![](images/graphics/blank.gif)
Đồ án Tốt nghiệp: Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam
lượt xem 13
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
NGoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu có cấu trúc gồm 3 chương trình bày : Tổng quan truyền hình số; tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất DVB – T; ứng dụng truyền hình số mặt đất DVB – T tại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án Tốt nghiệp: Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây, kỹ thuật thông tin vô tuyến đã có những bước phát triển vượt bậc. Sự phát triển nhanh chóng của video, thoại và thông tin dữ liệu trên Internet, điện thoại di động có mặt khắp mọi nơi cũng như nhu cầu về truyền thông đa phương tiện trên di động đang ngày một tăng cao. Và truyền hình số với những ưu điểm vượt trội hơn so với truyền hình tương tự cũng đã ra đời như một tất yếu. Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn Châu Âu DVB – T hiện đang được sử dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. Với nhiều ưu điểm về kỹ thuật cũng như phù hợp với điều kiện tự nhiên – xã hội, hệ truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn này đang được triển khai và sử dụng tại Việt Nam. Em nhận thấy truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn Châu Âu DVB – T là công nghệ có nhiều tiềm năng với khả năng phát triển vững chắc và lâu dài. Vì vậy em đã chọn đề tài cho đồ án tốt nghiệp của em là “Nghiên cứu truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB – T và ứng dụng tại Việt Nam”. Đồ án tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan truyền hình số. Chương 2: Tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất DVB – T. Chương 3: Ứng dụng truyền hình số mặt đất DVB – T tại Việt Nam. Trong quá trình làm đề tài, em đã cố gắng rất nhiều song do lượng kiến thức vẫn đang con hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm, phê bình, hướng dẫn và sự giúp đỡ tận tình của Thầy cô và các bạn trong lớp. Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo trong khoa CNTT ứng dụng đã giúp đỡ em trong quá trình làm đồ án. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giảng viên hướng dẫn ThS. Vương Công Đạt, đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bản đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, ngày 20 tháng 5 năm 2015 Sinh viên thực hiện Lâm Việt Lâm Việt – Lớp CCVT05A 1
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN LỜI NÓI ĐẦU Chương 1. TỔNG QUAN TRUYỀN HÌNH SỐ .....................................................1 1.1. Giới thiệu chung về truyền hình số...................................................................1 1.1.1. Sơ đồ khối và chức năng của hệ thống truyền hình số .....................................2 1.1.2. Đặc điểm của truyền hình số .............................................................................2 1.2. Các hệ thống truyền hình số quảng bá .............................................................3 1.2.1 Hệ thống truyền hình số hữu tuyến (truyền hình cáp) DVB-C ..........................4 1.2.2 Hệ thống truyền hình số mặt đất ........................................................................4 1.2.3. Hệ thống truyền hình số vệ tinh ........................................................................4 1.3. Các tiêu chuẩn nén trong truyền hình số .........................................................5 1.3.1. Nén video theo tiêu chuẩn MPEG .....................................................................6 1.3.1.1. Khái niệm và phân loại ..................................................................................6 1.3.1.2. Bộ mã hóa MPEG ..........................................................................................7 1.3.1.3. Quá trình giải mã ............................................................................................7 1.3.2. Nén video theo MPEG – 1 .................................................................................8 1.3.2.1. Tiêu chuẩn nén video MPEG-1 ......................................................................8 1.3.2.2. Tham số theo chuẩn nén MPEG – 1 ..............................................................8 1.3.3. Nén video theo MPEG – 2 .................................................................................9 1.3.3.1. Tiêu chuẩn nén video MPEG-2 ......................................................................9 1.3.3.2. Đặc điểm chủ yếu của MPEG-2 .....................................................................9 1.3.3.3. Đặc tính và các mức trong MPEG – 2 .........................................................10 1.3.3.4. Cấu trúc các lớp trong MPEG – 2 ................................................................11 1.3.4. Nén video theo MPEG – 4 ...............................................................................14 Chương 2. TIÊU CHUẨN TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT DVB – T ..............15 2.1. Giới thiệu về truyền hình số mặt đất DVB – T ..............................................15 2.1.1. Sơ đồ khối ........................................................................................................16 2.1.2. Đặc điểm .........................................................................................................17 2.2. Điều chế trong truyền hình số .........................................................................18 2.2.1. Tổng quan kỹ thuật điều chế COFDM ............................................................19 2.2.2. Đặc tính của COFDM ....................................................................................20 Lâm Việt – Lớp CCVT05A 2
