Đồ án tốt nghiệp: Cung cấp điện cho toà nhà ở cao 17 tầng
lượt xem 226
download
Đồ án tốt nghiệp: Cung cấp điện cho toà nhà ở cao 17 tầng trình bày về thiết kế hệ thống cung cấp điện cho toà nhà; thiết kế trạm biến áp phân phối; thiết kế hệ thống chống sét và nối đất cho tòa nhà 17 tầng. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Cung cấp điện cho toà nhà ở cao 17 tầng
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................................................1 PHẦN III: SỐ LIỆU ĐỂ LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP.............................................................................2 Giới thiệu về công trình..........................................................................................................................2 2. Số liệu chi tiết.....................................................................................................................................3 I. Tiêu chuẩn cung cấp điện mạng hạ áp..................................................................................................6 1. Tiêu chuẩn Việt Nam..........................................................................................................................6 2. Tiêu chuẩn quốc tế.............................................................................................................................6 2. Các bước thiết kế hệ thống cung cấp điện.......................................................................................7 3. Các vật tư thiết bị điện.....................................................................................................................10 3.1. Dây dẫn điện, Cáp điện.............................................................................................................10 3.2. Thanh dẫn điện Busway............................................................................................................12 3.3. Ống dẫn dây điện......................................................................................................................17 3.4. Máng cáp, khay cáp, thang cáp...................................................................................................17 3.5. Các loại đèn................................................................................................................................18 3.6. Ổ cắm, công tắc.........................................................................................................................19 3.7. Các loại Atomat..........................................................................................................................20 3.8. Tủ điện.......................................................................................................................................20 3.9. Máy phát điện.............................................................................................................................21 3.10. Trạm biến áp phân phối...........................................................................................................75 III. CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT...............................................................................................................93 1. Hệ thống chống sét...........................................................................................................................93 1.1 Hệ thống chống sét dùng kim thu sét cổ điển Franklin.............................................................94 2. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT......................................................................................................................99 LỜI NÓI ĐẦU Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, nghành công nghiệp điện luôn giữ một vai trò vô cùng quan trọng. Ngày nay điện năng trở thành dạng năng lượng không thể thiếu được trong hầu hết các lĩnh vực. Khi xây dựng một khu công nghiệp mới, một nhà máy mới, một khu dân cư mới thì việc đầu tiên phải tính đến là xây dựng một hệ thống cung cấp điện để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt cho khu vực đó. Hiện nay, nước ta các toà nhà chung cư và cao tầng không ngừng được xây dựng. Do đó em đã chọn đề tài tốt nghiệp là cung cấp điện cho toà nhà ở cao 17 tầng. Trong suốt thời gian làm đồ án tốt nghiệp, được sự tạo điều kiện, giúp đỡ, hướng dẫn, giảng dạy nhiệt tình của các thầy, cô giáo trong bộ môn và đặc biệt là của Cô giáo Thạc sỹ Võ Thanh Hà, em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu tìm hiểu nhưng do thời gian có hạn nên đồ án tốt nghiệp của em không tránh khỏi thiếu sót, SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 1
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN cần bổ sung thêm. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để đồ án tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày tháng 12 năm 2011. Sinh viên. Trần Thị Mơ. . PHẦN I: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TOÀ NHÀ CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TOÀ NHÀ . I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHỤ TẢI THIẾT KẾ. 1. Giới thiệu. Đây là công trình toà nhà chung cư cao cấp 17 tầng, được xây dựng trên mảnh đất có tổng diện tích xây dựng khoảng 1580m2, chiều rộng công trình: 25,2m, chiều dài công trình: 62,7m và chiều cao công trình: 70,5m. Toà nhà gồm một tầng hầm gửi xe, hai tầng (tầng 1, tầng 2) là khu dịch vụ và sinh hoạt cộng đồng, một tầng kỹ thuật và 15 tầng dành cho khối nhà ở (từ tầng 3 đến tầng 17). Hai đơn nguyên có kết cấu giống hệt nhau vì vậy trong đồ án chỉ thiết kế cho một đơn nguyên (đơn nguyên một). SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 2
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN 2. Số liệu chi tiết. Các thông số kỹ thuật chính của toà nhà. Tầng hầm: Diện tích sàn 2408m2 dành cho để xe khối dịch vụ và khối nhà ở, ngoài ra còn có phòng kỹ thuật điện và phòng máy bơm, phòng quạt. Tầng 1: Diện tích sàn 1506m2 là khu dịch vụ, sinh hoạt cộng đồng. Tầng 2: Diện tích sàn 1506m2 là khu dịch vụ, sinh hoạt cộng đồng. Tầng kỹ thuật: Diện tích sàn 1470m2. Tầng 3 17: Diện tích sàn 1504m2/T x 15T = 22560m2 là khu nhà để ở. Mỗi tầng được chia thành 5 căn hộ điển hình ( C1, C2, C3, C1A, C2A ) cao cấp để bán và cho thuê. + Căn hộ điển hình C1 (2 căn / 1 tầng) diện tích 109m2/ 1 căn. STT Tên danh mục Đơn vị Khối lượng Số lượng phòng 1 P.Khách + P.Ăn + P.Bếp m2 36,5 01 2 Phòng ngủ 1 m2 17 01 3 Phòng ngủ 2 m 2 13 01 4 Phòng ngủ 3 m 2 13 01 5 Sảnh chung m 2 3 01 6 Khu vệ sinh 1 m2 3,5 01 7 Khu vệ sinh 2 m2 4 01 8 Lôgia 1 m 2 4,5 01 9 Lôgia 2 m2 4,5 01 + Căn hộ điển hình C1A (2 căn / 1 tầng) diện tích 112m2/ 1 căn. STT Tên danh mục Đơn vị Khối lượng Số lượng phòng 1 P.Khách + P.Ăn + P.Bếp m2 36 01 2 Phòng ngủ 1 m2 16 01 3 Phòng ngủ 2 m2 15 01 4 Phòng ngủ 3 m2 12,5 01 5 Sảnh chung m2 5 01 6 Khu vệ sinh 1 m2 3,5 01 7 Khu vệ sinh 2 m2 4,5 01 SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 3
