th i 4,18 0,80 3,35 46
Mùi 4,27 1,00 4,27 47
Vị 4,36 1,40 6,11 48
90A Màu 4,73 0,80 3,78 52
KHÁ Trạng th i 3,64 0,80 2,91 40
Mùi 4,09 1,00 4,09 45
Vị 4,82 1,40 6,75 17,53 53
3,45 0,80 2,76 38 90B Màu
Trạng th i 3,64 0,80 2,91 KHÁ 40
Mùi 4,45 1,00 4,45 49 16,62
Vị 4,64 1,40 6,49 51
3,82 0,80 3,05 42 90C Màu
Trạng th i 3,45 0,80 2,76 38 KHÁ
Mùi 4,55 4,55 1,00 50
Vị 4,91 1,40 6,87 17,24 54
3,36 0,80 2,69 37 90D Màu 16,67
Trạng th i 3,64 0,80 2,91 40
67
KHÁ Mùi 4,45 1,00 4,45 49
Vị 4,73 1,40 6,62 52
50 90E Màu 4,55 0,80 3,64
Trạng th i 47 15,92 TRUNG 4,27 0,80 3,42
BÌNH Mùi 40 3,64 1,00 3,64
Vị 41 3,73 1,40 5,22
47 90F Màu 4,27 0,80 3,42
16,18 TRUNG 53 Trạng th i 4,82 0,80 3,85
BÌNH Mùi 42 3,82 1,00 3,82
Vị 40 3,64 1,40 5,09
Nhận x t: Dựa vào ết uả đ nh gi cảm uan hảo s t nhiệt độ và thời gian trích l
có thể nhận thấ rằng:
Ở 0oC: C c mẫu đạt gi trị cảm uan hông cao so với c c mẫu ở c c nhiệt độ
60oC, 70oC, 80oC, 90oC.
Ở nhiệt độ trích l 0oC: c c mẫu cũng có chất lượng tư ng đ i ổn định (chất
lượng trung nh) nhưng mẫu trích l ở thời gian phút (50F) có tổng điểm có
trọng s cao h n so c c mẫu còn lại ở cùng nhiệt độ. C c mẫu A, B, C ít
mùi th m c a nước rong iển nên c c mẫu nà có ết uả cảm uan thấp.
C c nhiệt độ trích l 0C, 70oC, 80oC, 90oC: C c mẫu có chất lượng tư ng đ i
ổn định (chất lượng h ) và sản phẩm được c c cảm uan viên đ nh gi là có
mùi th m hài hòa c a hoa cúc và vị ngọt nhẹ c a la h n uả.
68
Từ ảng ết uả đ nh gi cảm uan trên có thể nhận thấ ở nhiệt độ trích l 800C: c c mẫu đều có chất lượng tư ng đ i ổn định, nhưng mẫu trích ly 80E tức là mẫu trà ở nhiệt độ 8 oC trong thời gian phút có tổng điểm có trọng s cao
nhất: 8.4 , mẫu trích l nà được cảm uan viên đ nh gi là sản phẩm có
hư ng vị hài hòa.
3.4.2 Kết quả xử lý số liệu khảo sát thời gian và nhiệt độ ảnh hưởng đến quá
trình trích ly polyphenol
Bảng 3. ết uả ảnh hưởng c a thời gian và nhiệt độ đến hàm lượng pol phenol
Analysis of Variance for POLYPHENOL - Type III Sums of Squares
Source Df Mean F-Ratio P-Value Sum of
Squares Square
MAIN EFFECTS
A:THOI GIAN 18.7929 3.75859 2.88 0.0194 5
B:NHIET DO 92.646 23.1615 17.75 0.0000 4
RESIDUAL 101.775 78 1.30481
TOTAL 218.83 87
(CORRECTED)
Bảng 3. Ảnh hưởng c a thời gian đến hàm lượng pol phenol
Multiple Range Tests for POLYPHENOL by THOI GIAN
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN Count LS Mean LS Sigma Homogeneous Groups
1 15 6.76933 0.294936 X
5 15 7.20333 0.294936 XX
69
10 16 7.54661 0.285956 XXX
25 15 7.71533 0.294936 XX
XX 15 12 7.9287 0.33626
20 15 8.17133 0.294936 X
Contra Sig. Difference +/- Limits
st
1 - 5 -0.434 0.830389
1 - 10 -0.77728 0.817845
1 - 15 * -1.15937 0.890464
1 - 20 * -1.402 0.830389
1 - 25 * -0.946 0.830389
5 - 10 -0.34328 0.817845
5 - 15 -0.725369 0.890464
5 - 20 * -0.968 0.830389
5 - 25 -0.512 0.830389
10 - 15 -0.382089 0.877601
10 - 20 -0.62472 0.817845
10 - 25 -0.16872 0.817845
15 - 20 -0.242631 0.890464
15 - 25 0.213369 0.890464
20 - 25 0.456 0.830389
Nhận xét: Dựa vào ảng s liệu ta thấ thời gian ảnh hưởng hông nhiều đến hàm
lượng polyphenol trong quá trình trích ly.( P-Value=0.0194 < 0.05).
70
Kết uả x lý LSD cho thấ sự h c iệt ở thời gian trích l 20 phút so với c c mẫu
trích l ở phút, phút, phút, 15 phút, 25 phút là có ý nghĩa th ng ê ở độ tin cậ
9 %. Điều nà có ý nghĩa là ở mẫu có thời gian trích l 2 phút thu được lượng
pol phenol là nhiều nhất.
Bảng 3. Ảnh hưởng c a nhiệt độ đến hàm lượng pol phenol
Multiple Range Tests for POLYPHENOL by NHIET DO
Method: 95.0 percent LSD
NHIET Count LS Mean LS Sigma Homoge
DO neous
Groups
X 60 15 5.92392 0.301003
X 70 19 7.18996 0.262425
X 50 18 7.31722 0.269239
X 90 18 8.26111 0.269239
X 80 18 9.08667 0.269239
Contrast Sig Difference +/- Limits
.
50 - 60 * 1.3933 0.803999
50 - 70 0.127266 0.748508
50 - 80 * -1.76944 0.758038
50 - 90 * -0.943889 0.758038
60 - 70 * -1.26604 0.794116
60 - 80 * -3.16275 0.803999
60 - 90 * -2.33719 0.803999
70 - 80 * -1.89671 0.748508
71
70 - 90 * -1.07116 0.748508
80 - 90 * 0.825556 0.758038
Nhận xét: Dựa vào ảng x lý s liệu ta thu được gi trị P = , < ( , ) cho thấ
Nhiệt độ h c nhau th sẽ thu được c c lượng pol phenol h c nhau có ý nghĩa th ng
ê ở độ tin cậ 9 %.