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam 2.2.2.1. Ưu điểm của hệ thống COFDM ...................................................................20 2.2.2.2 Các hạn chế của hệ thống COFDM .............................................................20 2.2.3. Nguyên tắc của COFDM .................................................................................21 2.2.4. Điều chế số ......................................................................................................22 2.2.4.1. Điều chế QPSK ............................................................................................22 2.2.4.2. Điều chế phân cấp ........................................................................................23 2.2.5. Đồng bộ kênh ..................................................................................................25 2.2.6. Khoảng bảo vệ.................................................................................................26 2.2.7. Mạng đơn tần SFN ..........................................................................................27 2.3. Mã hóa kênh và điều chế trong DVB – T ..........................................................28 2.3.1. Phân tán năng lượng .......................................................................................28 2.3.2. Mã ngoài và tráo ngoài ...................................................................................28 2.3.3. Mã trong ..........................................................................................................29 2.3.4. Tráo trong .......................................................................................................29 2.3.4.1 Tráo bit ..........................................................................................................29 2.3.4.2 Tráo symbol ..................................................................................................30 2.3.5. Hàm tín hiệu COFDM trong chuẩn DVB – T .................................................30 2.3.6. Máy thu DVB – T thực tế.................................................................................31 2.4. Các thông số đo kiểm tra ....................................................................................33 2.4.1. Độ chính xác tần số RF ...................................................................................33 2.4.2. Độ chọn lọc .....................................................................................................33 2.4.3. Phạm vi điều khiển tự động tần số ..................................................................33 2.4.4. Công suất RF/IF ..............................................................................................34 2.4.5. Công suất tạp nhiễu ........................................................................................34 2.4.6. Độ nhạy máy thu/ dải động đối với kênh gaussian .........................................34 2.4.7. Hiệu suất công suất .........................................................................................34 2.4.8. Can nhiễu liên kết............................................................................................34 2.5 Mô phỏng hệ thống truyền hình số mặt đất DVB-T bằng Simulink/Matlab ...................................................................................................................................35 2.5.1 Sơ đồ khối .........................................................................................................35 2.5.2 Chức năng các khối ..........................................................................................35 2.5.3 Kết quả mô phỏng và kết luận ..........................................................................38 Chương 3. ỨNG DỤNG TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT TẠI VIỆT NAM ....40 3.1. Tình hình phát triển truyền hình số mặt đất trên thế giới ...........................40 3.2. Truyền hình số mặt đất tại Việt Nam .............................................................40 3.2.1 Lý do Việt Nam lựa chọn chuẩn DVB-T ..........................................................40 Lâm Việt – Lớp CCVT05A 3
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam 3.2.2 Quá trình phát triển .........................................................................................42 3.2.3. Đánh giá ..........................................................................................................43 3.3. Tình hình sử dụng và quản lý thiết bị ............................................................44 3.3.1. Tình hình sử dụng thiết bị ...............................................................................44 3.4. Kế hoạch số hóa truyền hình tương tự mặt đất tại Việt Nam ............................45 3.4.1. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................45 3.4.1.1. Đến năm 2015 ..............................................................................................45 3.4.1.2. Đến năm 2020 ..............................................................................................45 3.4.2. Nguyên tắc thực hiện kế hoạch số hóa ............................................................46 3.4.3. Kế hoạch số hóa truyền hình tương tự mặt đất ...............................................46 3.4.3.1. Các nhóm địa phương thực hiện lộ trình số hóa ..........................................46 3.4.3.2. Giải pháp về công nghệ và tiêu chuẩn .........................................................46 KẾT LUẬN ..............................................................................................................48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................49 Lâm Việt – Lớp CCVT05A 4