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN STT Tên danh mục Đơn vị Khối lượng Số lượng phòng 8 Lôgia 1 m2 5 01 9 Lôgia 2 m2 4,5 01 + Căn hộ điển hình C2 (2 căn / 1 tầng) diện tích 125m2/ 1 căn. STT Tên danh mục Đơn vị Khối lượng Số lượng phòng 1 P.Khách + P.Ăn + P.Bếp m2 42 01 2 Phòng ngủ 1 m2 16 01 3 Phòng ngủ 2 m2 13 01 4 Phòng ngủ 3 m2 13 01 5 Sảnh chung m2 6 01 6 Khu vệ sinh 1 m2 5 01 7 Khu vệ sinh 2 m2 3 01 8 Lôgia 1 m2 3,5 01 9 Lôgia 2 m2 5,5 01 + Căn hộ điển hình C2A (2 căn / 1 tầng) diện tích 126m2/ 1 căn. STT Tên danh mục Đơn vị Khối lượng Số lượng phòng 1 P.Khách + P.Ăn + P.Bếp m2 44 01 2 Phòng ngủ 1 m2 21 01 3 Phòng ngủ 2 m2 16 01 4 Phòng ngủ 3 m2 15 01 5 Sảnh chung m2 4 01 6 Khu vệ sinh 1 m2 3,5 01 7 Khu vệ sinh 2 m2 4,5 01 8 Lôgia 1 m2 6 01 9 Lôgia 2 m2 5 01 + Căn hộ điển hình C3 (2 căn / 1 tầng) diện tích 143m2/ 1 căn. STT Tên danh mục Đơn vị Khối lượng Số lượng phòng 1 P.Khách + P.Ăn + P.Bếp m2 41 01 2 Phòng ngủ 1 m2 18 01 SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 4
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN STT Tên danh mục Đơn vị Khối lượng Số lượng phòng 3 Phòng ngủ 2 m2 16 01 4 Phòng ngủ 3 m2 21 01 5 Sảnh chung m2 6 01 6 Khu vệ sinh 1 m2 5 01 7 Khu vệ sinh 2 m2 4,5 01 8 Khu vệ sinh 3 m2 3 01 9 Lôgia 1 m2 6,5 01 10 Lôgia 2 m2 4,5 01 II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TOÀ NHÀ . 1. Các yêu cầu chung đối với hệ thống cung cấp điện toà nhà. 1.1. Đặc điểm hệ thống điện của toà nhà. Phụ tải rất phong phú và đa dạng. Phụ tải tập trung trong không gian hẹp, mật độ phụ tải tương đối cao. Có các hệ thống cấp nguồn dự phòng ( máy phát ). Không gian lắp đặt hạn chế và phải thoả mãn yêu cầu mỹ thuật trong kiến trúc xây dựng. Yêu cầu cao về chế độ làm việc, an toàn và kinh tế cho người sử dụng. 1.2. Yêu cầu chung đối với hệ thống cung cấp điện toà nhà. Mục tiêu chính của thiết kế cung cấp điện cho toà nhà là đảm bảo cho hộ tiêu thụ luôn luôn đủ điện năng với chất lượng trong phạm vi cho phép và khi thiết kế cung cấp điện phải thỏa mãn những yêu cầu cơ bản sau: Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao tùy theo tính chất hộ tiêu thụ. Đảm bảo chất lượng điện năng, chủ yếu là đảm bảo độ lệch và dao động điện áp bé nhất và nằm trong phạm vi giá trị cho phép so với định mức. Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 5
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN Nguồn vốn đầu tư nhỏ, bố trí các thiết bị phù hợp với không gian hạn chế của nhà cao tầng, dễ sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng. Chi phí vận hành hàng năm thấp. Những yêu cầu trên thường mâu thuẫn nhau khi thiết kế người thiết kế phải biết tư vấn, cân nhắc và kết hợp hài hòa để đưa ra một phương án tối ưu nhất, đồng thời phải chú ý đến những yêu cầu khác như: Có điều kiện thuận lợi phát triển phụ tải trong tương lai, rút ngắn thời gian thi công....… 1.3. Tiêu chuẩn cung cấp điện mạng hạ áp. 1.3.1. Tiêu chuẩn Việt Nam. + TCVN 7447:20052010: Hệ thống lắp đặt điện của các Toà nhà. + TCXDVN 394: 2007: Thiết kế lắp đặt Trang thiết bị điện trong các Công trình Xây dựng Phần An toàn điện + QCVN QĐT8: 2010/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp. + TCVN 71141,3:2008: Chiếu sáng nơi làm việc, an toàn và bảo vệ ngoài nhà. + TCXDVN 333:2005:Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các Công trình công cộng và Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị. + TCXDVN 46:2007: Chống sét cho các Công trình Xây dựng – hướng dẫn thiết kế kiểm tra và bảo trì hệ thống. + 11 TCN 1821: 2006: Quy phạm Trang bị Điện Phần I: Quy định chung + TCVN 475689: Quy phạm nối đất và nối không + TCXD 1686: Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo công trình dân dụng. + TCXD 25:1991: Đặt đường dây điện trong nhà và công trình xây dựng. + TCXD 27:1991: Đặt thiết bị trong nhà ở và công trình công cộng Tiêu chuẩn thiết kế. 1.3.2. Tiêu chuẩn quốc tế. + IEC 60364: 20052009: Electrical Installation of Buildings SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 6
