TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH - VIỄN THÔNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG IOT CHO NHÀ KÍNH TRỒNG RAU
Sinh viên: LÊ VÕ LÂM
MSSV: 17141197
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - TRUYỀN THÔNG
LÊ THÀNH NHÂN
MSSV: 17141211
Hướng dẫn: PGS.TS. PHAN VĂN CA
TP. HỒ CHÍ MINH – 07/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH - VIỄN THÔNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG IOT CHO NHÀ KÍNH TRỒNG RAU
Sinh viên: LÊ VÕ LÂM
MSSV: 17141197
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - TRUYỀN THÔNG
LÊ THÀNH NHÂN
MSSV: 17141211
Hướng dẫn: PGS.TS. PHAN VĂN CA
TP. HỒ CHÍ MINH – 07/2021
THÔNG TIN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Thông tin sinh viên
Họ và tên sinh viên: LÊ VÕ LÂM MSSV: 17141197
Email: 17141197@student.hcmute.edu.vn Điện thoại: 0833270599
Họ và tên sinh viên: LÊ THÀNH NHÂN MSSV: 17141211
Email: 17141211@student.hcmute.edu.vn Điện thoại: 0365592464
2. Thông tin đề tài
- Tên đề tài: THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG IOT CHO NHÀ KÍNH TRỒNG
RAU.
- Đơn vị quản lý: Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính – Viễn Thông, Khoa Điện Điện
Tử, Trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 15/03/2021 đến ngày 25/07/2021.
- Thời gian bảo vệ: Ngày 05/08/2021.
3. Lời cam đoan của sinh viên
“Chúng tôi – Lê Võ Lâm và Lê Thành Nhân xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp
là công trình nghiên cứu của chúng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phan Văn
Ca. Chúng tôi không sao chép từ bất kì một bài viết nào được công bố trước đó mà
không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kì sự vi phạm nào, chúng tôi xin cam đoan
chịu hoàn toàn trách nhiệm”.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng … năm 2021
Sinh viên thực hiện đồ án
(Ký và ghi rõ họ tên)
Lê Võ Lâm Lê Thành Nhân
Giảng viên hướng dẫn xác nhận quyền báo cáo đã được chỉnh sửa theo đề nghị
được ghi trong biên bản của Hội đồng đánh giá Khóa luận tốt nghiệp.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2021
Xác nhận của Bộ Môn Giáo viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên và học hàm – học vị)
TRƯỜNG ĐH SPKT TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BỘ MÔN KT MT-VT
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 03 năm 2021
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN ĐIỆN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Lê Võ Lâm MSSV: 17141197
Lê Thành Nhân MSSV: 17141211
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử - truyền thông Mã ngành: 141
Hệ đào tạo: Đại học chính quy Mã hệ: 1
Khóa: 2017 Lớp 17141VT
I. TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG IOT CHO NHÀ KÍNH
TRỒNG RAU.
II. NHIỆM VỤ:
1. Các số liệu ban đầu
- Tìm hiểu về các phương pháp, đặc điểm cây trồng ứng dụng trong mô hình
nhà kính.
- Tìm hiểu về Kit ESP 32S , Arduino mega 2560.
- Tìm hiểu về Firebase, Web để điều khiển mô hình và hiển thị các thông số
môi trường.
2. Nội dung thực hiện
- Sử dụng bộ điều khiển Arduino Mega 2560, ESP 32 để điều khiển hoạt động
của mô hình.
- Liên kết giữa Web và phần cứng.
- Thiết kế giao diện ứng dụng để hiển thị và điều khiển thiết bị thông qua
internet.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. Phan Văn Ca
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN BM. KỸ THUẬT
MÁY TÍNH - VIỄN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
TRƯỜNG ĐH SPKT TP.HCM KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ BỘ MÔN KT MT-VT
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 03 năm 2021
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Lê Võ Lâm
MSSV: 17141197
Lê Thành Nhân
MSSV: 17141211
Lớp: 17141 VTB
ĐAMH: Đồ án tốt nghiệp
Tên đề tài: THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG IOT CHO NHÀ
KÍNH TRỒNG RAU.
Nội dung Xác nhận Tuần /ngày GVHD
Gặp GVHD để nghe phổ biến yêu cầu
làm đồ án và chọn đề tài đồ án, viết Tuần 1
lịch trình thực hiện đồ án, đề cương
chi tiết đồ án.
Chọn đề tài thực hiện KLTN(Thiết kế
mô hình hệ thống IoT cho nhà kính Tuần 2
trồng rau).
Tìm hiểu tổng quan đề tài.
Nghiên cứu và chọn linh kiện sử Tuần 3
dụng.
Tìm hiểu về Aduino mega 2560, Tuần 4
ESP32, ESP32 Cam.
Thiết kế phần cứng. Tuần 5
Tìm hiểu về thiết bị Tuần 6
Thiết kế tủ điện.
Thi công mạch. Tuần 7
Lắp đặt tủ điện.
Lập trình điều khiển( ). Tuần 8
Kiểm tra và sửa lỗi cho chương trình.
Viết chương trình điều khiển( ). Tuần 9
Kiểm tra lỗi của chương trình.
Thiết kế Web. Tuần 10 Kết nối Web với ESP-32 và ESP32-
CAM
Viết báo cáo chương 1 + 2. Tuần 11
Viết báo cáo chương 3 + 4. Tuần 12
Viết báo cáo chương 5 + 6. Tuần 13
Hoàn thiện báo cáo và chỉnh sửa báo Tuần 14 cáo.
Kiểm tra mạch thi công.
Làm slide báo cáo, nộp báo cáo và Tuần 15
báo cáo đề tài KLTN.
GV HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
PGS.TS. Phan Văn Ca
BẢN NHẬN XÉT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Dùng cho giảng viên phản biện)
Sinh viên thực hiện: 1. Lê Võ Lâm MSSV: 17141197 2. Lê Thành Nhân MSSV: 17141211
Đề tài: Thiết kế mô hình hệ thống IoT cho nhà kính trồng rau.
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Phan Văn Ca Nhận xét bao gồm các nội dung sau đây: 1. Tính hợp lý trong cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề; ý nghĩa khoa học và
Đặt vấn đề rõ ràng, mục tiêu cụ thể [5]; đề tài có tính mới, cấp thiết [5]; đề tài có khả năng ứng dụng, tính sáng tạo [5].
......................................................................................................................... .........................................................................................................................
thực tiễn [15/100]:
Phương pháp hợp lý và tin cậy dựa trên cơ sở lý thuyết [10]; có phân tích và đánh giá phù hợp [10]; có tính mới và tính sáng tạo [5].
......................................................................................................................... .........................................................................................................................
2. Phương pháp thực hiện/ phân tích/ thiết kế [25/100]:
Phù hợp với mục tiêu [10]; phân tích và đánh giá / kiểm thử thiết kế hợp lý [10]; có tính sáng tạo/ kiểm định chặt chẽ và đảm bảo độ tin cậy [5].
......................................................................................................................... .........................................................................................................................
3. Kết quả thực hiện/ phân tích và đánh giá kết quả/ kiểm định thiết kế [25/100]:
Kết luận phù hợp với cách đặt vấn đề, đề xuất mang tính cải tiến và thực tiễn [5]; kết luận có đóng góp mới mẻ, đề xuất sáng tạo và thuyết phục [5].
......................................................................................................................... .........................................................................................................................
4. Kết luận và đề xuất [10/100]:
Văn phong nhất quán, bố cục hợp lý, cấu trúc rõ ràng, đúng định dạng mẫu [5]; có tính hấp dẫn, thể hiện năng lực tốt, văn bản trau chuốt [10].
......................................................................................................................... .........................................................................................................................
5. Hình thức trình bày, bố cục và chất lượng báo cáo [15/100]:
Tính trung thực trong việc trích dẫn tài liệu tham khảo; tính phù hợp của các tài liệu trích dẫn; trích dẫn theo đúng chỉ dẫn APA.
.........................................................................................................................
6. Tài liệu trích dẫn [10/100]:
.........................................................................................................................
Cần khẳng định đề tài có trùng lặp hay không? Nếu có, đề nghị ghi rõ mức độ, tên đề tài, nơi công bố, năm công bố của đề tài đã
công bố.
7. Đánh giá về sự trùng lặp của đề tài:
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
8. Những nhược điểm và thiếu sót, những điểm cần được bổ sung và chỉnh sửa*
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Câu hỏi sinh viên phải trả lời trước hội đồng* (ít nhất 02 câu)
Đánh giá chung
- Điểm (Quy về thang điểm 10 không làm tròn): ......../10.
- Xếp loại chung (Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu,
Kém):………...........
Đề nghị của giảng viên phản biện
Ghi rõ: “Báo cáo đạt/ không đạt yêu cầu của một khóa luận tốt nghiệp kỹ sư, và được phép/ không được phép bảo vệ khóa luận tốt
nghiệp”
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tp. HCM, ngày … tháng....năm 20…
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài “THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG IOT CHO
NHÀ KÍNH TRỒNG RAU” chúng tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS. TS. Phan
Văn Ca – Giảng viên khoa điện, điện tử đã trực tận tình giúp đỡ , tạo điều kiện để
chúng tôi hoàn thành tốt đề tài.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Giảng viên khoa Điện – Điện
tử, trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM và các bạn cùng khoá đang thực
hiện đề tài làm Đồ án tốt nghiệp đã hợp tác, giúp đỡ nhóm trong quá trình thực
hiện đồ án.
Do kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình thực hiện không tránh khỏi
những sai sót mong thầy cô và các bạn góp ý để nhóm có thể hoàn thành đồ án tốt
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện đề tài
Lê Võ Lâm Lê Thành Nhân
TÓM TẮT
Hiện nay, khoa học công nghệ ngày càng đạt những thành tựu to lớn, kéo
theo đó là sự phát triển vượt bậc trong các ngành nghề có ứng dụng khoa học kỹ
thuật. Việt Nam chúng ta là đất nước phát triển mạnh về nông nghiệp tạo điều kiện
cho ngành lương thực, thực phẩm phát triển. Tuy nhiên, hầu hết các quy trình chăm
sóc cây trồng đều thủ công. Mặc khác điều kiện môi trường, sâu bệnh, thời tiết ảnh
hưởng xấu đến cây trồng. Nhận thấy được tầm quan trọng của lương thực, thực
phẩm nông nghiệp đặc biệt trong mùa dịch bệnh covid này, thực trạng thiếu lương
thực đang ngày càng nghiêm trọng. Vì vậy đề tài “THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ
THỐNG IOT CHO NHÀ KÍNH TRỒNG RAU” đã được thực thi.
Đề tài này cho phép người dùng có thể giám sát và điều khiển thiết bị từ xa
thông qua internet, từ đó giúp tối đa hóa năng suất và chất lượng nông sản. Thông
số môi trường được đo từ cảm biến sẽ được truyền lên Web giúp người dùng có
thể dễ dàng giám sát tình hình cây trồng và điều khiển thiết bị. Không những vậy
cây trồng sẽ có năng suất tốt hơn vì được trồng trong nhà kính tránh bị ảnh hưởng
bởi môi trường.
MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ III
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ V
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. VI
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ................................................................................ 2 1.3 NỘI DUNG THỰC HIỆN ....................................................................... 2 1.4 BỐ CỤC LUẬN VĂN .............................................................................. 3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................... 4 2.1 MÔ HÌNH IOT ỨNG DỤNG TRONG NÔNG NGHIỆP .................... 4 2.1.1 Điều kiện khí hậu ................................................................................ 5 2.1.2 Canh tác chính xác .............................................................................. 5 2.1.3 Giám sát nhà kính. .............................................................................. 6 2.1.4 Phân tích dữ liệu ................................................................................. 6 2.2 CÁC CHUẨN TRUYỀN THÔNG ỨNG DỤNG TRONG IOT ........... 7 2.2.1 Chuẩn IEEE 802.11 Wifi – Wireless Fidelity .................................... 7 2.2.2 Chuẩn IEEE 802.15 Wireless PAN .................................................... 8 2.3 CÁC CHUẨN TRUYỀN DỮ LIỆU TRONG ỨNG DỤNG IOT ....... 10 2.3.1 Chuẩn giao tiếp UART ..................................................................... 10 2.3.2 Chuẩn giao tiếp I2C .......................................................................... 12 2.4 GIỚI THIỆU VỀ LẬP TRÌNH WEB .................................................. 13 2.4.1 Ngôn ngữ HTML .............................................................................. 13 2.5 CƠ SỞ DỮ LIỆU FIREBASE REALTIME DATABASE ................. 15
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG ........................................ 17 3.1 YÊU CẦU TÍNH NĂNG SỬ DỤNG .................................................... 17 3.2 YÊU CẦU KỸ THUẬT ......................................................................... 17 3.2.1 Chức năng ......................................................................................... 17 3.2.2 Đặc tính ............................................................................................ 18 3.3 THIẾT KẾ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG ................................................ 18 3.3.1 Mô hình tổng thể hệ thống ............................................................... 18 3.4 THIẾT KẾ PHẦN CỨNG .................................................................... 19 3.4.1 Sơ đồ khối hệ thống .......................................................................... 19 3.4.2 Thiết kế chi tiết. ................................................................................ 20 3.4.3 Sơ đồ nguyên lý ................................................................................ 40 3.4.4 Phần mềm xử lý điều khiển .............................................................. 40 3.5 PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG ................................................................. 51
3.5.1 Giới thiệu về phần mềm lập trình web Sublime Text 3 ................... 51 3.5.2 Cài đặt Sublime Text 3 ..................................................................... 51 3.5.3 Một số package hỗ trợ thiết kế website ............................................ 52
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG ........................................................... 54 4.1 GIỚI THIỆU .......................................................................................... 54 4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG ...................................................................... 55 4.2.1 Thi công mạch in .............................................................................. 55 4.2.2 Thi công mô hình hoàn chỉnh ........................................................... 56 4.3 LỰA CHỌN LOẠI CÂY TRỒNG TRONG NHÀ KÍNH. ................. 58 4.3.1 Cà chua ............................................................................................. 58 4.3.2 Đậu Hà Lan ....................................................................................... 59 4.3.3 Dâu tây .............................................................................................. 60 4.3.4 Hoa hồng .......................................................................................... 61 4.3.5 Một số loại cây khác ......................................................................... 62 4.4 KẾT QUẢ ............................................................................................... 62 4.5 NHẬN XÉT ............................................................................................ 67 4.6 ĐÁNH GIÁ............................................................................................. 68
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................ 69 5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 69 5.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........................................................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 71
DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Mô hình IoT ứng dụng trong nông nghiệp ........................................... 4 Hình 2. 2: Mô hình IoT nhà kính ........................................................................... 6 Hình 2. 3: Hệ thống truyền dữ liệu bất đồng bộ. ................................................. 10 Hình 2. 4: Khung truyền dữ liệu trong chế độ bất đồng bộ. ................................ 11 Hình 2. 5: Sơ đồ giao tiếp theo chuẩn I2C. ......................................................... 12 Hình 3. 1: Phác thảo mô hình tổng thể hệ thống ................................................. 18 Hình 3. 2: Sơ đồ khối của tổng thể hệ thống ....................................................... 19 Hình 3. 3: Sơ đồ kết nối cảm biến nhiệt độ, độ ẩm không khí ............................ 21 Hình 3. 4: Cảm biến độ ẩm đất với vi xử lý ........................................................ 22 Hình 3. 5: Sơ đồ chân ACS712 ........................................................................... 23 Hình 3. 6: Kết nối cảm biến ánh sáng với vi xử lý .............................................. 23 Hình 3. 7: Sơ đồ kết nối MODULE thời gian thực DS3231 ............................... 24 Hình 3. 8: Động cơ bơm nước ............................................................................. 25 Hình 3. 9: Động cơ phun sương .......................................................................... 26 Hình 3. 10: Động cơ quạt .................................................................................... 27 Hình 3. 11: Động cơ kéo màng che nắng ............................................................ 28 Hình 3. 12: Led dây 2835 .................................................................................... 28 Hình 3. 13: Công tắc hành trình .......................................................................... 29 Hình 3. 14: Module relay 8 kênh ......................................................................... 30 Hình 3. 15: Kit RF thu phát Wifi BLE ESP32-CAM .......................................... 30 Hình 3. 16: Bàn phím ma trận 4x4 ...................................................................... 32 Hình 3. 17: Sơ đồ khối vi điều khiển ATmega2560 ........................................... 34 Hình 3. 18: Kít RF Wifi Blutetooth NodeMCU 32S ........................................... 35 Hình 3. 19: Sơ đồ chân của NodeMCU-32S ...................................................... 36 Hình 3. 20: Màn hình hiển thị GCLD ................................................................. 38 Hình 3. 21: Sơ đồ nguyên lý toàn bộ hệ thống .................................................... 40 Hình 3. 22: Lưu đồ chương trình chính trên Arduino Mega ............................... 41 Hình 3. 23: Lưu đồ chương trình xử lý chuỗi và điều khiển trên Arduino ......... 43 Hình 3. 24: Lưu đồ lựa chọn chế độ tự động, thủ công bằng nút nhấn ............... 45 Hình 3. 25: Lưu đồ chương trình ở chế độ tự động. ........................................... 46 Hình 3. 26: Lưu đồ chương trình ở chế độ thủ công ........................................... 47 Hình 3. 27: Lưu đồ chương trình lựa chọn cây trồng. ......................................... 48 Hình 3. 28: Lưu đồ chương trình gửi dữ liệu lên Firebase ................................. 49 Hình 3. 29: Lưu đồ chương trình ESP32 ............................................................. 50 Hình 3. 30: Giao diện Sublime Text 3 ................................................................ 51 Hình 3. 31: Thuộc tính của Clor Highlight ......................................................... 53 Hình 4. 1: Mạch in hệ thống ................................................................................ 55 Hình 4. 2: Bộ điều khiển ...................................................................................... 56 Hình 4. 3: Hình ảnh bể chứa nước ....................................................................... 57 Hình 4. 4: Hình ảnh bên ngoài tủ điện ................................................................ 57 Hình 4. 5: Mô hình hoàn chỉnh ............................................................................ 58 Hình 4. 6: cây cà chua được trồng trong nhà kính .............................................. 59 Hình 4. 7: Cây đậu Hà Lan được trồng trong nhà kính ....................................... 60
III
Hình 4. 8: Cây Dâu tây được trồng trong nhà kính ............................................. 61 Hình 4. 9: Cây hoa hồng được trồng trong nhà kính ........................................... 61 Hình 4. 10: Dữ liệu được gửi lên Firebase .......................................................... 63 Hình 4. 11: Giao diện đăng nhập ......................................................................... 63 Hình 4. 12: Thông số hiển thị trên web ............................................................... 64 Hình 4. 13: Hình ảnh giao diện hiển thị GLCD .................................................. 65 Hình 4. 14 : Hoạt động của toàn hệ thống ........................................................... 66 Hình 4. 15: Giao diện hiển thị camera ................................................................ 67
IV
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: So sánh một số thông số giữa Zigbee, Wifi và Bluetooth [2] .............. 9 Bảng 3. 1: Dòng điện tiêu thụ tại khối cảm biến và điều khiển .......................... 39 Bảng 4. 1: Danh sách các linh kiện được chọn và chức năng ............................. 54
V
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADC Analog-to-Digital Converter
BLE Bluetooth Low Energy
MAC Medium Access Control
NOS Network Operating System
ZDO ZigBee Device Objects
CAN Controller Area Network
ZED Zigbee End Devide
DAC Digital-to-Analog Converter
PAN Personal Area Network
FFD Full Function Device
UWB Ultra-Wideband
GPIO General Purpose Input Output
GSM Global System for Mobile Communication
PCI Peripheral Component Interconnect
ISA Industry Standard Architecture
SDK Software Development Kit
IDE Integrated Development Environment
IEEE Institute of Electrical and Electronics Engineers
IOT Internet Of Things
I2C Inter-Integrated Circuit
VI
Inter-IC Sound I2S
Analog Digital Converter ADC
Java Script JS
Liquid Crystal Display LCD
Long Term Evolution LTE
Analog / digital A/D
Micro Controller Unit MCU
Pulse Width Modulation PWM
Quadrature Amplitude Modulation QAM
Random Access Memory RAM
Read-Only Memory ROM
Real-Time Control RTC
Serial Clock SCL
Serial Data SDA
Serial Peripheral Interface SPI
SRAM Static Random Access Memory
DAC Digital Analog Converter
UART Universal Asynchronous Receiver/Transmitter
Universal Serial Bus USB
Wifi Protected Access WPA
Wifi Protected Setup WPS
VII
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay trên thế giới, việc ứng dụng các công nghệ điều khiển vào trong sản
xuất là rất nhiều và cần thiết trong các ngành nghề kể cả trong nông nghiệp. Trong
nông nghiệp, nhờ ứng dụng các công nghệ điều khiển hiện đại mà năng suất và
chất lượng cây trồng tăng lên đáng kể. Với công nghệ trồng cây trong nhà kính có
sự hỗ trợ của các thiết bị điều khiển đã cho những kết quả ngoài mong đợi như
năng suất cao, chất lượng tốt, sạch, an toàn mà còn có thể trồng những loại cây
không phải là truyền thống của vùng miền.
Nông nghiệp thông minh buộc người nông dân phải chăm sóc cây trồng một
cách có kiểm soát và có ý thức hơn, dẫn đến việc trồng cây đơn thuần mà không
cần đầu tư thêm. Làm thế nào để nó có thể? Lý do là vì nông dân buộc phải sử
dụng thuốc trừ sâu hóa học để đảm bảo sản lượng tốt khi các yếu tố môi trường tác
động xấu đối với cây trồng. Như chúng tôi đã đề cập ở trên, thời tiết, yếu tố môi
trường được giảm xuống tối thiểu ở nông nghiệp thông minh, do đó không có nhu
cầu thực sự sử dụng các chất điều chỉnh tăng trưởng hóa học.
Ở Việt Nam, việc trồng rau trong nhà kính đang phát triển nhanh chóng, đem
lại lợi ích cao cho người nông dân. Tuy nhiên, do chi phí đầu tư cao nên việc ứng
dụng chỉ hạn chế trong các nông trang trại lớn có khả năng về kinh tế, hoặc chỉ
điều khiển ở dạng bán tự động nên vẫn cần nhiều nhân công trong việc điều khiển
vì hầu hết các trang thiết bị điều khiển đều phải nhập từ nước ngoài nên giá thành
cao. Do đó cần phải có hướng nghiên cứu, thiết kế và chế tạo những thiết bị này
ngay ở trong nước để giảm chi phí, phù hợp với điều kiện kinh tế của người nông
dân và điều kiện môi trường ở Việt Nam.
Nông nghiệp đã chứng kiến một số chuyển đổi công nghệ trong những thập
kỷ qua và trở nên công nghiệp hóa hơn dựa trên công nghệ. Bằng cách sử dụng
những tiện ích nông nghiệp thông minh khác nhau, người nông dân đã kiểm soát
tốt hơn quá trình trồng trọt, giúp dễ dự đoán hơn và nâng cao hiệu quả. Vì vậy
chúng tôi chọn đề tài “THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG IOT CHO NHÀ KÍNH
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
TRỒNG RAU”. Ý tưởng của đề tài được dựa trên đồ án tốt nghiệp “Thiết kế và
thi công hệ thống IOT phục vụ cho nông nghiệp ứng dụng gateway” của anh Trần
Quốc Tiến và Nguyễn Thanh Phong năm 2019
Sau quá trình thực hiện thì mạch có nhiều cải tiến sau:
Có khả năng phát hiện được thiết bị hư hỏng vào báo về website.
Sử dụng pin năng lượng mặt trời cung cấp điện cho hệ thống.
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Mục tiêu của đề tài là xây dựng được một hệ thống IoT trong nông nghiệp
có khả năng giám sát nhiệt độ, độ ẩm, cường độ ánh sáng (thông qua các cảm biến),
ổn định điều kiện môi trường (thông qua bơm nước, phun sương, đèn, quạt, màn
che nắng). Hệ thống này cho phép thực hiện các thao tác giám sát - điều khiển trên
một trang web.
Đề tài được thực hiện với các mục tiêu sau:
Thiết kế mô hình hệ thống các vườn nhà kính có trong thực tế và cân chỉnh
mô hình phù hợp.
Hệ thống thu thập được giá trị từ các cảm biến. Cụ thể là các thông số về
độ ẩm đất, nhiệt độ, độ ẩm không khí, ánh sáng.
Sau đó, các giá trị được phân tích và so sánh với thông số yêu cầu trong
nông nghiệp để thực hiện tự động tưới nước, phun sương, bật đèn, quạt,
màn che nắng.
Hệ thống được lắp đặt camera trong nhà kính để giám sát từ xa.
Giám sát toàn bộ hệ thống thông qua web.
1.3 NỘI DUNG THỰC HIỆN
Đề tài được thực hiện với những nội dung sau:
Tìm hiểu nguyên lý hoạt động, tính năng của các module vi xử lý, các cảm
biến có chức năng đo độ ẩm đất, nhiệt độ và độ ẩm không khí, cường độ
ánh sáng, cảm biến đo dòng diện.
Nghiên cứu các ứng dụng và chức năng của giao thức các chuẩn kết nối
truyền thông không dây và cơ sở dữ liệu firebase.
Thiết kế và thi công mô hình phần cứng của hệ thống.
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Thi công lập trình hệ thống và thiết kế ứng dụng theo dõi trên máy tính.
Xây dựng và hoàn thiện mô hình hệ thống.
Tiến hành mô phỏng thử nghiệm hệ thống và cân chỉnh hợp lý.
Viết báo cáo luận văn.
Bảo vệ khoá luận tốt nghiệp.
1.4 BỐ CỤC LUẬN VĂN
Luận văn được chia làm 6 chương với các nội dung sau:
Chương 1. Giới thiệu
Chương này trình bày đặt vấn đề dẫn nhập lý do chọn đề tài, mục tiêu, nội
dung nghiên cứu, các giới hạn thông số và bố cục đồ án.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết
Trình bày các lý thuyết cơ bản của ứng dụng IoT trong nông nghiệp thông
minh. Giới thiệu các chuẩn truyền thông, truyền dữ liệu trong ứng dụng IoT
và giao thức kết nối liên quan đến các vấn đề dùng thể thiết kế, thi công cho
hệ thống của đề tài.
Chương 3: Thiết kế và tính toán.
Giới thiệu và trình bày yêu cầu công năng và yêu cầu kỹ thuật để đi tới thiết
kế mô hình tổng thể và sơ đồ khối. Bên cạnh đó, phân tích chức năng các
khối để chọn linh kiện phù hợp và vẽ sơ đồ nguyên lý.
Chương 4. Thi công hệ thống
Giới thiệu lại các linh kiện được lựa chọn và trình bày quá trình thiết kế, lắp
ráp, đo đạc và kiểm tra hệ thống. Thiết kế lưu đồ, lập trình hệ thống, thiết
kế ứng dụng trên điện thoại và trình bày hướng dẫn các thao tác sử dụng.
Chương 5. Kết quả, nhận xét và đánh giá
Trình bày kết quả đã thực hiện, về cả phần cứng lẫn phần mềm.
Nêu ra nhận xét và đánh giá.
Chương 6: Kết luận và hướng phát triển.
Tóm tắt kết quả đạt được, nêu ra những hạn chế và các hướng phát triển của
đề tài trong tương lai.
3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 MÔ HÌNH IOT ỨNG DỤNG TRONG NÔNG NGHIỆP
Nông nghiệp thông minh là một hệ thống công nghệ cao và hiệu quả để làm
nông nghiệp và trồng thực phẩm sạch một cách bền vững. Nó là một ứng dụng của
việc triển khai các thiết bị kết nối và công nghệ sáng tạo với nhau vào nông nghiệp.
Nông nghiệp thông minh chủ yếu phụ thuộc vào IoT, do đó loại bỏ nhu cầu lao
động chân tay của nông dân và người trồng trọt và do đó tăng năng suất theo mọi
cách có thể.
Với xu hướng nông nghiệp gần đây phụ thuộc vào Internet of Things đã mang
lại những lợi ích to lớn như sử dụng nước hiệu quả, tối ưu hóa đầu vào và nhiều
lợi ích khác. Điều tạo nên sự khác biệt là những lợi ích to lớn và thứ đã trở thành
một nền nông nghiệp được cách mạng hóa trong những năm gần đây.
Nông nghiệp thông minh dựa trên IoT cải thiện toàn bộ hệ thống nông nghiệp
bằng cách giám sát đồng ruộng trong thời gian thực. Với sự trợ giúp của các cảm
biến và khả năng kết nối lẫn nhau, Internet of Things trong Nông nghiệp không chỉ
tiết kiệm thời gian của người nông dân mà còn giảm thiểu việc sử dụng lãng phí
các nguồn tài nguyên như nước và điện. Nó giữ cho các yếu tố khác nhau như độ
ẩm, nhiệt độ, độ ẩm đất, v.v. được kiểm tra và cho phép quan sát thời gian thực rõ
ràng.