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN Viết tắt Tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt A/D Analog to Digital Bộ biến đổi tương tự - số AIIM Association of Image and Infomation Hiệp hội hình ảnh và thông tin ANSI American National Standard Institule Tiêu chuẩn quôc gia Mỹ Biph Bi Phase Mã 2 pha Comite’ Consultatif International CCIR Uỷ ban tư vấn vô tuyến quốc tế des Radiocommunications Consultative Commitee International Uỷ ban tham vấn quốc tế điện CCITT Telephone and Telegraph thoại và điện tín Code Orthoginal Frequency Division Ghép kênh phân chia theo tần COFDM Multiplexing số mã trực giao DAB Digital Audio Broadcast Phát quảng bá âm thanh số DCT Discrete Cosin Transfom Biến đổi cosin rời rạc DFT Discrete Fourier Transfom Biến đổi Fourier rời rạc DPCM Diffrential Pulse Code Modulation Điều chế xung mã vi sai DSP Digital Signal Prosessor Tín hiệu số Digital Video Broadcasting- Hệ thống truyền hình số mặt DVB-T Terrestrial đất D/A Digital to Analog Biến đổi số - tương tự ES Elementary Stream Dòng cơ bản Ghép kênh phân chia theo tần FDM Frequency Division Multiplex số Đa truy nhập phân chia theo FDMA Frequency Division Multiplex Access tần số FFT Fast Fourier Transfom Biến đổi Fourier nhanh HDTV High Definition Television Truyền hình số phân dải cao ICI I Carrier Interfrence Nhiễu sóng mang RF Rayleigh fading Tần số vô tuyến ISI Intersymbol Interfrence Nhiễu ký hiệu International Telecommunications ITU Liên đoàn viễn thông quốc tế Union NRZ None Return to Zero Mã nhị phân không về không Lâm Việt – Lớp CCVT05A
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam Ghép kênh phân chia theo tần Orthoginal Frequency Division OFDM số Multiplexing trực giao PSK Phase Shift Keying Điều chế pha số PES Packetized Elementary Stream Dòng sơ cấp PS Program Stream Dòng chương trình PTS presentation time stamp Nhãn thời gian trình diễn QAM Quadrature Amplitude Modulation Điều chế pha cầu phương RLC Run Length Coding Mã hoá với độ dài từ mã động SFN Sigle Frequency Networks Mạng đơn tần số Thông tin chuẩn đồng hồ hệ SCR system clock reference thống Đa truy nhập phân chia theo TDMA Time Division Multiplex Access thời gian TS Transport Stream Dòng truyền tải UHF Ultra High Frequency Tần số cực cao VHF Very High Frequency Tần số rất cao Mã hoá có độ dài từ mã thay VLC Variable Length Coding đổi AWGN Aditive Wite Gaussian Noise Nhiễu cộng trắng TPS Transmission Parameter Signalling Truyền thông số báo hiệu Lâm Việt – Lớp CCVT05A
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tham số theo chuẩn nén MPEG – 1 ...........................................................9 Bảng 1.2. Các level và profile của MPEG - 2 ...........................................................11 Bảng 2.2. Tín hiệu trong điều chế QPSK ..................................................................23 Bảng 2.3. Các hoán vị trong mode 2k .......................................................................30 Bảng 2.4. Các hoán vị trong mode 8k .......................................................................30 Bảng 2.5. Các giá trị của các khoảng phòng vệ ........................................................31 Lâm Việt – Lớp CCVT05A
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Sơ đồ khối của hệ thống truyền hình số ......................................................2 Hình 1.2. Các dạng thức truyền dẫn DVB điển hình ..................................................5 Hình 1.3. Sơ đồ khối quá trình nén và giải nén...........................................................6 Hình 1.4. Hệ thống các chuẩn MPEG .........................................................................6 Hình 1.5. Bộ giải mã MPEG tiêu biểu .......................................................................8 Hình 1.6. Cấu trúc các lớp trong MPEG – 2 .............................................................12 Hình 1.7. Cấu trúc PS ................................................................................................13 Hình 1.8. Cấu trúc gói dòng truyền tải TS ................................................................13 Hình 2.1. Tiêu chuẩn DVB – T .................................................................................16 Hình 2.2. Sơ đồ khối hệ thống truyền hình số mặt đất..............................................16 Hình 2.3. Sơ đồ khối chức năng hệ DVB – T ...........................................................18 Hình 2.4. Sơ đồ hệ thống OFDM ..............................................................................19 Hình 2.5 Phổ của một sóng mang đơn ......................................................................21 Hình 2.6 Phổ của sóng mang trực giao .....................................................................21 Hình 2.7. Biểu đồ tín hiệu tín hiệu QPSK ................................................................23 Hình 2.8. Chòm sao phân cấp ...................................................................................24 Hình 2.9. Phân bố sóng mang của DVB-T (chưa chèn