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN + IEE Wiring Regulations + NFC 17102: 1995; AS/NZS 1768:1991 2. Các bước thiết kế hệ thống cung cấp điện toà nhà. Bước 1. Tìm hiểu đối tượng thiết kế. Tìm hiểu về diện tích, mục đích, nhu cầu sử dụng, tính chất của công trình, xác định rõ mục đích sử dụng của từng khu vực và những yêu cầu phụ của chủ công trình. Bước 2. Lập bảng tính toán phụ tải. Căn cứ vào số số lượng, chủng loại thiết bị sẽ được lắp đặt theo nhu cầu thiết kế ta phải tính toán chính xác những phụ tải được sử dụng trong công trình và phải tính toán đến sự phát triển phụ tải trong tương lai đồng thời phải xác định vị trí không gian cần thiết cho các thiết bị. Đối với hệ thống đèn chiếu sáng hoặc nguồn cấp cho các ổ cắm tính công suất trung bình/m2 diện tích sử dụng tuỳ theo mục đích sử dụng từng khu vực. Các thiết bị lắp đặt cho mỗi phòng, mỗi khu vực đã được xác định do đó việc tính toán công suất phụ tải tương đối chính xác. Suất phụ tải cho trong bảng sau: Bảng chỉ tiêu tính toán P0 (W/m2) Điều hoà Chiếu sáng Thiết bị văn phòng STT Tên loại tải tiêu thụ điện không khí (W/m2) và sinh hoạt(W/m2) (W/m2) 1 Tiền sảnh 60 80 5 7 120 155 2 Hành lang 20 30 0 150 220 3 Phòng ăn 2030 57 80150 4 Văn phòng, phòng khám 20 100 120 100 130 5 Phòng máy của thang máy 25 0 50 100 6 Vệ sinh chung 15 25 60 80 50 100 7 Cầu thang bộ 20 35 0 0 8 Hố rác 25 0 0 SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 7
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN 9 Gara 58 0 510 10 Khu thiết bị kỹ thuật 20 30 20 25 10 40 Thông qua hãng cung cấp các thiết bị công suất lớn như máy điều hoà trung tâm, thang máy, bơm nước, thiết bị nhà bếp... xác định công suất cho các phụ tải này. Bước 3. Lựa chọn phương án cung cấp điện: Trên cơ sở thiết kế kiến trúc toà nhà và chủng loại thiết bị lắp đặt, ta lựa chọn vị trí thích hợp để lắp đặt chúng. So sánh kích thước thiết bị máy móc lớn các phòng lắp đặt xem có thoả mãn các yêu cầu của nhà sản xuất hay không. Dựa vào bảng tính toán phụ tải của công trình ta lựa chọn sơ đồ cung cấp điện hợp lý nhất. Khi thiết kế, người thiết kế vạch ra tất cả các phương án có thể có rồi tiến hành so sánh các phương án về phương diện kỹ thuật để loại trừ các phương án không thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật. Sau đó phải tiến hành tính toán kinh tế kỹ thuật và so sánh để chọn ra một phương án khả thi nhất vừa đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật đồng thời tối ưu về kinh tế, tính tới phương án phát triển của công trình sau này. Trong toà nhà cao tầng, không gian để lắp đặt các máy móc thiết bị không chỉ có phần điện mà còn có các hệ thống cơ khí như ống nước, ống gió, hệ thống thông tin.... do vậy cần thiết phải có sự trao đổi, bàn bạc và thống nhất giữa các bên. Bước 4. Vẽ mặt bằng điện. Lập sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị, máy móc và đường dẫn cấp nguồn. Căn cứ vào kích thước, vị trí các thiết bị, lập sơ đồ mặt bằng cho mỗi tầng hoặc nhóm các tầng có cùng thiết kế. Xác định vị trí tủ phân phối sau đó thiết kế đường dẫn từ tủ tới các thiết bị theo sơ đồ hình tia. Đối với hệ thống đèn chiếu sáng, dây cấp nguồn từ tủ phân phối đi trong máng sau đó qua hệ thống ống nhựa hoặc kim loại tới phía trên mỗi đèn. Từ đây dây dẫn đi trong ống kiểu xoắn ruột gà vào đèn. Trong các căn hộ trong chung cư, các ổ cắm thường gắn trên tường, nguồn cấp đi qua các ống đặt chìm trong tường, hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn huỳnh quang, đèn chùm, đèn SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 8