Hình 2. 1: Mô hình IoT ứng dụng trong nông nghiệp
4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1 Điều kiện khí hậu
Khí hậu đóng một vai trò rất quan trọng đối với canh tác và việc hiểu biết
không đúng về khí hậu sẽ làm suy giảm nghiêm trọng số lượng và chất lượng của
sản xuất cây trồng. Nhưng các giải pháp IoT cho phép chúng ta biết điều kiện thời
tiết theo thời gian thực. Các cảm biến được đặt bên trong và bên ngoài các cánh
đồng nông nghiệp để thu thập dữ liệu từ môi trường được sử dụng để chọn loại cây
trồng phù hợp có thể phát triển và bền vững trong các điều kiện khí hậu cụ
thể. Toàn bộ hệ sinh thái IoT được tạo thành từ các cảm biến có thể phát hiện các
điều kiện thời tiết theo thời gian thực như độ ẩm, lượng mưa, nhiệt độ và rất chính
xác hơn. Có rất nhiều các cảm biến có sẵn để phát hiện tất cả các thông số này và
định cấu hình phù hợp để phù hợp với yêu cầu canh tác thông minh của nhóm
chúng tôi. Các cảm biến này giám sát tình trạng của cây trồng và thời tiết xung
quanh chúng. Nếu tìm thấy bất kỳ điều kiện thời tiết đáng lo ngại nào, thì một cảnh
báo sẽ được gửi đi.
2.1.2 Canh tác chính xác
Nông nghiệp chính xác, canh tác chính xác là một trong những ứng dụng nổi
tiếng nhất của IoT trong nông nghiệp. Nó làm cho canh tác chính xác hơn và được
kiểm soát bằng cách hiện thực hóa các ứng dụng nông nghiệp thông minh như
giám sát vật nuôi, theo dõi xe cộ, quan sát hiện trường và giám sát hàng tồn kho.
Mục tiêu của canh tác chính xác là phân tích dữ liệu, được tạo ra thông qua cảm
biến, để phản ứng phù hợp. Canh tác chính xác giúp nông dân tạo dữ liệu với sự
trợ giúp của các cảm biến và phân tích thông tin đó để đưa ra các quyết định thông
minh và nhanh chóng. Có rất nhiều kỹ thuật canh tác chính xác như quản lý thủy
lợi, quản lý vật nuôi, theo dõi phương tiện và nhiều kỹ thuật khác đóng vai trò quan
trọng trong việc tăng hiệu suất và hiệu quả. Với sự trợ giúp của canh tác chính xác,
chúng ta có thể phân tích điều kiện đất và các thông số liên quan khác để tăng hiệu
quả hoạt động. Không chỉ vậy, chúng ta còn có thể phát hiện điều kiện làm việc
theo thời gian thực của các thiết bị được kết nối để phát hiện nước và mức dinh
dưỡng.
5
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.3 Giám sát nhà kính.
Để làm cho nhà kính của chúng tôi trở nên thông minh, IoT đã cho phép các
trạm thời tiết tự động điều chỉnh các điều kiện khí hậu theo một bộ hướng dẫn cụ
thể. Việc áp dụng IoT trong Nhà kính đã loại bỏ sự can thiệp của con người, do đó
làm cho toàn bộ quy trình tiết kiệm chi phí và đồng thời tăng độ chính xác. Ví dụ,
sử dụng các cảm biến IoT chạy bằng năng lượng mặt trời xây dựng các nhà kính
hiện đại và rẻ tiền. Các cảm biến này thu thập và truyền dữ liệu thời gian thực giúp
theo dõi trạng thái nhà kính rất chính xác trong thời gian thực. Với sự trợ giúp của
các cảm biến, lượng nước tiêu thụ và trạng thái nhà kính có thể được theo dõi qua
web, tưới tiêu tự động và thông minh được thực hiện với sự trợ giúp của IoT. Các
cảm biến này giúp cung cấp thông tin về mức áp suất, độ ẩm, nhiệt độ và ánh sáng.
Hình 2. 2: Mô hình IoT nhà kính
2.1.4 Phân tích dữ liệu
Hệ thống cơ sở dữ liệu thông thường không có đủ dung lượng lưu trữ cho dữ
liệu được thu thập từ các cảm biến IoT. Lưu trữ dữ liệu dựa trên đám mây và nền
tảng IoT đầu cuối đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống nông nghiệp thông
6
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
minh. Các hệ thống này được ước tính đóng một vai trò quan trọng để có thể thực
hiện các hoạt động tốt hơn. Trong thế giới IoT, cảm biến là nguồn chính để thu
thập dữ liệu trên quy mô lớn. Dữ liệu được phân tích và chuyển đổi thành thông
tin có ý nghĩa bằng cách sử dụng các công cụ phân tích. Phân tích dữ liệu giúp
phân tích điều kiện thời tiết, điều kiện chăn nuôi và điều kiện cây trồng. Dữ liệu
thu thập được thúc đẩy các đổi mới công nghệ và do đó đưa ra các quyết định tốt
hơn. Với sự trợ giúp của các thiết bị IoT, chúng ta có thể biết trạng thái thời gian
thực của cây trồng bằng cách thu thập dữ liệu từ các cảm biến. Sử dụng phân tích
dự đoán, chúng ta có thể hiểu rõ hơn để đưa ra quyết định tốt hơn liên quan đến
việc thu hoạch, phân tích xu hướng giúp người nông dân biết được điều kiện thời
tiết sắp tới và thu hoạch cây trồng. IoT trong ngành nông nghiệp đã giúp người
nông dân duy trì chất lượng cây trồng và độ phì nhiêu của đất, do đó nâng cao khối
lượng và chất lượng sản phẩm.
2.2 CÁC CHUẨN TRUYỀN THÔNG ỨNG DỤNG TRONG IOT
Truyền thông không dây là yếu tố quan trọng trong việc triển khai các hệ
thống ứng dụng IoT. Tuy nhiên, tuỳ vào mỗi trường hợp mà việc ứng dụng IoT sẽ
có những giải pháp truyền thông không dây khác nhau. Mỗi giải pháp đều có điểm
mạnh và điểm yếu riêng khi đề cập đến phạm vi hoạt động, khả năng mở rộng, tính
tiện dụng, tốc độ truyền dẫn và chi phí giá cả phù hợp. Hiện nay, có rất nhiều loại
chuẩn truyền thông được ứng dụng trong IoT nhưng chủ yếu dựa trên hai chuẩn
chính của IEEE là Chuẩn IEEE 802.11 Wifi – Wireless Fidelity và Chuẩn IEEE
802.15 Wireless PAN.
2.2.1 Chuẩn IEEE 802.11 Wifi – Wireless Fidelity
IEEE 802.11 là một tập hợp các chuẩn bao gồm các đặc điểm kỹ thuật liên
quan đến hệ thống mạng không dây. Chuẩn IEEE 802.11 mô tả một giao tiếp
“truyền qua chân không” sử dụng sóng vô tuyến để truyền nhận tín hiệu giữa một
thiết bị không dây và tổng đài hoặc điểm truy cập (access point - AP) hoặc giữa
hai hay nhiều thiết bị không dây kết nối với nhau [1].
Trong một cấu hình mạng Wifi, một thiết bị thu phát được gọi một điểm truy
cập kết nối với mạng có dây từ một vị trí cố định sử dụng cáp Ethernet chuẩn, điểm
7
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
truy cập nhận lưu vào bộ nhớ đệm và truyền dữ liệu mạng Wifi trên cơ sở mạng
nối dây. Một điểm truy cập đơn hỗ trợ một nhóm người sử dụng và vận hành bên
trong phạm vi từ vài mét tới vài chục mét. Điểm truy cập thường được gắn trên
cao nhưng thực tế được gắn bất cứ nơi nào miễn là trong khoảng vô tuyến cần thu
được. Người dùng đầu cuối truy cập mạng Wifi thông qua các card giao tiếp mạng
WLAN được thực hiện như các card PC trong các máy tính hoặc sử dụng card giao
tiếp ISA hay PCI trong các máy tính để bàn, cáƯc thiết bị tích hợp hoàn toàn bên
trong các thiết bị cầm tay. Các card giao tiếp mạng WLAN cung cấp một giao diện
giữa hệ điều hành mạng (NOS) và sóng giao tiếp qua một anten [1].
802.11n sử dụng nhiều ăng-ten không dây song song để truyền và nhận dữ
liệu. Thuật ngữ MIMO (Multiple Input, Multiple Output) liên quan đề cập đến khả
năng của 802.11n và các công nghệ tương tự để phối hợp nhiều tín hiệu vô tuyến
đồng thời. 802.11n hỗ trợ tối đa 4 luồng đồng thời MIMO giúp tăng cả phạm vi và
thông lượng của mạng không dây. Trong kết nối mạng 802.11a/b/g, mỗi thiết bị
802.11n sử dụng kênh Wi-Fi đặt sẵn để truyền phát. Chuẩn 802.11n sử dụng dải
tần số lớn hơn các tiêu chuẩn trước đó, giúp tăng thông lượng dữ liệu [1].
Một số chuẩn kết nối wifi:
Chuẩn 802.11b là chuẩn yếu nhất, hoạt động ở tần số 2.4 GHz, khả năng
xử lý 11 Mbps
Chuẩn 802.11g cũng hoạt động ở tần số 2.4GHz nhưng có thể xử lý tới 54
Mbps
Chuẩn 802.11a hoạt động ở tần số 5GHz và tốc độ xử lý 54 Mbps
Chuẩn 802.11n hoạt động ở tần số 2.4 GHz nhưng tốc độ xử lý cao nhất,
lên đến 300 Mbps
Hiện nay wifi đóng vai trò rất lớn trong lĩnh vực Internet of Things, giúp kết
nối mọi thiết bị với nhau. Đây sẽ là lĩnh vực đầy hứa hẹn trong tương lai.
2.2.2 Chuẩn IEEE 802.15 Wireless PAN
IEEE 802.15 là mạng vô tuyến cá nhân không dây (Wireless Personal Area
Network) hay PAN là mạng máy tính cho phép giao tiếp giữa các thiết bị máy tính
8
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
ở gần một người. PAN có thể có dây, chẳng hạn như USB hoặc FireWire, hoặc
chúng có thể không dây, chẳng hạn như hồng ngoại, ZigBee, Bluetooth và băng
thông siêu rộng. Phạm vi của PAN thường là vài mét. Ví dụ về PAN không dây
hoặc WPAN, các thiết bị bao gồm tai nghe điện thoại di động, bàn phím không
dây, chuột không dây, máy in, máy quét mã vạch và bảng điều khiển trò chơi.
PAN không dây có các thiết bị hoạt động bằng pin sử dụng rất ít dòng
điện, chế độ ngủ thường được sử dụng để kéo dài tuổi thọ pin hơn nữa. Các giao
thức mạng có xu hướng đơn giản hơn Wi-Fi hoặc WiMAX (để giảm công suất bộ
xử lý cần thiết) và công suất truyền thường nhỏ hơn 1 miliwatt [2].
Chuẩn IEEE 802.15 có thể phân ra làm 3 loại mạng WPAN thông qua tốc độ
truyền, mức đọ tiêu hao năng lượng và chất lượng dịch vụ [2]:
WPAN tốc độ cao (chuẩn IEEE 802.15.3) phù hợp với các ứng dụng đa
phương tiện yêu cầu chất lượng dịch vụ cao.
WPAN tốc độ trung bình (IEEE 802.15.1/Bluetooth): được ứng dụng trong
các mạng điện thoại đến máy tính cá nhân bỏ túi và có chất lượng dịch vụ
phù hợp cho thông tin thoại.
WPAN tốc độ thấp (IEEE 802.15.4/LR – WPAN): được dùng trong các
thiết bị có hạn, các ứng dụng y học yêu cầu độ tiêu hao năng lượng thấp,
chính tốc độ truyền dữ liệu thấp cho phép LR – WPAN tiêu hao ít năng
lượng. Trong công nghệ này thì Zigbee là một công nghệ tiêu biểu [2].
Bảng 2. 1: So sánh một số thông số giữa Zigbee, Wifi và Bluetooth [2]
Zigbee Wifi Bluetooth
868 Mhz/ 915 Mhz/ Tần số 2.4 Ghz 2.4 Ghz/ 5 Ghz 2.4 GHz
Tốc độ truyền 20-250Kbps 1-100Mbps 1-3Mbps
Khoảng cách 10 - 75m 30-100m 2-10m truyền
9
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.3 CÁC CHUẨN TRUYỀN DỮ LIỆU TRONG ỨNG DỤNG IOT
2.3.1 Chuẩn giao tiếp UART
UART là viết tắt của Universal Asynchronous Receiver – Transmitter có
nghĩa là truyền dữ liệu nối tiếp bất đồng bộ. Truyền dữ liệu nối tiếp bất đồng bộ
có một đường phát dữ liệu và một đường nhận dữ liệu, không có tín hiệu xung
clock nên gọi là bất đồng bộ. Để truyền được dữ liệu thì cả bên phát và bên nhận
phải tự tạo xung clock có cùng tần số và thường được gọi là tốc độ baud, ví dụ như
2400 baud, 4800 baud, 9600 baud [3].
Hình 2. 3: Hệ thống truyền dữ liệu bất đồng bộ.
Giao tiếp UART chế độ bất đồng bộ sử dụng một dây kết nối cho mỗi chiều
truyền dữ liệu do đó để quá trình truyền nhận dữ liệu thành công thì việc tuân thủ
các tiêu chuẩn truyền là hết sức quan trọng. Sau đây là các khái niệm quan trọng
trong chế độ truyền thông này [3]:
Baud rate (tốc độ Baud): Để việc truyền và nhận bất đồng bộ xảy ra thành
công thì các thiết bị tham gia phải thống nhất với nhau về khoảng thời gian dành
cho 1 bit truyền, hay nói cách khác tốc độ truyền phải được cài đặt như nhau trước
khi truyền nhận, tốc độ này gọi là tốc độ Baud. Tốc độ Baud là số bit truyền trong
một giây. Ví dụ, nếu tốc độ Baud được đặt là 9600 bit/giây thì thời gian dành cho
một bit truyền là 1/9600~104.167us.
Frame (khung truyền): Do truyền thông nối tiếp mà nhất là nối tiếp bất đồng
bộ rất dễ mất hoặc sai lệch dữ liệu, quá trình truyền thông theo kiểu này phải tuân
10
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
theo một số quy cách nhất định. Bên cạnh tốc độ Baud, khung truyền là một yếu
tố quan trọng tạo nên sự thành công khi truyền và nhận. Khung truyền bao gồm
các quy định về số bit trong mỗi lần truyền, các bit báo hiệu như bit Start và bit
Stop, các bit kiểm tra như Parity, ngoài ra số lượng các bit dữ liệu trong mỗi lần
truyền cũng được quy định bởi khung truyền.
Để bắt đầu cho việc truyền dữ liệu bằng UART, một START bit được gửi
đi, sau đó là các bit dữ liệu và kết thúc quá trình truyền là STOP bit [3].
Hình 2. 4: Khung truyền dữ liệu trong chế độ bất đồng bộ.
Start bit: Là bit đầu tiên được truyền trong một khung truyền, bit này có chức
năng báo cho thiết bị nhận biết rằng có một gói dữ liệu sắp được truyền tới. Start
bit là bit bắt buộc phải có trong khung truyền [3].