Kết uả x lý LSD cho thấ sự h c iệt giữa nhiệt độ oC và 70oC so với c c mẫu 60oC, 80oC, 90oC là có ý nghĩa th ng ê ở độ tin cậ 9 %. Có sự h c iệt hông nhiều giữa nhiệt độ oC và nhiệt độ oC là 0.127266.
Hàm lượng pol phenol trong dịch trích l t ng lên hi ta t ng nhiệt độ từ 0C đến 800C và giảm xu ng hi t ng từ nhiệt độ 800C lên 900C. Có thể giải thích điều nà như
sau:
Khi t ng nhiệt độ trích l sẽ làm giảm độ nhớt c a dịch, làm t ng t c độ phản ứng giữa c c thành phần ho học trong rong với nhau cũng như c c thành phần đó với hỗn hợp dung môi trích l . Và t ng hiệu uả c a u tr nh trích l . Tu nhiên, nhiệt độ u cao làm cho hiện tượng chu ển pha c a dung môi diễn ra mãnh liệt đồng thời u tr nh ox ho pol phenol t ng cao nên giảm hiệu uả trích ly.
Khi t ng nhiệt độ trích l làm cho chu ển động nhiệt t ng, t c độ huếch t n c a c c chất tan cũng như pol phenol từ ên trong tế ào rong ra môi trường trích l sẽ t ng, làm t ng sự thẩm thấu giữa dung môi và tế ào ngu ên liệu. V thế, hàm lượng pol phenol trong dịch trích l t ng lên. Tu nhiên, nhiệt độ là một ếu t có giới hạn. V nhiệt độ u cao, chúng ta phải cung cấp thêm n ng lượng, ảnh hưởng đến sản phẩm và có thể xả ra c c phản ứng hông mong mu n, làm iến tính ha tha đổi một s thành phần chất tan cần trích l . Nhiệt độ u cao làm cho hiện tượng chu ển pha c a dung môi diễn ra mãnh liệt, đồng thời u tr nh ox ho pol phenol t ng cao nên làm giảm hiệu uả trích l . Còn nếu nhiệt độ u thấp th lại o dài thời gian trích l ảnh hưởng đến cả u trình.
V vậ , mẫu được trích l ở nhiệt độ 8 oC cho được lượng pol phenol cao nhất.
72
3.4.3 Kết quả xác định hàm lượng polyphenol trung bình trong thí nghiệm
12.00
9.98
9.83
9.45
10.00
8.86
8.66
khảo sát thời gian và nhiệt độ trích ly
l
8.40
8.35 8.36
8.30
8.12 8.29
8.00
7.94
8.17
7.73
7.64
7.61
8.00
7.31
7.21
7.14
7.29
6.85
6.70
6.24
6.36
5.95
5.98
6.18
5.83
6.00
5.04
) g / g m
(
o n e h p y l o p g n ợ ư
l
4.00
m à H
2.00
0.00
F 0 8
F 0 5
F 0 6
F 0 7
F 0 9
E 0 5
E 0 6
E 0 7
E 0 8
E 0 9
C 0 5
C 0 6
C 0 7
C 0 8
C 0 9
B 0 5
B 0 6
B 0 7
B 0 8
B 0 9
A 0 5
A 0 6
A 0 7
A 0 8
A 0 9
D 0 5
D 0 6
D 0 7
D 0 8
D 0 9
Mẫu thí nghiệm
H nh 3.4 Hàm lượng pol phenol trung nh trong thí nghiệm hảo s t thời gian và
nhiệt độ trích l .
Kết luận: ết hợp đ nh gi cảm uan ảng 3.4 và iểu đồ h nh 3.4 chọn nhiệt độ trích ly 800C trong thời gian phút là ết uả t i ưu cho thí nghiệm 4 .
73
3.5 Sơ đồ sản xuất trà túi lọc chức năng Rong mơ hoàn chỉnh
Ngu ên liệu
Rong m
Loại tạp chất
R a sạch
Làm r o nước
Sấ hô ( oC, W<10%)
Xa nhỏ
Ph i trộn
(Rong m : Hoa cúc: La h n uả= , : ,4: ,4)
Đóng gói
Thành
phẩm
Hình 3.5 S đồ quy trình sản xuất trà túi lọc chức n ng rong m hoàn chỉnh
74
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu:
Ngu ên liệu Rong m sau hi thu hoạch ta đem ph i hô, loại ỏ tạp chất,
hông ị m i mọt, nấm m c…
Hoa cúc phải còn ngu ên vẹn, t ch lấ c nh và nhụ hoa.
La h n uả dạng viên mua tại siêu thị Big C Hoàng V n Thụ, Tp Hồ Chí Minh,
đã đạt êu cầu.
Rửa:
Mục đích: r a nhằm loại ỏ ụi ẩn, c t đất, tạp chất và vi sinh vật m trên ề
m t ngoài c a ngu ên liệu. R a còn nhằm loại ỏ một s chất hóa học g độc hại
được dùng trong ỹ thuật chế iến và ảo uản.
Nước r a là ếu t u ết định độ sạch c a ngu ên liệu. V thế nước r a phải đ
tiêu chuẩn nước sạch. Ở giai đoạn nà tôi tiến hành r a nhiều lần ằng nước sạch, Yêu
cầu r a phải hạn chế làm hao hụt ngu ên liệu ảnh hưởng đến ết uả thí nghiệm.
Sấy khô:
Mục đích: làm hô rong đồng đều đến độ ẩm thích hợp, do pol phenol trong rong
m dễ ị iến tính hi nhiệt độ t ng cao, làm giảm tính chất chức n ng c a sản phẩm.
Sấ hô rong m ở oC đến hi đạt được độ ẩm W< %.
Sấ hô hoa cúc ở oC đến hi đạt được độ ẩm W< %
Xay nhỏ:
Mục đích: Giảm ích thước c a ngu ên liệu do đó t ng diện tích tiếp xúc giữa
dung môi với ngu ên liệu, t ng hả n ng trích l c c chất hòa tan vào trong dịch trích.
Ta chọn ích thước hạt ngu ên liệu sau hi xa nhỏ có đường ính . cm.
75
C c thông s công nghệ c a u tr nh trích l sẽ được x c định ằng phư ng
ph p thực nghiệm.