khoảng bảo vệ) ...................26 Hình 2.10. Phân bố sóng mang khi chèn thêm khoảng thời gian bảo vệ ..................27 Hình 2.11. Sơ đồ khối thực tế bên trong máy phát DVB – T ...................................28 Hình 2.12a. Gói sau ghép truyền dẫn MPEG – 2 .....................................................29 Hình 2.12b. Các gói truyền dẫn đã được ngẫu nhiên hóa .........................................29 Hình 2.13. Thời gian một symbol đã chèn khoảng bảo vệ .......................................31 Hình 2.14. Sơ đồ khối thực tế bên trong máy thu phát DVB – T ............................32 Hình 2.15. Sơ đồ khối hệ thống truyền hình số mặt đất DVB-T ..............................35 Hình 2.16. Thông số khối phát Random Interger .....................................................35 Hình 2.17. Khối mã hóa Reed-Solomon ...................................................................36 Hình 2.18. Bộ chèn/giải chèn xoắn ngoài .................................................................36 Hình 2.19. Khối mã hóa chập....................................................................................37 Hình 2.20. Khối chèn/giải chèn nội ..........................................................................37 Hình 2.21. Khối điều chế 64-QAM...........................................................................38 Hình 2.22. Sóng mang trước và sau kênh truyền AWGN ........................................38 Hình 2.23. Giản đồ chòm sao điều chế QAM ...........................................................39 Hình 2.24. Xác suất lỗi bit sau khi giải mã chập ......................................................39 Hình 2.25 Xác suất lỗi bit sau khi giải mã RS ..........................................................39 Hình 3.1. Phạm vi phủ sóng DVB – T tại Việt Nam ................................................41 Lâm Việt – Lớp CCVT05A
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam Chương 1 TỔNG QUAN TRUYỀN HÌNH SỐ 1.1. Giới thiệu chung về truyền hình số Truyền hình số là tên gọi của một hệ truyền hình mà tất cả các thiết bị kỹ thuật từ Studio đến máy thu đều làm việc theo nguyên lý kỹ thuật số. Trong đó, một hình ảnh quang học do camera thu được qua hệ thống ống kính, thay vì được biến đổi thành tín hiệu điện biến thiên tương tự như hình ảnh quang học nói trên (cả về độ chói và màu sắc) sẽ được biến đổi thành một dãy tín hiệu nhị phân (dãy các số 0 và 1) nhờ quá trình biến đổi tương tự - số. Trong nhưng năm gần đây, công nghệ truyền hình đang chuyển sang một bước ngoặt mới. Quá trình chuyển đổi từ công nghệ tương tự sang công nghệ số. Sử dụng phương pháp số để tạo, lưu trữ và truyền tín hiệu của chương trình truyền hình trên kênh thông tin mở ra một khả năng đặc biệt rộng rãi cho các thiết bị truyền hình. Trong một số ứng dụng, tín hiệu số được thay thế hoàn toàn cho tín hiệu tương tự vì nó có khả năng thực hiện được các chức năng mà tín hiệu tương tự hầu như không thể làm được hoặc rất khó thực hiện, nhất là trong việc xử lý tín hiệu và lưu trữ. So với tín hiệu tương tự, tín hiệu số cho phép tạo, lưu trữ, ghi đọc nhiều lần mà không làm giảm đi chất lượng ảnh. Tuy nhiên, không phải trong tất cả các trường hợp, tín hiệu số đều đạt được hiệu quả cao hơn so với tín hiệu tương tự. Mặc dù vậy xu hướng chung cho sự phát triển công nghiệp truyền hình trên thế giới, nhằm đạt được một sự thống nhất chung, là một hệ thống hoàn toàn kỹ thuật số có chất lượng cao và dễ dàng phân phối trên kênh thông tin. Hệ thống truyền hình số đã và đang được phát triển trên toàn thế giới, tạo nên một cuộc cách mạng thực sự trong công nghiệp truyền hình. Đối với các nhà phát sóng truyền hình, việc chuyển dịch lên môi trường số sẽ làm giảm việc sử dụng băng tần/kênh, làm tăng khả năng cung cấp các ứng dụng Internet cho thuê bao và mở ra một lĩnh vực mới, các cơ hội mới về thương mại. Nhiều dịch vụ mới trên cơ sở truyền hình số sẽ được hình thành: Truy cập Internet tốc độ cao. Chơi Game và giải trí trên mạng. Video theo yêu cầu VOD (video – on - demand). Cung cấp các dòng video và audio. Dịch vụ thanh toán tiền tại nhà (home banking). Các dịch vụ thương mại điện tử. Lâm Việt – Lớp CCVT05A 1
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam 1.1.1. Sơ đồ khối và chức năng của hệ thống truyền hình số Tín hiệu TH tương Biến đổi tín tự vào Mã hóa tín hiệu Mã hóa kênh hiệu Kênh truyền hình Tín hiệu TH tương tự ra Biến đổi tín Giải mã tín hiệu Giải mã kênh hiệu Hình 1.1. Sơ đồ khối của hệ thống truyền hình số Đầu vào của thiết bị truyền hình số sẽ được tiếp nhận tín hiệu truyền hình tương tự. Bộ biến đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số (A/D) sẽ biến đổi tín hiệu truyền hình tương tự thành tín hiệu truyền hình số. Các tham số và đặc trưng của tín hiệu này được xác định từ hệ thống truyền hình lựa chọn. Tín hiệu truyền hình số tại đầu ra bộ biến đổi A/D được đưa tới bộ mã hoá nguồn, tại đây tín hiệu truyền hình có tốc độ dòng bít cao sẽ được nén thành dòng bít có tốc độ thấp hơn, phù hợp cho từng ứng dụng. Dòng bít tại đầu ra bộ mã hoá nguồn được đưa tới thiết bị phát (mã hoá kênh thông tin và điều chế tín hiệu) truyền tới bên thu qua kênh thông tin. Khi truyền qua kênh thông tin, tín hiệu truyền hình số được mã hoá kênh. Mã hoá kênh đảm bảo chống các sai sót trong tín hiệu, trong kênh thông tin khi tín hiệu truyền hình số được truyền theo kênh thông tin, các thiết bị biến đổi trên được gọi là bộ điều chế và bộ giải điều chế. Mã hoá kênh đảm bảo chống các