Data: Data hay dữ liệu cần truyền là thông tin chính mà chúng ta cần gửi và
nhận. Dữ liệu cần truyền không nhất thiết phải là gói 8 bit, có thể quy định số lượng
bit của dữ liệu là 5, 6, 7, 8 hoặc 9. Trong truyền thông nối tiếp USART, bit có ảnh
hưởng nhỏ nhất của dữ liệu sẽ được truyền trước và cuối cùng là bit có ảnh hưởng
lớn nhất [3].
Parity bit: Là bit dùng kiểm tra dữ liệu truyền đúng không (một cách tương
đối). Có 2 loại parity là parity chẵn và parity lẻ. Parity chẵn nghĩa là số lượng bit
1 trong dữ liệu bao gồm bit parity luôn là số chẵn. Ngược lại, tổng số lượng các
bit 1 trong parity lẻ luôn là lẻ. Ví dụ, nếu dữ liệu của bạn là 10111011 nhị phân,
có tất cả 6 bit 1 trong dữ liệu này, nếu parity chẵn được dùng, bit parity sẽ mang
giá trị 0 để đảm bảo tổng các bit 1 là số chẵn (6 bit 1). Nếu parity lẻ được yêu cầu
thì giá trị của parity bit là 1. Parity bit không phải là bit bắt buộc và vì thế chúng
ta có thể loại bit này khỏi khung truyền [3].
11
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Stop bits: Là một hoặc các bit báo cho thiết bị nhận rằng một gói dữ liệu đã
được gửi xong. Sau khi nhận được stop bits, thiết bị nhận sẽ tiến hành kiểm tra
khung truyền để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu. Stop bits là các bit bắt buộc
xuất hiện trong khung truyền [3].
Khung truyền phổ biến nhất là (Start bit + 8 bit dữ liệu + stop bit).
2.3.2 Chuẩn giao tiếp I2C
a. Khái niệm
I2C là tên viết tắt của cụm từ Inter-Intergrated Circuit. Đây là đường Bus
giao tiếp giữa các IC với nhau. I2C mặc dù được phát triển bới Philips. Nhưng nó
đã được rất nhiều nhà sản xuất IC trên thế giới sử dụng. I2C trở thành một chuẩn
công nghiệp cho các giao tiếp điều khiển, có thể kể ra đây một vài tên tuổi ngoài
Philips như: Texas Intrument (TI), MaximDallas, analog Device, National
Semiconductor ... Bus I2C được sử dụng làm bus giao tiếp ngoại vi cho rất nhiều
loại IC khác nhau như các loại Vi điều khiển 8051, PIC, AVR, ARM... chip nhớ
như: RAM tĩnh (Static Ram), EEPROM, bộ chuyển đổi tương tự số (ADC), số
tương tự (DAC), IC điểu khiển LCD, LED [3]...
Hình 2. 5: Sơ đồ giao tiếp theo chuẩn I2C.
b. Đặc điểm và nguyên lý hoạt động
I2C sử dụng hai đường truyền tín hiệu:
Một đường xung nhịp clock (SCL) chỉ do Master phát đi (thông thường ở
100kHz và 400kHz. Mức cao nhất là 1Mhz và 3.4MHz).
Một đường dữ liệu (SDA) theo 2 hướng
12
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Có rất nhiều thiết bị có thể cùng được kết nối vào một bus I2C, tuy nhiên sẽ
không xảy ra chuyện nhầm lẫn giữa các thiết bị, bởi mỗi thiết bị sẽ được nhận ra
bởi một địa chỉ duy nhất với một quan hệ chủ - tớ tồn tại trong suốt thời gian kết
nối. Mỗi thiết bị có thể hoạt động như là thiết bị nhận hoặc truyền dữ liệu hay có
thể vừa truyền vừa nhận. Hoạt động truyền hay nhận còn tùy thuộc vào việc thiết
bị đó là chủ (master) hãy tớ (slave).
Một thiết bị hay một IC khi kết nối với bus I2C, ngoài một địa chỉ (duy nhất)
để phân biệt, nó còn được cấu hình là thiết bị chủ hay tớ. Đó là vì trên một bus I2C
thì quyền điều khiển thuộc về thiết bị chủ. Thiết bị chủ nắm vai trò tạo xung clock
cho toàn hệ thống, khi giữa hai thiết bị chủ - tớ giao tiếp thì thiết bị chủ có nhiệm
vụ tạo xung clock và quản lý địa chỉ của thiết bị tớ trong suốt quá trình giao tiếp.
Thiết bị chủ giữ vai trò chủ động, còn thiết bị tớ giữ vai trò bị động trong việc giao
tiếp.
Về lý thuyết lẫn thực tế I2C sử dụng 7 bit để định địa chỉ, do đó trên một bus
có thể có tới 2^7 địa chỉ tương ứng với 128 thiết bị, nhưng chỉ có 112 có thể kết
nối 16 địa chỉ còn lại được sử dụng vào mục đích riêng. Bit còn lại quy định việc
đọc hay ghi dữ liệu (1 là write, 0 là read).
Điểm mạnh của I2C chính là hiệu suất và sự đơn giản của nó, một khối điều
khiển trung tâm có thể điều khiển cả một mạng thiết bị mà chỉ cần hai lối ra điều
khiển [3].
2.4 GIỚI THIỆU VỀ LẬP TRÌNH WEB
2.4.1 Ngôn ngữ HTML
HTML viết tắt của Hypertext Markup Language là ngôn ngữ lập trình dùng
để xây dựng và cấu trúc lại các thành phần có trong Website. HTML tạm dịch là
ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Người ta thường sử dụng HTML trong việc phân
chia các đoạn văn, heading, links, blockquotes [4]…
HTML được tạo ra bởi Tim Berners-Lee, một nhà vật lý học của trung tâm
nghiên cứu CERN ở Thụy Sĩ. Hiện nay, HTML đã trở thành một chuẩn Internet
được tổ chức W3C (World Wide Web Consortium) vận hành và phát triển. Chúng
13
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
ta có thể tự tìm kiếm tình trạng mới nhất của HTML tại bất kỳ thời điểm nào trên
Website của W3C.
Phiên bản đầu tiên của HTML xuất hiện năm 1991, gồm 18 tag HTML. Phiên
bản HTML 4.01 được xuất bản năm 1999. Sau đó, các nhà phát triển đã thay thế
HTML bằng XHTML vào năm 2000.
Đến năm 2014, HTML được nâng cấp lên chuẩn HTML5 với nhiều tag được
thêm vào markup, mục đích là để xác định rõ nội dung thuộc loại là gì (ví dụ như:
HTML hoạt động như thế nào
HTML document có đuôi file dạng .html hoặc htm. Chúng ta có thể xem
chúng bằng các trình duyệt web hiện hành như Google Chrome, Firefox, Safari …
Nhiệm vụ của trình duyệt là đọc những file HTML này và “biến đổi” chúng thành
một dạng nội dung visual trên Internet sao cho người dùng có thể xem và hiểu
được chúng.
Thông thường, một Website sẽ có nhiều HTML document (ví dụ: trang chủ,
trang blog, trang liên hệ …) và mỗi trang con như vậy sẽ có một tệp HTML riêng.
Mỗi tài liệu HTML bao gồm 1 bộ tag (hay còn gọi là element). Nó tạo ra một cấu
trúc tương tự như cây thư mục với các heading, section, paragraph … và một số
khối nội dung khác. Hầu hết tất cả các HTML element đều có một tag mở và một
tag đóng với cấu trúc
Ưu điểm và nhược điểm của HTML
a. Ưu điểm
HTML được sử dụng để tạo bố cục, cấu trúc trang web. Nó có một số ưu
điểm sau [4]:
Có nhiều tài nguyên hỗ trợ với cộng đồng người dùng vô cùng lớn.
Có thể hoạt động mượt mà trên hầu hết mọi trình duyệt hiện nay.
Học HTML khá đơn giản.
Các markup sử dụng trong HTML thường ngắn gọn, có độ đồng nhất cao.
Sử dụng mã nguồn mở, hoàn toàn miễn phí.
HTML là chuẩn web được vận hành bởi W3C.
14
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Dễ dàng để tích hợp với các loại ngôn ngữ backend (ví dụ như: PHP,
Node.js …)
b. Nhược điểm
Bên cạnh ưu điểm, HTML cũng có các nhược điểm nhất định. Cụ thể như
sau [4]:
Chỉ được áp dụng chủ yếu cho web tĩnh. Nếu muốn tạo các tính năng động,
lập trình viên phải dùng thêm JavaScript hoặc ngôn ngữ backend của bên
thứ 3 (ví dụ như: PHP)
Mỗi trang HTML cần được tạo riêng biệt, ngay có khi có nhiều yếu tố trùng
lặp như header, footer.
Khó để kiểm soát cách đọc và hiển thị file HTML của trình duyệt (ví dụ,
một số trình duyệt cũ không render được tag mới. Do đó, dù trong HTML
document có sử dụng các tag này thì trình duyệt cũng không đọc được).
Một vài trình duyệt còn chậm cập nhật để hỗ trợ tính năng mới của HTML.
Các đặc điểm của HTML
HTML có nhiều thẻ định dạng, do đó có thể trình bày trang Web dễ dàng,
hiệu quả với ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản này. Với tôi, nó là một ngôn ngữ
đánh dấu dễ dàng và đơn giản để sử dụng. Chúng ta có thể sử dụng nó để thiết kế
trang Web cùng với văn bản một cách linh hoạt.
Một đặc điểm khá hay là HTML có thể liên kết đến các trang Web khác, nhờ
ngôn ngữ đánh này, chúng ta có thể thêm các Video, hình ảnh, âm thanh vào để
các Website hấp dẫn, đẹp mắt và dễ tương tác hơn. Đặc biệt, HTML có thể hiển
thị trên bất kỳ nền tảng nào khác như Linux, Windows, và Max vì nó là một nền
tảng độc lập [4].
2.5 CƠ SỞ DỮ LIỆU FIREBASE REALTIME DATABASE
Firebase Realtime Database là cơ sở dữ liệu lưu trữ trên mây. Dữ liệu được
lưu trữ và đồng bộ hóa theo thời gian thực với mỗi client được kêt nối. Khi chúng
ta xây dựng ứng dụng đa nền tẩng với iOS, Android, và javascript SDK, tất cả các
client của chúng ta chia sẽ một thể hiện Realtime Database và tự động tiếp nhận
các thay đổi với dữ liệu mới nhất.
15
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Các khả năng chính của Realtime Database:
Realtime: Firebase Realtime Database sử dụng đồng bộ dữ liệu mối khi dữ
liệu có thay đổi, mọi thiết bị được kết nối sẽ nhận được thay đổi trong vài
mili giây.
Offline: Khi người dùng ngoại tuyến, dữ liệu sẽ được lưu trên bộ nhớ cache
của thiết bị và tự động đồng bộ khi bạn trực tuyến.
Accessible from Client Devices: Firebase Realtime Database có thể truy
cập từ một thiết bị mobile hoặc trình duyệt web. Nó không cần một ứng
dụng server nào cả. Bảo mật và xác thực dữ liệu có thể thông qua các Rule
bảo mật của Firebase Realtime Database, các rule được thực thi khi dữ liệu
được đọc hoặc ghi.
16
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Chương 3. THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
3.1 YÊU CẦU TÍNH NĂNG SỬ DỤNG
Hệ thống là mô hình một vườn rau được trồng trong mô hình nhà kính thực
hiện được các yêu cầu sau:
Theo dõi số liệu môi trường (nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, độ ẩm
đất, ánh sáng).
Hệ thống tự động bật, tắt hệ thống bơm nước nhỏ giọt theo điều kiện môi
trường.
Hệ thống tự động cuộn, mở lưới giảm ánh sáng, bật, tắt đèn tuỳ thuộc vào
điều kiện ánh sáng của môi trường.
Hệ thống quạt lưu thông không khí theo điều kiện môi trường.
Hệ thống phun sương theo điều kiện môi trường.
Người dùng có thể giám sát hệ thống vườn rau qua camera.
Người dùng có thể lựa chọn cây trồng.
Người dùng có thể điều khiển thiết bị qua internet.
Phát hiện và hiển thị thiết bị hư hỏng lên web.
Người dùng có thể theo dõi tình trạng của vườn rau ở bất kỳ nơi nào có
Internet.
3.2 YÊU CẦU KỸ THUẬT
3.2.1 Chức năng
Hệ thống khả năng thu thập dữ liệu các cảm biến.
Hệ thống có khả năng cập nhật dữ liệu.
Hệ thống có khả năng giao tiếp truyền thông không dây.
Giám sát toàn bộ hệ thống thông qua web.
Hệ thống có khả năng phát hiện các thiết bị hư hỏng.
Hệ thống có khả năng điều khiển thiết bị từ xa.
Hệ thống có khả năng quan sát trực tiếp hình ảnh từ xa.
17
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
3.2.2 Đặc tính
Độ chính xác về các yêu cầu kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của người dùng trong
khoảng thời gian ngắn (<10s).
Sai số đo của thiết bị: không vượt quá ± 5%.
Các thiết bị sử dụng trong hệ thống có khả năng chịu được các yếu tố ảnh
hưởng từ môi trường như oxi hoá.
Hệ thống tiện lợi trong quá trình di chuyển, tháo lắp, kết nối các thiết bị
trong hệ thống và thuận tiện trong việc sử dụng các thiết bị kết nối internet.
Đảm bảo khả năng an toàn khi người dùng tiếp xúc điều khiển.
3.3 THIẾT KẾ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG
3.3.1 Mô hình tổng thể hệ thống
“Thiết kế mô hình hệ thống IoT cho nhà kính trồng rau” là mô hình được
xây dựng và phát triển dựa trên hình thức nông nghiệp thông minh. Để đáp ứng
đủ yêu cầu cấn thiết đến sự phát triển của cây trồng nên mô hình được thiết kế
như sau:
Hình 3. 1: Phác thảo mô hình tổng thể hệ thống
Hệ thống dùng hệ thống các cảm biến có đầu đo được cắm thẳng vào luống
đất trồng (cảm biến đo độ ẩm đất) và treo trên các thanh cọc thẳng đứng để
đo độ ẩm không khí (cảm biến đo độ ẩm không khí).
Ngoài ra hệ thống dùng hệ thống các cảm biến ánh sáng treo trên các thanh
cọc thẳng đứng để đo cường độ ánh sáng kết hợp với cảm biến đo nhiệt độ.
18
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Hệ thống sẽ tự động đo độ ẩm, cường độ ánh sang, nhiệt độ môi trường liên
tục theo chu kỳ thời gian thực (3s/ lần đo) với bộ vi mạch điện tử được lập
trình sẵn, làm nhiệm truyền số liệu về trung tâm dữ liệu qua mạng internet
không dây.