Phối trộn:
Mục đích c a u tr nh ph i trộn là tạo hỗn hợp đồng nhất giữa c c thành phần
ngu ên liệu h c nhau theo tỷ lệ x c định để tạo sản phẩm có chỉ tiêu chất lượng hóa lý
và cảm uan theo êu cầu. Ta ph i c c ngu ên liệu với tỷ lệ t i ưu(Rong m : Hoa cúc:
La h n uả= , : ,4: ,4) để đạt tổng h i lượng ngu ên liệu c a gói trà túi lọc là g.
Đóng gói:
Trà được đóng vào túi nhỏ làm ằng giấ lọc, đảm ảo giữ được chất lượng c a trà.
C c túi nhỏ được đóng trong c c ao với s lượng túi thích hợp.
Bao đựng c c túi trà nhỏ được làm ằng vật liệu ch ng ẩm, giữ được chất
lượng trà trong thời gian ảo uản và lưu hành. Cu i cùng ta được thành phẩm gói trà
túi lọc chức n ng từ rong m .
3.6 Đánh giá chất lượng sản phẩm
3.6.1 Chỉ tiêu cảm quan
Đạt chất lượng h theo TCVN 3215-79.
3.6.2 khảo sát tính kháng oxy hóa bằng phương pháp DPPH
Bảng 3.8 Ph n tích hoạt tính h ng ox ho
Lần đo (%) quét g c tự do DPPH
1 42,04%
2 51,89%
3 74,51%
4 76,04%
Trung nh 4 lần đo 61,12%
76
Nhận xét: sản phẩm trà túi lọc chức n ng rong m có hả n ng ch ng oxy hoá thông
ua hả n ng u t g c tự do DPPH, phần tr m u t g c tự do là 61,12%
3.6.3 Chỉ tiêu hoá lý
Bảng 3.9 chỉ tiêu hóa lý c a sản phẩm
STT Tên chỉ tiêu Đ n vị Kết uả
tính
1 Hàm lượng chất hô hoà tan (g/100ml) 0,47
2 Glucid % 15,4
3 Protid % 11,9(Nx6,25)
4 Lipid % 1,11
5 Tro % 10,9
6 Đường tổng (g/100ml) 0,32
7 Đường h (g/100ml) 0,02
8 Độ ẩm % 6,9
3.6.4 Chỉ tiêu vi sinh
Được tr nh à ở phụ lục F
Theo TCVN 4 : sản phẩm đạt tiêu chuẩn vi sinh.
Bảng 3. Chỉ tiêu vi sinh c a sản phẩm
STT Chỉ tiêu kiểm nghiệm Đơn vị tính Kết quả
E.coli MPN/g <0.3 1
Staphylococcus aureus /g Không phát hiện 2
Tổng s nấm men, nấm m c CFU/g <10 3
Tổng s vi sinh vật hiếu hí CFU/g 1,8x103 4
77
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Qua u tr nh thực hiện đề tài, chúng tôi đưa ra một s ết luận như sau:
Thành phần ngu ên liệu thích hợp nhất cho sản xuất tr túi lọc chức n ng từ
rong m là: rong l m , hoa cúc, la h n uả.
Tỷ lệ ngu ên liệu chính thích hợp nhất là:
rong m : hoa cúc: la h n uả = 60%: 20%: 20%
Tỷ lệ nước trích l ngu ên liệu thích hợp nhất là:
(Rong m , hoa cúc, la h n uả): nước = : (g: ml)
Điều iện trích l thích hợp là
(Rong m , hoa cúc, la h n uả): 8 0C trong 20 phút.
Độ ẩm : .9%
Sản phẩm được đ nh gi cảm uan loại h theo TCVN 3 - 9. Chỉ tiêu hóa
lý và vi sinh đạt theo TCVN 4 -2002.
Đề nghị
T m hiểu thêm nhiều công thức ph i chế để sản phẩm có hư ng vị th m ngon
h n, đa dạng hóa sản phẩm.
Nghiên cứu thêm công đoạn lọc ằng c c phư ng ph p hiện đại để t ng độ trong
và độ ền hóa lý cho sản phẩm.
Nghiên cứu tận dụng ã rong iển sau hi p để chế iến c c sản phẩm h c.
78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu sách:
[1] Hà Du ên Tư( ). Kỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm. NXB Khoa Học và
Kỹ Thuật
[2] Trần Thị Lu ến et al ( 4).Chế biến rong biển. NXB Nông nghiệp
Tài liệu internet:
[3]https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%E1%BB%B1c_ph%E1%BA%A9m_ch%E1%BB
%A9c_n%C4%83ng
[4] http://vjs.ac.vn/index.php/vjbio/article/viewFile/2689/3087
[5] http://doc.edu.vn/tai-lieu/luan-van-khao-sat-cac-yeu-to-anh-huong-den-chat-luong-
sua-bap-tiet-trung-10771/
[6] https://vi.wikipedia.org/wiki/La_h%C3%A1n_qu%E1%BA%A3
[7] https://vi.wikipedia.org/wiki/L%C3%A1_d%E1%BB%A9a
[8] https://vi.wikipedia.org/wiki/Chrysanthemum
79
PHỤ LỤC A
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
A. Xác định độ ẩm và tổng hàm lượng chất khô bằng phương pháp sấy khô:
Lấ một c c c n th tinh đem sấ ở 8 0C cho đến hi trọng lượng hông đổi.
Để nguội trong nh hút ẩm và c n ở c n ph n tích chính x c đến , .
Sau đó cho vào c c c n hoảng mog mẫu (nếu là mẫu rắn) ho c Voml mẫu (nếu
là dung dịch). C n tất cả ở c n ph n tích với độ chính x c như trên.
Cho tất cả vào t sấ 8 0C, sấ hô cho đến trọng lượng hông đổi, thường t i
thiểu là trong giờ. Trong thời gian sấ , cứ sau 3 phút, lại đem làm nguội ở
nh hút ẩm ( - 3 phút) và đem c n ở c n ph n tích với độ chính x c như trên.
Cho lại vào t sấ 1800C trong 3 phút, lấ ra để nguội ở nh hút ẩm và c n
như trên cho tới trọng lượng hông đổi. Kết uả giữa hai lần c n liên tiếp hông
được c ch nhau u , mg cho mỗi gram chất th .
Tính ết uả:
Độ ẩm tính theo phần tr m (X) tính theo công thức:
Công thức 3.
Tổng lượng chất hô tính theo phần tr m (Y) tính theo công thức:
Công thức 3.
Tổng lượng chất hô tính theo g/ ml (Y) tính theo công thức:
Công thức 3.3
80
Trong đó: G – trọng lượng c a c c c n, tính ằng g
G1 – trọng lượng c a c c c n và trọng lượng mẫu th trước hi sấ , tính ằng g.
G2 – trọng lượng c a c c c n và trọng lượng mẫu th sau hi sấ tới trọng
lượng hông đổi, tính ằng g.
B. Định lượng polyphenol tổng bằng phương pháp Folin – ciocalteu
Có nhiều phư ng ph p dung để ph n tích hàm lượng pol phenol tổng, S dụng Folin
– Ciocalteu là phư ng ph p có nhiều ưu điểm h n cả, chúng có thể tư ng thích được
nhiều loại pol phenol, nhưng có nhược điểm là ị g ảnh hưởng ổi Sulfua dioxide
vàđường. Dùng phư ng ph p uang phổ hấp thu trực tiếp để tiến hành u tr nh nà .
Phép so màu Folin – Ciocalteu (FC) dựa trên phản ứng h c a c c t c chất, một hỗn
hợp c a tungsten và mol denum ox der. Sản phẩm c a sự h metal oxide có màu
xanh, ước song hấp thu cực đại λ= nm. Cường độ c a độ hấp thu tại ước song
cực đại tỉ lệ với nồng độ c a phenols.
Từđó, ằng việc đo độ hấp thu c a mẫu tại ước song cực đại x c định được hàm
lượng pol phenol trong mẫu, dựa vào đường chuẩn dựng trước.
C ch tiến hành:
Lấ ml dịch trích l cho vào ng nghiệm và pha loãng. Sau đó thêm . ml Folin, lắc
đều, tiếp tục cho thêm .3 ml Na2CO3 lắc đều, để trong t i ở 3 phút ở nhiệt độ phòng.
Tiến hành đo OD ở ước sóng λ=765 nm
Công thức tính:
Hàm lượng pol phenol tổng s tính theo công thức : P=
Trong đó:
P: Hàm lượng pol phenol tổng (mg/g)
X: S mg/ml acid gallic x c định theo đồ thị chuẩn (mg/ml)
V: Thể tích dung dịch trích l (ml)
81
f: Hệ s pha loãng mẫu
m: Kh i lượng ngu ên liệu đem trích l (g)
Dựng đường chuẩn acid gallic
Bảng dựng đường chuẩn acid gallic
Ống nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8
Acid gallic 0.5 mg/ml 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14
3 2.98 2.96 2.94 2.92 2.9 2.88 2.86 Nước (ml)
Nước (ml) 1.6
Folin (ml) 0.1
Natri carbonate 7.5 % (ml) 0,3
Để t i 3 phút, nhiệt độ phòng
Đo ở ước sóng nm
C
Acid gallic (ml) (mg/ml) OD
0 0 0.001
0.02 0.002 0.154
0.04 0.004 0.33
0.06 0.006 0.499
0.08 0.008 0.665
0.1 0.01 0.906
0.12 0.012 1.058
0.14 0.014 1.216
82
Đường chuẩn acid gallic
0.7
0.008, 0.665
0.6
y = 83.65x - 0.0048 R² = 0.9996
0.5
0.006, 0.499
0.4
D O
0.004, 0.33
0.3
0.2
0.002, 0.154
0.1
0
0, 0.001
0
0.001
0.002
0.003
0.004
0.005
0.006
0.007
0.008
0.009
Nồng độ acid gallic (mg/ml)
C. Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá
Ngu ên tắc
C c chất nghiên cứu có t c dụng h ng oxi hóa theo c chế ắt g c tự do sẽ chu ển
g c tự do DPPH ( , -diphenyl-2-picr lh draz l) từ màu tím sang màu vàng nhạt. X c
định hả n ng ắt g c tự do c a chất nghiên cứu ằng phư ng ph p đo độ hấp thu c a
mẫu tại ước sóng λ = nm. Ascor ic acid được s dụng làm chất đ i chiếu.
X c định hoạt tính h ng oxi hóa ằng phư ng ph p DPPH :
a) Thực hiện với mẫu th ở nồng độ (C0/30)
DPPH hoà tan trong dung môi methanol ở nồng độ mM
Dịch mẫu giữ ngu ên ở nồng độ an đầu C0
Cho µl dung dịch DPPH nồng độ mM vào 8 µl methanol, sau đó ổ sung
µl dịch mẫu.
Dung dịch được lắc đều, thực hiện phản ứng ở điều iện nhiệt độ phòng trong thời gian
3 phút, rồi đem mẫu đo độ hấp thu ở ước sóng λ = 517 nm.
b) Thực hiện với mẫu đ i chiếu và mẫu trắng
Hoà tan ascor ic acid (vitamine C) trong DMSO ở nồng độ an đầu 3mg/ml
83
Mẫu đ i chiếu (ascor ic acid): Cho µl dung dịch DPPH nồng độ mM vào
8 µl methanol, sau đó ổ sung µl dung dịch ascor ic acid nồng độ
3mg/ml
Mẫu trắng: Cho µl DPPH vào 9 µl methanol.
Cả hai dung dịch được lắc đều, thực hiện phản ứng ở điều iện nhiệt độ phòng trong
thời gian 3 phút, rồi đem mẫu đo độ hấp thu ở ước sóng λ = 517 nm
Kết uả tính to n
Phần tr m ắt g c tự do DPPH c a chất nghiên cứu được tính theo công thức sau:
( ) [ ] ( ) ( )
Trong đó:
A là độ hấp thu c a dung dịch chứa mẫu th
A0 là độ hấp thu c a DPPH hi hông có mẫu
Ac là độ hấp thu c a dung dịch chứa chất đ i chiếu
D. Phương pháp xác định đường tổng, đường khử, tinh bột (theo TCVN
4594:1988)
1) Xác định hàm lượng đường tổng số theo bectorang
1.1. Nội dung phương pháp
Chiết đường tổng s từ mẫu ằng nước nóng, dùng axit cloh dric th ph n thành
đường glucoza, lượng glucoza được x c định ua c c phản ứng với dung dịch pheling,
sắt (III) sunfat và ali pemanganat.