sai sót cho tín hiệu trong kênh thông tin. Thiết bị mã hóa kênh phối hợp đặc tính của tín hiệu số với kênh thông tin. Khi tín hiệu số được truyền đi theo kênh thông tin, các thiết bị biến đổi trên được gọi là bộ điều chế và giải điều chế. Khái niệm mã hóa trong kênh được phổ biến không những trong đường thông tin mà trong cả một số khâu của hệ thống truyền hình số. Tại bên thu, tín hiệu truyền hình số được biến đổi ngược lại với quá trình xử lý tại phiá phát. Giải mã tín hiệu truyền hình thực hiện biến đổi truyền hình số thành tín hiệu truyền hình tương tự. Hệ thống truyền hình số sẽ trực tiếp xác định cấu trúc mã hoá và giải mã tín hiệu truyền hình. 1.1.2. Đặc điểm của truyền hình số Truyền hình số có những ưu điểm sau: - Có thể tiến hành rất nhiều quá trình xử lý trong Studio (trung tâm truyền hình) mà tỉ số S N không giảm (biến đổi chất lượng cao). Trong truyền hình tương tự thì việc này gây ra méo tích lũy ( mỗi khâu xử lý đều gây méo ). Lâm Việt – Lớp CCVT05A 2
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam - Thuận lợi cho quá trình ghi đọc: có thể ghi đọc vô hạn lần mà chất lượng không bị giảm. - Dễ sử dụng thiết bị tự động kiểm tra và điều khiển nhờ máy tính. - Có khả năng lưu tín hiệu số trong các bộ nhớ có cấu trúc đơn giản và sau đó đọc nó với tốc độ tùy ý. - Khả năng truyền trên cự ly lớn: tính chống nhiễu cao (do việc cài mã sửa lỗi, chống lỗi, bảo vệ...). - Dễ tạo dạng lấy mẫu tín hiệu, do đó dễ thực hiện việc chuyển đổi hệ truyền hình, đồng bộ từ nhiều nguồn khác nhau, dể thực hiện những kỹ xảo trong truyền hình. - Các thiết bị số làm việc ổn định, vận hành dễ dàng và không cần điều chỉnh các thiết bị trong khi khai thác. - Có khả năng xử lý nhiều lần đồng thời một số tín hiệu (nhờ ghép kênh phân chia theo thời gian). - Có khả năng thu tốt trong truyền sóng đa đường. Hiện tượng bóng ma thuờng xảy ra trong hệ thống truyền hình tương tự do tín hiệu truyền đến máy thu theo nhiều đường.Việc tránh nhiễu đồng kênh trong hệ thống thông tin số cũng làm giảm đi hiện tượng này trong truyền hình quảng bá. - Tiết kiệm được phổ tần nhờ sử dụng các kỹ thuật nén băng tần, tỉ lệ nén có thể lên đến 40 lần mà hầu như người xem không nhận biết được sự suy giảm chất lượng. Từ đó có thể truyền được nhiều chương trình trên một kênh sóng, trong khi truyền hình tương tự mỗi chương trình phải dùng một kênh sóng riêng. - Có khả năng truyền hình đa phương tiện, tạo ra loại hình thông tin 2 chiều, dịch vụ tương tác, thông tin giao dịch giữa điểm và điểm. Do sự phát triển của công nghệ truyền hình số, các dịch vụ tương tác ngày càng phong phú đa dạng và ngày càng mở rộng. Tuy nhiên truyền hình số cũng có những nhược điểm đáng quan tâm: - Dải thông của tín hiệu tăng do đó độ rộng băng tần của thiết bị và hệ thống truyền lớn hơn nhiều so với tín hiệu tương tự. - Việc kiểm tra chất lượng tín hiệu số ở mỗi điểm của kênh truyền thường phức tạp. - Chất lượng phục vụ giảm nhanh khi máy thu không nằm trong vùng phục vụ. 1.2. Các hệ thống truyền hình số quảng bá Truyền hình quảng bá là truyền hình số kết hợp với công nghệ nén số cho ưu điểm nổi bật là tiết kiệm được bộ nhớ và tiết kiệm kênh truyền. Một kênh truyền hình quảng bá truyền thống khi truyền tín hiệu truyền hình số có thể truyền trên 6 chương trình và mỗi chương trình có thể kèm theo 2 đến 4 đường tiếng. Ứng dụng kỹ thuật Lâm Việt – Lớp CCVT05A 3
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam truyền hình số có nén có thể truyền một chương trình truyền hình độ phân giải cao HDTV trên một kênh thông thường có băng thông (6-8)MHz, điều mà kỹ thuật tương tự không thể giải quyết được. Truyền hình số có nén được sử dụng rộng rãi cho nhiều cấp chất lượng khác nhau. Từ SDTV có chất lượng tiêu chuẩn đến HDTV có chất lượng cao với tốc độ bít từ 5-24Mb/s, được truyền dẫn và phát sóng qua cáp, qua vệ tinh và trên mặt đất. Có rất nhiều tiêu chuẩn nén dùng cho truyền hình số: MPEG-1, 2, 3, 4, 7…(Moving Picture Experts Group). Việc phát chương trình quảng bá truyền hình số (digital video broadcasting - DVB) chủ yếu sử dụng tiêu chuẩn nén MPEG - 2, nó có phương thức sửa mã sai; căn cứ vào các chương trình multimedia, sẽ chọn lựa các phương thức điều chế tương ứng và biên mã của các đường thông tin. Hiện nay có ba tiêu chuẩn truyền hình số có nén dùng trong truyền dẫn và phát sóng là DVB (châu Âu), ATSC (Mỹ), ISDB - T (Nhật), trong đó DVB tỏ ra có nhiều ưu điểm và có khoảng 84% số nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam lựa chọn sử dụng. 1.2.1 Hệ thống truyền hình số hữu tuyến (truyền hình cáp) DVB-C Hệ thống cung cấp tín hiệu truyền hình số qua mạng cáp, sử dụng các kênh cáp có dung lượng 7 Mhz đến 8 Mhz và phương pháp điều chế 64 QAM. DVB - C có mức SNR cao và điều biến kí sinh thấp. Tốc độ bit lớp truyền tải MPEG – 2 tối đa là 38,1 Mbps. 1.2.2 Hệ thống truyền hình số mặt đất Hệ thống phát sóng số trên mặt đất DVB-T sử dụng độ rộng kênh 7-8MHz, tốc độ dữ liệu cực đại từ lớp truyền MPEG-2 là 24Mb/s. Người ta sử dụng phương pháp điều chế số mã hoá ghép kênh theo tần số trực giao COFDM, do sự truyền tải của hệ thống quảng bá truyền hình số trên mặt đất tương đối đặc biệt, có hiện tượng phản xạ tín hiệu nhiều lần, can nhiễu rất nghiêm trọng. Tín hiệu truyền dẫn được tổ chức thành các khung. Mỗi khung gồm 68 symbol OFDM. Các symbol này có thể chứa dữ liệu và thông tin tham chiếu. 1.2.3. Hệ thống truyền hình số vệ tinh Truyền hình qua vệ tinh là một phương pháp phủ sóng có hiệu quả hơn so với các phương pháp khác. Truyền hình qua vệ tinh có những ưu điểm mà các hệ thống phát sóng truyền hình khác không thể có được: - Một đường truyền vệ tinh có thể truyền đi các tín hiệu với khoảng cách rất xa như vậy có thể đạt hiệu quả cao cho các đường truyền dài cũng như cho dịch vụ điểm - điểm. - Đường truyền vệ tinh không bị ảnh hưởng bởi điều kiện địa hình vì môi trường truyền dẫn ở rất cao so với bề mặt của quả đất. Lâm Việt – Lớp CCVT05A 4