Thông qua các dữ liệu đo đạc, phần mềm sẽ tự động so sánh với dữ liệu
ngưỡng cho phép để tự động kích hoạt đóng mở hệ thống nước tưới tiêu cho
cây trồng, hệ thống phun sương thông qua các đầu béc phun sương kích
hoạt quạt để điều hòa không khí trong nhà, kích hoạt động cơ kéo các tấm
lưới che để giảm bớt cường độ ánh sáng.
Hệ thống được lắp đặt camera trong nhà kính để giám sát từ xa.
3.4 THIẾT KẾ PHẦN CỨNG
3.4.1 Sơ đồ khối hệ thống
Hình 3. 2: Sơ đồ khối của tổng thể hệ thống
Hệ thống được thiết kế bao gồm 9 khối nối với nhau:
Khối cảm biến: thực hiện việc đo đạc các thông số và gửi tín hiệu đến khối
xử lý.
Khối truyền thông: nhận tín hiệu đã xử lý từ khối trung tâm chuyển lên hệ
thống web server và chuyển tín hiệu điều khiển về khối xử lý thực hiện.
19
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Khối vận hành: nhận tín hiệu điều khiển từ khối xử lý để thực hiện đóng mở
các thiết bị.
Khối xử lý trung tâm: nhận các tín hiệu từ khối cảm biến, xử lý tín hiệu đó
và chuyển tín hiệu đến khối truyền thông, khối lưu trữ dữ liệu, khối vận
hành.
Khối nút nhấn: Lựa chọn cây trồng, chế độ hoạt động, điều khiển thiết bị
hoạt động, thiết lập thông số từ người dùng.
Khối hiển thị: hiện thị các thông số môi trường thu thập từ cảm biến, hiển
thị trang thái thiết bị
Khối camera: lưu dữ diệu hình ảnh quan sát dưới dạng video.
Khối thời gian thực: cập nhật thời gian cho người dùng
Khối nguồn: cung cấp nguồn cho các khối hoạt động.
3.4.2 Thiết kế chi tiết.
Dựa vào công năng và đặc tính của hệ thống, nhóm đã xây dựng và thiết kế
để đáp ứng được chức năng và yêu cầu của hệ thống.
Hiện nay trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng có thị trường linh
kiện phong phú và đa dạng, để đáp ứng được nhu cầu của hệ thống và phù hợp với
tùy người dùng nên cân nhắc chọn những linh kiện phù hợp điều kiện nghiên cứu.
Nhiều cảm biến được thiết lập trong Nhà kính thông minh. Nhiệt độ, độ ẩm
và cường độ chiếu sáng được đo thông qua các cảm biến điện tử và môi trường và
dữ liệu thu thập được sẽ được xuất sang một máy tính cạnh. Hơn nữa, dữ liệu này
cũng được lưu trữ trên Cloud. Cho đến nay, một máy tính duy nhất điều khiển từng
thiết bị và nhiều điều kiện môi trường được quản lý riêng lẻ. Vì mỗi thiết bị đều
có dây, nên có những hạn chế về vị trí và số lượng của nó. Tuy nhiên, trong Nhà
kính thông minh, một máy tính duy nhất có thể điều khiển nhiều thiết bị và tất cả
dữ liệu được tự động thu thập đến máy tính biên thông qua mạng không
dây. Không cần phải quay lại nhà kính.
Hệ thống được thiết kế bao gồm chín khối gồm khối cảm biến, khối thời
gian thực, khối truyền thông, khối xử lý trung tâm, khối nguồn, khối camera,
khối hiển thị, khối vận hành, và khối nút nhấn.
20
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
a. Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm không khí
Hiện nay trên thị trường Việt Nam có rất nhiều loại cảm biến đo nhiêt độ, độ
ẩm không khí phổ biến như DHT11, DHT22, AM2315, SHT20, SHT20, SHT30.
Với đề tài này nhóm thực hiện quyết định chọn cảm biến DHT11 vì DHT11 Là
cảm biến nhiệt độ, độ ẩm rất thông dụng hiện nay vì chi phí rẻ và rất dễ lấy dữ liệu
thông qua giao tiếp 1-wire (giao tiếp digital 1-wire truyền dữ liệu duy nhất). Cảm
biến được tích hợp bộ tiền xử lý tín hiệu giúp dữ liệu nhận về được chính xác mà
không cần phải qua bất kỳ tính toán nào.
Đặc điểm [5]:
Điện áp hoạt động: 3V - 5V (DC)
Dải độ ẩm hoạt động: 20% - 90% RH, sai số ±5%RH
Tần số lấy mẫu tối đa: 1 Hz
Khoảng cách truyển tối đa: 20m
Hình 3. 3: Sơ đồ kết nối cảm biến nhiệt độ, độ ẩm không khí
b. Cảm biến độ ẩm đất
Module cảm biến độ ẩm đất có thể được sử dụng cho các ứng dụng nông nghiêp,
tưới nước tự động cho các vườn cây khi đất khô, hoặc dùng trong các ứng dụng
của hệ thống nhà thông minh.
Module cảm biến độ ẩm đất gồm hai phần [6]:
Đầu dò: Hai đầu đo của đầu dò được cắm vào đất để phát hiện độ ẩm. Dùng dây
nối giữa cảm biến và module chuyển đổi, khi độ ầm của đất đạt ngưỡng thiết
lập, đầu ra DO sẽ chuyển trạng thái từ mức thấp lên mức cao. Thông tin về độ
ẩm đất sẽ được đọc về và gởi tới module chuyển đổi.
21
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Module chuyển đổi: Module chuyển đổi có cấu tạo chính gồm một IC so sánh
LM393, một biến trở, 4 điện trở dán 100 ohm và 2 tụ dán. Biến trở có chức năng
định ngưỡng so sánh với tín hiệu độ ẩm đất đọc về từ cảm biến. Ngưỡng so sánh
và tín hiệu cảm biến sẽ là 2 đầu vào của IC so sánh LM393. Khi độ ẩm thấp hơn
ngưỡng định trước, ngõ ra của IC là mức cao (1), ngược lại là mức thấp (0).
Hình 3. 4: Cảm biến độ ẩm đất với vi xử lý
c. Cảm biến đo dòng ACS712
Nhóm thực hiện lựa chọn cảm biến cường độ dòng điện AMS712 vì:
Đọc giá trị giòng điện qua các thiết bị qua đó có thể phát hiện được hư hỏng
của thiết bị.
Giá thành rẻ.
Đo cường độ dòng điện chính xác.
Tiêu thụ điện năng rất thấp.
Đo được dòng điện AC và DC.
Đặc điểm [5]:
Sử dụng IC ACS712 5/20/30A
Nguồn sử dụng 5V DC
Độ nhạy đầu ra 63 ~ 190mv/A.
Đo được dòng điện AC và DC.
Điện trở dây dẫn trong là 1.2mΩ.
Cảm biến dòng điện ACS712 (Hall Effect Current Sensor) dựa trên hiệu ứng
Hall để đo dòng điện AC/DC của thiết bị. Ưu điểm là kích thước nhỏ gọn, kết nối
22
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
đơn giản, giá trị trả ra dưới dạng Analog tuyến tính theo cường độ dòng điện cần
đo nên rất dễ dàng kết nối và lập trình với Vi điều khiển, với độ chính xác cao.
Hình 3. 5: Sơ đồ chân ACS712
d. Cảm biến cường độ ánh sáng
Tương tự như cảm biến nhiệt độ, độ ẩm không khí, cảm biến ánh sáng cũng
rất được phổ biến trên thị trường từ nhu cầu tương đương. Các cảm biến ánh sáng
thường được dùng với hai mục đích chính là đo cường độ ánh sáng và ứng dụng
bật/tắt đèn tự động cho căn phòng thông minh. Nhưng phổ biến nhất trên thị trường
linh kiện hiện nay có ba loại sản phẩm chính gồm Cảm biến ánh sáng quang trở
LM393, Module cảm biến quang trở KY-018, Cảm biến cường độ ánh sáng
BH1750.
Hình 3. 6: Kết nối cảm biến ánh sáng với vi xử lý
Chúng tôi thực hiện lựa chọn cảm biến BH1750 vì:
23
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Giá thành rẻ.
Đo cường độ ánh sáng theo đơn vị lux.
Tiêu thụ điện năng rất thấp.
Tính năng giảm nhiễu ánh sáng 50Hz/60Hz.
Khoảng đo rộng: 1- 65535lux.
e. Khối thời gian thực
Module Thời Gian Thực RTC DS3231 là IC thời gian thực giá rẻ, rất chính
xác với thạch anh tích hợp sẵn có khả năng điều chỉnh nhiệt. IC có đầu vào cho
pin riêng, tách biệt khỏi nguồn chính đảm bảo cho việc giữ thời gian chính xác.
Thạch anh tích hợp sẵn giúp tăng độ chính xác trong thời gian dài hoạt động và
giảm số lượng linh kiện cần thiết khi làm board.
Thời gian trong IC được giữ ở dạng: giờ, phút, giây, ngày, thứ, tháng, năm.
Các tháng có ít hơn 31 ngày sẽ tự động được điều chỉnh, các năm Nhuận cũng
được chỉnh đúng số ngày. Thời gian có thể hoạt động ở chế độ 24h hoặc 12h
AmPM. IC còn có chức năng báo động, có thể cài đặt 2 thời gian báo và lịch, có
tín hiệu ra là xung vuông. Giao tiếp với IC được thực hiện thông qua I2C bus.
Hình 3. 7: Sơ đồ kết nối MODULE thời gian thực DS3231
Trong chip có mạch điện áp chuẩn dùng để theo dõi trạng thái của nguồn
VCC, phát hiện lỗi nguồn, tự động chuyển nguồn khi có vấn đề. Có tín hiệu Reset
xuất ra cho mạch ngoài, MCU khi nguồn điện phục hồi trạng thái. Ngoài ra trong
IC còn có sẵn cảm biến nhiệt độ, có độ chính xác là ± 3°C [6].
f. Khối vận Hành
24
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Động cơ bơm nước
Để đáp ứng nhu cầu phát triển tốt của cây trồng, vì vậy chúng tôi thực hiện
đã lựa chọn động cơ bơm 12V, áp dụng bơm theo hình thức nhỏ giọt. Với các
thông số [5]:
Loại động cơ: R386.
Điện áp: DC/12V.
Dòng định mức: 0.25A.
Công suất: 3W.
Tốc độ dòng: 1 – 2 lít/phút.
Chiều cao tối đa: 5m.
Thời gian làm việc liên tục tối đa: 120h.
Nhiệt độ nước: 50C – 45C.
Hoạt động nhiệt độ môi trường: 50C – 40C.
Áp suất nước tạo ra: 0.3Mpa.
Dòng tối đa: ≤0.4A.
Hình 3. 8: Động cơ bơm nước
Động cơ phun sương
Máy bơm áp suất phun sương DP-521 sử dụng nguồn điện 12 VDC 2A, nhằm
mục đích tạo độ ẩm môi trường giúp cây trồng phát triển tốt.
Thông số kỹ thuật [6]:
25
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Điện áp: 12VDC.
Dòng điện tối đa: 2A.
Áp lực tối đa: 0.48Mpa.
Đẩy: 4-5m.
Khả năng chịu nhiệt cao nhất: 55 °C.
Lưu lượng chảy tối đa: 3.5L/phút.
Chiều dài: 12.5cm (xấp xỉ)
Lực hút: 1.5 m/4.92ft (chiều cao đứng 1.5m có thể hút lên)
Hình 3. 9: Động cơ phun sương
Động cơ quạt
Nhằm mục đích điều hòa không khí giúp cây trồng dễ dàng hấp thụ và trao
đổi chất, nhóm chúng tôi đã quyết định sử dụng 2 quạt cho hệ thống.
Điện áp: 12VDC.
Kích thước: 50x50x10 mm.
Cao: 50mm.
Công suất: 1.44W.
Rộng: 50mm.
Dòng điện max: 12mA.
Sâu: 10mm.
Lưu lượng gió: 8.98 CFM.
26
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Độ ồn: 28dB.
Tốc độ quay 5200rpm.
Hình 3. 10: Động cơ quạt
Động cơ màn che nắng
Để thực hiện việc che nắng khi cường độ ánh sáng mặt trời cao ảnh hưởng
không tốt đến cây trồng cũng như điều kiện ánh sáng mặt trời yếu nên nhóm chúng
tôi đã thiết kế hệ thống rèm che nắng bằng cách sử dụng động co giảm tốc DC TT
trục kép.
Thông số kĩ thuật [6]:
Tốc độ quay: 250 rpm/6V, 110rpm/3V.
Điện áp: 3 – 6V dc.
Loại: Có chổi than.
Dòng không tải : 250mA/6V, 160 mA/3V
Tỉ lệ: 1:48.
27
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Hình 3. 11: Động cơ kéo màng che nắng
Đèn
Nhằm mục đích cung cấp ánh sáng cho cây trồng, nhóm chúng tôi đã quyết
định sử dụng dây đèn led 2835 12V dc chống thấm nước, chịu được ảnh hưởng
của môi trường thời tiết.
Hình 3. 12: Led dây 2835
Công tắc hành trình
Trên thị trường có rất nhiều loại cảm biến có thể xác định trạng thái đóng mở
của thiết bị, tùy theo mục đích sử dụng để người dùng có thể chọn lựa như: Cảm
biến tiệm cận, cảm biến siêu âm, công tắc hành trình. Do yêu cầu cần xác định
trạng thái đóng mở cửa với độ chính xác cao, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
môi trường khác nên công tắt hành trình là lựa chọn tối ưu cho hệ thống đóng mở
lưới che.
28
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Hình 3. 13: Công tắc hành trình
Công tắt hành trình có 3 chân: NO (thường mở), NC (thường đóng) và COM.
Ở trạng thái bình thường thì tiếp điểm giữa chân COM và chân NC sẽ được đấu
với nhau. Nhưng khi có sự tác động vào bộ phận truyền động sẽ làm cho chân
COM chân NC tách ra sau đó và chân COM sẽ tác động vào chân NO.
Giao tiếp giữa công tắc hành trình và vi điều khiển theo mô tả dưới đây:
Chân 1: Chân NC nối với nguồn 5V.
Chân 2: Chân NO nối với GND của nguồn.
Chân 3: Chân COM của công tắc hành trình 1 nối với chân D10, và chân
COM của công tắc hành trình 2 nói với chân 11 của vi điều khiển.
Module Relay 8 kênh
Tính năng
Điều khiển thiết bị qua relay.
Mỗi đầu ra Relay đều có Opto cách ly, chống nhiễu.
Có led hiển thị trạng thái đầu ra relay.
Có thể điều khiển trực tiếp bởi vi điều khiển (Arduino, pic, avr, arm,)
Thông số kỹ thuật
Module 8 đầu ra relay
Các chân tín hiệu điều khiển IN1, IN2, IN3, IN4, IN5, IN6, IN7, IN8 hoạt
động mức thấp.