1.2. Lấy mẫu theo TCVN 4409 - 87. Chuẩn bị mẫu theo TCVN 4413 - 87.
1.3. Dụng cụ, hóa chất
C n ph n tích chính x c đến , g;
84
Bình tam giác dung tích 250 và 500ml;
Nút cao su có gắn sinh hàm ngược ho c ng th tinh đường ính cm, dài m;
B nh định mức, dung tích và ml;
Phễu lọc G4;
Pipet 5 và 25ml;
Buret 10; 25ml;
Ống đong ; ml;
C c th tinh có mỏ dung tích ; ml;
B nh hút lọc dung tích ; ml;
B m ch n hông ho c vòi hút Burner;
Bếp c ch th điều chỉnh được nhiệt độ;
Axit clohydric 1/3;
Ch axetat % ho c ẽm axetat %;
Kali oxalat ão hòa ho c dinatriphotphat ão hòa;
Natri hydroxit 20%;
Phenolphtalein 0,1% trong etanola 600;
Sắt (III) sunfat %: hòa tan g sắt (III) sunfat trong ml nước có chứa sẵn 8ml
axit sunfuric đ c (d = ,84), huấ tan, thêm nước đến ml.
Dung dịch nà phải h sắt (II) ox t ằng alipermanganat , N cho đến có màu phớt
hồng;
Kalipermanganat 0,1N;
Pheling A:
85
Hòa tan 9, g đồng sunfat trong ml nước cất, thêm ml axit sunfuric đ c để dễ
tan, thêm nước cất đến ml, lắc ỹ, lọc;
Pheling B:
a - hòa tan 34 g ali natri tactrat trong ml nước cất;
b - hòa tan g natri h droxit trong ml nước cất, đổ a và , thêm nước đến
ml, lắc ỹ, lọc.
1.4. Chuẩn bị thử
Mẫu đã chuẩn ị theo điều . được đo độ hô ằng húc xạ ế, từ độ hô su ra lượng
mẫu c n sao cho thể tích ali pemanganat , N dùng chuẩn độ cu i cùng nằm trong
hoảng 4 - 27ml.
Với mẫu đồ hộp và ngu ên liệu rau uả có độ hô - % lượng mẫu c n từ đến
5g.
1.5. Tiến hành thử
Cân 5 - g mẫu đã chuẩn ị, chu ển toàn ộ vào nh tam gi c ml, tr ng ỹ c c
c n ằng nước cất, lượng nước cho vào nh là / thể tích, đậ nh ằng nút cao su có gắn ng sinh hàn ho c ng th tinh. Đun trên ếp c ch th ở 8 0C trong 15 phút.
Lấ ra để nguội. Thêm ml ch axetat % lắc ỹ để ết t a protit có trong mẫu. Có
thể iểm tra việc loại protit hoàn toàn ằng c ch để lắng trong mẫu rồi rót từ từ theo
thành nh một dòng mảnh ch axetat %, nếu ở chỗ tiếp xúc giữa hai dung dịch
hông h nh thành ết t a là sự loại protit đã hoàn toàn, nếu còn ết t a cần thêm dung
dịch ch axetat. Để lắng. Thêm vào mẫu - ml dung dịch alioxalat ão hòa, lắc ỹ
để loại ch dư. Để lắng. Lọc ua giấ lọc gấp nếp, thu dịch lọc vào nh định mức
ml, r a ỹ ết t a, thêm nước cất đến vạch mức, lắc ỹ.
Hút 50 - ml dịch lọc chu ển vào nh tam gi c ml thêm 15ml axit clohydric 1/3,
đậ nút cao su có cắm ng th tinh, đun trên ếp c ch th sôi trong phút lấ ra để
86
nguội. Trung hòa dung dịch mẫu ằng natri h droxit 3 % th ằng giấ chỉ thị.
Chu ển toàn ộ dịch mẫu vào nh định mức ml, thêm nước cất đến vạch, lắc ỹ.
Hút 10 - ml dung dịch mẫu vào nh tam gi c ml, cho vào nh hỗn hợp gồm
ml dung dịch pheling A và ml dung dịch pheling B, lắc nhẹ, đ t trên ếp điện có
lưới ami ng và đun 3 phút ể từ lúc sôi. Để nguội ớt và lắng ết t a đồng oxyt.
Lắp hệ th ng lọc (xem h nh vẽ).
Lọc dung dịch ua phễu lọc G1. Chú ý để lúc nào trên m t ết t a cũng có một lớp
dung dịch ha nước cất. R a ỹ ết t a trên phễu lọc vào trong nh tam gi c ằng
nước cất đun sôi. Chu ển phễu lọc sang nh tam gi c có ết t a, hòa tan ết t a trên
phễu vào trong nh ằng - ml dung dịch sắt (III) sunfat %.
. C c lọc x p
2. Bình hút có nhánh
3. Ra m ch n hông ho c vòi hút
Busner
Chuẩn độ lượng sắt (II) h nh thành trong nh tam gi c ằng dung dịch ali
pemanganat , N cho đến hi dung dịch có mầu hồng sẫm ền vững trong phút. Ghi
s ml alipemanganat , N đã dùng.
1.6. Tính kết quả
Từ s ml alipemanganat , N đã dùng tra ảng Bectrang được s mg glucoza tư ng
ứng, chu ển ra gam.
Hàm lượng đường tổng s (X) tính ằng % theo công thức:
87
Trong đó:
a - lượng glucoza tư ng ứng, g;
V - thể tích nh định mức mẫu để h protit, ml;
V1 - thể tích mẫu lấ để th ph n, ml;
V2 - thể tích nh định mức mẫu đã th ph n, ml;
V3 - thể tích mẫu lấ để làm phản ứng với pheling, ml;
m - lượng c n mẫu, g.
Kết uả là trung nh cộng c a ết uả lần x c định song song. Tính chính x c đến
, %. Chênh lệch ết uả giữa lần x c định song song hông được lớn h n , %.
2) Phương pháp xác định hàm lượng đường khử
2.1. Nội dung phương pháp
Chiết đường h ằng nước nóng, x c định trực tiếp ằng phư ng ph p Bectrang như
điều . .
2.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo điều 1.2.
2.3. Dụng cụ, hóa chất theo điều 1.3.
2.4. Chuẩn bị thử theo điều 1.4.
2.5. Tiến hành thử
Cân 10 - g mẫu, chiết h protit, lọc mẫu, định mức như điều . . Hút ml dung
dịch chu ển vào nh tam gi c ml thêm ml nước cất, ml hỗn hợp pheling A, B
và tiến hành đun, lọc chuẩn độ như điều . .
Ghi thể tích dung dịch alipemanganat , N đã dùng.
2.6. Tính kết quả
88
Từ thể tích alipemanganat , N đã dùng tra ảng Bectrang được s mg glucoza tư ng
ứng, đổi ra gam.
Hàm lượng đường h (X) tính theo công thức sau:
Trong đó:
a - lượng glucoza tư ng ứng, g;
V - dung tích nh định mức, ml;
V1 - thể tích mẫu hút làm phản ứng với dung dịch pheling, ml;
m - lượng c n mẫu, g.