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam - Việc thiết lập một đường truyền qua vệ tinh được thực hiện trong thời gian ngắn, điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập tin tức. Trong truyền hình vệ tinh điều quan trọng nhất được chú ý là số kênh vệ tinh được thiết lập dành cho chương trình truyền hình. Các chương trình này có thể phục vụ cho hệ thống CATV hay truyền hình quảng bá. Trong truyền hình vệ tinh quảng bá, một số kênh vệ tinh được dùng cho các chương trình cố định. Hệ thống truyền tải qua vệ tinh. Bề rộng băng thông mỗi bộ phát đáp từ 11 đến 12G hz. Hệ thống DVB-S sử dụng phương pháp điếu chế QPSK mỗi sóng mang cho một bộ phát đáp. Tốc độ bit truyền tải tối đa khoảng 38,1Mbps. Ghép kênh chương trình và dòng truyền tải Chương trình 1 Truyền tải đa Mã hóa đầu Điều chế Mạng cáp chương trình cuối cáp QAM Ghép kênh chương trình Chương trình 2 Truyền tải đa Điều chế Vệ tinh Mã hóa kênh chương trình QPSK Chương Truyền hình trình 3 Truyền tải đa Điều chế mặt đất Mã hóa kênh chương trình COFDM Truy nhập có điều kiện Hình 1.2. Các dạng thức truyền dẫn DVB điển hình 1.3. Các tiêu chuẩn nén trong truyền hình số Bản chất của nén video là quá trình trong đó lượng dữ liệu (data) biểu diễn lượng thông tin của một ảnh hoặc nhiều ảnh được giảm bớt bằng cách loại bỏ những tín hiệu dư thừa trong tín hiệu video. Các chuỗi ảnh truyền hình có nhiều phần tử giống nhau. Vậy tín hiệu truyền hình có chứa nhiều dữ liệu dư thừa, ta có thể bỏ qua mà không làm mất thông tin hình ảnh đó. Đó là quá trình xoá dòng, xoá mành, vùng ảnh tĩnh hoặc chuyển động rất chậm, vùng ảnh nền giống nhau hoặc khác nhau rất ít. Thường thì chuyển động trong ảnh truyền hình có thể dự báo, do đó chỉ cần truyền các thông tin chuyển động. Các phần tử lân cận trong ảnh giống nhau do đó chỉ cần truyền các thông tin biến đổi. Các hệ thống nén sử dụng sử dụng Lâm Việt – Lớp CCVT05A 5
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam đặc tính này của tín hiệu video và các đặc trưng của mắt người. Quá trình sau nén là giãn ảnh để tạo lại ảnh gốc hoặc một ảnh xấp xỉ ảnh gốc. Dữ liệu Dữ liệu đã Biến đổi Mã hóa nén Quá trình nén Dữ liệu đã nén Biến đổi Dữ liệu Giải mã ngược Quá trình giải nén Hình 1.3. Sơ đồ khối quá trình nén và giải nén Biến đổi: Một số phép biến đổi và kỹ thuật được sử dụng để loại bỏ tính có nhớ của nguồn dữ liệu ban đầu, tạo ra một nguồn dữ liệu mới tương đương chứa lượng thông tin ít hơn. Mã hóa: Các dạng mã hóa được lựa chọn sao cho có thể tận dụng được xác suất xuất hiện của mẫu. Thông thường sử dụng mã RLC ( mã hóa loạt dài ) và mã VLC. Gắn cho mẫu xác suất xuất hiện cao từ mã có độ dài ngắn sao cho chứa một khối lượng thông tin nhiều nhất với số bit truyền tải ít nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng yêu cầu. 1.3.1. Nén video theo tiêu chuẩn MPEG 1.3.1.1. Khái niệm và phân loại Nén tín hiệu video theo chuẩn MPEG ( Moving Picture Experts Group ) là phương pháp nén ảnh động không những làm giảm dư thừa không gian mà còn làm giảm dư thừa thời gian giữa các khung ảnh. Chuẩn MPEG định nghĩa một khái niệm mới là nhóm các khung ảnh (GOP) để giải quyết dư thừa thời gian và cho phép truy xuất ngẫu nhiên khi mã hóa MPEG dùng để lưu trữ. Trong chuẩn MPEG, người ta quy định ba loại khung ảnh phụ thuộc vào phương pháp nén: nén trong khung ảnh, nén ước đoán và nội suy hai chiều theo thời gian. Chuẩn nén MPEG bao gồm các tiêu chuẩn nén video có tốc độ luồng bit khác nhau. MPEG MPEG - 1 MPEG - 2 MPEG - 3 MPEG - 4 MPEG - 7 Hình 1.4. Hệ thống các chuẩn MPEG Lâm Việt – Lớp CCVT05A 6
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam MPEG – 1: Còn được gọi là tiêu chuẩn ISO/IEC 11172 là chuẩn nén audio và video với tốc độ khoảng 1,5 Mb/s. MPEG – 2: Nén tín hiệu audio và video với một dải tốc độ từ 1,5 tới 60 Mb/s. Tiêu chuẩn này còn gọi là tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 13818, là chuẩn nén ảnh động và âm thanh. Nó cung cấp một dải các ứng dụng như: lưu trữ số liệu, truyền hình quảng bá và truyền thông. MPEG – 3: Tiêu chuẩn nén tín hiệu số xuống còn 50 Mbps để truyền tín hiệu truyền hình có độ phân giải cao (HDTV). Sau đó nhập chung vào MPEG – 2 và trở thành tiêu chuẩn quốc tế MPEG – 2 vào tháng 11 – 1994 (ISO/IEC 1381). MPEG – 4: Là sự hợp nhất cung cấp cho rất nhiều ứng dụng truyền thông, truy cập, điều khiển dữ liệu âm thanh số như: Điện thoại hình, thiết bị đầu cuối đa phương tiện (Multimedia), thư điện tử và cảm nhận từ xa. MPEG- 4 cho khả năng truy cập rộng rãi và hiệu suất nén cao. MPEG – 7: Chuẩn này được đề nghị vào tháng 7 – 1998 và thành chuẩn quốc tế vào 9 – 2001. Là chuẩn mô tả thông tin của rất nhiều loại đa phương tiện. Mô tả này sẽ kết hợp với chính nội dung của nó cho phép khả năng tìm kiếm nhanh và hiệu quả theo yêu cầu người dùng. Chính vì vậy MPEG – 7 được gọi là giao thức mô tả nội dung đa phương tiện. 1.3.1.2. Bộ mã hóa MPEG Quá trình nén theo chuẩn MPEG là sự kết hợp giữa nén trong ảnh và nén liên ảnh. Tín hiệu đầu vào có dạng 4:2:2 hoặc 4:2:0 được nén liên ảnh nhằm tạo ra ảnh khác biệt ở đầu ra bộ cộng. Ảnh khác biệt này sau đó được nén trong ảnh qua các bước: biến đổi DTC, lượng tử hóa, mã hóa. Cuối cùng ảnh này được trộn với véc tơ chuyển động đưa đến bộ khuếch đại đệm sẽ thu được ảnh đã nén. Tốc độ bit của tín hiệu video không được nén cố định, phụ thuộc nội dung ảnh đang xét. Ngược lại, tại đầu ra bộ mã hóa, dòng bit phải cố định để xác định tốc độ cho dung lượng kênh truyền. Do đó, tại đầu ra bộ mã hóa phải có bộ nhớ đệm đủ lớn. Bộ mã hóa phải kiểm tra trạng thái đầy của bộ nhớ đệm. Khi số liệu trong bộ nhớ đệm gần đạt cực đại, thì các hệ số biến đổi DCT ngược được lượng tử hóa ít chính xác hơn. Ngược lại thì việc lượng tử hóa các hệ số sẽ tăng lên. 1.3.1.3. Quá trình giải mã Quá trình giải mã theo lí thuyết, là quá trình ngược với quá trình mã hóa và được minh họa như hình sau: Lâm Việt – Lớp CCVT05A 7
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam Vào Tái lập trật tự Ra VLD Giải lượng tử IDCT + khung ảnh Hệ số DCT Bộ mã hóa ước đoán Ước đoán chuyển Lưu trữ khung động ảnh tham khảo Các véc tơ chuyển động Hình 1.5. Bộ giải mã MPEG tiêu biểu Chuỗi tín hiệu vào được giải mã entropy tại VLD. Sau đó tách số liệu ảnh (hệ số biến đổi DCT) ra khỏi các véc tơ chuyển động. Số liệu sẽ được giải lượng tử hóa và biến đổi DCT ngược. Nó được lưu trong bộ nhớ ảnh và được sử dụng để giải mã các ảnh tiếp theo. 1.3.2. Nén video theo MPEG – 1 1.3.2.1. Tiêu chuẩn nén video MPEG-1 MPEG-1 gồm 4 phần: Phần 1: Hệ thống (ISO/IEC 11172-1) Phần 2: Nén video (ISO/IEC 11172-2) Phần 3: Nén Audio (ISO/IEC 11172-3) Phần 4: Kiểm tra (ISO/IEC 11172- 4) MPEG-1 coi ảnh chuyển động như dạng thức dữ liệu máy tính (gồm các điểm ảnh). Cũng như các dữ liệu máy tính (ảnh và văn bản), ảnh video chuyển động có khả năng truyền và nhận bằng máy tính và mạng truyền thông. Chúng có thể được lưu trữ trong các thiết bị lưu trữ dữ liệu số như đĩa CD và ổ quang. MPEG-1 cung cấp cả ứng dụng đối xứng và không đối xứng: - Trong ứng dụng không đối xứng, ảnh động được nén một lần, sau đó giải nén nhiều lần để truy cập thông tin. Ví dụ: trò chơi điện tử. - Trong ứng dụng đối xứng, quá trình nén và giải nén phải công bằng với nhau. Ví dụ như: Điện thoại hình, thư điện tử. Do MPEG-1 được phát triển cho dữ liệu số nên đòi hỏi có sự truy cập ngẫu nhiên (Random Access). Cách thức mã hoá tốt nhất cho truy cập ngẫu nhiên là mã hoá Intraframe đơn thuần. Song do sự dư thừa thông tin về thời gian chưa được loại bỏ nên hiệu suất nén rất thấp. 1.3.2.2. Tham số theo chuẩn nén MPEG – 1 Lâm Việt – Lớp CCVT05A 8
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam Tham số Đặc điểm Tín hiệu mã hóa Y và Cr, Cb Cấu trúc lấy mẫu 4:2:0 Kích thước ảnh tối đa 4095 X 4095 (điểm ảnh X điểm ảnh) Biểu diễn mẫu 8 bit Độ chính xác của lượng tử hóa và DTC 9 bit Phương pháp lượng tử hóa hệ số DC DPCM tuyến tính Cấu trúc khối trong quá trình lượng tử hóa 16 X 16 bit thích nghi Độ chính xác cực đại của hệ số DC 8 bit Biến đổi VLC Mã Huffman Bảng VLC Không thể truyền tải Hệ số cân bằng các khối Có thể biến đổi Trong khung hình và giữa các Bù chuyển động khung hình Quét Tuần tự Độ chính xác dự đoán chuyển động ½ điểm ảnh 1,85 Mbps cho nén tham số Tốc độ khi nén 100 Mbps cho dòng đầy đủ tham số Bảng 1.1. Tham số theo chuẩn nén MPEG – 1 1.3.3. Nén video theo MPEG – 2 1.3.3.1. Tiêu chuẩn nén video MPEG-2 MPEG-2 gồm 4 phần: - Phần 1: Hệ thống (ISO/IEC 13818-1): Xác định cấu trúc ghép kênh audio, video và cung cấp đồng bộ thời gian thực. - Phần 2: Video (ISO/IEC 13818-2): Xác định những thành phần mã hoá đại diện cho dữ liệu video và phân loại xử lý giải mã để khôi phục lại khung hình ảnh. - Phần 3: Audio (ISO/IEC 13818-3): Mã hoá và giải mã dữ liệu âm thanh. - Phần 4: Biểu diễn (ISO/IEC 13818-4): Định nghĩa quá trình kiểm tra các yêu cầu của MPEG-2. 1.3.3.2. Đặc điểm chủ yếu của MPEG-2 - Hỗ trợ nhiều dạng thức video, đặc biệt là các dạng thức video độ phân giải không gian cao, dạng thức video xen kẽ của truyền hình. - Cú pháp dòng bít MPEG -2 là sự mở rộng của dòng bít MPEG-1. Lâm Việt – Lớp CCVT05A 9
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam - Nén video MPEG-2 tương hợp với nén video MPEG-1 được thể hiện qua 4 hình thức tương hợp: + Tương hợp thuận: Bộ giải mã MPEG-2 có khả năng giải mã dòng bít (hoặc một phần dòng bít MPEG-1). + Tương hợp ngược: Bộ giải mã MPEG-1 có khả năng giải mã được một phần dòng bít MPEG-2. + Tương hợp lên: Bộ giải mã độ phân giải cao có khả năng giải mã được dòng bít có độ phân giải thấp. + Tương hợp xuống: Bộ giải mã độ phân giải thấp có thể giải mã được một phần dòng bít của bộ mã hoá có độ phân giải cao. - MPEG-2: Hỗ trợ khả năng co giãn: co giãn không gian, co giãn SNR, co giãn phân chia số liệu... - Ngoài ra còn nhiều cải tiến khác: + Cho phép sử dụng nhiều cấu trúc lấy mẫu: 4:4:4, 4:2:2,4:2:0. + Hệ số DC được mã hoá với độ chính xác đặc biệt. + Cho phép cả hai dạng quét: quét xen kẽ và quét liên tục. 1.3.3.3. Đặc tính và các mức trong MPEG – 2 Nén MPEG-2 có một chuỗi các mức (level) và đặc tính (profile), được dùng cho nhiều ứng dụng khác nhau. Cấu trúc tín hiệu số trong tiêu chuẩn MPEG-2 rất phức tạp. Vì thế dẫn đến việc chia cấu trúc thành các tập con gọi là profiles. Có các định nghĩa về profile: - Simple Profile (profile đơn giản): có số công cụ thấp nhất, sử dụng tốc độ bit thấp và không dùng B frame. Nó tương đương với đặc điểm kỹ thuật MPEG-1. - Main Profile (profile chính): có tầm ứng dụng khá rộng. Nó rất quan trọng vì đáp ứng được độ phân giải đối với truyền hình quy ước. Nó cho chất lượng ảnh tốt hơn với cùng một tốc độ bít so với low profile nhưng thời gian trì hoãn khi mã hóa và giải mã tăng lên. - High profile (profile cao): nó bao gồm toàn bộ các công cụ của spatially scalable profile cộng thêm khả năng mã hóa nhiều tín hiệu khác nhau cùng một lúc. Nó được dự định dùng cho HDTV, cho phép các bộ thu HDTV giải mã cả hai lớp để hiện thị một ảnh HDTV. Đây là một hệ thống hoàn hảo được thiết kế cho toàn bộ ứng dụng mà không hạn chế tốc độ bit. Lâm Việt – Lớp CCVT05A 10
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam Level Profiles Phân cấp Đơn giản Chính Phân cấp Cao theo không ( simple ) ( Main ) theo SNR gian 4:2:0 4:2:0 4:2:0 4:2:2 4:2:0 Cao 100 Mbit/ 1920X115 x 80 Mbit/s x x s 2 Cao – 1440 x 60 Mbit/s x 60 Mbit/s 80 Mbit/s 1440X115 2 Chính 15 Mbit/s 15 Mbit/s 15 Mbit/s x 20 Mbit/s 720X576 Thấp x 4 Mbit/s 4 Mbit/s x x 352X288 Bảng 1.2. Các level và profile của MPEG - 2 Vấn đề hạn chế các mức có liên quan đến độ phân giải cực đại của ảnh. Có 4 mức hạn chế. - Low level (mức thấp): Ứng với độ phân giải của MPEG-1, nghĩa là bằng ¼ độ phân giải truyền hình tiêu chuẩn. - Main level (mức chính): Độ phân giải của truyền hình tiêu chuẩn - High – 1440 level (mức cao 1440): Độ phân giải của HDTV với 1440 mẫu/dòng. - High level (mức cao): Độ phân giải HDTV với 1920 mẫu/dòng 1.3.3.4. Cấu trúc các lớp trong MPEG – 2 Lâm Việt – Lớp CCVT05A 11
- Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T và ứng dụng tại Việt Nam Tín hiệu video, audio, data Định dạng nguồn Định dạng thức nguồn Lớp nén Mã hóa nén Giải mã nén Đóng gói Giải gói Giải mã đa Đa hợp Lớp hệ hợp dòng dòng PS thống PS Giải mã đa hợp Đa hợp dòng TS dòng TS Hình 1.6. Cấu trúc các lớp trong MPEG – 2 Lớp nén: Mô tả cú pháp của dòng video và audio dựa trên cấu trúc dòng data video và audio đã được trình bày ở trên. Các chuỗi data hay video, audio độc lập được mã hoá MPEG – 2 để tạo ra các dòng độc lập gọi là dòng cơ bản. Lớp hệ thống: Định nghĩa tổ hợp các dòng bít audio và video riêng biệt thành một dòng đơn để lưu trữ (dòng chương trình PS) hay truyền tải (dòng truyền tải TS), như mô tả ở hình 1.8. Hệ còn gồm cả thông tin đồng thời và thông tin khác cần cho giải đa hợp audio, video và để đồng bộ audio – video ở phía giải mã; thông tin chuẩn đồng hồ hệ thống (system clock reference SCR) và nhãn thời gian trình diễn (presentation time stamp PTS) được chèn vào dòng bít MPEG. Chuẩn MPEG định nghĩa một hệ thống ba dòng data có thứ bậc: dòng sơ cấp đã đóng gói, dòng chương trình và dòng truyền tải: - Dòng sơ cấp đã đóng gói PES: Qua bộ đóng gói, dòng sơ cấp được chia thành các gói có độ dài tuỳ ý. Nội dung gói có nguồn gốc từ một hay nhiều dòng sơ cấp, dòng audio hay dòng video đã được mã hoá. - Dòng chương trình: Các gói PES có nguồn gốc từ 1 hay nhiều dòng sơ cấp dùng chung gốc thời gian như là dòng audio, data, được ghép thành một dòng chương trình PS như các lô (pack) có tính lặp lại. Trong phần header của lô, SCR đảm bảo các gói audio và video được định thời. Đó là tín hiệu thời gian thực chỉ báo thời gian truyền lô đó. Các lô PS có độ dài tuỳ ý. Số lượng và trình tự các gói Lâm Việt – Lớp CCVT05A 12
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng truyền thông âm thanh trên mạng cục bộ
22 p |
832 |
219
-
Đồ án tốt nghiệp Mạng truyền thông: Mô hình điều khiển - giám sát hệ thống mạng truyền thông trong công nghiệp
84 p |
624 |
74
-
Đồ án tốt nghiệp Kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện 1
83 p |
196 |
57
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến truyền vi ba số từ Thành phố Vinh – thị trấn Nam Đàn
79 p |
160 |
41
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế và thi công mô hình điều khiển thiết bị điện
108 p |
149 |
26
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo xe agv ứng dụng xử lí ảnh
109 p |
95 |
18
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế và thi công mô hình cửa hàng giặt sấy tự phục vụ
92 p |
108 |
17
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Truyền thông đa phương tiện: Thiết kế và xây dựng đoạn phim hoạt hình Thỏ và Rùa
24 p |
84 |
16
-
Đồ án Tốt nghiệp: Truyền hình di động sử dụng công nghệ DVB-H
48 p |
69 |
10
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Truyền thông đa phương tiện: Thiết kế xây dựng MV Trưa hè của Công ty TNHH Black Media
20 p |
113 |
8
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Truyền thông đa phương tiện: Thiết kế nhân vật 3D cho game chiến tranh hãng Riot
20 p |
36 |
7
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Truyền thông đa phương tiện: Thiết kế xây dựng đoạn Motion graphic chủ đề Động Vật
20 p |
33 |
7
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Truyền thông đa phương tiện: Thiết kế nhân vật 3D Elfy Wright cho game Liên Minh Huyền Thoại
20 p |
46 |
7
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Truyền thông đa phương tiện: Thiết kế, xây dựng MV Từng Yêu của Công ty TNHH OS MEDIA
16 p |
26 |
6
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Truyền thông đa phương tiện: Thiết kế môi trường 3D cảnh quan miền quê cho hãng phim hoạt hình Kim Đồng
20 p |
42 |
6
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Truyền thông đa phương tiện: Thiết kế nhân vật 3D Dế Mèn ứng dụng trong game Dế Mèn phiêu lưu ký
20 p |
38 |
5
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Truyền thông đa phương tiện: Thiết kế, xây dựng MV Bông hoa đẹp nhất của hãng Dunx Entertaiment
20 p |
27 |
5
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)