Điện áp cấp cho mạch 5V DC
Chịu dòng cao: DC30V 10A- AC250V 10A.
29
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Kích thước: 13.45cm*5.27cm.
Hình 3. 14: Module relay 8 kênh
g. Khối camera
Nhằm mục đích theo dõi cây trồng và thiết bị vườn nhà kính từ xa, chúng tôi
đã chọn Kit RF thu phát Wifi BLE ESP32 Camera ESP32-CAM Ai-Thinker làm
khối camera. Ưu điểm của kit này là có kích thước nhỏ gọn, bộ xử lý chính là
module ESP32 cùng với Camera OV2640 nên được sử dụng rộng rãi trong các ứng
dụng truyền hình ảnh, xử lý ảnh qua Wifi, Bluetooth hoặc các ứng dụng IoT.
Hình 3. 15: Kit RF thu phát Wifi BLE ESP32-CAM
Thông số:
Điện áp cung cấp 5V.
SPI Flash Mặc định 32MB.
RAM 520KB SRAM + 4MB PSRAM.
Bộ nhớ ngoài Khe cắm thẻ micro SD lên đến 4GB.
Bluetooth Chuẩn Bluetooth 4.2 BR/EDR và BLE.
30
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
WiFi 802.11 b/g/n.
Interface UART, SPI, I2C, PWM.
IO Port: 9.
Tốc độ truyền UART 115200 bps (Mặc định)
Dải quang phổ 2412 ~2484MHz.
Antenna Onboard PCB antenna, gain 2dBi.
Camera:
Đầu nối FPC.
Hỗ trợ camera OV2640(bán kèm theo board) hoặc camera OV7670.
JPEG (chỉ hỗ trợ OV2640), BMP, GRAYSCALE.
Đèn led.
Transmit Power:
802.11b: 17±2 dBm (11Mbps)
802.11g: 14±2 dBm (54Mbps)
802.11n: 13±2 dBm (MCS7)
Receiving Sensitivity:
CCK, 1 Mbps: -90dBm.
CCK, 11 Mbps: -85dBm.
6 Mbps (1/2 BPSK): -88dBm.
54 Mbps (3/4 64-QAM): -70dBm.
MCS7 (65 Mbps, 72.2 Mbps): -67dBm.
Tiêu thụ điện năng:
Tắt đèn flash: 180mA/5V.
Bật đèn flash và bật độ sáng tối đa: 310mA/5V.
Deep-sleep: 6mA/5V.
Moderm-sleep: 20mA/5V.
Light-sleep: 6.7mA/5V.
31
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Bảo mật WPA/WPA2/WPA2-Enterprise/WPS.
Nhiệt độ hoạt động -20 ℃ đến + 85 ℃.
Môi trường bảo quản -40 ℃ đến +90 ℃, < 90%RH.
h. Khối nút nhấn
Để đáp ứng nhu cầu điều khiển bật tắt thiết bị, lựa chọn cây trồng, thiết lập
thông số ngưỡng môi trường nhóm chúng tôi đã quyết định sử dụng bàn phím ma
trận 4x4 để dễ dàng cho việc thiết lập và sử dụng.
Thông số kỹ thuật:
Module bàn phím ma trận 4x4 loại phím mềm.
Độ dài cáp: 88mm.
Nhiệt độ hoạt động 0 ~ 70oC.
Đầu nối ra 8 chân.
Kích thước bàn phím 77 x 69 mm
Hình 3. 16: Bàn phím ma trận 4x4
32
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
i. Khối xử lý trung tâm
Yêu cầu khối xử lý trung tâm: Đây được xem là trái tim của toàn bộ hệ thống,
khối có chức năng tiếp nhận, xử lý mọi tín hiệu ngõ vào thu được từ các cảm biến,
các cơ cấu tác động, các tín hiệu điều khiển từ web, truyền nhận dữ liệu giữa web
và phần cứng để xử lý rồi đem nhưng thông số đo được xử lý được hiển thị lên cho
người dùng theo dõi, toàn bộ hoạt động điều khiển của hệ thống dều thông qua
khối xử lý trung tâm này.
Vi điều khiển ATmega2560 họ AVR Atmel
ATmega2560 là vi điều khiển thường được tìm thấy trong Board Arduino
Mega 2560, cũng là vi điều khiển chính của board. Đây là một vi điều khiển dựa
trên cấu trúc RISC thực hiện các lệnh mạnh mẽ trong một chu kỳ xung nhịp duy
nhất. Điều này cho phép nó đạt được sự cân bằng tốt giữa mức tiêu thụ năng lượng
và tốc độ xử lý.
ATmega2560 có phân đoạn bộ nhớ không biến động, độ bền cao với chu kỳ
Write/Clear 10.000 Flash, được hỗ trợ thư viện Atmel QTouch. Giao diện JTAG
tương thích với tiêu chuẩn 1149.1. Cấu tạo của ngoại vi gồm có bộ đếm thời gian
thực với bộ dao động riêng, đồng hồ bấm giờ có thể lập trình với bộ tạo dao động
trên chip riêng, bộ so sánh tương tự trên chip và bộ ngắt, timer trên Pin Charge.
ATmega2560 có thể thiết lập lại nguồn và phát hiện có thể lập trình, dao động hiệu
chuẩn nội bộ, nguồn ngắt bên ngoài và bên trong. Đồng thời có 6 chế độ ngưng
hoạt động như chế độ ngủ, giảm nhiễu ADC, giảm năng lượng, giảm điện áp, chế
độ trì hoãn và mở rộng chức năng lập trình [7].
33
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Hình 3. 17: Sơ đồ khối vi điều khiển ATmega2560
Vi điều khiển ATmega2560 được dùng trên board Arduino Mega 2560 và
cũng sử dụng ngôn ngữ lập trình C thông qua trình biên dịch Arduino IDE, cách
lập trình cho ATmega2560 cũng tương tự như cách lập trình cho cách lập trình cho
dòng ATmega328P sử dụng trên Arduino Uno R3.
Dựa trên thiết kế sơ đồ khối của hệ thống và nghiên cứu về cấu trúc của các
dòng vi xử lý trên để đảm bảo các chức năng thực hiện việc truyền nhận tín hiệu,
điều khiển thiết bị và đủ số chân pin I/O để giao tiếp ngoại vi, ATmega2560 là vi
điều khiển phù hợp nhất được chọn cho khối xử lý ở bộ trung tâm [7].
j. Khối truyền thông
Mục đích sử dụng của mô hình là ứng dụng vào thực tế ngành trồng trọt cần
độ chính xác cao và dễ bị ảnh hưởng của môi trường ngoài ra đề tài muốn hướng
đến là điều khiển đo và giám sát từ xa qua mạng. Vì vậy nhóm lựa chọn Kit RF
Wifi Bluetooth BLE ESP32S NodeMCU 32S làm bộ điều khiển cho mô hình vì
NodeMCU 32S được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, đảm bảo độ chính xác
và có độ bền cao, không bị ảnh hưởng bởi các yếu đó môi trường, dễ dàng mở rộng
34
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
input, output tùy theo mục đích sử dụng, đặc biệt NodeMCU ESP32S có hỗ trợ về
công nghệ thu phát wifi nên dễ dàng điều khiển từ xa.
Người sử dụng có thể dễ dàng sử dụng, ra chân đầy đủ, tích hợp mạch nạp và
giao tiếp UART CP2102, Kit Wifi BLE ESP32 NodeMCU 32S luôn là sự lựa chọn
trong các dự án nghiên cứu, ứng dụng về Wifi, BLE và IoT...
Vì những yếu tố trên nhóm thực hiện đã lựa chọn Kit RF Wifi Bluetooth BLE
ESP32S NodeMCU 32S để điều khiển hoạt động của mô hình.
Hình 3. 18: Kít RF Wifi Blutetooth NodeMCU 32S
Thông số kỹ thuật:
Module trung tâm: Ai-Thinker ESP32-S.
SPI Flash: 32 Mbits.
Phạm vi tần số: 2400 – 2483.5 MHz.
Bluetooth: 4.2 BR/EDR.
Wifi: 802.11 b/g/n/e/i.
Giao diện hỗ trợ: UART/SPI/SDIO/I2C/PWM/I2S/IR/ADC/DAC.
Nguồn sử dụng: 5VDC từ cổng Micro USB.
Tích hợp mạch nạp và giao tiếp UART CP2102.
Chuẩn 38 chân cắm 2.54mm, ra chân đầy đủ module ESP32.
Kích thước: 25.4 x 48.3mm.
35
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Sơ đồ chân:
Hình 3. 19: Sơ đồ chân của NodeMCU-32S
Bộ xử lý:
CPU: Bộ xử lý Xtensa lõi kép (hoặc lõi đơn) 32-bit LX6, hoạt động ở tần
số 160 hoặc 240 MHz và hoạt động tối đa ở 600 DMIPS.
Bộ đồng xử lý (co-processor) công suất cực thấp.
Bộ nhớ nội:
448 KB bộ nhớ ROM và 520 KB bộ nhớ SRAM.
Kết nối không dây [6]:
Wifi: 802.11 b/g/n.
Bluetooth: v4.2.
ADC 12 bit, 18 kênh.
DAC 2 × 8-bit.
10 cảm biến cảm ứng.
36
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
4 SPI.
2 giao diện I²S.
2 giao diện I²C.
3 UART (UART0, UART1, UART2) với tốc độ lên đến 5 Mbps. [6]
SD/SDIO/CE-ATA/MMC/eMMC host controller.
SDIO/SPI slave controller.
Ethernet MAC interface cho DMA và IEEE 1588 Precision TimeN Protocol
(tạm dịch: Giao thức thời gian chính xác IEEE 1588)
CAN bus 2.0
Bộ điều khiển hồng ngoại từ xa (TX/RX, lên đến 8 kênh)
PWM cho điều khiển động cơ.
LED PWM (lên đến 16 kênh)
Cảm biến hiệu ứng hall.
Bộ tiền khuếch đại analog công suất cực thấp (Ultra low power analog
pre-amplifier).
Bảo mật:
Hỗ trợ tất cả các tính năng bảo mật chuẩn IEEE 802.11, bao gồm WFA,
WPA/WPA2 và WAPI.
Secure boot (tạm dịch: khởi động an toàn)
Mã hóa flash.
1024-bit OTP, lên đến 768-bit cho khách hàng.
Tăng tốc mã hóa phần cứng: AES, SHA-2, RSA, elliptic curve
cryptography (ECC tạm dịch: mật mã đường cong elip), trình tạo số ngẫu
nhiên (random number generator, viết tắt: RNG)
Quản lý năng lượng:
Bộ ổn áp nội với điện áp rơi thấp (internal low-dropout regulator)
Miền nguồn riêng (individual power domain) cho RTC.
Dòng 5 μA cho chế độ deep sleep.
Trở lại hoạt động từ ngắt GPIO, timer, đo ADC, ngắt với cảm ứng
điện dung.
37
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
k. Khối hiển thị
Graphic LCD (gọi tắt là GLCD) loại chấm không màu là các loại màn hình
tinh thể lỏng nhỏ dùng để hiển thị chữ, số hoặc hình ảnh. Khác với Text LCD (Như
LCD 2004, LCD 1602...), GLCD không được chia thành các ô để hiển thị các mã
ASCII vì GLCD không có bộ nhớ CGRAM (Character Generation RAM). GLCD
128x64 có 128 cột và 64 hàng tương ứng có 128x64=8192 chấm (dot). Mỗi chấm
tương ứng với 1 bit dữ liệu, và như thế cần 8192 bits hay 1024 bytes RAM để chứa
dữ liệu hiển thị đầy mỗi 128x64 GLCD. Tùy theo loại chip điều khiển, nguyên lý
hoạt động của GLCD có thể khác nhau [7].
Hình 3. 20: Màn hình hiển thị GCLD
Chip KS0108 chỉ có 512 bytes RAM (4096 bits = 64x64) vì vậy chỉ điều
khiển hiển thị được 64 dòng x 64 cột. Để điều khiển GLCD 128x64 cần 2 chip
KS0108, và thực thế trong các loại GLCD có 2 chip KS0108, GLCD 128x64 do
đó tương tự 2 GLCD 64x64 ghép lại.
Các GLCD 128x64 dùng KS0108 thường có 20 chân trong đó chỉ có 18 chân
là thực sự điều khiển trực tiếp GLCD, 2 chân (thường là 2 chân cuối 19 và 20) là
2 chân Anốt và Katốt của LED nền. Trong 18 chân còn lại, có 4 chân cung cấp
nguồn và 14 chân điều khiển và dữ liệu.
l. Khối nguồn
Để cấp nguồn cho hệ thống, nhóm thực hiện liệt kê thông số điện áp và dòng
tiêu thụ của thiết bị và linh kiện được sử dụng trong hệ thống.
Tại khối cảm biến và điều khiển, dòng điện tiêu thụ của các linh kiện được
trình bày trong bảng dưới đây.
38
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Bảng 3. 1: Dòng điện tiêu thụ tại khối cảm biến và điều khiển
Điện áp Dòng tiêu Số STT Linh kiện Tổng(mA) thụ(mA) lượng
Module ESP32 3.3V 320mA 320mA 1 1
Module arduino mega 7V 2 70mA 1 70mA 2560
3 Cảm biến DHT-11 5V 2.5mA 1 2.5mA
4 Cảm biến AMS712 5V 9mA 5 40mA
5 Cảm biến BH1750 5V 7mA 1 7mA
6 Cảm biến độ ẩm đất 5V 3mA 1 3mA
7 Công tắc hành trình 5V 2mA 2 4mA
8 Màn hình GLCD 5V 50mA 1 50mA
9 Cảm biến DS3221 5V 9mA 1 9mA
9 Relay 8 kênh 5V 560mA 1 560mA
10 ESP32 CAM 5V 2A 1 2000mA
Tổng ≈ 3100𝑚𝐴
Vì vậy, Chúng tôi thực hiện chọn sử dụng 2 pin cell 18650 (3.6V – 1800mAh)
để cấp nguồn cho khối cảm biến và điều khiển. Nguồn pin được thiết kế kết nối
với tấm pin năng lượng mặt trời 18V-6W để sạc cho pin.
39
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
3.4.3 Sơ đồ nguyên lý
Hình 3. 21: Sơ đồ nguyên lý toàn bộ hệ thống
3.4.4 Phần mềm xử lý điều khiển
Lưu đồ chương trình Arduino Mega 2560
40
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Hình 3. 22: Lưu đồ chương trình chính trên Arduino Mega
41
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Giải thích lưu đồ:
Đầu tiên, khai báo và khởi tạo các giá trị ban đầu, các chân vào ra, khai báo
biến dùng trong chương trình, sau đó kiểm tra dữ liệu UART, nếu có dữ liệu thì sẽ
tiến hành thực hiện công việc xử lý chuỗi và điều khiển các thiết bị. Nếu không có
dữ liệu UART, hệ thống sẽ kiểm tra xem có nhất nút điều khiển thiết bị hay không.