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN tường, các loại đèn này ngoài chức năng chiếu sáng còn đem lại mặt thẩm mỹ cho căn hộ. Còn trong các toà nhà văn phòng, các ổ cắm trên tường thường gắn trên các máng nhựa đặt nổi có thể dễ dàng di chuyển vị trí dọc theo máng hay tăng số lượng ổ cắm. Lập bản vẽ bản vẽ đi dây cấp nguồn: Từ các bản vẽ mặt bằng đã lập được ở trên, tiến hành lập bản vẽ dây dẫn cấp nguồn. Sau khi tính toán sơ bộ phụ tải các khu vực ta xác định cỡ dây cấp nguồn cho tủ phân phối ở khu vực đó (có tính tới các hệ số dự trữ). Đồng thời xác định trị số dòng cắt cho aptomat mỗi tuyến dây (trị số dòng cắt phải nhỏ hơn dòng cho phép của mỗi cỡ dây). Dây cấp nguồn cho hệ thống đèn chiếu sáng thường dùng cỡ dây 1,5mm 2 2,5mm2 tiết diện dây dẫn, còn dây cho ổ cắm một pha thông thường cỡ 2,5mm2 4mm2. Dây loại này là dây đơn có lớp cách điện PVC có các màu để phân biệt pha. Mỗi tuyến nguồn một pha đều có ba dây: dây pha, dây trung tính và dây nối đất. Dây cấp nguồn cho các thiết bị, máy móc công suất lớn như thang máy, máy điều hoà được tính toán trên cơ sở công suất máy và thường lấy đường dây độc lập từ tủ phân phối chính. Các toà nhà có độ cao lớn (từ 15 tầng trở lên) thì tuyến nguồn chính chạy suốt chiều cao nhà thường dùng thanh dẫn cho dễ lắp đặt. Để tăng độ tin cậy khi làm việc, cần hạn chế việc nối dây. Đối với hệ thống đèn hay ổ cắm nối song song theo nhóm, các điểm nối thường được thực hiện tại thanh đấu dây nằm trên thiết bị. Cần tránh nối dây trong ống dẫn hoặc máng. Các điểm nối dây cỡ 6mm2 trở lên cần có cốt kẹp đầu dây và đặt trong các hộp nối tiêu chuẩn. Bước 5. Thiết kế sơ đồ nguyên lý cung cấp điện. Từ bản vẽ mặt bằng điện ta vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện hợp lí cho việc lắp đặt các thiết bị điện cần sử dụng như các thiết bị bảo vệ, aptomát,dây dẫn… Bước 6. Thiết kế hệ thống chống sét và nối đất chống sét, nối đất thiết bị. + Tính toán phạm vi kim chống sét bảo vệ: Phạm vi bảo vệ hay vùng bảo vệ chính là khoảng không gian mà vật được bảo vệ đặt trong đó rất ít có khả năng bị sét đánh SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 9
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN + Tìm ra số cọc tiếp địa: Ta dùng các cọc đồng để tiêu sét trong đất. Điện trở nối đất chống sét
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN Dây điện lực bọc Dây điện lực bọc XLPE Nonsheathed, PVC Nonsheathed, PVC insulated Cable XLPE insulated Cable CV AV CX AX Dòng Độ sụt áp Dòng Độ sụt áp Dòng Độ sụt áp Dòng Độ sụt áp Cỡ cáp điện điện điện điện Conducto định Approximat định Approximat định Approximat định Approximat r size mức e volt drop mức e volt drop mức e volt drop mức e volt drop per amp per per amp per per amp per per amp per Curren metre Curren metre Curren metre Curren metre t t t t ratings ratings ratings ratings mm2 A mV A mV A mV A mV 1,0 15 38 20 40 1,5 20 25 26 31 2,5 27 15 36 19 4 37 9,5 49 12 6 47 6,4 63 7,9 10 65 3,0 52 86 4,7 68 16 87 2,4 70 3,9 115 2,9 92 4,8 25 114 1,55 91 2,5 149 1,9 119 3,1 35 140 1,10 112 1,8 185 1,35 148 2,2 50 189 0,82 151 1,35 225 0,87 180 1,4 70 215 0,57 172 0,92 289 0,62 230 0,98 95 260 0,42 208 0,67 352 0,47 281 0,74 120 324 0,35 259 0,54 410 0,39 328 0,60 150 384 0,29 307 0,45 473 0,33 378 0,49 185 405 0,25 324 0,37 542 0,28 430 0,41 240 518 0,21 414 0,30 641 0,24 512 0,34 300 570 0,19 456 0,25 741 0,21 592 0,29 400 660 0,17 528 830 0,195 500 792 0,16 633 905 0,180 630 904 0,15 723 1019 0,170 800 1030 0,15 824 1202 SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 11