X lý ết uả như điều . .
3) Phương pháp xác định hàm lượng tinh bột
3.1. Nội dung phương pháp
Hàm lượng tinh ột trong mẫu là hiệu s giữa hàm lượng gluxit tổng s c a hàm lượng
đường tổng s x c định theo phư ng ph p Bectrang và nh n với hệ s ,9.
3.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo điều 1.2.
3.3. Dụng cụ hóa chất
Như điều .3 và thêm:
Axit cloh dric đ c d20 = 1,11.
3.4. Chuẩn bị thử theo điều 1.4.
3.5. Tiến hành thử
3. . . X c định hàm lượng gluxit tổng s
89
Cân 5 - g mẫu, chu ển toàn ộ vào nh tam gi c dung tích ml, tr ng ỹ c c c n
ằng nước cất, lượng nước cho vào nh hoảng - 150ml. Thêm 5ml axit clohydric
đ c vào nh hoảng - ml. Thêm ml axit cloh dric đ c vào nh mẫu, đậ
nút cao su có cắm ng sinh hàn ngược và đun trên ếp c ch th sôi trong giờ. Lấ
nh ra làm nguội, trung hòa mẫu ằng natri h droxit 3 %, h protit, lọc, định mức
theo điều . .
Hút 5 - ml dịch lọc, chu ển vào nh tam gi c dung tích ml, thêm vào nh ml
hỗn hợp pheling A, B và tiếp tục đun, lọc, hòa tan và chuẩn độ như điều . . Ghi s ml
ali pemanganat , N đã dùng.
3. . . X c định hàm lượng đường tổng s như điều .
3.6. Tính kết quả
3. . . Hàm lượng gluxit tổng s (X1) tính ằng % theo công thức:
Trong đó:
a - lượng glucoza tư ng ứng, g;
V - dung tích nh định mức, ml;
V1 - thể tích mẫu hút để làm phản ứng với dung dịch pheling, ml;
m - lượng c n mẫu, g.
3. . . Hàm lượng đường tổng s (X2) như điều . .
3. .3. Hàm lượng tinh ột (X) tính ằng % theo công thức:
X = (X1 - X2).0,9
90
X lý ết uả như điều . .
E. Xác định nồng độ chất khô hòa tan bằng khúc xạ kế:
Dụng cụ: Brix ế Wal lap c a phòng thí nghiệm.
C ch s dụng:
Dùng nước cất r a và lau hô m t ính c a m ằng giấ thấm.
Chỉnh độ hô về .
Lấ giọt dung dịch cần đo lên m t ính, đậ nắp ính lại.
Quan s t và đọc nồng độ chất hô ua ng ính ằng vạch ph n chia
vùng t i và vùng s ng trên thang đo.
Sau hi đọc xong, r a ính ằng nước cất và lau hô ằng giấ thấm.
F. Phương pháp cho điểm chất lượng theo TCVN 3215-79.
Tiêu chuẩn nà u định phư ng ph p iểm tra chất lượng sản phẩm thực phẩm ằng
cảm uan cho điểm, p dụng để iểm tra tất cả c c chỉ tiêu riêng iệt (trạng th i, màu
sắc, mùi, vị…) c a từng loại sản phẩm và hàng hóa. Trong trường hợp c c sản phẩm
cùng loại, phư ng ph p nà p dụng để x c định ảnh hưởng c a c c phư ng n tha
đổi ngu ên liệu, phư ng ph p sản xuất, chế iến, x lý, đóng gói và ảo uản tới chất
lượng sản phẩm.Phư ng ph p nà được x dựng trên c sở đ nh gi cảm thụ xuất
hiện theo loại và cường độ c a cảm thụ đó.
Kh i niệm chung:
Hệ s uan trọng iểu thị mức uan trọng c a từng chỉ tiêu cảm uan riêng iệt
và được u định trong c c tiêu chuẩn đ nh gi cảm uan c a từng loại sản
phẩm ho c c c v n ản h c.
Điểm chưa có trọng lượng c a một chỉ tiêu cảm uan là ết uả đ nh gi chỉ
tiêu đó do một người iểm tra tiến hành.
91
Điểm trung nh chưa có trọng lượng c a một chỉ tiêu cảm uan là trung nh
cộng c c ết uả đ nh gi đ i với chỉ tiêu đó c a một hội đồng.
Điểm có trọng lượng c a một chỉ tiêu cảm uan là tích c a điểm trung nh
chưa có trọng lượng và hệ s uan trọng c a chỉ tiêu đó.
Điểm chung là tổng s điểm có trọng lượng c a tất cả c c chỉ tiêu cảm uan.
Khi đ nh gi tất cả c c chỉ tiêu cảm uan ha từng chỉ tiêu riêng iệt c a sản
phẩm phải dùng hệ điểm x dựng trên một thang th ng nhất ậc điểm
(từ đến ) trong đó:
trong ậc đ nh gi ( ằng chữ s từ đến ) ở dạng điểm chưa có trọng
lượng đ i với mức độ hu ết tật c a từng chỉ tiêu cảm uan.
ậc đ nh gi ằng chữ s để iểu thị hu ết tật ứng sản phẩm “ ị hỏng
và hông s dụng được nữa.
Trong sản phẩm nà , ta x dựng ảng điểm chất lượng sản phẩm nước rong
iển dựa trên những ý iến đ nh gi c a c c chu ên gia ngành nước u ng, ý
iến c a đa s người tiêu dùng.
Bảng: Bảng điểm chất lượng sản phẩm nước rong biển
Tên
Điểm
Yêu cầu
chỉ tiêu
Có màu nâu đen đ c trưng
5
Có màu nâu cánh dán
4
Có màu vàng nâu
3
Màu sắc
Có màu vàng pha nâu hay màu đen .
2
Có màu vàng nhạt.
1
Có màu xám hay màu lạ khác
0
92
Sản phẩm trong, đồng đều, hông đóng c n ở đ chai ha có
5
tạp chất l l ng
Sản phẩm trong, đồng đều, có đóng rất ít cặn ở đ chai nhưng
4
hông có tạp chất l l ng.
Sản phẩm hơi trong, có đóng ít cặn ở đ chai nhưng hông có
3
tạp chất l l ng
Trạng thái
Sản phẩm không trong, có đóng khá nhiều cặn ở đ chai
2
nhưng hông có tạp chất l l ng
Sản phẩm không trong, có đóng khá nhiều cặn ở đ chai và có
1
một ít tạp chất l l ng
Sản phẩm hoàn toàn không đồng nhất, có đóng rất nhiều c n ở
0
đ chai và có một nhiều tạp chất l l ng
Có mùi rất đ c trưngvà hài hòa c a nước s m rong iển, hông
5
có mùi lạ
Có mùi kháđ c trưngvà hài hòa c a nước s m rong iển, hông
4
có mùi lạ
Có mùi hơi đ c trưngc a nước s m rong iển, hông có mùi lạ
3
Mùi
Có mùi c a nước s m rong iển nhưng không rõ, có một ít mùi
2
tanh c a rong iển tư i
Có mùi c a nước s m rong iển nhưng không rõ, có mùi nước
1
đường nấu và mùi tanh c a rong iển tư i
Hòan tòan không có mùi đặc trưng c a nước s m rong iển, có
0
mùi sản phẩm hư hỏng ho c mùi rất tanh c a rong iển tư i
Vị c a sản phẩm rất hài hòa, đậm đà, có hậu vị c a nước s m
5
rong iển rất rõ
Vị
Vị c a sản phẩm khá hài hòa, đậm đà, có hậu vị c a nước s m
4
rong iển khá rõ
93
Vị c a sản phẩm khá hài hòa, có hậu vị c a nước s m rong iển
3
nhưng khá nhạt
Vị c a sản phẩm hơi ngọt hay hơi nhạt, có hậu vị c a nước s m
2
rong iển nhưng khá nhạt
Vị c a sản phẩm không hài hòa, có rất íthậu vị c a nước s m
1
rong iển, nhưng hông có vị lạ.
Có vị c a sản phẩm hư hỏng, ôi chua ho c vị lạ rõ.
0
Bảng: Phiếu trả lời đánh giá cảm quan sản phẩm
94
PHÒNG THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH CẢM QUAN
PHIẾU CHO ĐIỂM
Sản phẩm: Trà túi lọc
Họ và tên: Ngà th :
Ngày sinh: Chữ ý:
Giới tính:
Bạn đã từng u ng nước rong iển ( ho c s m rong iển)? có
chưa từng u ng
Bạn nhận được mẫu trà túi lọc rong iển í hiệu là 3 , 4 , 3 8, 3, 9 , 84
Bạn hã uan s t và ghi nhận màu sắc, trạng th i mẫu th .
Tiếp theo ạn hã nếm sản phẩm ở đầu lư i, chắp miệng nhiều lần, hớp hoảng
ml mẫu th đưa vào cu i lư i hoảng gi rồi nu t. Ghi nhận và cho diểm
mùi vị mẫu th .
Chú ý: dùng nước thanh vị sau mỗi lần th
311 542 368 163 977 841 Mẫu
Màu
Mùi
Vị
Trạng th i
Nhận x t
Cảm ơn các bạn!
95
Qu tr nh đ nh gi phải được thực hiện trong phòng ph n tích cảm uan.
Việc chuẩn ị mẫu phải phù hợp với từng loại sản phẩm theo u định. Hội đồng
phải gồm từ đến người.
Khi đ nh gi , c c thành viên làm việc độc lập, cho điểm vào phiếu và nộp sau giờ
làm việc.
Tổng ết điểm c a c c thành viên và từ đó tính ra điểm chất lượng c a sản phẩm.
Theo hệ điểm , chất lượng sản phẩm được chia ra mức
Bảng: Các mức chất lượng cảm quan của sản phẩm
Danh hiệu chất lượng Điểm chung Yêu cầu về điểm trung bình
chưa có trọng lượng đối với
các chỉ tiêu.
Loại t t 18,6-20,0 C c chỉ tiêu uan trọng nhất
lớn h n ho c ằng 4,8
Loại h 15,2- 18,5 C c chỉ tiêu uan trọng nhất
lớn h n ho c ẵng 3,8
Loại trung nh 11,2-15,1 Mỗi chỉ tiêu lớn h n ho c
ằng ,8
Loại m – ( hông đạt mức 7,2-11,1 Mỗi chỉ tiêu lớn h n ho c
hất lượng u định trong tiêu ằng ,8
chuẩn nhưng còn hả n ng n
được)
Loại rất m- hông có hả 4,0 – 7,1 Mỗi chỉ tiêu lớn h n ho c
n ng n được nhưng sau hi ằng ,.0
t i chế thích hợp còn s dụng
96
được
Loại hỏng hông còn hả n ng 0 – 3,9 -
s dụng
Nếu hội đồng th ng nhất đ nh gi cho chỉ tiêu nào đó điểm th điểm chung
ằng và sản phẩm coi như hỏng. Nếu thành viên nào cho điểm lệch u , điểm
trung nh chứa có trọng lượng c a hội đồng th điểm c a thành viên đó ị loại.
97
PHỤ LỤC B
SỐ LIỆU THÔ VÀ SỐ LIỆU XỬ LÝ
Bảng kết quả x c định hàm lượng polyphenol c a mỗi mẫu thí nghiệm khảo sát lựa
chọn nguyên liệu.
Mẫu 1A 1B 1C 1D 1E 1F
Lần
12,33 12,37 12,31 12,35 12,27 12,51
12,49 12,50 12,42 12,32 12,23 12,40
12,16 12,48 12,50 12,47 12,43 12,35
1 2 3 Trung bình 12,33± 0,165a 12,27± 0,07a 12,51± 0,095a 12,38± 0,079a 12,15± 0,105a 12,42± 0,081a
Bảng ết uả x c định hàm lượng pol phenol thí nghiệm hảo s t tỷ lệ ph i trộn c c
ngu ên liệu.
2A 2B 2C 2D 2E
1 2.38 4.75 7.23 9.74 12.17
2 2.51 5.00 7.51 9.85 12.34
3 9.93 7.42
TB 2.49 2.46±0,07a 5.01 4.92±0,147b 7.38±0,142c 9.84±0,1d 12.42 12.31±0,12e
98
Bảng ết uả x c định hàm lượng pol phenol trong thí nghiệm hảo s t tỷ lệ ngu ên
liệu: dung môi.
Mẫu 3A 3B 3C 3D 3E
Lần
5,99 9,89 9,31 8,41 7,47 1
5,97 10,42 9,24 8,54 7,40 2
10,59 9,20 7,51 8,52 3
6,34 6,1±0,208a 10,3±0,365e 9,25±0,05d 8,49±0,07c 7,46±0,03b Trung
bình
Bảng ết uả x c định hàm lượng pol phenol trung nh trong thí nghiệm hảo s t thời
gian và nhiệt độ trích l .
Nhiệt độ
50oC
60oC
70oC
80oC
90oC
Thờigian trích l
6,36 5,04 6,70 8,29 8,36 1phút
6,85 5,83 7,61 8,86 8,17 5 phút
7,21 5,95 7,29 9,45 8,66 10 phút
7,94 6,18 8,00 9,99 8,30 15 phút
8,40 6,24 7,64 9,83 7,73 20 phút
25 phút 7,14 5,98 8,12 8,38 7,31
99
Bảng Multiple Range Tests và bảng số lệu thô thí nghiệm 3:
ANOVA Table for polyphenol by luong nuoc
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 31.4105 7.85262 64.25 0.0000 4
Within groups 1.22227 0.122227 10
Bảng X lý ANOVA và LSD đ i với ết uả hảo s t tỷ lệ dung môi ảnh hưởng tới u tr nh
trích l pol phenol ở ước sóng nm.
Total (Corr.) 32.6327 14
Multiple Range Tests for polyphenol by luong nuoc
Method: 95.0 percent LSD
luong Count Mean Homogeneo
nuoc us Groups
100 X 3 6.10333
300 X 3 7.46333
250 X 3 8.49667
200 X 3 9.25333
150 X 3 10.3
Contrast Sig. Difference +/- Limits
100 - 150 * -4.19667 0.636034
100 - 200 * -3.15 0.636034
100 - 250 * -2.39333 0.636034
100
100 - 300 -1.36 0.636034 *
150 - 200 1.04667 0.636034 *
150 - 250 1.80333 0.636034 *
150 - 300 2.83667 0.636034 *
200 - 250 0.756667 0.636034 *
200 - 300 1.79 0.636034 *
250 - 300 -1.03333 0.636034 *
101
PHỤ LỤC C
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU
A. TCVN 5502: 2003 Nước cấp sinh hoạt - Yêu cầu chất lượng
Bảng: C c chỉ tiêu chất lượng c a nước cấp sinh hoạt
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Mức độ
1 Màu sắc mg/L Pt ≤
2 Mùi, vị - không
3 Độ đục NTU ≤
4 pH - 6 ÷ 8,5
≤ 300
5 mg/L Độ cứng, tính theo CaCO3
≤ 6
6 Hàm lượng ox hòa tan, tính theo ox mg/L
≤ 1000
7 Tổng chất rắn hòa tan mg/L
≤ 3
8 Hàm lượng amoniac, tính theo nit mg/L
≤ 0,01
9 Hàm lượng asen mg/L
≤ 0,005
10 Hàm lượng antimol mg/L
≤ 250
11 Hàm lượng clorure mg/L
≤ 0,01
12 Hàm lượng ch mg/L
≤ 0,05
13 Hàm lượng crom mg/L
≤ 1
14 Hàm lượng đồng mg/L
102
15 mg/L 0,7 ÷ 1,5 Hàm lượng florua
≤ 3
16 Hàm lượng ẽm mg/L
≤ 0,05
17 Hàm lượng h dro sunfua mg/L
≤ 0,5
18 Hàm lượng mangan mg/L
≤ 0,5
19 Hàm lượng nhôm mg/L
≤ 10
20 Hàm lượng nitrate, tính theo nit mg/L
≤ 1
21 Hàm lượng nitrite, tính theo nit mg/L
≤ 0,5
22 Hàm lượng sắt tổng s (Fe + + Fe3+) mg/L
≤ 1,001
23 Hàm lượng th ng n mg/L
≤ 0,07
24 Hàm lượng c anure mg/L
≤ 0,5
25 Chất hoạt động ề m t (theo LAS) mg/L
≤ 0,01
26 Benzene mg/L
≤ 0,01
27 Phenol và dẫn xuất c a phenol mg/L
≤ ,
28 Dầu mỏ và c c hợp chất dầu mỏ mg/L
≤ 0,01
29 Hàm lượng thu c trừ s u l n hữu c mg/L
≤ 0,1
30 Hàm lượng thu c trừ s u clo hữu c mg/L
≤ 2,2
31 Coliform tổng s MPN/100 mL
32 E.coli và coliform chịu nhiệt MPN/100 mL 0
33 Tổng hoạt độ α pCi/L ≤3
103
34 Tổng hoạt độ β pCi/L ≤ 30
NTU (Nephelometric Tur idit Unit): đ n vị đo độ đục
MPN/ mL (Most Pro a le Num er/ L): mật độ huẩn lạc trong ml
pCu/L (picocuries/L): đ n vị đo độ phóng xạ Picocuri trên lít.
B. TCVN 7041: 2002 Đồ uống pha chế sẵn không cồn - Quy định kỹ thuật
Bảng: Chỉ tiêu cảm quan của đồ uống pha chế sẵn không cồn
Chỉ tiêu Yêu cầu
Màu sắc Đ c trưng cho từng loại sản phẩm
Mùi Đ c trưng cho từng loại sản phẩm, hông có mùi lạ
Vị Đ c trưng cho từng loại sản phẩm
Trạng th i Đ c trưng cho từng loại sản phẩm
Bảng quy định về hàm lượng kim loại nặng trong nước giải khát
Kim loại Yêu cầu (mg/L)
Đồng (Cu) ≤
Thiếc (Sn) ≤
Kẽm (Zn) ≤
Chì (Pb) ≤ ,3
Asen (As) ≤ ,
Th ng n (Hg) Không được có
104
C. TCVN 7974:2008
Bảng chỉ tiêu vi sinh vật trong trà túi lọc
Tên Mức t i đa
. Tổng s vi sinh vật hiếu hí, vi huẩn/g sản phẩm 1 x 105
. Coliform, huẩn lạc/g sản phẩm 1 x 103
3. Nấm men, huẩn lạc/g sản phẩm 1x 104
4. Nấm m c, huẩn lạc/g sản phẩm 1 x 104
. Salmonella, huẩn lạc/ g sản phẩm Không được có
Bảng yêu cầu đối với giấy lọc
Chỉ tiêu Mức Phư ng ph p th
. Định lượng Từ g/m2 đến g/m2 lSO 536
. Độ ền o hô Không nhỏ h n
- Chiều dọc 1000 N/m TCVN 1862-2:2000
- Chiều ngang 150 N/m
3. Độ ền o ướt
- Chiều ngang 40 N/m TCVN 1862-1:2000
4. Độ thấu hí chênh lệch 1,287 l/min/100 cm2 ISO 5636
cột nước , mm lớp
giấ cho lần đo
105
PHỤ LỤC D
KẾT QUẢ KIỂM TRA CHỈ TIÊU HOÁ LÝ VI SINH TRÀ TÚI LỌC CHỨC
NĂNG TỪ RONG MƠ
106