Khi có nhấn nút, sẽ thực hiện chương trình “Điều khiển thiết bị”. Khi không nhấn
nút, hệ thống sẽ thực hiện chương trình “Đọc các cảm biến”. Sau khi thực hiện các
công việc trên, hệ thống sẽ “Gửi dữ liệu UART” thu thập từ cảm biến và sau đó
gửi các dữ liệu này qua ESP32 bằng UART. Chương trình “Hiển thị GLCD” có
nhiệm vụ hiển thị số đo cảm biến, trạng thái on off thiết bị, thông tin cây trồng,
thạng thái cài đặt lên màn hình GLCD. Các công việc trên sẽ luôn lặp lại liên tục
cho đến khi ngắt điện toàn hệ thống.
Lưu đồ chương trình con xử lý chuỗi và điều khiển:
42
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Hình 3. 23: Lưu đồ chương trình xử lý chuỗi và điều khiển trên Arduino
43
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Giải thích lưu đồ:
Khi nhận được dữ liệu UART, tiến hành xử lý tách chuỗi và điều khiển các
thiết bị :
Khi “ChuoiA” bằng 1 hệ thống bật chế độ thử công, ngược lại sẽ tự động.
Khi “ChuoiB” bằng 1 máy bơm sẽ bật , ngược lại sẽ tắt.
Khi “ChuoiC” bằng 1đèn sẽ bật, ngược lại sẽ tắt.
Khi “ChuoiD” bằng 1 quạt sẽ bật, ngược lại sẽ tắt.
Khi “ChuoiF” bằng 1 hệ thống phun sương sẽ bật, ngược lại sẽ tắt.
Khi “ChuoiG” bằng 1 hệ thống rèm sẽ đóng, ngược lại sẽ mở.
Khi “ChuoiH” khác “x” hệ thống bơm sẽ đóng, mở theo điều kiện cài đặt.
Khi “ChuoiI” khác “x” hệ thống đèn sẽ đóng, mở theo điều kiện cài đặt.
Khi “ChuoiK” khác “x” hệ thống quạt sẽ đóng, mở theo điều kiện cài đặt.
Khi “ChuoiL” khác “x” hệ thống sương sẽ đóng, mở theo điều kiện cài đặt.
Khi “ChuoiM” khác “x” hệ thống rèm sẽ đóng, mở theo điều kiện cài đặt.
Lưu đồ chương trình lựa chọn chế độ tự động, thủ công
44
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Hình 3. 24: Lưu đồ lựa chọn chế độ tự động, thủ công bằng nút nhấn
Giải thích lưu đồ:
Đầu tiên, khai báo và khởi tạo các biến giá trị, tiếp theo hệ thống sẽ chờ nhận
nhấn phím từ người dùng. Nếu người dùng nhấn phím B thì hệ thống sẽ tiếp tục
kiểm tra biến Bmode, nếu biến Bmode=0, hệ thống sẽ vận hành theo chế độ tự
động ngược lại sẽ vận hành theo chế độ thủ công.
45
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Lưu đồ chương trình hoạt động theo chế độ tự động
Hình 3. 25: Lưu đồ chương trình ở chế độ tự động.
Giải thích lưu đồ:
Khi ở chế độ tự động, hệ thống sẽ chờ nhận dữ liệu thu thập từ cảm biến sau đó
hệ thống sẽ so sánh giá trị cảm biến với các giá trị ngưỡng được lập trình sẵn, từ đó
đưa ra quyết định tắt hoặc mở thiết bị.
Lưu đồ chương trình hoạt động theo chế độ thủ công
46
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Hình 3. 26: Lưu đồ chương trình ở chế độ thủ công
Giải thích lưu đồ:
Khi ở chế độ thủ công, hệ thống sẽ kiểm tra và so sánh trạng thái nút nhấn từ
bàn phím keypad 4x4 khi người dùng ấn phím, hệ thống sẽ đưa ra quyết định lựa
chọn cây trồng, on, off thiết bị.
Lưu đồ chương trình lựa chọn cây trồng.
47
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Hình 3. 27: Lưu đồ chương trình lựa chọn cây trồng.
Giải thích lưu đồ:
Ở chế độ lựa chọn cây trồng, ban đầu hệ thống sẽ chờ người dùng nhấn phím,
khi người dùng lần lượt ấn phím A, biến Bcay sẽ thay đổi giá trị, ứng với mỗi giá
trị sẽ là 1 cây trồng đã được lập trình sẵn giá trị ngưỡng.
Khi “Bcay=0” hệ thống sẽ chọn cây trồng là cà chua.
Khi “Bcay=1” hệ thống sẽ chọn cây trồng là đậu Hà Lan.
Khi “Bcay=2” hệ thống sẽ chọn cây trồng là dâu tây.
Khi “Bcay=3” hệ thống sẽ chọn cây trồng là hoa hồng.
Khi “Bcay=4” hệ thống sẽ chọn cây trồng có thông số tự thiết lập từ người
dùng.
48
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Lưu đồ chương trình gửi dữ liệu lên Firebase:
Hình 3. 28: Lưu đồ chương trình gửi dữ liệu lên Firebase
Giải thích lưu đồ.
Ban đầu hệ thống sẽ khởi tạo kết nối giữa ESP32 với cơ sở dữ liệu Firebase
bằng wifi. Khi có dữ liệu được cập nhật từ Arduino gửi sang ESP32 thì giá trị các
biến sẽ được cập nhật lại trên Firebase[3]. ESP32 đọc dữ liệu truyền từ Arduino
Mega 2560 và truyền dữ liệu cập nhật lên Firebasee. Khi ESP32 nhận dữ liệu từ
Arduino Mega 2560, hệ thống đồng bộ dữ liệu và tiến hành gửi dữ liệu đó lên
Firebase để cập nhật dữ liệu rồi gửi lên web . Quá trình tiếp tục được lặp lại bằng
49
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
việc đọc dữ liệu điều khiển từ Firebase về và khi bị mất kết nối thì sẽ khởi tạo lại
kết nối giữa ESP32 và wifi.
Lưu đồ chương trình ESP32:
Hình 3. 29: Lưu đồ chương trình ESP32
50
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Ban đầu hệ thống sẽ khai báo thư viện, biến, khởi tạo Uart, thiết lập kết nối
wifi, hệ thống kiểm tra nếu đã kết nối được với Wifi thì tiếp theo hệ thống sẽ kết
nối với địa chỉ firebase. Sau khi đã kết nối với firebase thành công thì hệ thống sẽ
kiểm tra dữ liệu Uart, nhận dữ liệu điều khiển và gửi sang arduino, và khi , khi có
dữ liệu Uart thì hệ thống sẽ tiến hành nhận dữ liệu Uart xử lý tách chuỗi và gửi lên
firebase.
3.5 PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
3.5.1 Giới thiệu về phần mềm lập trình web Sublime Text 3
Sublime Text 3 cung cấp chức năng năng soạn thảo và biên tập mã nguồn với
thư viện plugin vô cùng phong phú, đây là công cụ soạn thảo hiện đang được đông
đảo những nhã phát triển web, lập trình viên sử dụng và yêu thích. Nó hỗ trợ chức
năng debug, nó cho phép tùy chỉnh do đó người dùng có thể thay đổi giao diện,
phím tắt và các tùy chọn khác. Bên cạnh đó Sublime Text 3 làm việc với đầy đủ
ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay [8].
Hình 3. 30: Giao diện Sublime Text 3
3.5.2 Cài đặt Sublime Text 3
Quá trình cài đặt Sublime Text 3 trên Ubuntu 12.04 khá đơn giản, đầu tiên
truy cập vào địa chỉ http://www.sublimetext.com/3 và tải về file cài đặt (.deb) phù
hợp với phiên bản hệ điều hành của mình. Sau đó click đúp vào file .deb vừa tải
51
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
về để mở với Software Center, click Install để cài đặt. Sau khi quá trình cài đặt
hoàn thành, Sublime Text 3 đã sẵn sàng cho sử dụng [8].
3.5.3 Một số package hỗ trợ thiết kế website
a. Emmet
Đây là package tuyệt vời cho phép chúng ta gõ tắt code HTML&CSS. Cách
dùng là gõ các cú pháp gõ tắt mà emmet hỗ trợ sau đó ấn tab để thực hiện. Giống
như các plugin khác giúp viết code nhanh hơn. Sự khác biệt ở đây là thay vì
expresions JS, Emmet là cho HTML và CSS, cho phép viết thẻ dài, các yếu tố lồng
nhau ...
Emmet có một chút phức tạp, vì vậy nếu muốn có một sự thay thế đơn giản,
chúng ta có thể thử một plugin tương tự gọi là HTML Snippets và CSS Snippets.
Nó có tính năng ít hơn, nhưng là cách dễ dàng hơn để sử dụng, và có tài liệu hướng
dẫn sử dụng đơn giản, tuyệt vời [8].
b. JavaScript & NodeJS Snippets
Snippets giúp tiết kiệm thời gian viết code rất nhiều. Nhất là các hàm dài và
khó nhớ của Javascript.
Cài đặt:
Nhấn Ctrl+Shift+P hoặc Cmd+Shift+P trên Linux/Windows/OS X.
Gõ install, chọn Package Control: Install Package.
Tìm và chọn JavaScript & NodeJS Snippets [8].
c. Color Highlighter
ColorHighlighter là một plugin cho Sublime Text 2 và 3, cho phép xem trước
các giá trị màu một cách kín đáo bằng cách phủ các mã hex đã chọn theo các kiểu
khác nhau, tô màu văn bản hoặc biểu tượng máng xối. Ngoài ra, plugin còn thêm
công cụ chọn màu, công cụ chuyển đổi định dạng màu để dễ dàng sửa đổi màu sắc.
Cài đặt :
Ctrl + Shift + p rồi chọn Package control: Install Package.
Tải Clor Highlighter.
Ngoài ra, tải xuống gói từ GitHub vào Packages.
52
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Để định cấu hình hãy cập nhật icon_factory.convert_command cài đặt
plugin
Hình 3. 31: Thuộc tính của Clor Highlight
53
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
Chương 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
4.1 GIỚI THIỆU
Dựa vào sơ đồ nguyên lý, lựa chọn linh kiện phù hợp. Chúng tôi tiến
hành thi công mô hình theo chứng năng cũng như thiết kế hệ thống.
Bảng 4. 1: Danh sách các linh kiện được chọn và chức năng
Số Chức năng Tên linh kiện lượng
Cảm biến độ ẩm đất đầu dò Đo độ ẩm của đất 1 chống ăn mòn
Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm 1 Đo nhiệt độ, độ ẩm không khí DHT11
Cảm biến cường độ ánh sáng Đo cường độ ánh sáng 1
Được sử dụng để ngắt hành trình Công tắc hành trình 2 động cơ kéo mở rèm
Được sử dụng làm động cơ kéo mở Motor động cơ DC-130 1 rèm
Được sử dụng làm động cơ phun Motor động cơ DP-521 1 Sương
Motor động cơ RS385 1 Được sử dụng làm động cơ bơm nước
Led dây 2835 (60 cm) 1 Được sử dụng làm đèn
Được sử dụng để hiển thị dữ liệu Màn hình GLCD 1 thông tin từ hệ thống
1 Keypad 4x4 Được sử dụng để làm nút nhấn
Cách ly động cơ, thiết bị với bộ xử lý Module Relay 5VDC với opto 6 trung tâm để vi điều khiển hoạt động cách ly ổn định
Vi điều khiển ATmega2560 với Được sử dụng cho khối xử lý của bộ 1 board Arduino Mega 2560 trung tâm
1 ESP32 CAM Được sử dụng để làm camera
54
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
ESP32 1 Giao tiếp Internet bằng wi-fi
Được sử dụng để điều hòa không khí Quạt DC 12V 2 cho hệ thống
4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG
4.2.1 Thi công mạch in
Mạch in của hệ thống được thiết kế bằng phần mềm Proteus có kích
thước 17cm x 20 cm.
Hình 4. 1: Mạch in hệ thống
55
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
4.2.2 Thi công mô hình hoàn chỉnh
Sau khi in board mạch tiến hành hàn linh kiện và kiểm tra hoạt động
của mạch.
Hình 4. 2: Bộ điều khiển
Trong mô hình này chúng em thiết kế và sử dụng chất liệu làm từ mica loại
chất liệu có giá thành rẻ và phổ biến trên thị trường, thích hợp để làm mô hình
nhỏ mô phỏng. Sau khi hàn board mạch, sau đó tiến hành đi dây kết nối các
thiết bị, linh kiện với nhau.
56
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4. 4: Hình ảnh bên ngoài tủ điện
Hình 4. 3: Hình ảnh bể chứa nước
57
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4. 5: Mô hình hoàn chỉnh
4.3 LỰA CHỌN LOẠI CÂY TRỒNG TRONG NHÀ KÍNH.
4.3.1 Cà chua
Cà chua là loại cây trồng tốt cho sức khỏe và có giá trị cao. Cà chua có
rất nhiều loại: phổ biến là cà chua thường gặp ở chợ vị chua, cà chua anh đào
nhỏ xinh và tròn vị ngọt, cà chua nho, cà chua hình quả lê… Màu sắc cũng đa
dạng từ đỏ đến vàng, kích thước cà chua tùy thuộc giống sẽ bé như quả nho
(cà chua bi) và to như quả cam và bưởi (Amana Orange, Beefsteak, Rosso
Sicilian Organic. Được ưa chuộng trồng là cà chua hữu cơ, nhưng rất khó trồng
vì chịu nhiều ảnh hưởng của môi trường vì vậy cà chua là 1 trong những loại
cây được ưa chuộng trồng trong nhà kính để sinh trưởng tốt hơn.
Cà chua có thời gian sinh trưởng ngắn, từ 1 – 2 tháng sau khi gieo trồng
đã có thể thu hoạch.
58
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
Yêu cầu về điều kiện môi trường: Thích hợp từ 21-24oC, nếu nhiệt độ
đêm thấp hơn ngày 4-5oC thì cây cho nhiều hoa. Cà chua là cây ưa sáng, cường
độ tối thiểu để cây tăng trưởng là 2.000-3.000 lux, không chịu ảnh hưởng
quang kỳ. Ở cường độ ánh sáng thấp hơn hô hấp gia tăng trong khi quang hợp
bị hạn chế, sự tiêu phí chất dinh dưỡng bởi hô hấp cao hơn lượng vật chất tạo
ra được bởi quang hợp, do đó cây sinh trưởng kém [9].
Hình 4. 6: cây cà chua được trồng trong nhà kính
4.3.2 Đậu Hà Lan
Đậu Hà Lan là cây trồng có hàm lượng dinh dưỡng cao, là cây công trồng
ngắn ngày cho sản lượng cao nhưng cần có điều kiện môi trường sống thích
hợp để tăng năng suất tốt nhất phù hợp với mô hình nhà kính.