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN Nhiệt độ không khí là 300C Nhiệt độ ruột dẫn là 700C Bảng 11: Dòng điện định mức của dây điện bọc nhựa PVC Dây đôi mềm, ruột đồng Dây đơn cứng, ruột đồng hoặc nhôm Flexible Copper conductor – PVC insulated Solid Copper or Aluminium conductor – PVC wire insulated wire Số lõi Tiết diện Dây đôi Dây đôi mềm Tiết diện Đường VC Ruột VA Num. of Nom. mềm dẹt, tròn, mềm ovan, Nom. kính sợi đồng Ruột nhôm core area of mềm xoắn mềm oval dẹt area of Diameter Copper Aluminium VCmd , VCmt , VCmo , conducto conducto of wire conductor conductor VCmx VCmod r r mm2 A A mm2 mm A A 2 0,5 5 7 1 1,13 17 2 0,75 7 10 1,13 1,20 19 2 1,0 10 11 1,5 1,4 23 2 1,25 12 13 2,0 1,6 27 2 1,5 14 15 2,5 1,8 30 23 2 2,0 16 17 3 2,0 35 26 2 2,5 18 20 4 2,25 42 32 2 3,5 24 5 2,60 48 36 2 4,0 27 6 2,78 51 39 2 5,5 32 7 3,0 57 43 2 6,0 36 3.2. Thanh dẫn điện Busway. Busway là giải pháp dùng để thay thế cho phương pháp đi dây cáp truyền thống trong các công trình cỡ lớn như các tòa nhà hay phân xưởng lớn. SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 12
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN Busway hay Busduct là hệ thống thanh dẫn điện được chế tạo sẵn bao gồm có thanh dẫn điện được bọc trong vỏ cách điện và các đầu đấu nối, các phụ kiện lắp đặt đi kèm, nói 1 cách đầy đủ busway gồm có các lõi dẫn điện, vật liệu cách điện và các phụ kiện đi kèm. Các thanh dẫn có chiều dài tối đa là 3 m, đuợc kết nối bằng đầu nối, và có thể có vị trí lấy điện hay không tuỳ thiết kế và tùy vị trí lắp đặt trong toà nhà. Busway có 2 loại là loại thanh dẫn làm bằng đồng và loại thanh dẫn làm bằng nhôm, về lý thuyết đồng dẫn điện tốt hơn tuy nhiên nặng hơn và đắt hơn, với cùng 1 đơn vị dòng tải thì dùng bus nhôm sẽ to hơn nhưng nhẹ và rẻ hơn. tuy nhiên với dòng dẫn từ 4000 5000 A trở lên thì thường các nhà sản xuất chỉ sản xuất bus đồng. Về vỏ của busway thì cũng có 2 loại là vỏ sắt và vỏ nhôm, với vỏ nhôm thì dẫn điện tốt hơn và nhẹ hơn nên kiêm luôn chức năng làm dây nối mát, còn với loại vỏ sắt do khả năng dẫn điện kém nên thường chỉ nối đất được 50% còn 50% còn lại thì phải có thêm 1 thanh dẫn nữa đi kèm. ● Ưu điểm vượt trội của thanh dẫn so với cáp: Khả năng dẫn điện rất lớn, có thể lên đến 6300A, 7500A Ít tổn hao và có khả năng trích lấy điện từ 1 trục thanh dẫn ra tại nhiều vị trí khác nhau trên thanh dẫn Tính thẩm mỹ cao, và tiết kiệm diện tích lắp đặt, tiết kiệm diện tích tủ phân phối điện chính. Cuối cùng, với một mức dòng hoạt động nhất định (1000A cho lõi nhôm, Từ 1250A hoặc 1600A trở lên cho lõi đồng), toàn bộ chi phí sử dụng cho Busway, sẽ rẻ hơn khi sử dụng cáp điện truyền thống. ● Gía thành của cáp so với thanh dẫn: Nếu dòng tổng quá nhỏ, dùng cáp sẽ lợi hơn thanh dẫn, và khi dòng lớn thì dùng thanh dẫn lợi hơn. Một số hình ảnh thực tế điển hình của thanh dẫn Busway. SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 13
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 14
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 15
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 16
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN 3.3. Ống dẫn dây điện. Dây dẫn cấp nguồn cho các phụ tải như đèn, ổ cắm..... thường được luốn trong các loại ống nhựa, các ống này có thể được đặt chìm trong bê tông hay nổi trên bề mặt phẳng hoặc các kết cấu khung dầm thép. 3.4. Máng cáp, khay cáp, thang cáp Máng cáp: Làm bằng tôn có nắp đậy kín dùng để dẫn các dây có một lớp bọc, cỡ nhỏ từ tủ phân phối nhỏ tới hệ thống ống và các thiết bị. Máng cáp có thể được treo phía trên trần cấp nguồn cho hệ thống đèn, quạt gió hoặc dưới mặt sàn cấp nguồn cho các ổ cắm ở giữa phòng trong các văn phòng làm việc. SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 17