Thời gian sinh trưởng ngắn 2 – 3 tháng sau khi gieo trồng có thể thu
hoạch.
Yêu cầu về diều kiện môi trường: đậu chỉ sinh trưởng tốt và cho năng
suất cao trong điều kiện nhiệt độ từ 18-20 độ C, khí hậu ẩm. Nhiệt độ trên 25
độ C và dưới 12 độ C cây sinh trưởng chậm và ở 35 độ C cây tàn lụi nhanh.
Đậu Hà Lan là cây ưa bóng nên cường độ ánh sáng dưới 1000 lux giúp cây
sinh trưởng tốt [9].
59
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4. 7: Cây đậu Hà Lan được trồng trong nhà kính
4.3.3 Dâu tây
Dâu tây là cây trồng có độ dinh dưỡng cao, rất chuộng được ưa dùng,
thường được trồng ở vùng có khí hậu lạnh, Để tăng năng suất cây thì nhà kính
là 1 trong những giải pháp tốt nhất.
Thời gian sinh trưởng ngắn 2.5 – 3 tháng có thể thu hoạch.
Yêu cầu về điều kiện môi trường: Thích hợp từ 18-22oC, Đặc biệt là nhiệt
độ ngày đêm cao sẽ tạo điều kiện để tăng năng suất và chất lượng trái. Cường
độ tối thiểu để cây tăng trưởng là 1.500-2000 lux. Ẩm độ không khí cao trên
75% và mưa kéo dài thường xuất hiện bệnh cây [9].
60
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4. 8: Cây Dâu tây được trồng trong nhà kính
4.3.4 Hoa hồng
Ngoài nông sản, hoa hồng là một trong những cây trồng thích hợp trong
môi trường nhà kính vì cần được chăm sóc rất kỹ lưỡng, đặc biệt là trong mùa
đông. Nó thường được trồng trong chậu hoặc trong luống nhưng phải đảm bảo
được yêu cầu về độ thoát nước nhằm tránh sâu bệnh gây hại. Không những
vậy hoa hồng có thời vụ ngắn từ 1 đến 2 tháng, tạo điều kiện tốt để tăng thu
nhập cho người nông dân.
Yêu cầu về điều kiện môi trường: Thích hợp từ 21 - 26 oC, Đặc biệt là
nhiệt độ ngày đêm cao sẽ tạo điều kiện để tăng năng suất và chất lượng trái.
Cường độ tối thiểu để cây tăng trưởng là 1000-1500 lux và độ ẩm không khí
dưới 70% [9].
Hình 4. 9: Cây hoa hồng được trồng trong nhà kính
61
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
4.3.5 Một số loại cây khác
Không chỉ những cây trồng đề cập phía trên mà còn nhiều loài cây khác
phù hợp với môi trường nhà kính như cây cam, chanh dây, dưa lưới, dưa chuột,
… và nhiều loại cây trồng khác.
4.4 KẾT QUẢ
Sau 15 tuần nghiên cứu, tìm hiểu, thực hiện thi công nhóm chúng tôi
cũng đã hoàn thành được đồ án tốt nghiệp với đề tài “THIẾT KẾ MÔ HÌNH
HỆ THỐNG IOT CHO NHÀ KÍNH TRỒNG RAU” nhóm chúng tôi cũng đã
nghiên cứu và tích lũy được thêm nhiều hiểu biết, kiến thức mới và thu được
kết quả như:
Hiểu biết sâu hơn về Arduino mega+WiFi R3 và cách lập trình cho nó.
Hiểu biết sâu hơn về sử dụng và các tính năng của Arduino như giao
tiếp giữa Arduino với các module mở rộng như: cảm biến độ ẩm đất,
cảm biến DHT11, relay…
Biết được cách sử dụng cở sở dữ liệu firebase và lưu trữ thông tin vào
Cloud Firebase.
Biết cách lập trình webserver – giao diện người dùng và hiển thị các giá
trị cho người dùng.
Biết được cách thi công một bo mạch và sử dụng các thiết bị phục vụ
cho quá trình thi công mô hình như: máy khoan, máy hàn, và kỹ năng
thiết kế phần cứng.
Hệ thống đo được giá trị các thông số của cảm biến.
Hệ thống có khả năng thực hiện được việc truyền nhận dữ liệu không
dây giữa các bộ thiết kế và tự động thực hiện tưới nước theo yêu cầu.
Các thông số dữ liệu đọc được từ cảm biến truyền nhận được qua khối
giao tiếp Internet và gửi được lên Firebase.
62
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4. 10: Dữ liệu được gửi lên Firebase
Qua đó chúng tôi đã thực hiện và hoàn thành được các tính năng sau:
Gồm có các trang giao diện đăng nhập cho người dùng, giao diện quản
lý và giao diện hiển thị. Sau đây là chi tiết từng giao diện và mô tả cụ thể.
Trang đăng nhập cho người dùng.
Hình 4. 11: Giao diện đăng nhập
63
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
Mô tả hình 4.11:
Giao diện đăng nhập cho phép người dùng đăng nhập vào website. Khi
nhập sai tên người dùng sẽ hiện lên thông báo “Please fill up your Email or
Phone”, khi nhập sai mật khẩu sẽ hiện lên thông báo “Invalid Password” và
khi nào nhập đúng người dùng mới có thể vào được website.
Giao diện quản lý
Hình 4. 12: Thông số hiển thị trên web
Mô tả hình 4.12.
Các giá trị thu tập từ cảm biến sẽ hiển thị lên màng hình web
Ở chế độ tự động cho phép người dùng điều khiển thiết bị hoạt động
tự động theo thông số đã thiết lập từ trước.
Ở chế độ thủ công cho phép người dùng điều khiển thiết bị bằng các
thao tác bằng tay.
Các ô thông số nhiệt độ, độ ẩm, độ ẩm đất và ánh sáng cho phép nhập
thời gian điều khiển thiết bị. Các thiết bị hoạt động theo thời gian đã
định.
64
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
Hệ thống phát hiện được tình trang thiết bị và báo về trang web thiết
bị có hư hỏng hay không.
Đánh giá thông số cảm biến
Giá trị nhiệt độ đo được chênh lệch không quá 1°C khi so với giá trị
nhiệt độ đo được từ các loại cảm biến khác và nhiệt kế.
Các giá trị như độ ẩm không khí, độ ẩm đất, cường độ ánh sáng có độ
chính xác tương đối khi so với giá trị đo được từ các loại cảm biến
khác có cùng chức năng.
Cảm biến dòng điện phát hiện được thiết bị đang bị hỏng và báo về
cho bộ xử lý trung tâm.
Giao diện hiển thị GLCD
Hình 4. 13: Hình ảnh giao diện hiển thị GLCD
65
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
Mô tả hình 4.13:
Màn hình GLCD sẽ hiển thị:
Các giá trị thu thập từ cảm biến, thông số cài đặt.
Chế độ tự động, thủ công.
Trạng thái thiết bị.
Thông tin cây trồng.
Thời gian, tên sản phầm, tên sinh viên thực hiện.
Giao diện toàn hệ thống
Hình 4. 14 : Hoạt động của toàn hệ thống
Mô tả hình 4.4
Hệ thống hoạt động ổn định và chính xác đáp ứng đúng yêu cầu đề ra.
Giao diện hiển thị Camera
66
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4. 15: Giao diện hiển thị camera
Mô tả hình 5.6:
Hệ thống camera hoạt động tốt, có thể tùy chỉnh được kích thước thước
khung hình, hệ thống có thể chụp ảnh cây trồng, tuy nhiên chất lượng hình
ảnh vẫn còn thấp.
4.5 NHẬN XÉT
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và thi công hệ thống, chúng tôi cũng
đãgặp không ít khó khăn phát sinh trong việc lựa chọn linh kiện cho phù hợp,
hướng thiết kế và gặp một số trục trặc về phần cứng cũng như phần mềm,
nhưng thông qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu thì những vấn đề trên đã được
giải quyết. Khó khăn lớn nhất chúng tôi gặp phải là đồng bộ quá trình truyền
và nhận giữa node xử lý trung tâm và Gateway.
Nhìn chung thì hệ thống đã hoạt động ổn định, có thể hoạt động liên
tục, nhưng những yêu cầu đặt ra đối với hệ thống chỉ đạt trên 85%, vẫn còn
điểm hạn chế là chưa áp dụng được vào qui mô lớn.
Hệ thống thiết kế đạt được những ưu điểm sau:
Hệ thống thực hiện được công việc đo đạc và truyền nhận dữ liệu của
các cảm biến giữa hai bộ thực địa và một bộ trung tâm.
Dữ liệu truyền được lên Internet và hiển thị được trên giao diện web
của máy tính.
Hoạt động tưới nước của hệ thống
67
CHƯƠNG 4 THI CÔNG HỆ THỐNG
Người nông dân có thể theo dõi tình trạng vườn rau ở bất cứ nơi nào
có Internet.
Giá trị đo được từ cảm biến của hệ thống đạt độ chính xác tương đối.
Tuy nhiên, hệ thống vẫn còn những hạn chế như:
Hệ thống phụ thuộc vào địa chỉ và tốc độ của Wi-fi.
Giao tiếp các cảm biến với bộ xử lý trung tâm chưa ổn định.
Hệ thống hay gặp gián đoạn trong quá trình tưới nước tự động.
Hệ thống chưa giám sát được lịch trình hoạt động tưới nước cho vườn
rau cũng như chưa thu thập được dữ liệu lịch sử hoạt động.
4.6 ĐÁNH GIÁ
Nhìn chung, mô hình có tính thẩm mỹ, đạt yêu cầu về thiết kế cho các
thiết bị hoạt động ở ngoài trời, đảm bảo an toàn và dễ sử dụng. Tuy nhiên,
những hạn chế gặp phải cần được khắc phục nếu muốn đưa vào thực tế như:
tốc độ và thời gian cập nhật chính xác hơn, khắc phục lỗi đọc giá trị cảm biến
ổn định chính xác hơn, dữ liệu cần chính xác hơn bằng cách đo trung bình
trong khoảng thời gian trước khi cập nhật lên hệ thống, phải giám sát được lịch
trình hoạt động của thiết bị. Bên cạnh đó, việc nghiên cứu cần đi sâu hơn về
những nhu cầu khác về tưới nước cho vườn rau trong thực tế.
Hệ thống có thể giúp người dùng giám sát được đối tượng canh tác của mình
ở xa mà không cần phải đến nông trại thường xuyên. Người dùng có thể tự
mình điều chỉnh các yếu tố môi trường sao cho phù hợp với đối tượng canh
tác. Hệ thống có thể hoạt động trong khoản thời gian dài, đảm bảo được việc
thu thập thông tin từ đối tượng canh tác và nhờ đó có thể đưa ra được chuẩn
tương ứng của mỗi loại đối tượng canh tác.
68
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT
TRIỂN
5.1 KẾT LUẬN
Sau khoảng 15 tuần nghiên cứu và thực hiện đề tài, chúng tôi đã hoàn thành
mô hình hệ thống theo yêu cầu và thu được những kết quả nhất định sau quá trình
thực hiện.
Hệ thống đạt yêu cầu về đo đạc và thu thập thông tin dữ liệu đo được từ các
cảm biến đạt độ chính xác theo yêu cầu ban đầu.
Hệ thống thực hiện được việc giao tiếp truyền thông qua Internet.
Hệ thống thực hiện điều khiển thiết bị theo yêu cầu từ người dùng.
Hệ thống phát hiện được thiết bị hư hỏng đáp ứng yêu cầu từ người dùng.
Bố trí các linh kiện trong mô hình có sự hợp lý, đạt yêu cầu đặt ra.
Lưu được các dữ liệu đã thu thập được vào cơ sở dữ liệu ở trên Gateway.
Điều khiển và quản lý hệ thống từ website.
Hệ thống website dễ sử dụng đáp ứng nhu cầu thực tiễn và đáp ứng đủ nhu
cầu cơ bản về sử dụng thiết bị của người dùng.
Toàn bộ hệ thống chạy tương đồi ổn định, đạt được kết quả ban đầu đề ra
Tuy nhiên đôi lúc vẫn bị mất một số gói tin và vẫn bị ảnh hưởng bởi đáp
ứng tác động của hệ thống phần cứng.
5.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Sau khi hoàn thành đề tài và đạt được những kết quả nhất định, chúng tôi đặt
ra các hướng phát triển cho hệ thống để có những hoàn thiện tốt hơn cho các ứng
dụng vào thực tế.
Phát triển trong việc sử dụng các thiết bị cần điều khiển với công suất lớn.
Mở rộng hệ thống ở quy mô lớn và tìm hiểu, nghiên cứu đặc tính sinh học
của từng loại cây trồng.
Phát triển hệ thống phát hiện cây trồng bị sâu bệnh, đưa ra phương hướng
giải quyết, kết hợp với việc tự động chăm bón chất dinh dưỡng cho cây
trồng.
69
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Thiết kế các app ứng dụng điện thoại giúp người dùng dễ dàng sử dụng
trong việc theo dõi thông tin tình trạng cây trồng, lịch sử hoạt động của các
thiết bị và truy xuất thông tin ngày giờ nông sản trồng và thu hoạch.
Thiết kế website có thêm nhiều tính năng như đồ thị cập nhật theo thời gian,
mã QR code chứa thông tin cây trồng.
70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trần Quốc Tiến – Nguyễn Thanh Phong, “Thiết kế và thi công hệ thống IOT
phục vụ cho nông nghiệp ứng dụng gateway”, Đồ Án Tốt Nghiệp, Đại học
Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM, 2019.
[2] Ngô Quang Anh, “ Nghiên cứu chuẩn kết nối không dây WIFI/ZIGBEE”,
Luận văn tốt nghiệp, Đại Học Công Nghệ Thông Tin, 2015.
[3] Nguyễn Đình Phú – Phan Vân Hoàn – Trương Ngọc Anh, “Giáo trình thực
hành vi điều khiển PIC”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh,
2017.
[4] Trần Thị Ngân – Trịnh Thị Kim Liên, “Quản trị hệ thống Webserver và
Mailserver”, Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội, 2012.
[5] Tài liệu tham khảo linh kiện. Website: https://hshop.vn
[6] Tài liệu tham khảo linh kiện. Website: https://thegioiic.com
[7] Nguyễn Quốc Thành - Võ Đình Khải, “ Hệ thống giám sát nông nghiệp
bằng công nghệ IOT”, Đồ Án Tốt Nghiệp, Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật
TP.HCM, 2018.
[8] Hướng dẫn cài đặt sublime text 3. Website:
https://www.howkteam.vn/course/huong-dan-cai-dat/huong-dan-cai-dat
sublime-text-3-1534
[9] Điều kiện sống của cây trồng. Website: https://khuyennong.lamdong.gov.vn
71