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN Khay cáp: Khay cáp (hay còn gọi là khay điện hoặc cable tray) được làm bằng tôn có dập lỗ cho thoáng và luồn dây đai giữ cáp, dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà máy, chung cư, cao ốc... Co ngang khay cáp Co khay điện khay cáp Flat bend cable tray Thang cáp (hay còn gọi là thang điện, thang máng cáp hoặc cable ladder): Là thang dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà máy, chung cư, cao ốc... chạy theo các trục chính Tê Thang cáp Tê thang điện Flat tee cable ladder Thang cáp 3.5. Các loại đèn. SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 18
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN Tuỳ vào mục đích sử dụng của khu vực cần chiếu sáng mà ta chọn lựa màu sắc và cường độ ánh sáng, chọn đèn cho phù hợp. Đèn lốp Đèn compact Đèn trang trí NICEM Đèn huỳnh quang âm trần Máng đèn huỳnh quang Đèn EXIT, đèn sự cố Đèn tường Đèn chùm Đèn LED downlight Đèn chùm 3.6. Ổ cắm, công tắc. Ổ cắm đôi hai chấu 16A sino Ổ cắm đơn ba chấu 16A Ổ cắm đôi ba chấu 16A Vanlock Vanlock SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 19
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUNG CẤP ĐIỆN Công tắc 2 chiều 3.7. Các loại Atomat. Là loại thiết bị cắt điện tự động khi có sự cố ngắn mạch và quá tải. Aptomat sino SC68N/SC108N Aptomat chống giật dòng rò MCCB Sino 200A loại 1 pha RCCB sinno SL68N loại 2 pha 3P18Ka Dòng điện định mức: 0663A Công dụng: Bảo vệ con người chống điện giật do tiếp xúc trực SBE203b/200 Điện áp định mức: 230/400 V tiếp hoặc gián tiếp với nguồn Loại: Ba cực AC Dòng cắt (IEC) 898): điện. Ngăn ngừa nguy cơ hoả hoạn Dòng điện định 6.0KA/10KA do sự cố dòng rò trong mạch điện. mức (A): 200 Dòng điện định mức: 16, Dòng cắt (kA): 18 Đặc tính ngắt: loại C (Dòng ngắt từ 510 dòng định mức) 20,25,32,40,63A Điện áp định mức: 240/415 V AC Bề rộng 1 cực: 17.5mm Dòng rò: 30100mmA Số cực: 2 Bề rộng 1 cực: 18mm 3.8. Tủ điện. SINH VIÊN: TRẦN THỊ MƠ LỚP TBĐCN LT K13 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: Cung cấp điện nhà cao tầng
97 p | 602 | 257
-
Đồ án tốt nghiêp - Cung Cấp Điện
114 p | 177 | 63
-
Đồ án tốt nghiệp Điện tự động công nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho Công ty cổ phần Hàng Kênh - An Lão - Hải Phòng
81 p | 177 | 28
-
Đồ án tốt nghiệp Điện tự động công nghiệp: Thiết kế, cung cấp điện cho phân xưởng sản xuất sơn của Công ty Cổ phần SIVICO tại Khu công nghiệp Nam Đình Vũ
86 p | 39 | 19
-
Đồ án tốt nghiệp Điện tự động công nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho khách sạn Princess
88 p | 49 | 18
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy nhiệt điện Hải Phòng
77 p | 15 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho Nhà máy May Thanh Chương
47 p | 11 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho trung tâm giao dịch kinh doanh và văn phòng làm việc Bưu điện tỉnh Quảng Ninh
85 p | 12 | 7
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà căn hộ cho thuê 10 tầng tại Việt Yên – Bắc Giang
72 p | 15 | 7
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà 12 tầng 55 Điện Biên Phủ
73 p | 21 | 7
-
Đồ án tốt nghiệp: Tính toán cung cấp điện và phân tích hoạt động hệ thống điều khiển cẩu trục Model CLS20-H12-MH
61 p | 8 | 6
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho tòa tháp C chung cư Hoàng Huy Commerce Hải Phòng
95 p | 11 | 6
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho Đại lý ô tô Honda Thủy Nguyên - Hải Phòng
70 p | 9 | 6
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho trụ sở làm việc Công ty cổ phần Vận tải biển Vinaship
117 p | 7 | 5
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện tòa nhà A chung cư Hoàng Huy Commerce Hải Phòng
78 p | 12 | 5
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho nhà xưởng dệt may Indico Hưng Yên
62 p | 20 | 5
-
Đồ án tốt nghiệp: Giải pháp cung cấp dịch vụ MyTV B2B cho doanh nghiệp, khách sạn, resort
99 p | 13 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn