TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ MỚI TUYẾN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ ĐƯỜNG SỐ 37 NỐI DÀI VỚI ĐƯỜNG SỐ 2 P. TRƯỜNG THỌ - Q. THỦ ĐỨC - TP. HỒ CHÍ MINH
GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM
TP. Hồ Chí Minh, năm 2020
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
LỜI CẢM ƠN
Năm năm đại học sắp kết thúc là cũng là thời gian chúng em sắp bước vào cuộc đời. Trong suốt
năm năm ngồi trên ghế nhà trường, với sự chỉ dẫn của các Thầy, Cô đã trang bị cho em một lượng
kiến thức, dạy cho chúng em cách hoàn thành những ước mơ khi vào trường, truyền thụ một cái
nghề để chúng em có thể mưu sinh sau này.
Thời gian làm đồ án tốt nghiệp, đã giúp em tổng hộp những kiến thức chuyên ngành kĩ lưỡng
hơn, tốt hơn. Qua đồ án này, em mong mình sẽ trưởng thành hơn, sẽ biết chắc chiu và phân bổ thời
gian hợp lý hơn trong cuộc sống.
Thời gian làm đồ án tốt nghiệp có lẽ là thời gian khó khăn trong cuộc sống của em. Với dịch Cvid-19 đang lây lan nhanh chóng, thì sự gặp mặt giữa thầy và trò là điều rất khó khăn. Vừa tham gia việc phụ thêm cho gia đình, vừa làm đồ án tốt nghiệp đã rèn luyện cho em tính chịu đựng tốt
hơn. Bương chải cho cuộc sống kiếm thêm thu nhập cho bản thân phụ giúp gia đình đã dần kiệt sức.
Nhưng cuộc sống không thể nào hoàn hảo đến mức em có thể phân sức thực hiện song song cùng
lúc. Với đồ án em cũng không thể lùi thời gian nộp bài. Đôi lúc em muốn buôn xui mọi việc. Nhưng
với sự hướng dẫn nhiệt tình, tạo điều kiện của Thầy Phạm Phương Nam, em vẫn giữ được động lực
để tiến lên hoàn thành đồ án này.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Thầy Phạm Phương Nam đã chỉ dẫn em trong suốt thời
gian học tập trên ghế nhà trường, cám ơn cô đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Sự nhiệt tình
truyền đạt của thầy em sẽ ghi nhớ mãi, những lúc khó khăn em sẽ xem đó là động lực để em vượt
qua.
Em xin ghi nhớ công ơn của các Thầy Cô thuộc khoa Công Trình Giao Thông đã truyền đạt
những kinh nghiệp quý báo trong suốt thời gian qua.
Đề tài em chọn là đề tài khá mới đói với em, mặc dù đã cố gắng thực hiện nhưng vì chưa có
nhiều kinh nghiệm và kết quả khảo sát chưa rõ, nên chắc chắn còn rất nhiều khiếm khuyết. Em kính
mong sự chỉ dẫn thêm từ Thầy Cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 06 năm 2020
Sinh Viên . Lê Đình Liễm
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
MỤC LỤC
PHẦN 1: THIẾT KẾ CƠ SỞ
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................................9
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG: ............................................................................................. 9
1.2. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN : ...................................................................................... 9
1.3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ : ........................................................................................ 10
Tổng quan : ...................................................................................................... 10
Quy mô công trình : ......................................................................................... 10
Cơ sở pháp lý để lập báo cáo đầu tư ................................................................. 10
Qúa trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện ....................................................... 11
Yêu cầu thực hiện : .......................................................................................... 11
1.4. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG ......................................................... 11
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chung ........................................................ 11
Tiêu chuẩn thiết kế đường : .............................................................................. 12
Tiêu chuẩn thiết kế cầu ..................................................................................... 12
Thiết kế hệ thống thoát nước ............................................................................ 12
Định hình thiết kế : ........................................................................................... 13
CHƯƠNG 2. CẤP HẠNG KỸ THUẬT CỦA TUYẾN ĐƯỜNG ................................................ 14
2.1. CÁC QUY PHẠM , SỐ LIỆU ĐÃ KHẢO SÁT CỦA TUYẾN .............................. 14
Các quy phạm áp dụng ..................................................................................... 14
Cấp hạng kỹ thuật và vận tốc thiết kế ............................................................... 14
2.2. XÁT ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MẶT CẮT NGANG .................................. 17
Quy định : ........................................................................................................ 17
Phần xe chạy: ................................................................................................... 17
Bề rộng hè đường ............................................................................................. 18
Bề rộng nền đường : ......................................................................................... 18
Bề rộng kết cấu áo đường ................................................................................. 18
2.3. CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TUYẾN ................................................... 19
Xát định độ dốc dọc lớn nhất cho phép imax: ..................................................... 19
Độ dốc dọc nhỏ nhất ........................................................................................ 23
Độ dốc dọc thiết kế : ........................................................................................ 23
Tính toán chiều dài tầm nhìn ............................................................................ 24
Xát định bán kính đường cong nằm nhỏ nhất ................................................... 28
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Độ mở rộng trong đường cong : ....................................................................... 31
Đoạn nối siêu cao – độ dốc siêu cao ................................................................. 33
Thiết kế đường cong chuyển tiếp : .................................................................... 35
Xát định bán kính đường cong đứng : ............................................................... 36
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG ...................................................................... 41
3.1. CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ ................................................................................... 41
3.2. THÔNG SỐ PHỤC VỤ TÍNH KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG ......................................... 41
Loại tầng mặt kết cấu áo đường ........................................................................ 41
Lưu lượng dòng xe ........................................................................................... 41
Tính số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn 100kN: ............................................ 43
Loại mặt đường và thông số modun đàn hồi ..................................................... 45
Các hệ số khi kiểm toán ................................................................................... 45
3.3. HAI PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỀM. .............................................. 45
Phương án 1: .................................................................................................... 45
Phương án 2 ..................................................................................................... 52
Lựa chọn phương án kết cấu hợp lí cho thiết kỹ thuật. ...................................... 60
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ TUYÊN TRÊN BÌNH ĐỒ ................................................................... 66
4.1. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU .................................................................................... 66
Nội dung .......................................................................................................... 66
Yêu cầu thiết kế ............................................................................................... 66
4.2. ĐẶC ĐIỂM ............................................................................................................ 66
4.3. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ TUYẾN ...................................................................... 66
4.4. Cơ SỞ THIẾT KẾ TUYẾN ..................................................................................... 67
4.5. THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ .................................................................... 67
Các yếu tố đường cong nằm ............................................................................. 67
Biện pháp thiết kế : .......................................................................................... 68
4.6. THIẾT KẾ, BỐ TRÍ CONG NẰM SIÊU CAO VÀ ĐOẠN NỐI SIÊU CAO, CHIỀU DAI ĐƯỜNG CONG CHUYỂN THIẾP TRÊN BÌNH ĐỒ ................................................... 69
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC NGANG ĐƯỜNG ................................ 71
5.1. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................ 71
5.2. NGUYÊN TẮC CỦA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC NGANG ĐƯỜNG ................ 71
5.3. HIỆN TRẠNG TRÊN TUYẾN ............................................................................... 72
5.4. HIỆN TRẠNG TRÊN TUYẾN : ............................................................................. 72
5.5. KIỂM TRA KHẢ NĂNG THOÁT NƯỚC CÔNG ................................................. 72
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Xát định khả năng thoát nước lớn nhất của cống .............................................. 72
5.6. KIỂM TOÁN KHẨU ĐỘ VÀ KHẢ NĂNG THOÁT NƯỚC CỦA CẦU ............... 78
Xác định vận tốc dòng chảy và lưu lượng thiết kế trong sông lúc tự nhiên ....... 78
Gia cố lòng sông dưới cầu ................................................................................ 79
Xác định khẩu độ cầu ....................................................................................... 79
CHƯƠNG 6. THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC TUYẾN .................................................................... 82
6.1. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ TRẮC DỌC ................................................................ 82
6.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC THIẾT KẾ TRẮC DỌC ..................................................... 82
6.3. KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 82
6.4. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ ............................................................ 83
Các số liệu tính toán: ........................................................................................ 83
Trình tự thiết kế: .............................................................................................. 83
Yêu cầu khi thiết kế trắc dọc: ........................................................................... 83
6.5. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ .................................................................................... 85
6.6. THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC TUYẾN ..................................................................... 86
Độ dốc dọc “i” ................................................................................................. 86
Độ dốc dọc rãnh ............................................................................................... 87
6.7. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG ĐỨNG ............................. 87
6.8. TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CAO ĐỘ THIẾT KẾ CỦA TUYẾN ............................. 87
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG TUYẾN .............................................................. 94
7.1. CÁC YẾU TỐ CỦA MẶT CẮT NGANG .............................................................. 94
7.2. CÁC THÔNG SỐ SƠ BỘ THIẾT KẾ TRẮC NGANG .......................................... 94
7.3. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP ............................................................... 94
CHƯƠNG 8. THIẾT KẾ BÓ VỈA, BÓ NỀN, VỈA HÈ .............................................................. 113
8.1. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG .................................................................................... 113
8.2. THIẾT KẾ BÓ VỈA .............................................................................................. 113
Bó vỉa hè ........................................................................................................ 113
Bó vỉa trồng cây ............................................................................................. 113
8.3. THIẾT KẾ VỈA HÈ .............................................................................................. 114
PHẦN 2: THIẾT KẾ KỸ THUẬT CHƯƠNG 9. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA ĐOẠN THIẾT KẾ KỸ THUẬT .............................. 116
9.1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ : ...................................................................................... 116
Vị trí địa hình đoạn thiết kế ............................................................................ 116
Yêu cầu thực hiện : ........................................................................................ 116
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Các thông số cơ bản của tuyến ....................................................................... 116
9.2. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG ....................................................... 116
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chung ...................................................... 116
Tiêu chuẩn thiết kế đường : ............................................................................ 117
Tiêu chuẩn thiết kế cầu ................................................................................... 118
Thiết kế hệ thống thoát nước .......................................................................... 118
Định hình thiết kế : ......................................................................................... 118
CHƯƠNG 10. THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ KỸ THUẬT .................................................................... 119
10.1. THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG NẰM ..................................................................... 119
Các yếu tố đường cong nằm ......................................................................... 119
Tính toán mở rộng trong đường cong ........................................................... 119
Tính toán đoạn nối siêu cao và chiều dài đường cong chuyển tiếp : .............. 120
Cắm cọc chi tiếp trong đường cong chuyển tiếp : ......................................... 121
Cắm cọc chi tiếp trong đường cong tròn ....................................................... 123
Tính toán và bố trí siêu cao .......................................................................... 125
10.2. KIỂM TRA TẦM NHÌN TRONG ĐƯỜNG CONG NẰM ................................. 126
CHƯƠNG 11. THIẾT KẾ TRẮC DỌC, TRẮC NGANG KỸ THUẬT ..................................... 129
11.1. THIẾT KẾ TRẮC DỌC KỸ THUẬT : ............................................................... 129
Nguyên tắc thiết kế ....................................................................................... 129
Tính toán và bố trí cong đứng ....................................................................... 129
11.2. THIẾT KẾ TRẮC NGANG ................................................................................ 136
11.3. PHỤ LỤC ........................................................................................................... 137
CHƯƠNG 12. THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG ĐOẠN KỸ THUẬT ................................. 148
12.1. PHƯƠNG ÁN CHỌN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG LÀ PHƯƠNG ÁN 1................. 148
12.2. KIỂM TOÁN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG PHƯƠNG ÁN 1 ............ 149
Kiểm tra cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi đối với kết cấu áo đường149
Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn cắt trược trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính kết
........................................................................................................................................ 151
Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong đáy các lớp vật liệu liền khối152
12.3. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 155
CHƯƠNG 13. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA ................................................ 156
13.1. NGUYÊN TẮC VÀ CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ ............................................... 156
13.2. CÁC BỘ PHẬN CỦA CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC MƯA............................ 156
Giếng thu (hố ga) ......................................................................................... 156
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Cống dọc ...................................................................................................... 158
Một số bộ phận khác .................................................................................... 159
13.3. Nguyên tắc vạch tuyến thoát nước : .................................................................... 159
Nguyên tắc vạch tuyến thoát nước mưa : ...................................................... 159
Bên trái tuyến : ............................................................................................. 159
Bên phải tuyến : ........................................................................................... 159
13.4. BỐ TRÍ VÀ KIỂM TOÁN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA TRÊN ĐOẠN KỸ THUẬT .................................................................................................................................... 159
Sơ bộ: ........................................................................................................... 159
Phân đoạn tính thoát nước dọc trong đoạn kỹ thuật : .................................... 160
Vận tốc nước chảy trong cống ...................................................................... 160
Các đặc trưng của cống : .............................................................................. 161
Xát định cường độ mưa tính toán : ............................................................... 162
hệ số dòng chảy ............................................................................................ 163
Lưu lượng nước mưa : .................................................................................. 163
Xát định khả năng thoát nước lớn nhất của cống tròn ................................... 164
Trình tự tính toán : ....................................................................................... 165
Tổng hợp các đoạn cống tính toán .............................................................. 167
CHƯƠNG 14. THIẾT KẾ TỔ CHỨC GIAO THỐNG .............................................................. 171
14.1. NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC GIAO THÔNG .................................................... 171
14.2. THIẾT KẾ TỔ CHỨC VẠCH KẺ ĐƯỜNG TRÊN ĐƯỜNG ............................. 171
Tiêu chuẩn áp dụng ...................................................................................... 171
Yêu cầu đổi với vạch kẻ đường .................................................................... 171
Một số vạch sơn sử dụng trong tuyến kỹ thuật .............................................. 172
14.3. THIẾT KẾ BIỂN BÁO, ĐÈN TÍN HIỆU ............................................................ 175
Biển báo ....................................................................................................... 175
Đèn tín hiệu .................................................................................................. 178
14.4. THIẾT KẾ TRẠM DỪNG XE BUÝT ................................................................ 180
Tiêu chuẩn áp dụng ...................................................................................... 180
Thiết kế trạm dừng xe buýt ........................................................................... 181
CHƯƠNG 15. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÂY XANH ............................................................... 182
15.1. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ .................................................................................. 182
15.2. CÁCH THỨC TRỒNG CÂY TRÊN VỈA HÈ ..................................................... 182
15.3. QUY CÁCH HỐ TRỒNG CÂY ......................................................................... 182
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
15.4. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 185
CHƯƠNG 16. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ............................................................ 186
16.1. Cơ sở thiết kế : .................................................................................................... 186
Tiêu chuẩn thiết kế : ..................................................................................... 186
nguyên tắc cơ bản : ....................................................................................... 186
16.2. TÊU CẦU THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ................................................................ 187
16.3. Tính toán và thiết kế chiếu sáng .......................................................................... 188
Các thông số hình học của đèn ..................................................................... 188
Lựa chọn phương án bố trí đèn ..................................................................... 188
Chọn loại đèn : ............................................................................................. 189
Chọn cấp bao vệ IP của đèn .......................................................................... 189
Chọn công suất và loại nguồn sáng : ............................................................. 190
Kiểm tra chỉ số hạn chế chói lóa G ............................................................... 192
Kết quả tính : ................................................................................................ 192
Chọn : .......................................................................................................... 193
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
PHẦN I
THIẾT KẾ CƠ SỞ
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG:
Quá trình đô thị hóa không ngừng của thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đã và đang dẫn đến
nhu cầu xây dựng công trình phục vụ tăng cao. Những công trình phục vụ kèm theo: trường học,
bệnh viện, nhà ở ,chung cư, đường xá, cầu cống,… là những như cầu hàng đầu của thành phố. Sự
hình thành và thay đổi này góp phần đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và cải thiện môi trường sống cho nhân dân mà còn tạo ra một diện mạo kiến trúc đô thị mới.
Vốn là một huyện ngoại thành, Thủ Đức không có nhiều công trình hạ tầng kỹ thuật cũng như hạ tầng xã hội. Ba con đường lớn chạy qua huyện Thủ Đức trước kia và quận Thủ Đức ngày
nay đều thuộc quốc lộ: xa lộ Hà Nội, quốc lộ 13 và xa lộ vành đai ngoài (là xa lộ Đại Hàn cũ). Nhiều
năm qua, nhất là từ khi trở thành quận, nhiều tuyến đường trong quận được mở, nâng cấp, toàn bộ
cầu khỉ được thay bằng cầu bê tông. Những con đường mới, những cây cầu đã nối vùng gò đồi với
vùng bưng, tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông, qua đó thúc đẩy sản xuất công – nông nghiệp
cùng phát triển. Nằm ở vị trí cửa ngõ Đông Bắc Thành phố Hồ Chí Minh, tiếp giáp với các vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam như tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, gắn kết nhiều cơ sở hạ tầng kỹ thuật
đầu mối của Thành phố và khu vực. Diện tích tự nhiên của Quận là 4.776ha, trong đó đất nông
nghiệp chiếm khoảng 32%, đất phi nông nghiệp chiếm khoảng 67,99% và đất chưa sử dụng là
0,01%. Toàn Quận gồm có 12 Phường với tổng dân số là 458.286 người (tính đến tháng 12 năm
2010).
Một số công trình giao thông trọng điểm đã và đang được Quận Thủ Đức triến khải : Tuyến Metro Bến Thành - Suối Tiên, mở rộng Xa lộ Hà Nội, tuyến nối từ đường Kha Vạn Cân - Xa Lộ
Hà Nội
1.2. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN :
Dự án xây dựng mới tuyến nối từ Đường Kha Vạn Cân – Xa Lộ Hà Nội (tuyến số 2 cũ). Hay
còn nhắc đến với tên dự án đường số 37 nối dài với đường số 2 cũ.
Định hướng quy hoạch xây dựng bảo đảm sự phát triển ổn định, hài hòa và bền vững tại quận Thủ Đức. Xác định sự phát triển đô thị hợp lý trong từng giai đoạn về các mặt: phát triển kinh tế, phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và môi trường đô thị khu vực Quận.
Tạo tuyến huyết mạch gián tiếp nối đường Xa Lộ Hà Nội với đường Kha Vạn Cân.
Tập trung đầu tư nâng cấp hạ tầng giao thông, các tuyến đường lớn do thành phố đầu tư tạo điều kiện phát triển và chỉnh trang đô thị, công tác chỉnh trang các tuyến hẻm và chỉnh trang đô thị
dựa trên lợi ích trước mắt và lâu dài nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, thực hiện
theo nguyên tắc lấy ý kiến nhân dân, phát huy dân chủ là cơ chế để đạt mục tiêu phát triển kinh tế
xã hội.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
1.3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ :
Tổng quan :
- Tuyến được thiết kế giả định từ số liệu khảo sát đường Số 2, phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, tp Hồ Chí Minh. Thiết kế tuyến qua 2 điểm A (Km 0+000) đến điểm B (Km 2+197.89) - Tuyến thiết kế giả định thiết kế mới qua khu dân cư và chưa có hệ thống tiêu, thoát nước. Do đó, nghiên cứu khả năng xây dựng mới nền và mặt đường, hệ thống tiêu thoát nước, cây
xanh, chiếu sáng và các công trình hạ tầng kĩ thuật khác để đáp ứng nhu cầu tương lai, đảm. - Nghiên cứu, tham khảo các qui hoạch có liên quan đến dự án thực tế, cũng như mạng lưới
kết nối giao thông dự kiến để đảm bảo sự hài hòa.
Quy mô công trình :
- Ví trí : khu vực thành phố Hồ Chí Minh - Điểm đầu tuyến giao với đường Kha Vạn Cân, - Điểm cuối tuyến giao với đường Nguyễn Văn Bá. - Chiều dài tuyến dự kiến : 2198 m - Vị trí tuyến : (có tham khảo google Earth)
Cơ sở pháp lý để lập báo cáo đầu tư
+ Căn cứ vào kết quả điều tra về mật độ xe của tuyến đường được giao cho trên bình đồ theo
số liệu đề cho ta có: Lưu lượng xe: 1250 xe/ngày đêm ở năm hiện tại, p=7%
+ Căn cứ vào các quy trình, quy phạm thiết kế giao thông hiện hành.
+ Căn cứ vào các yêu cầu do giảng viên hướng dẫn giao cho.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Qúa trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện
* Quá trình nghiên cứu:
+ Khảo sát thiết kế chủ yếu dựa vào số liệu được giao gồm: Bình đồ tuyến đi qua và lưu
lượng xe thiết kế cho trước.
* Tổ chức thực hiên:
+ Thực hiện theo sự hướng dẫn của giảng viên và trình tự lập dự án đã quy định
Yêu cầu thực hiện :
- Thiết kế tuyến trên bình đồ - Xây dựng nền mặt đường - Xây dựng hệ thống thoát nước ( nước mưa, nước thải,…) - Xây dựng hệ thống cây xanh, chiếu sáng, tổ chức giao thông,…
1.4. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chung
TT Tiêu chuẩn
1 QCQG 01:2014/ BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng
2 QCVN 18:2014/ BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trong xây dựng
3 QCVN 07-2:2016/ BXD
Các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình thoát nước
4 QCVN 07-4:2016/ BXD
Các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình giao thông
5 QCVN 07-7:2016/ BXD
Các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình cấp chiếu sáng
6 QCVN 41:2019/ BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
7 TCXDVN 333-2005
Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ
thuật hạ tầng đô thị - tiêu chuẩn
thiết kế
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
8 TCVN 9257:2012
Quy hoạch cây xanh sử dụng trong các đô thị - tiêu chuẩn
thiết kế
9 TCXDVN 259:2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng
nhân tạo đường, đường phố,
quảng trường đô thị
Tiêu chuẩn thiết kế đường :
TT Tiêu chuẩn
1 Đường đô thị - yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007
2 22TCN 211-06 Áo đường mềm – các yêu cầu
và chỉ dẫn thiết kế
3 Hướng dẫn áp dụng hệ thống QĐ 858/BGTVT ngày
các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện 26/3/2014
đại nhằm tăng cường quản lý
chất lượng thiết kế về thi công
mặt đường bê tông nhựa nóng
đối với các tuyến đường ô tô có
quy mô giao thông lớn
4 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054:2005
Tiêu chuẩn thiết kế cầu
- TCVN 11823-2017
Thiết kế hệ thống thoát nước
TT Tiêu chuẩn
1 TCVN 7957:2008
Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – tiêu chuẩn thiết kế
2 Tiêu chuẩn ống bê tông cốt TCVN 9113:2012
thép thoát nước
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
3 Yêu cầu chung về môi trường TCVN 7222:2002
đối với các trạm xử lý nước
thải tập trung
4 Hố ga bê tông cốt thép thành TCVN 10333-1: 2014
mỏng đúc sẵn
- TCVN 10797:2015 sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn
Định hình thiết kế :
- Thiết kế cầu : cầu vượt rạch nhỏ khẩu độ <=30m ( dự kiến)
- Thiết kế điển hình cống BTCT dưới đường ôtô
- Các thiết kế điển hình khác do nhà nước ban hành.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 2. CẤP HẠNG KỸ THUẬT CỦA TUYẾN
ĐƯỜNG
2.1. CÁC QUY PHẠM , SỐ LIỆU ĐÃ KHẢO SÁT CỦA TUYẾN
Các quy phạm áp dụng
- Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCVN 104:2007 - Điều lề báo hiệu đường ô tô 22TCN 327-01Z - Tiêu chuẩn áo đường mềm 22TCN 211-06 - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT
Cấp hạng kỹ thuật và vận tốc thiết kế
Lưu lượng xe thiết kế là số xe quy đổi thông qua một mặt cắt trong một đơn vị thời gian, ở
năm tương lai.
Xe quy đổi trong trường hợp thông thường được quy ước là xe con (viết tắt là xcqđ), hệ số quy đổi các loại xe ra xe con được tham khảo theo bảng 2. Các trường hợp đặc biệt khi phần xe
chạy được thiết kế chuyên dụng dùng riêng thì xe thiết kế là một loại xe chuyên dụng.
Năm tương lai là năm cuối cùng của thời hạn tính toán sử dụng khai thác đường, trong thiết
kế đường đô thị, thời hạn tính toán được xác định theo loại đường:
- 20 năm đối với đường cao tốc, đường phố chính đô thị.
- 15 năm đối với các loại đường khác được làm mới và mọi loại đường nâng cấp cải
tạo trong đô thị.
- Từ 3 đến 5 năm đối với các nội dung tổ chức giao thông và sửa chữa đường.
Với địa hình là đồng bằng. Chọn loại đường chọn là đường phố gom. Căn cứ vào lưu lượng
xe chạy trên tuyến ở năm tương lai. - Lưu lượng xe : N=1250(xhh/ng.đêm)
Trọng lượng trục Loại cụm bánh Số trục sau Loại xe Thành phần (%) Trục trước Trục sau Trục trước Trục sau
30 - - - - - Xe máy
15 7.92 11.88 - - 1 Xe con
Tải nhẹ 6 15.6 25.31 đôi 1 ( 2trục )
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
7 42.41 78.77 đôi 1 Tải nặng (2trục)
Tải vừa 8 38.28 63.66 đôi 1 (2trục)
WB19 4 55.9 75.5 : 74.1 đôi 2
Tải nhẹ 8 47.5 55.6 đôi 2 ( 3trục )
6 89.9 100.00 đôi 2 Tải nặng (3trục)
4 74.8 86.1 đôi 2 Tải vừa (3trục)
Buýt nhỏ 4 33.12 40.10
Buýt lơn 8 56.10 82.10
Bảng hệ số quy đổi các loại xe ra xe con quy đổi
Tốc độ thiết kế, km/h Loại xe 30, 40, 50 60 20
Xe đạp 0,5 0,3 0,2
Xe máy 0,5 0,25 0,15
Xe ôtô con 1,0 1,0 1,0
Xe tải 2 trục và xe buýt dưới 25 chỗ 2,0 2,5 2,5
Xe tải có từ 3 trục trở lên và xe buýt lớn 2,5 3,0 3,5
Xe kéo moóc và xe buýt có khớp nối 3,0 4,0 4,5
Ghi chú :
1. Trường hợp sử dụng làn chuyên dụng, đường chuyên dụng (xe buýt, xe tải, xe đạp...) thì không cần quy đổi 2. Không khuyến khích tổ chức xe đạp chạy chung làn với xe ôtô trên các đường có
tốc độ thiết kế 60 km/h
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Quy đổi từ xe các loại sang xe con địa hình đồng bằng và đồi năm hiện tại
Thành Hệ số quy Xe con quy STT Loại xe Số xe phần (%) đổi đổi/ng.đ
375 0.5 187.5 1 Xe máy 30
187.5 1 187.5 2 Xe con 15
75 2 150 Nhẹ 6
87.5 2 175 3 Xe tải 2 trục Nặng 7
100 2 200 Vừa 8
50 3 150 4 Xe kéo moóc (WB19) 4
100 2.5 250 Nhẹ 8
75 2.5 187.5 5 Nặng Xe tải 3 trục 6
50 2.5 125 Vừa 4
50 2 100 Nhỏ 4 6 Xe buýt 100 2.5 250 Lớn 8
1250 1962.5 TỔNG 100
Lưu lượng xe con quy đổi năm hiện tại :
Lưu lượng xe con quy đổi năm tương lai :
(xcqđ/ng.đ)
Trong đó:
Hệ số tăng xe hằng năm : q=7%.
T=15 (năm) – Đối với các loại đường được làm mới và mội loại đường nâng cấp và cải tạo trọng đô thị . (Không phải đường cao tốc, đường phố chính trong đô thị)
Vậy :
(xcqd/h)
Căn cứ vào chức năng của đường, điều kiện địa hình đặt tuyến và lưu lượng xe thiết kế, dựa
vào bảng 4, bảng 6, bảng 7 TCVN 104:2007.
Kiến nghị chọn :
+ Cấp kỹ thuật là cấp 60
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
+ Vận tốc thiết kế: Vtk=60Km/h.
2.2. XÁT ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MẶT CẮT NGANG
Quy định :
Mặt cắt ngang đường đô thị gồm nhiều bộ phận cấu thành : phần xe chạy, hè đường, lề đường, phần phân cách, phần trồng cây, các làn xe phụ . Trong số đó bộ phần không thể thiếu trên mặt cắt
ngang đường đô thị là phần xe chạy và lề đường.
Việc lựa chọn hình khối và quy mô mặt cắt ngang điển hình phải xem xét đến loại đường phố
và chức năng, kết hợp với điều kiện xây dựng, điều kiện tự nhiên, kiến trúc cảnh quan đô thị và giải
pháp xây dựng theo giai đoạn, đặt biệt chú trọng vấn đề an toàn giao thông và nguyên tắc nối mạng
lưới đường.
Phần xe chạy:
Là phần mặt đường dành cho các phương tiện đi lại bao gồm các làn xe cơ bản và các làn xe
phụ (nếu có).
Các làn xe có thể được bố trí chung trên một dải hay tách riêng trên các dải khác nhau tùy
thược vào tổ chức giao thông dùng chung hay dùng riêng.
Số làn xe :
Số làn xe trên mặt cắt ngang là số nguyên, số làn xe cơ bản được xát định theo loại đường
khi đã được quy hoạch và kết hợp với công thức tính toán :
Trong đó :
: số làn xe yêu cầu +
+ : lưu lượng xe thiết kế theo giờ ở năm tính toán,
+Z : hệ số sử dụng khả năng thông hành (KNTH), chon Z= 0.8 theo TCXDVN
104:2007 ( bảng 7) với đường phố gom có vận tốc thiết kế V= 60km/h +Ptt : khả năng thông hành tính toán của một làn xe.
+ (theo điều 5.4.1 TCXDVN 104:2007)
+Chọn :
Với : PLN =2800 (xcqđ/h.lan) theo TCXDVN 104 – 2007 ( bảng 3) ứng với đường hai
làn, hai chiều.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Theo TCXDVN 104 – 2007 ( bảng 10) ứng với đường phố gom, vận tốc thiết kế Vtk =60 km/h ta
chọn :
Số làn xe : 2 làn
Bề rộng phần xe chạy:
Căn cứ vào thành phần dòng xe khá phức tạp. Nhằm xét đến sự tăng trưởng kinh tế, cũng như về việc nâng cấp mở rộng sau này : kiện nghị chọn bề rộng mỗi làn 5.5 m ( làn xe hỗn hợp,
không có dải phân cách giữa) :
Vậy bề rộng phần xe chạy kiến nghị chọn : 11 m ( 5.5 m mỗi làn- làn hỗn hợp )
Bề rộng hè đường
Hè đường được tính từ mép ngoài bó vỉa tới chỉ giới đường đỏ. Bộ phần quan trọng nhất cấu
thành hè đường là phần hè đi bộ và bó vỉa.
Theo TCXDVN 104:2007 (Bảng 15) đối với đường phố khu vực, có điều kiện xây dựng loại
I, thì bề rộng hè đường là 5.0 (m).
=> Chọn bề rộng hè đường là 5.0(m)
Bề rộng nền đường :
Trong đó:
B: bề rộng nền đường (m)
bxc: Bề rộng phần xe chạy (m)
bhè: Bề rộng hè (m)
Vậy:
Bề rộng kết cấu áo đường
Bề rộng kết cấu áo đường : 11 (m)
Bảng 2.2.6: Các yếu tố trên mặt cắt ngang
Cấp TK VTK, km/h Nlx, làn B1làn, m BPXC, m Blề, m Bnền, m Bhè
60 60 2 5.5 11 0.5 22 5
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Trắc ngang điển hình tuyến
Trắc ngang đại diện
2.3. CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TUYẾN
Xát định độ dốc dọc lớn nhất cho phép imax:
* idmax được xác định từ 2 điều kiện sau:
+ Sức kéo phải lớn hơn tổng sức cản của đường (điều kiện kéo)
+ Sức kéo phải nhỏ hơn sức bám giữa lốp xe và đường (điều kiện bám)- điều kiện để xe
chuyển động
Độ dốc dọc tối đa có thể tham khảo tại bảng 24 TCXDVN 104:2007 :
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Tốc độ thiết kế, km/h 100 70 60 50 40 30 20 80
Độ dốc dọc tối đa, % 4 5 6 6 7 8 9 5
Theo điều kiện sức kéo lớn hơn tông sức cản của đường
Sức kéo (Pa) phải lớn hơn tổng sức cản của đường
- Khi xe chuyển động thì xe chịu các lực cản gồm:
Lực cản lăn (Pf), lực cản không khí (Pw), lực cản quán tính (Pj), và lực cản leo dốc (Pi),
Pa Pf + Pw + Pj + Pi
Đặt : D =
D là nhân tố động lực của xe, tra biểu đồ (Là sức kéo trên một đơn vị trọng lượng của xe. D
= f(V, loại xe))
- Khi xe chạy với vận tốc không đổi thì:
D = f i id = D - f
f : là hệ số sức cản lăn của mặt đường:
V: Tốc độ tính toán
f0 : Hệ số sức cản lăn khi xe chạy với vận tốc 60 km/h
Dự kiến mặt đường sau này thiết kế có thể dùng là Bê tông nhựa, trong điều kiện khô, sạch:
f0 = 0.02
Vậy idmax =D - fv
Độ dốc dọc thiết kế lớn nhất theo điều kiện này được tính theo bảng sau
Bảng tính độ dốc dọc thiết kế lớn nhất từng loại xe
Loại xe V (km/h) D f id max
MOSCOVIT(xe con) 60 0.08 0.02 6
ГA3-53 (xe tải nhẹ) 60 0.036 0.02 1.6
3ИЛ-130 (xe tải trung) 60 0.04 0.02 2
MA3-504 (xe tải nặng) 60 0.032 0.02 1.2
3ИЛ-MM3-555 (xe buýt) 60 0.042 0.02 2.2
Nhận xét: ta chọn =6 %
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Theo điều kiện sức bám giữa lớp xe và mặt đường phải lớn hơn sức kéo của xe:
Để đảm bảo bánh xe không quay tại chỗ khi leo dốc trong điều kiện bất lợi nhất thì sức kéo
phải nhỏ hơn sức bám của bánh xe với mặt đường.
Điều kiện cần để xe chuyển động thể hiện qua công thức:
Trong đó:
+ f: Hệ số sức cản lăn, phụ thuộc vào loại mặt đường và tốc độ thiết kế. Khi tốc độ xe
chạy Vtk 60km/h thì f ít thay đổi, chỉ phụ thuộc vào loại làm mặt đường và tình trạng mặt đường
nên
+ : Nhân tố động lực lớn nhất của xe thiết kế, phụ thuộc vào tốc độ tính toán và loại
xe.
Với :
- Φd=0.5: hệ số bám của lốp xe và mặt đường theo phương dọc, phụ thuộc vào
tình trạng áo đường và cấu tạo bề mặt lốp xe.
- ( ví dụ với xe tải trung 2 trục)
BẢNG TRỌNG LƯỢNG XE G (kg)
Loại xe Trọng lượng trục Pi (kN) Gtrucsau (kG) G (kG)
Trục trước Trục sau
Xe con 7,92 11,88 1188 1980
tải nhẹ (2tr) 15,60 25,31 2531 4091
tải trung (2tr) 38,28 63,66 6366 10194
tải nặng (2tr) 42,41 78,77 7877 12118
WB19 55,90 75,5/74,1 14960 20550
tải nhẹ (3tr) 47,5 55,6x2 5560x2 15870
tải trung (3tr) 74,8 86,1x2 8610x2 24700
tải nặng (3tr) 89,9 100,0x2 10000x2 28990
Buýt lớn 56,10 82,10 8210 13820
Buýt nhỏ 33,12 40,10 4010 7322
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
+ : Lực cản không khí của xe phụ thuộc vào kích thước xe và mật độ không khí và được
xác định qua công thức gần đúng:
(kg). với V(km/h)
Trong đó :
K : hệ số sức cản không khí. Đối với xe tải nặng ta chọn K = (0.54 – 0.69),
kiến nghị chọn K = 0.54 (Ns2/m4).
F : diện tích cản không khí: F=0,8.B.H với xe con và F=0,9.B.H với xe tải.
(B, H là chiều rộng và chiều cao của xe tải)
Xe con : K=0,015~0,035 ( tương ứng F=1.5~2.6 m2)
Xe buýt :K=0,04~0,06 (Tương ứng F=4.0~6.5 m2)
Xe tải : K =0,06~0,07 ( tương ứng F=3.0~6.0 m2)
Bảng tra K và F
Loại xe F (m2) V (km/h P (KG)
Xe con K( Kg.S 2 /m4) 0,025 2 60 13,85
Xe tải nhẹ (2 tr) 0,06 3 60 49,85
Xe tải trung (2 tr) 0,065 4,5 60 81
Xe tải nặng (2 tr) 0,07 6 60 116,3
WB19 0.07 6.5 60 126.00
Xe tải nhẹ (3 tr) 0.068 3.5 60 65.91
Xe tải trung (3 tr) 0.075 5 60 103.85
Xe tải nặng (3 tr) 0.08 6.5 60 144.00
Xe buýt nhỏ 0.05 6.5 60 90.00
Xe buýt lớn 0,06 7 60 108
Bảng tổng hợp idmax
Loại xe φ
Xe con 0.3 Gk(kG) G(kG) 1980 1188 0,15 P 13,85 (kG) idmax 17.3 (%)
xe tải nhẹ 0.3 15870 49,85 0,22 20,7
Xe tải trung 0.3 24700 81 0,21 20.6
Xe tải nặng 0.3 5560x 2 8610x 2 20000 20.4 28900 116,3 0,195
Xe buýt 0.3 4010 7322 108 0,17 14.95
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Lấy [min] 14.95
Loại xe m φ
P 13.85 G 1980 0.293 idmax 0.273 Xe con 0.60 0.5
Xe tải nhẹ (2 tr) 0.62 0.5 49.85 4091 0.297 0.277
Xe tải trung (2 tr) 0.62 0.5 81.00 10194 0.304 0.284
Xe tải nặng (2 tr) 0.65 0.5 116.31 12118 0.315 0.295
WB19 0.73 0.5 126.00 20550 0.358 0.338
Xe tải nhẹ (3 tr) 0.7 0.5 65.91 15870 0.346 0.326
Xe tải trung (3 tr) 0.7 0.5 103.85 24700 0.344 0.324
Xe tải nặng (3 tr) 0.69 0.5 144.00 28990 0.340 0.320
Xe buýt nhỏ 0.59 0.5 90.00 13820 0.291 0.271
Xe buýt lớn 0.55 0.5 116.31 7322 0.258 0.238
Lấy min 0.238
Để đảm bảo cho tất cả các xe có thẻ di chuyển được thì idmax=0.238=23.8%
Ta chọn độ dốc tính toán tối đa :
max = 6%
Theo TCXDVN 104:2007 đối với đường cấp kĩ thuật 60, V = 60km/h thì id
max = 6%, và id
max mong muốn hướng đến imax = 2%.
Được sự cho phép của GVHD chọn id
Vậy xe đảm bảo khả năng leo dốc với độ dốc dọc imax = 2%.
Nhận định : Đây là độ dốc dọc được sử dụng trong trường hợp khó khăn trong thi công.
Trong thiết kế trắc dọc ta nên giảm độ dốc dọc để tăng chỉ tiêu vận hành, khai thác tuyến.
Độ dốc dọc nhỏ nhất
Chọn độ dốc dọc nhỏ nhất idmin = 0.3%, khi đó:
- Nếu độ dốc dọc từ idmin = 0.3% - 0.5%, đồng thời ta phải thiết kế dốc dọc cống dọc giật cấp
để đảm bảo cho việc thoát nước.
- Nếu độ dốc dọc idmin > 0.5%, thì ta thiết kế cống dọc có độ dốc bằng độ dốc thường.
Độ dốc dọc thiết kế :
- Với độ dốc dọc lớn thì chi phí cho xây dựng thấp nhưng xết về chi phí của người tham gia giao thông thì rất lớn về nhiên liệu,còn đối với người đi xe đạp thì khó khăn và có thể không đi
được và ngược lại.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
- Địa hình có ảnh hưởng rât lớn đến độ dốc dọc thiết kế. Tùy theo địa hình mà ta thiết
kế độ dốc dọc nằm trong phạm vi idmin ≤ itk ≤ idmax.
- Với địa hình tương đối bằng phẳng itk = 0% ~ 0.5%, ,đồng thời ta phải thiết kế dốc
dọc.
- Với địa hình có độ dốc dọc lớn thì ta thiết kế dốc dọc rãnh biên theo dốc dọc của
đường và phải đảm bảo về mặt kinh tế.
Tính toán chiều dài tầm nhìn
Tầm nhìn 1 chiều ( tầm nhìn hãm xe)
Là đoạn đường đủ để người lái xe nhìn thấy chướng ngại vật sau đó thực hiện hãm phanh và
dừng cách vị trí vật cản 1 đoạn an toàn lk.
Sơ đồ tầm nhìn xe chạy
S1=l1+Sh+lo hay :
Trong đó :
L1:quãng đường ứng với thời gian phản ứng tâm lý t=1s
V (km/h) : Vận tốc xe chạy
lpu : Chiều dài xe chạy được trong thời gian người lái xe phản ứng tâm lý
Sh : Cự ly hãm phanh
=5m : Khoảng cách an toàn trước chướng ngại vật cố định
K: Hệ số sử dụng phanh. K=1.2 với xe con, K=1.4 với xe tải, ở đây ta chọn K=1.3
= 0.5: Hệ số bám dọc
i : Độ dốc dọc ở đoạn đường xe thực hiện hãm phanh . Lấy dấu (+) khi xe leo dốc, dấu (-) khi xe xuống dốc. i= 0.02%.
( xe leo dốc)
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
( xe xuống dốc)
Vậy đối với xe tải nhẹ :
Tầm nhìn một chiều của các xe
Hệ số sử dụng phanh Chiều dài hãm xe Tầm nhìn hãm xe Loại xe
Xe con k 1,2
Xe tải nhẹ 1,3 S h 34 36,85 (m) S1 62.1 65.05 (m)
Xe tải trung 1,35 38,27 66.53
Xe tải nặng 1,4 39,7 68.0
Xe bus 1,4 39,7 68.0
- Theo TCXDVN 104-2007 (bảng 19), ứng với V=60km/h thì tầm nhìn tối thiểu
S1=75(m).
Vậy: kiền nghị chọn S1= 75 m để thiết kế.
Tầm nhìn hai chiều :
Là đoạn đường để 2 xe chạy ngược chiều nhau trên cùng 1 làn xe và 2 tài xế cùng thấy nhau , cùng thực hiện hãm phanh và cùng dừng lại cách nhau 1 khoảng an toàn lk. Như vậy,
chiều dài tầm nhìn theo sơ đồ 2 bằng 2 lần tầm nhìn theo sơ đồ 1. Chú ý là trên đường dốc
đối với xe này là xuống dốc thì đối với xe ngược chiều lại là lên dốc.
VớiV=60(km/h)
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 25
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Bảng tầm nhìn 2 chiều các loại xe
Loại xe Hệ số sử dụng phanh K Tầm nhìn hãm xe S1
Xe con 1.2 111.37
Xe tải nhẹ 1.3 117.03
Xe tải vừa 1.35 119.9
Xe tải nặng 1.4 122.7
Xe buýt 1.4 122.7
Theo TCXDVN 104-2007 (bảng 19),với vận tốc thiết kế V=60km/h thì = 150(m.)
-Kiến nghị chọn :S2= 150 (m).
Vậy chọn S2 = 150m để thiết kế.
Tầm nhìn vượt xe
Là đoạn đường có chiều dài đủ để người lái xe ở phía sau vượt qua xe tải cùng chiều ở
phía trước bằng cách đi qua làn xe chạy ngược chiều khi thực hiện vượt xe.
Sơ đồ tầm nhìn vượt xe
Tính toán với giả thiết:
Xe con chạy với vận tốc 60km/h chạy sang làn ngược chiều để vượt xe tải chạy
chậm hơn với tốc độ là 45km/h
Xét đoạn đường nằm ngang
Chiều dài tầm nhìn trong trường hợp này là:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Tuy nhiên để đơn giản, người ta dùng thời gian vượt xe thống kê được:
+ Lúc bình thường SXV = 6V= 360m.
+ Lúc cưỡng bức SXV = 4V = 240m.
S4 = 6×V = 6×60= 360 m
Theo bảng 19 (điều 9.2) TCXDVN 104 – 2007, Vtk = 60 ( km/h ) thì tầm nhìn vượt xe tối thiểu S4 = 350m.
Vậy ta chọn S4 = 360m để thiết kế.
Xét đoạn đường nằm ngang
- Tốc độ của xe ngược chiều V3 = V1 = 60km/h (đây là tình huống nguy hiểm nhất).
- K =1,3 ; = 0,5 ; l0 = 5 10m
- Lấy Vvượt - Vbịvượt =15km/h
Tầm nhìn vượt xe được xác định theo công thức:
Lấy tròn SXV = 210 m.
Tuy nhiên để đơn giản,người ta dùng thời gian vượt xe thống kê được:
Lúc bình thường SXV =6V=360m.
Lúc cưỡng bức SXV =4V =240m.
Vậy chọn S3 = 360m để thiết kế.
Tầm nhìn ngang:
Gọi V,Vn là vận tốc của xe và vận tốc của người đi bộ (3-5 km/h)
Tầm nhìn ngang được tính theo công thức sau:
𝑆1 𝑉
𝑙𝑛 = 𝑉𝑛 = 75*5/60 = 6.25 m
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Tầm nhìn tại nút giao thông cùng mức
Nút giao thông bao giờ cũng tiềm ẩn nhiều khả năng xung đột dễ gây tai nạn, ách tắc.
Muốn giảm thiểu tiềm năng này, phải có phương pháp điều khiển thích hợp và phải đảm bảo
tầm nhìn để người lái xe kịp thời xử lí.
Nói chung cố gắng khi xe vào nút có tầm nhìn lớn hơn hoặc bằng tầm nhìn tính toán xác định
phụ thuộc vào tốc độ thiết kế của tuyến đường.
Nút giao thông cùng mức:
- Nút đơn giản: các xung đột có thể chấp nhận được ( khi lưu lượng xe rẽ dưới 30xcqđ/h
và tốc độ xe rẽ dưới 30km/h). Loại hình này có thể mở rộng hay không mở rộng.
- Nút kênh hóa khi một số luồng xe rẽ có yêu cầu ( về lưu lượng và tốc độ xe rẽ), các làn
xe rẽ đó được tách riêng, có bảo hộ ( bằng đảo, bằng vạch kẻ và nút đó được gọi là nút kênh hóa.
Loại nút kênh hóa sẽ ấn định được góc giao có lợi cho xung đột, tạo diện tích cho xe chờ
cơ hội trước khi cắt các dòng xe khác.
- Nút giao thông hình xuyến: Chuyển các xung đột nguy hiểm giao cắt thành xung đột
trộn dòng.
Xát định bán kính đường cong nằm nhỏ nhất
Khi có siêu cao:
Khi thiết kế đường cong nằm có thể phải dùng bán kính đường cong nằm nhỏ , khi đó
hệ số lực ngang là lớn nhất và siêu cao là tối đa.
Theo bảng 22 TCXDVN 104 – 2007: (ứng với vận tốc thiết kế là 60Km/h)
Độ dốc siêu cao lớn nhất: i = 7%
Độ dốc siêu cao nhỏ nhất: i = 2%
Trong đó: V - Vận tốc thiết kế của tuyến (Km/h)
i0 - Độ dốc ngang mặt đường. Đối với đường hai mái dốc thì:
Lấy dấu (+) đối với mái dốc bên trong
Lấy dấu (-) đối với mái dốc bên ngoài
- Hệ số lực ngang, càng lớn thì xe chạy càng kém ổn định.
Khi > 0,6 thì:
xe có nguy cơ bị lật khi vào đường cong.
Hệ số lực ngang được lấy như sau:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
< 0,10 – Hành khách khó nhận biết là xe
vào đường cong.
= 0,15 – Hành khách bắt đầu cảm nhận
xe đang vào đường cong.
= 0,20 – Hành khách cảm thấy hơi khó
chịu. Người lái lúc này muốn giảm tốc độ xe chạy.
= 0,30 – Hành khách cảm thấy bị xô dạt
về một phía.
max =0.07; V=60km/h,
Khi hành khách bắt đầu cảm nhận xe đang vào đường cong : Với : isc
với là hệ số lực ngang cho phép =0.15 .Thì:
và trực tiếp suy ra từ TCXDVN chiều dài
đoạn nối siêu cao tương ứng 70m. ( bảng 22)
- Theo bảng 20 TCXDVN 104:2007 ta có =125m.
- Kiến nghị chọn R=125 m
. Bán kính đường cong nằm được thiết kế phải đảm bảo như tính toán trên. Tuy nhiên, trong trường
hợp điều kiện địa hình khó khăn thì có thể áp dụng bán kính đường cong nằm nhỏ hơn 128.85m
nhưng không được nhỏ hơn giá trị 125m.
Khi không có siêu cao, bán kính cong nằm tối thiểu thông thường:
Trong đó:
: Hệ số áp lực ngang khi không làm siêu cao lấy = 0,08 < 0.1 (khi hành khách không có
cảm giác khi đi vào đường cong).
: Độ dốc ngang mặt đường in = 0,02.
Vậy : m
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Theo bảng 20 TCXDVN 104:2007 ta có : .
Tốc độ thiết kế, km/h Bán kính đường cong
nằm 100 80 70 60 50 40 30 20
Tối thiểu giới hạn, m 400 250 175 125 80 60 30 15
Tối thiểu thông thường, m 600 400 300 200 100 75 50 50
Không cần làm siêu cao, 4000 2500 2000 1500 1000 600 350 250 m
- Kiến nghị chọn ( bán kính cong nằm không bố trí siêu cao)
( bán kính cong nằm tối thiểu thông thường)
Quan hệ
R (m) 1500 300 300 250 250 200 200 175 175 150 150 125
Isc 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07
0,08 0,094 0,108 0,122 0,136 0,15
Xát định bán kính đường cong nằm đảm bảo tầm nhìn ban đêm
Ta có :
(m)
Trong đó :
: Tầm nhìn một chiều (tính ở phần trên)
: Góc mở của đèn pha
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Khi <1125m thì phải khắc phục bằng các biện pháp chiếu sáng, cắm biển hạn chế
tốc độ về ban đêm, hoặc bố trí gương cầu.
Bảng tổng hợp giá trị thiết kế bán kính đường cong nằm
Tính toán TCXDVN Lựa chọn thiết kế
128.85 125 125
473 1500 1500
1125 1125
250 250
Độ mở rộng trong đường cong :
Tính toán độ mở rộng trong đường cong
(phần 10.4)
Phần mở rộng là một bộ phận của phần xe chạy, được bố trí ở bụng hoặc đồng thời cả bụng và
lưng đường cong. Đoạn mở rộng được bố trí trên suốt đoạn nối siêu cao và đường cong chuyển tiếp
và đầy đủ trong phận vi đường cong tròn.
Khi xe chạy trên đoạn đường cong nằm, quỹ đạo của bánh xe trước và bánh xe sau không trùng
nhau. Bánh xe sau phía trong có quỹ đạo nhỏ nhất còn bánh xe trước phía ngoài có quỹ đạo lớn
nhẩt.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
- Vì vậy trong đường cong, mỗi làn xe cần được mở rộng thêm so với trên đường thẳng một trị số
e được xác định theo biểu thức sau:
(m)
Trong đó:
LA: Chiều dài từ trục xe sau đến mép trước của xe (m).
R: Bán kính đường cong nằm (m).
V: Tốc độ thiết kế (km/h). V=60Km/h
Xe chạy trong đường cong yêu cầu phải mở rộng phần xe chạy. Độ mở rộng bố trí cả ở hai bên, phía lưng và phía bụng đường cong, khi gặp khó khăn có thể bố trí một bên, phía bụng hay
phía lưng đường cong.
Vì trong thành phần dòng xe có xuất hiện loại xe bus. Có khổ dài tương đối lớn.
Ta tính cho loại xe có khổ xe là xe bus (LA= 7.6 + 2.1=9.7m). chọn giống như đường 2 làn xe với
loại đường rộng 7 m
Độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm đối với đường 2 làn xe
R 125 300 1000 250
0.645 0.33 0.142 0.378 Ett (m)
0,8 - - - ETC(m)
1 - - - Echon(m)
+ Đường 3 làn nhân hệ số trên với 1.5, đương 4 làn nhân hệ số trên với 2
+ Khi lượng xe bán ro mooc (WB15) tương đối lớn thì tăng giá trị độ mở rộng ở bảng 21 (TCXDVN
104:2007) thêm 0.2 đôi với đường cong có bán kính từ 110 đến 175m và 0.3 đối với các đường
Theo tiêu chuẩn [1], độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm đối với đường 2 làn
cong có bán kính nhỏ hơn 110m. - xe và xe tải chiếm ưu thế lấy theo bảng sau: - Độ mở rộng được đặt trên diện tích phần lề gia cố. Dải dẫn hướng (và các cấu tạo khác như làn phụ cho xe thô sơ…), phải bố trí phía tay phải của độ mở rộng. Nền đường khi cần mở rộng, đảm
bảo phần lề đất còn ít nhất là 0,5 m. - Đoạn nối mở rộng làm trùng với đoạn nối siêu cao hoặc đường cong chuyển tiếp. - Khi không có hai yếu tố này, đoạn nối mở rộng được cấu tạo. + Một nửa nằm trên đường thẳng và một nửa nằm trên đường cong.
+ Trên đoạn nối, mở rộng đều (tuyến tính). Mở rộng 1m trên chiều dài tối thiểu 10m.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 32
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Phương pháp bố trí độ mở rộng
Ta bố trí về phía lưng đường cong và bụng đường cong. Nếu nền đường có lề đường thì mở rộng mặt đường vào lề đường, không mở rộng nền đường. Chỉ mở rộng nền đường khi chiều rộng
lề đường không đảm bảo chiều rộng tối thiểu 0,5m sau khi mở rộng mặt đường.
Đoạn nối mở rộng dược bố trí trên suốt đoạn nối siêu cao và đường cong chuyển tiếp.
Độ mở rộng đầy đủ được cấu tạo trong phạm vi đường cong tròn. Khi không có đường cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao thì độ mở rộng được bố trí như
sau :
+ Chiều dài đoạn vuốt mở rộng co tỷ lệ 1:10 – 1:20 tùy thuộc vào kiện xây dựng với
yêu cầu thẩm mỹ,vuốt theo quy luật bậc nhất.
+ Chiều dài mở rộng được bố trí một nửa ở trong đường cong và một nửa ở ngoài
đường thẳng.
Đoạn nối siêu cao – độ dốc siêu cao
Độ dốc siêu cao :
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Độ dốc siêu cao được xác định theo công thức:
(%)
Trong đó:
- V: vận tốc thiết kế, V = 60km/h
- μ: hệ số lực đẩy ngang, chọn μ = 0.15
- R: bán kính đường cong nằm (m)
Theo số liệu đề giao ta có : R= = 125 (m)
Suy ra :
Theo TCXDVN 104:2007 ta có độ dóc siêu cao ứng với bán kính và V = 60Km/h
R (m) 1500 ÷ 300 300 ÷ 250 250 ÷ 200 200 ÷ 175 175 ÷ 150 150 ÷ 125
isc 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07
Chiều dài đoạn nối siêu cao :
Chiều dài đoạn nối siêu cao khi không có đường cong chuyển tiếp được xác định như sau:
Trong đó:
- B: bề rộng phần xe chạy (m)
- E: độ mở rộng mặt đường trong đường cong (m)
- ip: độ dốc phụ trên đoạn nối siêu cao (%), vì V = 60km/h nên ip = 0.5%
Bảng: Chiều dài đoạn nối siêu cao trong đường cong.
Ln(m) Ln(m) Ln (m) Bán kính R(m) B(m) E(m) isc (%) tính toán tiêu chuẩn Chọn
1000 11 0 2 44 50 50
70 300 11 0 3 66 50
70 250 11 0 4 88 50
70 125 11 1 7 168 70
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Phương pháp nâng siêu cao :
Trước khi vào đoạn nối siêu cao khoảng 10m tiến hành vuốt ngang lề đường phía lưng
đường cong lên bằng với độ dốc ngang mặt
đường.
Tiến hành quay phần mặt đường và lề
đường phía lưng đường cong quanh tim đường
từ độ dốc ngang in lên thành 1 mái. Lúc này cả
mặt đường xe chạy trở thành 1 mặt cắt ngang 1 mái với độ dốc ngang là in.
Tiến hành quay cả phần mặt đường quanh
mép trong đường cong hoặc tim đường đến độ dốc ngang isc. Lúc này điểm bắt đầu của đường cong
(TĐ – TC).
Thiết kế đường cong chuyển tiếp :
Đường cong chuyển tiếp
- Đường cong chuyển tiếp có tác dụng thay đổi góc ngoặc của bánh xe trước một cách từ từ để đạt được góc quay cần thiết tương ứng với góc quay tay lái ở đầu đường cong tròn,
đảm bảo dạng đường cong chuyển tiếp phù hợp với dạng của quỹ đạo xe chạy từ đoạn thẳng
vào đoạn cong tròn. Đảm bảo lực ly tâm tăng từ từ do đó không gây khó chịu cho người lái xe
và hành khách khi vào đừơng cong tròn, làm cho tuyến có dạng hài hòa, lượn đều không bị
gẫy khúc.
- Khi đường phố có tốc độ thiết kế Vtk ≥60km/h cần phải bố trí đường cong chuyển tiếp,
đoạn nối siêu cao được bố trí trùng với đường cong chuyển tiếp. Khi không có đường cong
chuyển tiếp, đoạn nối siêu cao được bố trí một nửa trên đường cong, một nửa trên đường
thẳng.
- Đường cong chuyển tiếp thường được sử dụng là đường cong Clothoide, nhưng cũng có thể sử dụng đường cong parabol bậc 3 hoặc đường cong nhiều cung tròn (các bán kính liên tiếp không được chênh lệch quá 2 lần) hoặc đường cong hãm.
Xát định chiều dài đường cong chuyển tiếp nhỏ nhất Lmin
* Cơ sở tính toán
Chiều dài đường cong chuyển tiếp được xác định dựa vào các điều kiện sau:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
- Điều kiện 1: Độ tăng gia tốc ly tâm I không được vượt quá độ tăng gia tốc ly tâm cho phép
[Io] nhằm mục đích làm cho hành khách không cảm thấy đột ngột khi xe chạy vào trong đường
cong, thể hiện bằng công thức:
- Điều kiện 2: Đủ để bố trí đoạn nối siêu cao, tức là
- Điều kiện 3: Đảm bảo quang học và thẩm mỹ. Điều kiện này được xác định bằng công
thức:
Chiều dài đường cong chuyển tiếp nhỏ nhất được chọn bằng giá trị lớn nhất trong ba điều
kiện trên.
*Chọn chiều dài đường cong chuyển tiếp nhỏ nhất:
* Kết quả tính toán
- Lựa chọn chiều dài đường cong chuyển tiếp phụ thuộc vào bán kính đường cong nằm,
được tổng hợp trong bảng sau:
(m) (m) R(m) Ln (m) R/9 (m) (m)
9.2 111.1 1000 50 50 50
300 70 50
250 70 50
125 70 73.5 70
Xát định bán kính đường cong đứng :
- Ở những nơi mặt cắt dọc thay đổi độ dốc, để đảm bảo mặt cắt dọc lượn đều, không gẫy khúc,
xe chạy an toàn phải thiết kế đường cong đứng dạng parabol bậc 2 hay đường cong tròn.
- Theo điều 11.3.1 TCXDVN 104-2007 khi hiệu đại số độ dốc tại vị trí đổi dốc lớn hơn hoặc
bằng 1% thì cần phải bố trí cong đứng.
- Theo điều 2.2.2 QCVN 07-4: 2016/ BXD khi hiệu đại số hai độ dốc kề nhau tại vị trí đổi dốc
lớn hơn hoặc bằng 1% ( ), 2% ( ) thì phải bố trí cong đứng.
- Bán kính đường cong đứng xác định theo các yêu cầu:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
+ Đảm bảo tầm nhìn ở đường cong đứng lồi.
+ Đảm bảo không gẫy nhíp xe ở đường cong đứng lõm.
+ Đảm bảo tầm nhìn ban đêm ở đường cong đứng lõm.
Phạm vi thiết kế đường cong đứng:
Xét trắc dọc tuyến có sự thay đổi từ độ dốc i1 sang i2 thì hiệu số độ dốc dọc được xác định theo biểu thức:
Khi 1 % đối với đường có VTK 50km/h
2 % đối với đường có VTK ≤ 50km/h thì ta phải thiết kế đường cong chuyển tiếp
hoặc giữa 2 độ dốc để đảm bảo cho phương tiện đi lại trên đường được êm thuận.
Nếu i1 ≤ i2 thì bố trí đường cong đứng lõm.
Nếu i1 ≥ i2 thì bố trí đường cong đứng lồi.
Yêu cầu khi thiết kế đường cong đứng là:
- Phải đảm bảo tầm nhìn đối với đường cong đứng lồi.
- Đảm bảo tầm nhìn vào ban đêm và lực li tâm đối với đường cong đứng lõm.
- Tầm nhìn được xem xét khi thiết kế đường cong đứng là tầm nhìn 1 chiều S1 và
tầm nhìn 2 chiều S2.
Đường cong đứng được thiết kế tại những nơi đường đỏ đổi dốc có hiệu đại số 2 độ
dốc dọc > 10 0/00 (do đường thiết kế là đường cấp 60).
Bán kính đường cong lồi tối thiểu Rlồi
min
Với tầm nhìn 1 chiều thì L1 = S1, d = 1.0m ( chiều cao mắt người lái)
Ta được:
Với tầm nhìn 2 chiều thì L2 = S2, d = 1.2m ( chiều cao mui xe đối diện)
Ta được :
Theo TCXDVN104-2007(bảng 29),
Với vận tốc V=60Km/h thì m
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 37
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Vậy ta chọn.
Bán kính đường cong dứng lồi tối thiểu :
Bán kính đường cong dứng lồi mong muốn :
Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu Rlõm
min
Theo điều kiện tầm nhìn ban đêm
Trong đó :
: Chiều cao đèn chiếu sáng so với đường, =0.75 m
: Góc mở của đèn pha,
: Chiều dài tầm nhin một chiều,
Thay vào ta có :
Theo điều kiện hạn chế lực ly tâm
Với : a : giá trị lực ly tâm cho phép, [b] =0.5~0.7 m/s2 Chọn : a= 0.5 m/s2
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Vậy :
Theo TCXDVN 104:2007 (Bảng 29), với vận tốc V = 60km/h để đảm bảo tầm nhìn khi xe đi
𝒍õ𝒎 =
vào đường cong lõm thì Rmin = 1500m
𝒍õ𝒎 = 1500 (m).
Kết hợp bảng 29 TCXDVN 104-2007, bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu là 𝑹𝒎𝒊𝒏
1000 (m), bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu mong muốn là 𝑹𝒎𝒊𝒏
BẢNG TỔNG HỢP CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT
Giá Trị STT Yếu Tố Kỹ Thuật Đơn Vị Tính Toán Quy Phạm Kiến Nghị
Cấp đường 1 60 - 60
2 Vận tốc thiết kế 60 Km/h - 60
3 Độ dốc dọc lớn nhất 6 2.351 % 6
4 Độ dốc dọc tối thiểu 0.5 - % 0.3
Tầm nhìn
+ Một chiều 75 - m 75 5 + Hai chiều 150 - m 150
+ Vượt xe 360 360 m 350
Bán kính đường cong nằm
+ Tối thiểu giới hạn 125 128 m 125
6 + Tối thiểu thông thường 200 - m 200
+ Tối thiểu không siêu cao 1500 473 m 1500
+ Tối thiểu nhìn ban đêm - 1125 m -
7 Số làn xe 2 0.372 làn -
8 Bề rộng 1 làn xe m 5.5
Chiều rộng nền đường m
+ Chiều rộng phần xe chạy m 11 9 + Giải phân cách giữa m -
+ Bề rộng hè đường m 5.0
% 2 10 Dốc ngang mặt đường phần xe chạy - 2
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
11 Độ dốc siêu cao lớn nhất % 7 7 7
12 Độ dốc siêu cao tối thiểu % - 2 2
Bán kính đường cong đứng lồi
+Tối thiểu thông thường m 2343 2000 2000
+Tối thiểu giới hạn m - 1400 1400 13 Bán kính đường cong đứng lõm
+Tối thiểu thông thường m 902 1500 1500
+Tối thiểu giới hạn m - 1000 1000
Chiều dài đoạn nối siêu cao m - - - 14
Chiều dài đường cong chuyển tiếp m - - - 15
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
3.1. CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ
Để đảm bảo xe chạy an toàn, êm thuận, kinh tế, đảm bảo các chỉ tiêu khai thác vận doanh có
hiệu quả nhất thì việc thiết kế và xây dựng áo đường cần phải đạt được các yêu cầu cơ bản sau đây :
+ Áo đường phải có đủ cường độ chung, biểu thị qua khả năng chống lại biến dạng thẳng
đứng, biến dạng trượt, biến dạng co dãn do chịu kéo uốn hoặc lo nhiệt độ. Và phải ít bị thay đổi
theo điều kiện thời tiết khí hậu, tức là phải ổn định về cường độ.
+ Mặt đường phải đạt được độ bằng phẳng nhất định để giảm sức cản lăn, giảm sóc khi xe
chạy do đó nâng cao được tốc độ xe chạy, giảm tiêu hao nhiên liệu và kéo dài tuổi thọ phương tiện
giao thông.
+ Bề mặt áo đường phải đủ độ nhám nhất định để nâng cao hệ số bám, tạo điều kiện cho
xe chạy an toàn với tốc độ cao.
+ Áo đường càng sản sinh ít bụi càng tốt vì bụi làm giảm tầm nhìn, gây tác động xấu đến
con người và máy móc.
Tuy nhiên không phải lúc nào cũng đòi hỏi áo đường có đủ phẩm chất trên một cách hoàn
hảo. Vì như vậy sẽ rất tốn kém, do đó người thiết kế phải xuất phát từ yêu cầu thực tế để đưa ra
những kết cấu mặt đường thích hợp thỏa mãn ở mức độ khác nhau các yêu cầu nói trên.
3.2. THÔNG SỐ PHỤC VỤ TÍNH KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
Loại tầng mặt kết cấu áo đường
Theo 22TCN 211-06, đối với đường phố gom, cấp kỹ thuật 60 thì chọn loại cấp áo đường
cấp cao A1
Lưu lượng dòng xe
Thiết kế sơ bộ kết cấu áo đường mềm của phần xe chạy cho tuyến đường cấp 60 địa hình quy
đổi (đồng bằng và đồi 2 làn xe 5.5 mét mỗi làn), không có dải phân cách giữa. Theo kết quả điều
tra dự báo tại năm đầu và qui luật tăng trưởng xe trung bình năm p= 7% năm, lưu lượng xe lưu
thông ở thời điểm tương lai N15=1250 xe/ ng.đ.
Theo tiêu chuẩn 22TCN 211-06 thì tải trọng tính toán tiêu chuẩn được quy định là trục đơn của ô tô có trọng lượng là 100 KN đối với tất cả các kết cấu áo mặt đường trên đường cao tốc, trên các đường ô tô thuộc mạng lưới chung và trên các đường đô thị thuộc cấp khu vực trở xuống.
Theo quy trình 22 TCN 211-06:
+ Áp lực tính toán lên mặt đường: p = 0.6 MPa + Đường kính vệt bánh: D = 33cm
Thời gian tính toán kết cấu áo đường lấy bằng thời gian đại tu lớp mặt bền vững nhất, tức là
phụ thuộc vào loại tầng mặt được lựa chọn cho kết cấu theo bảng 2.1 (22 TCN 211-06). Với kết cấu
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 41
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
áo đường cấp cao A1 lớp mặt phải là bê tông nhựa chặt loại I hạt nhỏ có tuổi đại tu = 15 năm, do
đó thời gian tính toán kết cấu áo đường sẽ là 15 năm.
Luu lượng xe năm tương lai:
Xác định tải trọng tính toán, lưu lượng tính toán.
QUY ĐỔI SANG XE CON QUY ĐỔI NĂM THIẾT KẾ
Số xe Thành Hệ số quy Xe con quy STT Loại xe phần (%) đổi đổi/ng.đ (Xe/ngđ)
1 Xe máy 30 966.95 0.5 483.48
2 Xe con 15 483.48 1 483.48
Nhẹ 6 193.39 2 386.78
3 Xe tải 2 trục Nặng 7 225.62 2 451.24
Vừa 8 257.85 2 515.71
4 Xe kéo moóc (WB19) 4 128.93 3 386.78
Nhẹ 8 257.85 2.5 644.63
5 Nặng Xe tải 3 trục 6 193.39 2.5 483.48
Vừa 4 128.93 2.5 322.32
Nhỏ 4 128.93 2 257.85 6 Xe buýt Lớn 8 257.85 2.5 644.63
TỔNG 100% 3223 5060.37
THÔNG SỐ TẢI TRỌNG TRỤC - XE THIẾT KẾ NĂM TƯƠNG LAI
Trọng lượng trục Pi Khoảng
(kN)
(Trước/sau) Loại xe cách giữa các trục/ Số trục sau Số bánh của mỗi cụm bánh ở truc sau Số lượng xe thành phần Trục Trục sau cụm trước (/sau) trục sau
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Xe máy - - - - - 966.95
Xe con 7.92 11.88 1 483.48
Nhẹ 15.6 25.31 1 Cụm bánh đôi 193.39
Nặng 42.41 78.77 1 Cụm bánh đôi 225.62 Xe tải 2 trục
Vừa 38.28 63.66 1 Cụm bánh đôi 257.85
Xe kéo móc WB19 55.9 75.5/74.1 Cụm bánh đôi 1.5m 128.93 2
Nhẹ 47.5 55.6 2 Cụm bánh đôi <3m 257.85
Xe tải Nặng 89.9 100 2 Cụm bánh đôi >3m 193.39 3 trục
Vừa 74.8 86.1 2 Cụm bánh đôi >3m 128.93
Nhỏ 33.12 40.1 1 Cụm bánh đôi 128.93 Xe
buýt Lớn 56.1 82.1 1 Cụm bánh đôi 257.85
Tính số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn 100kN:
Việc tính toán qui đổi được thực hiện như 3.2.2 qui trình 22TCN 211-06 theo biểu thức (3.1) và (3.2), cụ thể là :
Với C1 = 1+1.2(m-1) :hệ số số trục, với m=(1,2,3…) là số trục của cụm trục i.
C1 = 2 nếu khoảng cách giũa hai trục 3m
C2 : hệ số xét đến ảnh hưởng của số bánh xe trong một cụm bánh.
C2 = 6.4 cho các trục trước , trục sau loại mỗi cụm bánh chỉ có 1 bánh và C2=1 cho các trục
sau loại mỗi cụm bánh có hai bánh (cụm bánh đôi).
ni: là số lần tác dụng của loại tải trọng trục i có trọng lượng trục là Pi cần được qui đổi về tải trọng trục tính toán. Trong tính toán thường lấy ni bằng số lần mỗi loại xe i sẽ thông qua mặt cắt ngang đường thiết kế trong 1 ngày đêm ( xe/ ng.đ).
Quy đổi khi trọng lượng trục 25 KN.
Pi Loại xe C1 C2 ni (KN)
Nhẹ Trục trước 1 6.4 193.4 - 15,60
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 43
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Trục sau 25,31 1 - 1
Trục trước 38,28 6.4 21 1 Vừa 225.6 Xe tải Trục sau 63,66 1 31 1 2 trục Trục trước 42,41 6.4 28 1 Nặng 257.8 Trục sau 78,77 1 90 1
Trục trước 47,50 6.4 62 1 Nhẹ 257.8 Trục sau 55,60 1 39 2
Trục trước 74,80 6.4 345 1 Xe tải Vừa 193.4 3 trục Trục sau 86,10 1 220 2.2
Trục trước 89,90 6.4 516 1 Nặng 128.9 Trục sau 100,00 2.2 1 284
Trục trước 55,90 6.4 64 1
Trục sau 75,50 1 128.93 82 2.2 Xe kéo mooc WB19 Trục sau 74,10 1 76 2.2
Trục trước 56,10 6.4 65 1 Xe bus lớn 128.9 Trục sau 82,10 1 54 1
Trục trước 33,12 6.4 13 1 Xe bus nhỏ 257.8 Trục sau 40,10 1 5 1
2006
Số trục xe tính toán tiêu chuẩn trên một làn xe:
Ntt = Ntk. fL
Vì đường thiết kế 2 làn xe và không có dải phân cách giữa nên theo mục 3.3.2 trang 129
(22TCN 211-06) fL=0.55.
Vậy Ntt=2006 x 0.55=1103.3 (trục/làn.ngày đêm)
Tính số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn tính toán 15 năm (p = q = 7%)
(trục/làn).
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 44
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Loại mặt đường và thông số modun đàn hồi
Theo 22TCN 211-06, đối với đường phố gom, cấp kỹ thuật 60 thì chọn loại cấp áo đường cấp cao A1
Ntt = 1103.3trục/làn.ngđ tra bảng 3.4 quy trình 22 TCN 211 – 06 => Eyc = 193.55 Mpa
Các hệ số khi kiểm toán
Độ tin cậy thiết kế ứng với đường phố gom: 0.85
Hệ số cường độ khi kiểm toán:
+ Độ võng đàn hồi:
+ Kéo uốn:
+ Trượt:
Mô đun đàn hồi của đất nền E0= 58 Mpa, lực dính c = 0.032Mpa, góc ma sát .
3.3. HAI PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỀM.
Phương án 1:
Vật liệu sử dụng (từ trên xuống) Bề dày các lớp ứng với phần xe chạy và lề
gia cố (cm)
Bê tông nhựa lớp trên 6
Bê tông nhựa lớp dưới 8
Cấp phối đá dăm loại I 18
Cấp phối đá dăm loại II 34
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Thông số từng lớp kết cấu:
E (Mpa)
Lớp kết cấu
Rku (Mpa) C (MPa) (độ) (từ dưới lên) Tính về kéo uốn Bề dày lớp (cm) Tính về độ võng Tính về trượt
Đất nền sét 0.032 29 ( E0=58MPa)
Cấp phối đá dăm 34 250 250 250 loại II
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 46
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
18 300 300 300 Cấp phối đá dăm loại I
Bê tông nhựa nòng 8 350 250 1600 2.0 lớp dưới (C19)
6 420 300 1800 2.8 Bê tông nhựa nóng lớp trên ( C12.5)
Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn độ võng đàn hồi đối với kết cấu áo đường:
Trong đó:
là mô đun đàn hồi trên mặt lớp thứ i(i 2)
Với k = và t = ;
Kết quả tính đổi tầng như ở bảng sau:
Lớp kết cấu (cm) (MPa) (cm) (MPa)
CPĐD loại 2 250 34 250.0 34
1.20 CPĐD loại 1 300 52 266.6 18
60 276.9 8 BTN chặt C19 350
66 288.3 6 BTN chặt C12.5 420
Hệ số điều chỉnh.
, Với = = 2
Tra Bảng 3.6 22TCN211-06 => =1.21
Mô đun đàn hồi trung bình :
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 47
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
= Etb’=1.21x 288.3 =348.84 (Mpa)
Tính Ech.m của kết cấu:
= 2; =
Từ 2 tỷ số trên tra toán đồ Hình 3-1 được
0.615
Vậy: Ech= 348.84 x 0.615= 214.53 Mpa
Kiểm tra điều kiện về độ võng đàn hồi:
Ech
Theo bảng 3.2 22TCN211-06 độ tin cậy 0.85 thì : =1.06
.Eyc=1.06 x 193.55 = 205.2 Mpa
Kết quả nghiệm toán:
Ech= 214.54 Mpa > = 205.2 Mpa
Kết cấu áo đường bảo đảm đạt yêu cầu cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.
Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn cắt trượt trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính
kết:
Kiểm tra đất nền:
Tính đổi các lớp bên trên về 1 lớp, thể hiện ở bảng sau:
Lớp kết cấu (cm) (MPa) (cm) (MPa)
CPĐD loại 2 250 34 250.0 34
1.20 CPĐD loại 1 300 52 266.6 18
60 264.4 8 BTN chặt C19 250
66 267.5 6 BTN chặt C12.5 300
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 48
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Xét đến hệ số điều chỉnh
Với =>
Etb= =1.21 x 267.5 = 323.7 Mpa
Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính toán gây ra trong nền
đất Tax:
;
Theo biểu đồ Hình 3-3, với góc nội ma sát của đất nền ta tra được:
. Vì áp lực trên mặt đường của bánh xe tiêu chuẩn tính toán p = 0.6 MPa nên ta có:
Tax= 0.013 x 0.6 = 0.0078 Mpa
Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu áo đường gây ra
trong nền đất Tav
Từ giá trị chiều dày H = 66 (cm) và
tav = -0.0025
Xác định trị số lực dính tính toán Ctt theo (3-8):
Ctt= C. k1.k2.k3
Ta có : C = 0.032 MPa .
Theo mục 3.5.4 có k1 = 0.6
k2 = 0.65 vì số trục xe tính toán < 5000 trục
k3 = 1.5 đất nền là đất sét
Vậy Ctt = 0.032 x 0.6 x 0.65 x 1.5 = 0.0187 Mpa
Kiểm toán lại điều kiện tính toán cường độ theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất (biểu
thức 3.7):
Lấy độ tin cậy yêu cầu ở Bảng 3-3 bằng 0.85 do vậy theo Bảng 3-7
và với các trị số Tax và Tav tính được ở trên ta có:
Tax + Tav = 0.0078 – 0.0025=0.0053 MPa
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Mpa
Tax + Tav= 0.0053<
Vậy kết cấu áo đường thỏa điều kiện cắt trượt.
Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong đáy các lớp vật liệu liền khối:
Kiểm tra ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy lớp bê tông nhựa trên :
H1=6cm , E1 =1800Mpa
Xác định Ech.m ở trên mặt lớp Bê tông nhựa chặt loại I (lớp trên):
Tính đổi các lớp về một lớp thể hiện ở bảng sau:
Lớp kết cấu (MPa) (MPa) (cm) (cm)
CPĐD loại 2 250 34 250.0 34
1.2 CPĐD loại 1 300 52 266.6 18
0.15 BTN chặt C19 1600 8 60 363.6
Trị số của 3 lớp là = 363.6 MPa với bề dày 3 lớp H = 60 cm trị số này phải xét đến
hệ số điều chỉnh :
tra Bảng 3- 6 được Với
Vậy
, tra toán đồ Hình 3-1 0.55 Với
Vậy ta được:
Ech.m = 0.55 x 436.7= 240.2 MPa
Tìm ứng suất kéo uốn đơn vị ở đáy lớp bê tông nhựa lớp trên bằng cách tra toán đồ Hình
3.5 với:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
;
Kết quả tra toán đồ được 1.88 và với p = 0.6 MPa theo (3.11) ta có:
Cường độ chịu kéo uốn tính toán :
Trong đó :
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế : Ne = 3.92 trục/làn.ngđ
: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi dưới tác dụng của tải trọng
trùng phục. Đối với vật liệu bê tông nhựa:
: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian so với các tác nhân khác về
khí hậu thời tiết. Với bê tông nhựa chặt loại I: =1
Độ tin cậy thiết kế 0.85, tra bảng 3-7 =>
Lớp BTNC lớp trên đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn
Kiểm tra ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy lớp bê tông nhựa dưới Quy đổi 2 lớp bê tông nhựa về một lớp :
h1=6+8=14cm
Trị số của 2 lớp cấp phối đá dăm I và cấp phối đá dăm II là = 266.6 MPa với bề dày
2 lớp này là H = 52 cm trị số này cần phải xét đến hệ số điều chỉnh :
tra Bảng 3- 6 được
Vậy
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 51
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Với = , tra toán đồ Hình 3-1
Vậy ta được:
Ech.m = 0.57 x 315.7= 179.95Mpa
Tìm ở đáy lớp bê tông nhựa lớp trên bằng cách tra toán đồ Hình 3.5 với:
;
Kết quả tra toán đồ được và với p = 0.6 MPa theo (3.11) ta có:
Mpa
Cường độ chịu kéo uốn tính toán :
Độ tin cậy thiết kế 0.85, tra bảng 3-7 =>
Lớp BTNC lớp dưới đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn
Phương án 2
Vật liệu sử dụng (từ trên xuống) Bề dày các lớp ứng với phần xe chạy và lề
gia cố (cm)
Bê tông nhựa lớp trên 6
Bê tông nhựa lớp dưới 8
Đá giăm gia cố xi măng 14
Cấp phối đá dăm loại II 32
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 52
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Thông số từng lớp kết cấu:
E (Mpa) Bề
Lớp kết cấu dày Rku C Tính về (Mpa) (MPa) (độ) (từ dưới lên) Tính về độ Tính về kéo uốn lớp (cm) võng trượt
Đất nền á 0.032 29 ( E0=58MPa)
32 250 250 5 Cấp phối đá dăm loại II
Đá dăm gia cố xi 14 600 600 600 0.8 măng
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 53
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
8 350 250 1600 2.0 Bê tông nhựa lớp dưới
Bê tông nhựa lớp 6 420 300 1800 2.8 trên
Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn đọ võng đàn hồi với kết cấu áo đường
Trong đó:
là mô đun đàn hồi trên mặt lớp thứ i(i 2)
Với k = và t = ;
Kết quả tính đổi tầng như ở bảng sau:
Lớp kết cấu (cm) (MPa) (cm) (MPa)
CPĐD loại 2 250 32 250.0 32
1.20 600 46 335.7 14 ĐD gia cố ximang
54 337.8 BTN chặt C19 350 8
60 345.5 BTN chặt C12.5 420 6
Hệ số điều chỉnh.
, Với =
Tra Bảng 3.6 22TCN211-06 => =1.201
Mô đun đàn hồi trung bình :
= Etb’=1.201x 345.5 =414.95 (Mpa)
Tính Ech.m của kết cấu:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 54
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
= 1.818; =
Từ 2 tỷ số trên tra toán đồ Hình 3-1 được
0.559
Vậy: Ech= 414.95 x 0.559= 231.96 Mpa
Kiểm tra điều kiện về độ võng đàn hồi:
Ech
.Eyc=1.1 x 191 = 210.1 MPa
Kết quả nghiệm toán:
Ech= 231.96 Mpa > = 217.5 MPa
Kết cấu áo đường bảo đảm đạt yêu cầu cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.
Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn cắt trượt trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính
kết:
Kiểm tra đất nền: Tính đổi các lớp bên trên về 1 lớp, thể hiện ở bảng sau:
Lớp kết cấu (cm) (MPa) (cm) (MPa)
CPĐD loại 2 250 32 250.0 32
2.4 600 46 335.6 14 ĐD gia cố ximang
54 321.9 8 BTN chặt C19 250
60 319.7 6 BTN chặt C12.5 300
Xét đến hệ số điều chỉnh
Với =>
Etb= =1.201 x 319.7 = 383.95 Mpa
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 55
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính toán gây ra trong nền
đất Tax:
; s
Theo biểu đồ Hình 3-3, với góc nội ma sát của đất nền ta tra được:
. Vì áp lực trên mặt đường của bánh xe tiêu chuẩn tính toán p = 0.6 MPa nên ta có:
Tax= 0.0155 x 0.6 = 0.0093Mpa
Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu áo đường gây ra
trong nền đất Tav:
Từ giá trị chiều dày H = 60 (cm) và
tav = -0.0022
Xác định trị số lực dính tính toán Ctt theo (3-8):
Ctt= C. k1.k2.k3
Ta có : C = 0.032 MPa .
k1 = 0.6 : tính cho kết cấu áo đường phần xe chạy
k2 = 0.65 vì số trục xe tính toán < 5000 trục
k3 = 1.5 đất nền là đất sét
Vậy Ctt = 0.032 x 0.6 x 0.65 x 1.5 = 0.0187 Mpa
Kiểm toán lại điều kiện tính toán cường độ theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất (biểu
thức 3.7):
Lấy độ tin cậy yêu cầu ở Bảng 3-3 bằng 0.85 do vậy theo Bảng 3-7
và với các trị số Tax và Tav tính được ở trên ta có:
Tax + Tav = 0.0093 – 0.0022=0.0071 MPa
Mpa
Tax + Tav= 0.0071<
Vậy kết cấu áo đường thỏa điều kiện cắt trượt.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 56
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn kéo uốn của vật liệu liền khối
Kiểm tra ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy lớp bê tông nhựa trên :
H1 = 6cm, E1 = 1800 Mpa
Xác định Ech.m ở trên mặt lớp Bê tông nhựa chặt loại I (lớp trên):
Tính đổi các lớp về một lớp thể hiện ở bảng sau:
Lớp kết cấu (MPa) (MPa) (cm) (cm)
32 CPĐD loại 2 250 32 250.0
ĐD gia cố xi 600 14 46 335.6 măng
BTN chặt C19 1600 8 54 448.24
Trị số của 3 lớp là = 448.24 MPa với bề dày 3 lớp H = 54 cm trị số này phải xét đến hệ số
điều chỉnh :
tra Bảng 3- 6 được Với
Vậy :
, tra toán đồ Hình 3-1 Với
Vậy ta được:
Ech.m = 0.46 x 532.96= 245.7 Mpa
Tìm ứng suất kéo uốn đơn vị ở đáy lớp bê tông nhựa lớp trên bằng cách tra toán đồ Hình
3.5 với:
;
Kết quả tra toán đồ được và với p = 0.6 MPa theo (3.11) ta có:
Mpa
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 57
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Cường độ chịu kéo uốn tính toán :
Trong đó :
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế : Ne = 3.92 x 106 trục/làn.ngđ
: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi dưới tác dụng của tải trọng
trùng phục. Đối với vật liệu bê tông nhựa:
: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian so với các tác nhân khác về
khí hậu thời tiết. Với bê tông nhựa chặt loại I : =1
Độ tin cậy thiết kế 0.85, tra bảng 3-7 =>
Lớp BTNC lớp trên đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn
Kiểm tra ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy lớp bê tông nhựa dưới Quy đổi 2 lớp bê tông nhựa về một lớp :
h1=6+8=14cm
Trị số của 2 lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng và cấp phối đá dăm II là = 335.6 MPa với
bề dày 2 lớp này là H = 46 cm trị số này cần phải xét đến hệ số điều chỉnh :
Với tra Bảng 3- 6 được
Vậy
Với = , tra toán đồ Hình 3-1
Vậy ta được:
Ech.m = 0.445 x 389.36= 173.27Mpa
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 58
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Tìm ở đáy lớp bê tông nhựa lớp trên bằng cách tra toán đồ Hình 3.5 với:
;
Kết quả tra toán đồ được và với p = 0.6 MPa theo (3.11) ta có:
Mpa
Cường độ chịu kéo uốn tính toán :
Độ tin cậy thiết kế 0.85, tra bảng 3-7 =>
Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn kéo uốn ở đáy lớp đá gia cố xi măng Quy đổi hai lớp bê tông nhựa bên trên về một lớp :
h1=6+8=14cm
Xác định Ech.m ở các lớp phía dưới lớp đá gia cố xi măng :
Lớp phía dưới lớp đá dăm gia cố xi mâng là lớp cấp phối đá dăm loại II có :
;H=32 cm
Tra theo toán đồ hình 3-1 để tìm với :
: =
Tra toán đồ Hình 3-1 => Ech.m = 0.51x250= 127.5Mpa
Tìm ứng suất kéo uốn đơn vị ở đáy lớp đá gia cố xi măng bằng cách tra toán đồvHình
3.6 với:
; ;
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 59
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
=> = 0.275Mpa
Ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy vật liệu liền khối :
Kiểm toán theo điều kiện chịu kéo uốn ở đáy lớp đá dăm gia cố xi măng :
Trong đó :
: hệ số cường độ về chịu kéo uốn tùy thuộc vào độ tin cậy thiết kế đã chọn : 0.85
cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp đá dăm gia số xi măng :
Với:
K1 : hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi dưới tác dụng của tải
trọng trùng phục.Đối với vật liệu bê tông nhựa
k1 = =
: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian so với các tác nhân về khí
hậu thời tiết. =1
Kiểm toán điều kiện theo biểu thức (3.9) với hệ số lấy theo Bảng 3-7 với độ
tin cậy 0.9 :
Vậy toàn bộ kết cấu áo đường thỏa điều kiện chịu kéo uốn.
Lựa chọn phương án kết cấu hợp lí cho thiết kỹ thuật.
Mục đích của việc so sánh kinh tế các phương án mặt đường là chọn kết cấu hợp lý nhất của một tuyến đường đã xác định, vì vậy khi tính chi phí tập trung xây dựng tập trung và chi phí thường xuyên sẽ đơn giản và những thành phần chi phí nào giống nhau đối với kết cấu mặt đường có thể bỏ qua không xét tới . Với 2 loại kết cấu lựa chọn lượng khái thác của hai phuong án ở cuối thời hạn tính toán 15 năm là gần như nhau.
Tính tổng chi phí xây dựng và khai thác tính đổi Ptd
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 60
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Ta có công thức
Trong đó:
+ Ktd: tổng chi phí tập trung cho xây dựng ban đay ,các đợt cải tạo nâng cáp, đại tu và trùng
tu.
+ n: thời gian tính toán lấy n=15 năm.
+ Ct : chi phí thường xuyên trong thời gian khai thác mặt đường gồm chi phí duy tu thường
xuyên và chi phí vận tải năm thứ t (đồng/năm).
+ etd=0.08 là hệ số hiệu quả kinh tế khi tính đổi.
Xác định Ktd:
Trong đó:
+ Co :chi phí xây dựng ban đâu 1km kết cấu áo đường được xác định theo dự toán.
+ Cct: chi phí cải tạo nâng cấp mặt đường.
+ Cđ: chi phi 1 lần đại tu áo đường được xác đonh theo dự toán khi thiếu số liệu có
thể tham khảo bảng tỉ lệ với vốn xây dựng ban đầu.
+ Ctr: chi phí một lần trùng tu áo đường xác định theo dự toán khi thiếu số liệu có thể
tham khảo bảng tỉ lệ với vốn xây dựng ban đầu.
+ Tc, Tđ, Tr : Thời gian (năm) kể từ năm gốc đến lúc cải tạo đại tu hoạc trùng tu.
+ nđ, nTr :số lần đại tu và trùng tu trong khoảng thời gian khai thác tính toán n=15
năm.
Xác định
Trong đó:
+ Cđ: chi phí hằng năm cho việc duy tu sửa nhỏ 1km kết cấu áo đường.
+ S: Chi phi vận tải 1T.Km hàng hóa.
+ Mq: hệ số tính đổi phụ thuộc vào thời gian khai thác tính toán, hệ số tăng trưởng lưu
lượng xe hằng năm với hệ số hiệu quả kinh tế 0.08.
+ Qn:khối lượng vận chuyển hàng hóa trong năm.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 61
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
- Trong quá trình sử dụng giả sử không có cái tạo nâng câp vì chất lượng kĩ thuật của hai
phương án kết cấu là tương đương nhau nên khi tính toán so sánh ta không xét đến chi phí vận tải
hàng hóa vì chúng bằng nhau, các chi phí đại tu, trung tu tỉ lệ với vốn đầu tư ban đầu (và giả sử thời
gian đại tu, trung tu hai phương án là như nhau) do đó khi phân tích so sánh ta chỉ cần xét tới giá
thành xây dựng ban đầu là được.
- Chi phí xây dựng cho 100m2 đường theo đơn giá xây dựng cơ bản áp dụng các định mức:
Bê tông nhựa chặt 12.5:
Sản xuất: AD.26223.
Vận chuyển: AD.27243.
Thi công: AD.23233, AD.23222.
Bê tông nhựa chặt 19:
Sản xuất: AD.26222.
Vận chuyển: AD.27243.
Thi công: AD.23225.
Đá dăm gia cố xi măng: AD.12320.
Cấp phối đá dăm loại I:AD.21217.
Cấp phối đá dăm loại II:AD.12320.
PHƯƠNG ÁN 1 (Tính cho 100m2 mặt đường)
Đơn giá
Mã hiệu Đơn vị Đơn giá Máy thi công Danh mục công tác đo bóc Vật liệu Nhân công công tác
100m2 16,522,733 617,826 502,818 17,643,377 AD.2 3234
Rải thảm mặt đường bêtông nhựa hạt mịn, chiều dày đã lèn ép 6cm
AD.2 Tưới lớp dính bám mặt đường bằng dầu, pha nhựa 100m2 730,995 80,970 364,038 1,176,003 4211 lượng nhựa
0,5kg/m2
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 62
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Rải thảm mặt
100m2 18,735,277 709,665 550,229 19,995,171 đường bê nhựa hạt tông trung, AD.2 3225 chiều dày đã lèn ép
7cm
Tưới lớp dính bám mặt đường bằng
100m2 1,688,634 80,970 364,038 2,133,642 nhựa pha dầu, AD.2 4213 lượng nhựa
1kg/m2
Làm mặt đường
cấp phối lớp trên,
100m2 1,519,100 1,020,345 1,928,821 4,468,266 chiều dầy mặt AD.2 1217 đường đã lèn ép
18cm
Làm mặt đường
cấp phối lớp dưới,
100m2 1,156,500 721,921 1,377,282 3,255,703 chiều dầy mặt AD.2 1227
đường đã lèn ép 17cm
Làm mặt đường
AD.2 cấp phối lớp dưới, dầy mặt chiều 100m2 1,156,500 721,921 1,377,282 3,255,703 1227 đường đã lèn ép
17cm
TỔNG 51,927,865
PHƯƠNG ÁN 2 (Tính cho 100m2 mặt đường)
Đơn giá
Mã hiệu Danh mục công tác Đơn Thành tiền công đo bóc vị Vật liệu Nhân công Máy thi công tác
AD.2 100m Rải thảm mặt 16,522,733 617,826 502,818 17,643,377 3234 2 đường bêtông nhựa
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 63
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
hạt mịn, chiều dày
đã lèn ép 6cm
100m AD.2 Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhựa pha dầu, 730,995 80,970 364,038 1,176,003 2 4211 lượng nhựa
0,5kg/m2
Rải thảm mặt đường bêtông nhựa 18,735,277 709,665 550,229 19,995,171 hạt trung, chiều 100m 2 AD.2 3225
dày đã lèn ép 7cm
Tưới lớp dính bám mặt đường bằng 100m AD.2 1,688,634 80,970 364,038 2,133,642 nhựa pha dầu, 2 4213
lượng nhựa 1kg/m2
Làm lớp móng đá
cấp phối đá dăm
AD.1 gia có xi mâng, 100m 47,791,321 8,079,049 4,338,683 60,209,053 2320 trạm trộn 30m3/h, 3
cát mịn gia cố 5%
xi măng
Làm mặt đường
cấp phối lớp dưới,
1,028,250 673,647 1,208,313 2,910,210 chiều dầy mặt 100m 2 AD.2 1226
đường đã lèn ép 15cm
Làm mặt đường cấp phối lớp dưới,
1,028,250 673,647 1,208,313 2,910,210 100m 2 AD.2 1226
chiều dầy mặt đường đã lèn ép 15cm
106,977,66 Tổng 6
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 64
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
So sánh 2 phương án kết cấu áo đường, ta thấy phương án 1 giá thành thấp hơn phương án 2.
Các chỉ tiêu khác:
+Ta nhận thấy hai phương án kết cấu áo đường đòi hỏi về yêu cầu vật liệu không khác biệt
nhiều, chất lượng khai thác và duy tu bảo dưỡng là tương đương nhau.
+Phương án thứ nhất thi công đơn giản và tiện lợi hơn so với phương án thứ hai.
Kết luận:
Dựa trên so sánh về mặt kinh tế và điều kiện thi công, ta thấy hai phương án thì phương án
1 thi công đơn giản, dễ kiểm tra kiểm soát chất lượng hơn, phù hợp với công nghệ thi công ở địa phương và chênh lệch kinh tế không lớn so với phương án 2. Do đó ta lựa chọn phương án 1. (Chi
tiết tính toán kết cấu theo 22TCN211-06 sẽ được tính cho kết cấu được lựa chọn ở phần thiết kế kĩ
thuật).
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 65
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ TUYÊN TRÊN BÌNH ĐỒ
4.1. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU
Nội dung
Khi xác định vị trí tuyến đường, thường tiến hành theo 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn quy hoạch chung mạng lưới tuyến đường
+ Giai đoạn xác định từng vị trí của tuyến đường.
Trong giai đoạn quy hoạch chung, chỉ xác định 1 cách sơ bộ vị trí, hướng tuyến và quan hệ
giữa các tuyến đường với nhau. Ở giai đoạn sau, trên cơ sở quy hoạch của giai đoạn trước, xác định
1 cách chính xác vị trí của từng đoạn đường và yếu tố kĩ thuật của chúng: đoạn thẳng, đoạn cong
và cách nối giữa chúng .v.v… Xác định vị trí và kích thước trên mặt bằng là công tác thiết kế bình
đồ tuyến, xác định vị trí và kích thước theo chiều đứng là công tác thiết kế chiều đứng ( quy hoạch chiều cao).
Thiết kế chiều đứng theo tim đường là thiết kế mặt cắt dọc.
Thiết kế bình đồ, mặt cắt dọc có liên quan mật thiết với nhau và liên quan chặt chẽ với thiết
kế mặt cắt ngang của đường. Khi tiến hành công tác thiết kế cần xem xét đến mối quan hệ này.
Yêu cầu thiết kế
Bình đồ tuyến đường chủ yếu do đường thẳng và đường cong tạo thành. Khi thiết kế đường cho xe có tốc độ cao phải bố trí thêm đoạn đường cong chuyển tiếp để đảm bảo an toàn khi xe chạy
ra vào đường cong.
Trên đường thẳng xe chạy thuận lợi, tầm nhìn tốt, khoảng cách ngắn, mặt khác công tác thiết
kế, khảo sát dễ dàng. Nhưng nếu đoạn đường thẳng quá dài ( >5~6km) dễ làm cho lái xe mệt mỏi,
dễ gây tai nạn đồng thời cảnh quan trên đường đơn điệu buồn tẻ.
Xuất phát từ điều kiện xe chạy an toàn, êm thuận và mĩ quan, nên thiết kế tuyến đường theo
đường thẳng, bán kính cong lớn hoặc đường cong liên tục tránh dạng đường thẳng dài, đường cong
ngắn.
Công việc thiết kế tuyến trên bình đồ vô cùng quan trọng vì nó ảnh hưởng đến giá trị xây lắp
khối lượng công tác, chất lượng khai thác, sử dụng công trình.
4.2. ĐẶC ĐIỂM
Tuyến là khu vực đường phố gôm nội bộ, ở trong khu dân cư, tính tiếp cận rất lớn. Yêu cầu tính nhanh chóng, thuận tiện cao.
4.3. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ TUYẾN
Khi lựa chọn hướng tuyến phải tuân theo nguyên tắc sau:
Xác định các điểm khống chế:
+ Điểm đầu, điểm cuối tuyến…
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 66
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
+ Giảm tối thiểu vốn đầu tư ban đầu(đảm bảo tuyến ngắn, khối lượng đào đắp cũng như
các công trình kĩ thuật ít nhất)
+ Phối hợp tốt các yếu tố bình đồ và trắc dọc, trắc ngang đẩm bảo an toàn xe chạy.
+ Giữ gìn môi sinh, môi trường.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho thi công.
Do đó khi thiết kế tuyến cần cố gắng để:
+ Hệ số triển tuyến nhỏ nhất.
+ Tránh những vùng có bình đồ khó, các khu vực có địa chất xấu.
- Tại những vùng có địa hình thoải tranh thủ sử dụng đường cong có bán kính lớn sao cho
tuyến uốn lượn mềm mại phù hợp với cảnh quan thiên nhiên không phá vỡ cảnh quan tự nhiên của khu vực.
4.4. CƠ SỞ THIẾT KẾ TUYẾN
- Dựa vào yêu cầu thiết kế tuyến đã có sẵn từ điểm T-KM đến T-CT.
- Dựa vào các chỉ tiêu đã chọn ở chương 2 và một số chỉ tiêu đã sẵn có trên tuyến.
4.5. THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ
Các yếu tố đường cong nằm
Chọn trị số bán kính đường cong nằm nên bám sát địa hình, điều kiện xây dựng nhằm hạn
chế công tác đào đắp, giải phóng mặt bằng (nếu có) nhưng phải đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật.
Khuyến khích sử dụng đường cong có bán kính nhỏ thông thường trở lên. Chỉ trong trường hợp khó
khăn mới được vận dụng bán kính đường cong nằm nhỏ nhất.
Với góc ngoặt nhỏ hơn 0030’ thì không phải bố trí đường cong nằm. Ở vị trí bán kính đường
cong nằm nhỏ, góc ngoặt lớn nên quy hoạch vị trí này là nút giao thông.
Cụ thể nhau sau :
- Đo góc ngoặt cánh tuyến trên bình đồ
- Tính các yếu tố của đường cong nằm.
Chiều dài đường cong:
K= (m).
Phân cự:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 67
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
(m).
Chiều dài đoạn tiếp tuyến:
T=R.tg( ) (m).
STT Tên đỉnh Lý trình A Kết luận
1 D1 0+111.26 0015’15’’ Không bố trí
2 D2 0+245.09 0027’20’’ Không bố trí
3 P3 0+442.34 31029’31’’ Có bố trí
4 D3 0+705.57 0022’39’’ Không bố trí
5 P5 0+819.52 18050’36’’ Không bố trí
6 P6 0+079.86 3052’52’’ Có bố trí
7 D4 1+177.93 38026’19’’ Vị trí nút giao
8 P8 1+280.28 54030’38’’ Có bố trí
9 P9 1+571.96 33059’20’’ Có bố trí
10 D5 1+864.59 006’10’’ Không bố trí
Biện pháp thiết kế :
Tại vị trí giao với các tuyến đường hiện hữu sẽ tiến hành vuốt nối với bán kính bó vỉa từ 8-
10m nhằm đảm bảo điều kiện xe ra vào êm thuận và đảm bảo tầm nhìn.
Tuyến thiết kế thuộc đường phố đô thị thứ yếu cấp 60 nên kiểm soát một phần lối ra vào theo
bảng 8 (điều 6.4.1) TCXDVN 104-2007
Hình thức kiểm soát lối ra vào các loại đường
Loại đường phố
Cấp kỹ thuật Tốc độ thiết kế
Đường cao tốc đô thị Đường phố gom Đường phố nội bộ
Đường phố chính đô thị
100 100 FC - - -
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 68
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
80 80 FC FC, PC - -
70 70 FC, PC PC - -
60 60 - PC PC -
50 50 - PC NC -
40 40 - - NC NC
30 30 - - - NC
20 20 - - - NC
Chú thích:
- FC = Kiểm soát nghiêm ngặt lối ra vào (Full control of Access) - PC = Kiểm soát một phần lối ra vào ( Partical control of Access) - NC = Không kiểm soát lối ra vào (No control of Access)
4.6. THIẾT KẾ, BỐ TRÍ CONG NẰM SIÊU CAO VÀ ĐOẠN NỐI SIÊU CAO, CHIỀU DAI
ĐƯỜNG CONG CHUYỂN THIẾP TRÊN BÌNH ĐỒ
- Đo góc ngoặt cánh tuyến trên bình đồ
- Chọn Rnằm cố gắng bố trí Rnằm lớn để đảm bảo điều kiện xe chạy (chọn 2 đường cong liền kề có tỉ
số Ri/Ri+1 < =2,0
- Tính các yếu tố của đường cong nằm.
Chiều dài đường cong :
Phân cự :
Chiều dài đoạn tiếp tuyến :
BẢNG TỔNG HỢP YẾU TỐ CONG TRÊN BÌNH ĐỒ
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 69
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Tên
đỉnh Mở Bán kính lý trình L T P K Isc đường Góc ngoặc A(0) rộng R(m) cong
P3 300 KM0+442.33 31034’58’’ 70 120.02 12.47 235.37 0.5 2
P5 250 KM0+819.48 18050’36’’ 76.6 4.25 152.22 0.6 3 70
P6 1000 KM1+079.82 03050’52’’ 58.59 0.67 117.16 0 2 50
P8 125 KM1+280.25 54030’38’’ 100.14 17.44 188.92 0.9 7 70
P9 300 KM1+571.93 33059’20’’ 126.88 14.41 247.97 0.5 2 70
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 70
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
NGANG ĐƯỜNG
5.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Nước luôn là kẻ thù nguy hiểm của đường. Nước gây xói lở cầu cống, nền đường. Nước ngấm vào nền và mặt đường làm cho cường độ chịu lực của đất nền và vật liệu mặt đường giảm đi đáng kể và
do đó kết cấu mặt đường dễ bị phá hỏng khi xe nặng chạy qua. Vì vậy việc thiết kế hệ thống thoát
nước trên đường hợp lý có ý nghĩa rất lớn về mặt kinh tế và nâng cao chất lượng khai thác của
đường.
Hệ thống thoát nước đường đô thị gồm hàng loạt các công trình và các biện pháp kĩ thuật
được xây dựng để đảm bảo nền đường không bị ẩm ướt. Các công trình này có tác dụng tập trung
và thoát nước nền đường, hoặc ngăn chặn không cho nước ngấm và phần trên của nền đất. Mục
đích của việc xây dựng hệ thống thoát nước trên đường là đảm bảo chế độ ẩm của nền đất luôn luôn
ổn định và không gây nguy hiểm cho đường.
Hệ thống thoát nước đường bao gồm hệ thống thoát nước mặt và hệ thống thoát nước ngầm. Với đặc điểm địa hình của tuyến ta chỉ xem xét tính toán hệ thống thoát nước mặt. Các giải pháp kĩ
thuật thoát nước mặt như độ dốc dọc và độ dốc ngang tuân thủ theo quy định của TCXDVN 104-
2007, các công trình thoát nước thiết kế gồm có : Cống dọc, công trình thoát nước qua đường (cầu
hoặc cống…).
Trên tuyến ngoài các công khác thì công trình thoát nước cũng đóng một vai trò rất quan
trọng. Nếu giải quyết tốt công việc thoát nước thì đảm bảo được cho cường độ nền đường và mặt
đường, tránh gây sụt lở xói mòn do nước gây ra.
Nền đường và các công trình trên đường đều chịu tác dụng của nguồn nước như nước mưa
nước ngầm và nước thải sinh hoạt. Các nguồn nước đều có tác dụng trực tiếp đến cường độ và độ
và độ ổn định. Chính vì vậy cần có công trình điều chỉnh và ngăn chặn dòng nước.
5.2. NGUYÊN TẮC CỦA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC NGANG ĐƯỜNG
Khi tiết kế hệ thống công trình thoát nước ngang cần lưu ý một số nội dưng sau:
Đảm bảo giao thông an toàn và thông suốt cho người và xe bằng việc xác định hợp lý quy
mô mặt cắt ngang; vị trí, cao độ và cấu tạo các bộ phận của đường, độ dốc ngang các bộ phận.
mặt cắt ngang phù hợp với tính chất và công dụng của tuyến đường
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 71
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Thiết kế mặt cắt ngang phải kết hợp chặt chẽ với điều kiện tự nhiên ( địa hình, địa chất, thủy
văn…) và các công trình xây dựng hai bên, đảm bảo hợp lý tỷ lệ chiều cao công trình với bề rộng
của đường H:B=1:1,5(2).
Phải đảm bảo yêu cầu thoát nước, kết hợp tốt với thoát nước khu vực.
Phát huy tối đa tác dụng của dải cây xanh: mỹ quan, môi trường,bóng mát, an toàn giao
thông.
mặt cắt ngang cần thiết kế sao cho phải bố trí được và bố trí hợp lý các công trình nổi và
ngầm.
Các nguyên tắc trên cần phải được xem xét một cách hợp lý dựa trên yêu cầu trước mắt (
hiện tại) và yêu cầu trong tương lai.
5.3. HIỆN TRẠNG TRÊN TUYẾN
Trên tuyến hiện tại có 1 vị trí có sông nhỏ, 4 vị trí có rạch vừa. Dự kiến thiết kế một cầu có
độ dài dự kiến > 20m và bố trí cống tại 4 vị trí có con rạch để đám bảo không ngăn cản dòng nước
khu vực tuyến.
5.4. HIỆN TRẠNG TRÊN TUYẾN :
Trên tuyến hiện tại có 1 vị trí có sông nhỏ, 4 vị trí có rạch vừa. Dự kiến thiết kế một cầu có
độ dài 94.77m và bố trí cống tại 4 vị trí có con rạch để đám bảo không ngăn cản dòng nước khu
vực tuyến.
5.5. KIỂM TRA KHẢ NĂNG THOÁT NƯỚC CÔNG
Xát định khả năng thoát nước lớn nhất của cống
Cống tròn :
Khả năng thoát nước lớn nhất của cống sử dụng công thức của maning :
Trong đó :
+ ω: tiết diện của cống (m2)
+ v : tốc độ nước chảy trong cống :
Với :
- i : độ dốc dọc của cống
- : bán kính thủy lực
- : chu vi ướt (m)
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 72
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
- : hệ số lưu tốc với n là hệ số nhám
Hệ số Manning
Cống bê tông cốt thép 0.013
Ống gang 0.012
Ống thép 0.012
Ống nhựa 0.011
Mương mái cỏ 0.030
Mương mái đá xây 0.025
Mương mái bê tông 0.022
0.015 Mương mái bê tông và đáy bê tông
- Chu vi ướt, diện tích ướt của tiết diện tròn chảy ngập (độ đầy bằng 1)
+ Chu vi ướt :
+ Diện tích ướt :
- Chu vi ướt, diện tích ướt của tiết diện tròn chảy hở (độ đầy d=h/D<1)
+ Chu vi ướt :
+ Diện tích ướt :
Cống hộp :
- Khả năng thoát nước lớn nhất của một cống:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 73
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
𝑄𝑚𝑎𝑥 = 𝜔 × 𝑣 (𝑚3 𝑠⁄ )
Trong đó:
+ : tiết diện của cống (m2) + v: tốc độ nước chảy trong cống (m/s) ( < 7m/s)
𝑣 = 𝐶 × (𝑅 × 𝑖)0.5
Trong đó:
𝜔
+ i : độ dốc dọc của cống
1
1 6 : hệ số lưu tốc
+ : bán kính thủy lực; : chu vi ướt
𝑛
+ = × 𝑅
n: hệ số nhám Maning
Hệ số Manning
Cống bê tông cốt thép 0.013
Ống gang 0.012
Ống thép 0.012
Ống nhựa 0.011
Mương mái cỏ 0.030
Mương mái đá xây 0.025
Mương mái bê tông 0.022
Mương mái bê tông và đáy bê tông 0.015
- Chu vi ướt, diện tích ướt của tiết diện chữ nhật chảy ngập (độ đầy bằng 1)
+ Chu vi ướt
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 74
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
+ Diện tích ướt
) - Chu vi ướt, diện tích ướt của tiết diện chữ nhật chảy hở (
Tính toán bố trí cống tại Km 0+532.66 . các vị trí cống còn lại tính toán và bố trí tương tự.
Cống tại vị trí Km 0+532.66
a) Đoạn 1 : Km0+308.4 đến Km0+532.62 : chiều dài đoạn 156.22m,
+ Khả năng thoát nước lớn nhất của công :
- Chọn cống hộp H800 bằng bê tông cốt thép có hệ số nhám n= 0.013 , - Độ dốc ngang tự nhiên đo được itn= 0.99%, độ dốc bố trí cống ibt=0.5% , - Vận tốc chảy nhỏ nhất trong cống 1 m/s, Vận tốc chảy lớn nhất trong cống 7m/s , điều kiện
chảy trong cống giả định chảy ngập
Chu vi ướt :
Diện tích ướt :
Bán kính thủy lực :
Vận tốc nước chảy trong cống :
< 7m/s
Lưu lượng nước tính toán của cống :
+ lưu lượng mưa tính toán:
=0.66m3/s
Trong đó :
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 75
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Với :
F: diện tích lưu vực tuyến cống phục vụ F=2.34 ha
Kết luận : => đạt yêu cầu
Bảng tống hợp thoát nước ngang cống
a) Đoạn Km 0+308.4 đến Km 0+523,62 . chiều dài đoạn 215,22 m .
Khả
Kích Dốc Diện năng Chu vi R thủy Hs C lưu Loại thước dọc tích ướt thoát 1 V(m/s) ướt (m) lực nhám tốc cống cống (m) cống (m2)
Qmax
Cống 0.8 0.005 3.2 0.64 0.2 0.013 58.825 1.86 1.19 tròn
q cường dộ mưa Diện tích lưu vực Hs dòng chảy Q mưa (l/s) Q mưa (m3/s) (l/s) (ha)
447.911 0.6214 659.7 0.659 2.34
b) Đoạn : Km 0+582.07 đến Km 0+697.03 , diện tích lưu vực tính toán 1.72 ha, lưu lượng
chảy vào cống : Qmax=0.529m3/s . Dự kiến bố trí 1 cống tròn D800 tại Km 0+ 647.71
Chu vi R thủy Hs C lưu Loại Kích thước Dốc dọc Diện tích ướt Khả năng thoát 1 V(m/s) ướt (m) lực nhám tốc cống cống (m) cống (m2)
Qmax
Cống 0.8 0.01 2.513 0.503 0.2 0.013 58.825 2.63 1.322 tròn
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 76
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
q cường dộ mưa Hs dòng chảy Diện tích lưu vực Q mưa (l/s) Q mưa (m3/s)
460.0 0.6214 1.72 492.9 0.493
c) Đoạn : Km 0+647.67 đến Km 0+913.97 , diện tích lưu vực tính toán 3.995 ha, lưu lượng
chảy vào cống : Qmax=1.12m3/s . Dự kiến bố trí 1 cống tròn D1000 tại Km 0+732.38
Khả
Kích Dốc Diện năng Loại Chu vi R thủy Hs C lưu thước dọc tích ướt thoát 1 V(m/s) cống ướt (m) lực nhám tốc cống (m) cống (m2)
Qmax
Cống 1.0 0.008 3.412 0.785 0.25 0.013 61.054 2.73 2.144 tròn
Diện tích lưu vực q cường dộ mưa Hs dòng chảy Q mưa (l/s) Q mưa (m3/s) (ha)
450.9 0.6214 1119.23 1.119 3.995
d) Đoạn : Km 0+913.97 đến Km 2+197.89 , diện tích lưu vực tính toán 19.26 ha, lưu lượng
chảy vào cống : Qmax=3.934m3/s . Dự kiến bố trí 3 cống hộp D1200 tại Km 0+913.97
Khả
Kích Dốc Diện năng Loại Chu vi R thủy Hs C lưu thước dọc tích ướt thoát 1 V(m/s) cống ướt (m) lực nhám tốc cống (m) cống (m2)
Qmax
Cống 1.2x1.2 0.001 4.8 1.44 0.3 0.013 62.94 1.09 1.656 hộp
Diện tích lưu vực q cường dộ mưa Hs dòng chảy Q mưa (l/s) Q mưa (m3/s) (ha)
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 77
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
328.69 0.6214 19.26 3933.53 3.933
5.6. KIỂM TOÁN KHẨU ĐỘ VÀ KHẢ NĂNG THOÁT NƯỚC CỦA CẦU
Xác định vận tốc dòng chảy và lưu lượng thiết kế trong sông lúc tự nhiên
Theo số liệu khảo sát và tính toán, lưu lượng chảy qua vị trí công trình Qp = 43.21 m3/s >25
m3/s nên ta bố trí cầu nhỏ tại đây.
Giả thiết mặt cắt ngang sông có dạng hình thang với kích thước sau đây:
Giả thiết bề rộng lòng sông B=27.6 m
hδ: Là mực nước tự nhiên trong sông.
m1,m2: Là các hệ số mái dốc bờ trái và bờ phải của sông. Chọn m1= 1.5, m2= 1.5
Theo số liệu thủy văn tại thành phố Hồ Chí Minh, vs p%= 4% thì chiều sâu mực nước dưới
cầu là hδ = 1.68 (m)
Diện tích ướt:
.
Chu vi ướt:
.
Bán kính thủy lực:
.
Ta có n = 0.05 là hệ số nhám của lòng sông
Giả thiết độ dọc lòng sông là i = 0.001
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 78
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
y là số mũ thủy lực phụ thuộc ào R và n.
Vậy ta có lưu lượng của dòng sông được tính như sau:
Gia cố lòng sông dưới cầu
Lòng sông dưới cầu dự kiến gia cố lát đá trên lớp đá dăm hay lớp sỏi (lớp đá dăm không bé hơn 10 cm) có tốc độ xói cho phép là Vcp=3.5 m/s. Dùng loại mố cầu với loại 1/4 nón với độ dốc
taluy là
Xác định khẩu độ cầu
* Xác định chiều sâu nước chảy phân giới hk
Với tiết diện hình thang ta có:
Trong đó:
+ Vk = 3.5 m/s (gia cố lát đá): lưu tốc cho phép không gây xói lở địa chất ở đáy suối.
+ g = 9.81 m/s2: gia tốc trọng trường.
+ m = 1: độ dốc ta luy nón mố.
+ : hệ số điều chỉnh động năng Kôriolit.
+ : tiết diện ướt của dòng khi chảy phân giới.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 79
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
+ Bk: chiều rộng mặt thoáng của tiết diện ướt
=>
* Xác định chế độ chảy dưới cầu
Điều kiện:
h < 1.3hk: Chảy tự do.
h > 1.3hk: Chảy ngập.
Ta có: h = 1.68 (m) > 1.3hk = 1.3×1.27 = 1.65 Chảy ngập
* Xác định khẩu độ cầu
Vì h > 1.3hk ta có:
Trong đó
+ N: số trụ giữa. Chọn cầu có 1 nhịp nên N=0
+ d: bề rộng trụ (Vì cầu nhỏ chỉ có mố nên d =0)
+ m = 1.5 mái dốc ta luy của mô đất ¼ nón
+ Vc= Vcp=3.5 m/s: Tốc độ nước chạy dưới cầu lấy bằng tốc độ cho phép của vật liệu
gia cố
+ : Hệ số thu hẹp (mố cầu có mô đất ¼ nón)
*Chiều sâu nước dâng dưới cầu:
α: Hệ số lưu tốc. Với trường hợp mố vùi vô ¼ nón thì α= 1
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 80
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
VH: vận tốc độ nước chảy ở thượng lưu ứng với chiều sâu H.
Để tăng thêm tính an toàn cho công trình thiết kế: Cho
*Chiều cao tối thiểu cầu:
Với :
+ t = 0.5m : Tĩnh không dưới cầu, phụ thuộc vào cấp thông thuyền của từng sông
(theo phụ lục 5 sách Thiết kế đường ô tô Công trình vượt sông tập 3 –Nguyễn Xuân Trục).
+ k = 1.0m: Chiều cao dầm cầu.
+ b= 0.18m: Chiều dày mặt cầu
+ H=3.47: Chiều sâu nước chảy dưới cầu.
* Chiều dài cầu L
L = Bn + 2mHc = 27.6 + 2×1×3.47 = 34.5 (m)
=> Chọn Lc = 37.2 (m)
Vậy cầu có 2 nhịp, mỗi nhịp 18.6m và chiều dài cầu là 37.2m
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 81
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 6. THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC TUYẾN
6.1. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ TRẮC DỌC
Trắc dọc được thiết kế dựa trên cơ sở tuân theo qui trình TCXDVN 104 -2007: Đường đô
thị - Yêu cầu thiết kế về các chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho tốc độ thiết kế cấp 60 km/h.
Cao độ đáy áo đường phải cao hơn mực nước ngầm, mực nước đọng thường xuyên ít nhất
là 0.5m hoặc cao độ mép vai đường cao hơn mực nước thủy triều cao nhất ứng với tần suất thiết
kế 4% là 0.5m.
Khi thiết kế các tuyến trong đô thị ngoài việc tuân theo qui định trong tiêu chuẩn kỹ thuật
này, khi cần có thể tham khảo tiêu chuẩn đường ô tô, đường cao tốc và các tiêu chuẩn, hướng dẫn
kỹ thuật hiện hành.
6.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC THIẾT KẾ TRẮC DỌC
Thiết kế mặt cắt dọc đường đô thị là xác định độ dốc dọc nhỏ cho từng đoạn đường, vị trí và
cao độ điểm gãy điểm đổi dốc), bán kính đường cong đứng.
Việc thiết kế trắc dọc rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến các điều kiện kinh tế, kĩ
thuật của đường.
Nếu thiết kế đường đỏ tốt thì sẽ phát huy được tốc độ xe chạy, rút ngắn thời gian chạy xe,
tiêu hao nhiên liệu ít và khối lượng đào đắp nhỏ.
Ngoài việc đảm bảo các tiêu chuẩn kĩ thuật như độ dốc dọc tối thiểu của nền đào, độc dốc
tối đa, đường đỏ còn phải đi qua các điểm khống chế.
Thiết kế trắc dọc phải tốt các yếu tố về trắc ngang, bình đồ làm cho tuyến hài hóa, tránh bóp
méo về thị giác. Đảm bảo cho tuyến khi đưa vào sử dụng đạt được các chỉ tiêu về an toàn – êm thuận – kinh tế.
6.3. KHÁI NIỆM
Mặt cắt dọc (hay trắc dọc) tuyến đường là hình chiếu đứng của đường do các đoạn đường có
độ dốc khác nhau nối với nhau bằng các đường công đứng (lồi hoặc lõm) mà tạo thành.
Mặt cắt dọc đường đô thị được vẽ theo tim phần xe chạy. Nếu có nhiều phần xe chạy khác nhau thì cũng phải vẽ các mặt cắt dọc của các phần xe chạy khác nhau. Nếu rãnh biên có độ dốc
dọc khác với phần xe chạy, thì cũng phải vẽ mặt cắt dọc của rãnh biên.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 82
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Đường đỏ của mặt cắt dọc đường đô thị là đường biểu thị cao độ thiết kế của mặt đường xe
chạy qua mặt phẳng thẳng đứng dọc đường phố; lấy theo tim phần xe chạy.
Đường đen của trắc dọc là đường biểu thị cao độ tự nhiên của địa hình dọc theo tuyến đường
tương ứng với đường đỏ.
6.4. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ
Các số liệu tính toán:
+ Bình đồ khảo sát đã có sẵn tuyến với tỷ lệ 1/10000.
+ Các số liệu về địa chất thuỷ văn (vì phạm vi đồ án không cho phép nên chỉ tham khảo số
liệu công trình đã thi công ở Tp. HCM)
+ Các số liệu về thiết kế bình đồ thiết kế thoát nước.
Trình tự thiết kế:
Dựa vào bình đồ tuyến , xác định cao độ các cọc, Km ,cọc địa hình , cọc đường cong, phân
các trắc dọc tự nhiên thành các đoạn đặc trưng về địa hình qua độ dốc sườn dốc tự nhiên .
Xác định cao độ, vị trí khống chế, cao độ điểm đầu, cuối tuyến, cao độ mong muốn.
Cao độ khống chế của tuyến chỉ bao gồm cao độ khống chế tại các vị trí cống. Cao độ này
đã xác định trong phần tính toán thiết kế thoát nước.
Yêu cầu khi thiết kế trắc dọc:
Yêu cầu về phương diện xe chạy:
+ Đảm bảo xe cộ có đủ sức kéo để khắc phục mọi lực cản trên đường.
+ Đảm bảo xe cộ có đủ tốc độ để leo dốc, trong đó có chiếu cố đến xe thô sơ.
+ Tại những vị trí thay đổi độ dốc dọc phải đảm bảo tầm nhìn về ban ngày cũng như về ban
đêm.
+ Khống chế chiều dài các đoạn dốc ở những đoạn đường có độ dốc lớn.
Yêu cầu về điều kiện tự nhiên khu vực tuyến:
+ Khi thiết kế trắc dọc phải căn cứ vào điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn.... để đảm bảo
cho tuyến đường được ổn định.
+ Đảm bảo cho xe chạy thông suốt trong các mùa và ở mọi điều kiện thời tiết.
+ Thiết kế trắc dọc nên bám theo bề mặt địa hình, tránh đào đắp nhiều.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 83
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Yêu cầu về mặt kết hợp với quy hoạch chung của đô thị:
+ Thiết kế trắc dọc phải tuân thủ cốt khống chế của quy hoạch san nền, tiêu chuẩn chung của
đô thị.
+ Phối hợp chặt chẽ với cote xây dựng các công trình ở hai bên phố.
+ Đảm bảo cote xây dựng tuyến đường phù hợp với các công trình ngầm trên tuyến.
Yêu cầu về kinh tế:
+ Thiết kế trắc dọc nên bám sát địa hình, tránh khối lượng đào đắp quá lớn dẫn đến tăng giá
thành xây dựng công trình.
+ Nên tận dụng các loại vật liệu địa phương để giảm chi phí vận chuyển.
+ Nên chọn các phương án kết cấu phù hợp để đảm bảo chi phí bảo dưỡng, sửa chữa đường
là nhỏ nhất.
Yêu cầu thoát nước:
+ Độ dốc dọc tuyến đường được thiết kế trên cơ sở đảm bảo sự ổn định của nền đường cững như địa hình tự nhiên. Đối với đường đô thị thì độ dốc dọc của tuyến càng nhỏ càng tốt tuy
nhiên không nên thiết kế trắc dọc có độ dốc bằng không vì sẽ gây khó khăn cho việc tổ chức thoát nước mặt.
+ Đảm bảo thoát nước dễ dàng ở khu vực hai bên đường và mặt đường. Độ cao của phần xây
dựng kết cấu mặt đường phải cách mực nước ngầm 1 khoảng cách nhất định, đảm bảo nền đường
ổn định và cường độ đạt yêu cầu. Độ cao của mặt đường phải cao hơn mực nước thiết kế tối thiểu
0.5m đối với đường sông, hồ, biển.
+ Cote thấp nhất của trắc dọc phải cao hơn cốt ngập lụt đồng thời phải tuân thủ cote khống
chế do quy hoạch đã xác định.
+ Cote rãnh biên phải lấy thấp hơn cote xây dựng các công trình hai bên hè phố để đảm bảo
vừa thoát nước cho đường vừa thoát nước cho công trình hai bên.
+ Tại các vị trí giao nhau cùng mức giữa các tuyến đường thì phải sử dụng cote chung
cho cả các tuyến đường đó.
+ Để đảm bảo thoát nước cho mặt đường thì độ dốc dọc không được nhỏ hơn 0.5% trong điều kiện khó khăn có thể lấy độ dốc dọc tối thiểu là 0.3%. Nếu rãnh dọc có lát đáy và thoát nước
tốt thì độ dốc dọc tối thiểu chiết giảm còn 0.1%.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 84
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Yêu cầu bố trí công trình ngầm:
Độ cao của đường thiết kế phải đảm bảo công trình ngầm ở phần đất đắp có chiều dày tối
thiểu.
Các yêu cầu khác:
+ Đảm bảo độ các độ cao khống chế theo quy hoạch.
+ Khối lượng đào đắp ít nhất: Trên cơ sở nền đường ổn định, đường thiết kế nên bám sát địa
hình tự nhiên để giảm khối lượng đào đắp.
+ Đối với đường cải tạo, khi thiết kế mặt cắt dọc, cần chú ý hạn chế ảnh hưởng đối với công
trình ngầm đã có, nên tận dụng kết cấu mặt đường hiện trạng.
+ Đảm bảo yêu cầu về mặt kiến trúc.
6.5. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ
Độ dốc dọc tuyến đường được thiết kế trên cơ sở đảm bảo sự ổn định của nền đường cũng
như địa hình tự nhiên. Đối với đường đô thị thì độ dốc dọc của tuyến càng nhỏ càng tốt tuy nhiên
không nên thiết kế trắc dọc có độ dốc bằng không vì sẽ gây khó khăn cho việc tổ chức thoát nước
mặt.
Đường trong khu dân cư, đường có nhiều xe đạp, độ dốc tối đa cho phép là 4%.Trên đoạn có
độ dốc ≤3%, hoạt động của xe con ít bị ảnh hưởng còn hoạt động của xe tải chỉ bị ảnh hưởng trên
đoạn dốc dài.
Trên đoạn có độ dốc ≥5%, nói chung ít gây khó khăn đối với hiệu quả hoạt động của xe con
nhưng xe tải sẽ bị giảm tốc độ đáng kể và có thể gặp khó khăn khi đường ướt, giảm khả năng thông
hành.
Khi trên đường có nhiều giao thông xe buýt thì phân tích, vận dụng bảng 24 (điều 11.2.1)
TCXDVN 104-2007 một cách hợp lý kinh tế kỹ thuật và an toàn giao thông.
Trên đường có dải phân cách hoặc tách nền, trắc dọc độc lập cho mỗi hướng thì độ dốc dọc tối đa đoạn xuống dốc có thể vượt quá 2% so với imax. Ở địa hình vùng núi thì độ dốc tối đa trong bảng có thể tăng lên 2% nhưng không vượt quá 10%.
Khi tuyến phố giao với đường sắt thì tại chỗ giao, dốc dọc không vượt quá 4%, trong phạm
vi hành lang đường sắt độ dốc dọc đường không vượt quá 2.5% (không bao gồm đoạn giữa 2 ray)
- Cote thấp nhất của trắc dọc phải cao hơn cote ngập lụt đồng thời phải tuân thủ cote khống
chế do quy hoạch đã xác định.
- Cote rãnh biên phải lấy thấp hơn cote xây dựng các công trình 2 bên hè phố để đảm bảo
vừa thoát nước cho đường vừa thoát nước cho công trình 2 bên.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 85
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
- Tại các vị trí giao nhau cùng mức giữa các tuyết đường thì phải sử dụng cote chung cho cả
các tuyến đường đó.
- Để đảm bảo thoát nước cho mặt đường thì độ dốc dọc không được nhỏ hơn 0.5% trong điều
kiện khó khăn thì có thể lấy độ dốc dọc tối thiểu là 0.3%. Nếu rãnh dọc có lát đáy và thoát nước tốt
thì độ dốc dọc tối thiểu có thể chiết giảm còn 0.1%.
6.6. THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC TUYẾN
Độ dốc dọc “i”
Khi chọn độ dốc dọc của đường phải xuất phát từ yêu cầu xe chạy và yêu cầu thoát nước. Để đảm bảo thoát nước dễ dàng thì độ dốc dọc không nên nhỏ hơn 0.03; khi địa hình bằng phẳng, độ dốc
đường thiết kế từ 0.00~ 0.00 cần thiết kế rãnh biên răng cưa.
Phải đảm bảo: imin ≤ i ≤ imax và i ≈ iop
Trong đó: imin: Độ dốc dọc bé nhất cho phép;
imax: Độ dốc dọc lớn nhất cho phép;
iop: Độ dốc dọc tối ưu;
i: Độ dốc dọc thiết kế.
Bảng: Độ dốc dọc tối đa.
Tốc độ thiết kế, 100 80 70 60 50 40 30 20 km/h
Độ dốc dọc tối đa, 4 5 5 6 6 7 8 9 %
Bảng: Độ dốc dọc tối thiểu.
Trị số độ dốc dọc,‰ Các yếu tố thiết kế Độ dốc tối thiểu mong muốn
Đường phố có bó vỉa 5 Độ dốc tối thiểu 3 (*)
Đường phố không có bó vỉa Áp dụng quy định của đường ôtô: TCVN4054 hiện hành
(*) : trường hợp rãnh dọc có lát đáy, thoát nước tốt có thể chiết giảm còn 1‰
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 86
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Độ dốc dọc rãnh
Do tuyến đường có độ dốc dọc >0.3% nên ta không cần phải thiết kế rãnh biên hình răng
cưa.
6.7. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG ĐỨNG
Trong thiết kế đường ta thiết kế do dốc dọc nhỏ hơn 1% nên ta không tính toán và thiết kế
đường cong đứng
Bảng bố trí đường cong đứng
R (m) T (m) P (m) Lý trình đỉnh Ghi chú Cao độ đỉnh (m)
ĐCĐ1 2500 18.84 0.07 Km0+100 2.07 Cong lõm
ĐCĐ2 3000 24.68 0.1 Km0+290.96 3.97 Cong lồi
ĐCĐ3 2500 16.81 0.06 Km1+741.24 3.04 Cong lõm
6.8. TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CAO ĐỘ THIẾT KẾ CỦA TUYẾN
Bảng: cao độ thiết kế của tuyến
Cao độ TT Tên cọc Lý trình Cộng dồn Cao độ TK TN
1 T-KM0 0.00 2.000 2.583 0+000
2 C1 20.00 1.613 2.479 0+020
3 C2 39.00 1.663 2.381 0+039
4 C3 0+059 59.00 1.600 2.277
5 C4 0+079 79.00 1.600 2.174
6 C5 0+099 99.00 1.600 2.141
7 D1 0+111.26 111.26 1.800 2.200
8 C6 0+131.17 131.17 1.995 2.388
9 C7 0+151.35 151.35 2.200 2.587
10 C8 0+171.29 171.29 2.300 2.785
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 87
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
11 191.34 2.300 2.983 C9 0+191.34
12 211.17 2.400 3.179 C10 0+211.17
13 231.33 2.800 3.378 C11 0+231.33
14 0+245.09 245.09 2.883 3.514 D2
15 0+258.97 258.97 3.158 3.651 C12
16 MO-A 0+273.61 273.61 4.100 3.787
17 0+275.66 275.66 2.103 3.802 1
18 0+280.02 280.02 0.528 3.828 2
19 0+285.16 285.16 0.100 3.851 3
20 0+288.15 288.15 -0.105 3.860 4
21 0+290.92 290.92 -0.568 3.866 5
22 0+293.69 293.69 -1.000 3.869 6
23 296.66 -1.111 3.870 7 0+296.66
24 300.18 -1.571 3.867 8 0+300.18
25 303.24 -1.503 3.861 9 0+303.24
26 305.11 0.003 3.856 10 0+305.11
27 306.90 1.069 3.850 11 0+306.90
28 MO-B 308.43 4.100 3.844 0+308.43
29 ND3 324.90 2.900 3.745 0+324.90
30 328.42 2.900 3.722 C13 0+328.42
31 348.38 2.600 3.591 C14 0+348.38
32 0+368.29 368.29 2.557 3.460 C15
33 0+385.92 385.92 2.464 3.344 C16
34 0+394.90 394.90 2.300 3.285 TD3
35 0+405.60 405.60 2.300 3.215 C17
36 0+425.64 425.64 2.100 3.083 C18
37 0+442.34 442.35 2.100 2.974 P3
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 88
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
38 454.39 2.000 C19 2.895 0+454.39
39 474.18 1.942 C20 2.765 0+474.18
40 489.79 1.897 TC3 2.662 0+489.79
41 0+494.97 494.97 1.926 C21 2.628
42 0+514.76 514.76 1.800 C22 2.498
43 CONG HOP 0+523.66 523.66 1.686 2.440
44 0+543.66 543.66 1.500 C23 2.309
45 0+559.79 559.79 1.425 NC3 2.254
46 0+563.76 563.76 1.408 C24 2.241
47 0+583.70 583.70 1.500 C25 2.173
48 0+603.66 603.66 1.400 C26 2.106
49 0+623.81 623.81 1.400 C27 2.038
50 642.41 1.300 C28 1.975 0+642.41
51 1.254 CONG 800 647.71 1.957 0+647.71
52 665.29 1.220 C29 1.897 0+665.29
53 676.82 1.286 C30 1.858 0+676.82
54 695.90 1.350 C31 1.794 0+695.90
55 705.57 1.400 D3 1.761 0+705.57
56 1.419 CONG 1000 732.42 1.670 0+732.42
57 1.364 ND5 743.41 1.633 0+743.41
58 752.73 1.307 C32 1.602 0+752.73
59 0+773.08 773.08 1.213 C33 1.533
60 0+799.88 799.88 1.200 C34 1.645
61 0+813.41 813.41 1.300 TD5 1.701
62 0+817.68 817.68 1.300 C35 1.718
63 0+819.52 819.52 1.300 P5 1.726
64 0+825.62 825.63 1.300 TC5 1.751
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 89
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
65 C36 840.04 1.216 1.811 0+840.04
66 C37 867.20 1.373 1.924 0+867.20
67 C38 886.40 1.600 2.004 0+886.40
68 NC5 0+895.62 895.63 1.600 2.042
69 CONG HOP 0+914 914.01 1.800 2.118
70 C39 0+921.73 921.73 1.800 2.150
71 C40 0+938.29 938.29 1.890 2.219
72 C41 0+960.20 960.20 1.933 2.310
73 C42 0+978.43 978.43 2.100 2.385
74 C43 0+998.84 998.84 2.100 2.470
75 C44 1+018.29 1018.29 2.155 2.551
76 ND6 1+021.28 1021.28 2.100 2.563
77 C45 1040.03 2.200 2.641 1+040.03
78 C46 1057.91 2.217 2.715 1+057.91
79 TD6 1071.28 2.379 2.771 1+071.28
80 P6 1079.86 2.300 2.806 1+079.86
81 C47 1081.29 2.300 2.812 1+081.29
82 TC6 1088.44 2.446 2.842 1+088.44
83 C48 1099.87 2.400 2.889 1+099.87
84 C49 1119.41 2.631 2.970 1+119.41
85 NC6 1138.44 2.705 3.049 1+138.44
86 C50 1+139.89 1139.89 2.800 3.055
87 D4 1+177.93 1177.93 3.000 3.213
88 ND8 1+185.82 1185.82 2.953 3.246
89 C51 1+209.80 1209.80 3.000 3.346
90 C52 1+221.32 1221.32 2.900 3.393
91 C53 1+232.57 1232.57 2.900 3.440
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 90
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
92 C54 1251.57 3.100 3.519 1+251.57
93 TD8 1255.82 3.100 3.537 1+255.82
94 C55 1260.73 3.100 3.557 1+260.73
95 P8 1+280.28 1280.28 3.100 3.638
96 C56 1+281.51 1281.51 3.100 3.643
97 C57 1+299.85 1299.85 3.200 3.719
98 TC8 1+304.75 1304.75 3.103 3.740
99 C58 1+311 1311.00 3.289 3.765
100 C59 1+324.75 1324.75 3.111 3.823
101 C60 1+344.28 1344.29 3.342 3.904
102 C61 1+365.23 1365.23 3.334 3.991
103 NC8 1+374.75 1374.75 3.363 4.030
104 C62 1385.04 3.400 4.073 1+385.04
105 C63 1405.20 3.470 4.156 1+405.20
106 C64 1425.02 3.500 4.239 1+425.02
107 C65 1434.62 3.524 4.278 1+434.62
108 ND9 1447.98 3.544 4.224 1+447.98
109 C66 1455.14 3.458 4.196 1+455.14
110 C67 1473.17 3.237 4.123 1+473.17
111 C68 1496.52 3.225 4.029 1+496.52
112 C69 1516.50 3.100 3.948 1+516.50
113 TD9 1+517.98 1517.98 3.100 3.943
114 C70 1+536.59 1536.59 3.113 3.868
115 C71 1+556.59 1556.59 3.143 3.787
116 P9 1+571.96 1571.96 3.183 3.725
117 C72 1+589.28 1589.28 3.116 3.656
118 C73 1+609.14 1609.14 2.900 3.576
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 91
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
119 TC9 1625.95 2.919 3.508 1+625.95
120 C74 1626.28 2.915 3.507 1+626.28
121 C75 1646.10 2.944 3.427 1+646.10
122 C76 1+665.43 1665.43 2.869 3.349
123 C77 1+685.29 1685.29 2.783 3.269
124 NC9 1+695.95 1695.95 2.756 3.226
125 C78 1+701.31 1701.31 2.700 3.204
126 C79 1+721.29 1721.29 2.700 3.124
127 C80 1+741.31 1741.31 2.501 3.100
128 C81 1+768.18 1768.18 2.700 3.297
129 C82 1+782.92 1782.92 2.864 3.436
130 C83 1+802.71 1802.71 2.900 3.623
131 C84 1823.13 3.132 3.815 1+823.13
132 C85 1843.34 3.400 4.005 1+843.34
133 D5 1864.59 3.856 4.206 1+864.59
134 C86 1884.51 4.024 4.393 1+884.51
135 C87 1904.70 4.304 4.584 1+904.70
136 C88 1924.62 4.516 4.771 1+924.62
137 C89 1944.70 4.779 4.960 1+944.70
138 C90 1964.62 4.923 5.148 1+964.62
139 C91 1984.50 4.800 5.335 1+984.50
140 C92 2+004.51 2004.51 5.089 5.524
141 C93 2+024.62 2024.62 5.210 5.714
142 C94 2+044.41 2044.41 5.400 5.900
143 C95 2+064.72 2064.72 5.576 6.091
144 C96 2+084.64 2084.64 5.800 6.279
145 C97 2+104.72 2104.72 5.805 6.468
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 92
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
146 C98 2124.64 5.984 6.656 2+124.64
147 C99 2144.72 6.100 6.845 2+144.72
148 C100 2164.72 6.300 7.034 2+164.72
149 C101 2+186.03 2186.03 6.518 7.234
150 T-CT 2+197.93 2197.93 6.666 7.347
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 93
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG TUYẾN
7.1. CÁC YẾU TỐ CỦA MẶT CẮT NGANG Mặt cắt ngang đường có các yếu tố chính sau đây:
+ Phần xe chạy: phần xe chạy có một hay nhiều làn xe,… Chiều rộng phần xe chạy bằng
tổng chiều rộng các làn xe. Trong phạm vi phần xe chạy kết cấu mặt đường phải được thiết kế vững
chắc đảm bảo khả năng chịu lực tác dụng của xe chạy và của thời tiết.
+ Vỉa hè: Là bộ phận của đường đô thị, phục vụ chủ yếu cho người đi bộ và kết hợp là nơi
bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến
+ Dải phân cách: để tách hai chiều xe chuyển động ngược chiều nhau.
Chiều rộng nền đường bao gồm chiều rộng phần xe chạy, vỉa hè và dải phân cách
7.2. CÁC THÔNG SỐ SƠ BỘ THIẾT KẾ TRẮC NGANG
Bảng các thông số sơ bộ của trắc ngang
Đặc trưng mặt cắt ngang Thông số thiết kế
Chiều rộng phần xe chạy 5.5×2 = 11m
Chiều rộng vỉa hè 5.0×2 = 10m
Chiều rộng dải phân cách 0.0m
Taluy đắp 1:1.5
Taluy đào 1:1
Chiều rộng nền đường 22.2m
Dốc ngang 2%
Bản vẽ trắc ngang với tỷ lệ 1 :200
7.3. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP Khối lượng đào đắp nền đường được xác định theo từng cọc chi tiết trên tuyến.
Dựa vào trắc ngang ta sẽ có được các diện tích đào đắp của từng mặt cắt sau đó tính khối
lượng dựa theo công thức sau:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 94
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Trong đó:
F1, F2: Diện tích các mặt cắt ngang 1 và 2.
L: Khoảng cách giữa hai mặt cắt 1 và 2.
Bảng diện tích đào, đắp nền thiết kế từ KM00+000 đến KM2+197.93
TT Tên cọc Khối lượng
Khoảng dồn
DT_ÐẮP DT_ÐÀO
T-KM0-0+000 0 1
150 8
2 C1-0+020 20
142.5 2.185
3 C2-0+039 39
111 8.3
4 C3-0+059 59
86 22
5 C4-0+079 79
78 39
6 C5-0+099 99
57.009 31.876
7 D1-0+111.26 111.26
126.429 59.73
8 C6-0+131.17 131.17
160.428 62.557
9 C7-0+151.35 151.35
179.462 47.857
10 C8-0+171.29 171.29
213.529 18.446
11 C9-0+191.34 191.34
271.674 1.388
12 C10-0+211.17 211.17
305.419 4.133
13 C11-0+231.33 231.33
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 95
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
260.736 2.889
14 D2-0+245.09 245.089
286.034 7.706
15 C12-0+258.97 258.974
327.125 58.546
16 MO-A-0+273.61 273.61
64.685 7.423
17 1-0+275.66 275.664
227.191 0.719
18 2-0+280.02 280.02
418.228 0
19 3-0+285.16 285.161
299.936 0
20 4-0+288.15 288.15
312.157 0
21 5-0+290.92 290.924
348.994 0
22 6-0+293.69 293.69
411.943 0
23 7-0+296.66 296.661
510.24 0
24 8-0+300.18 300.18
428.737 0
25 9-0+303.24 303.244
237.35 0
26 10-0+305.11 305.113
202.481 0
27 11-0+306.90 306.901
148.227 1.758
28 MO-B-0+308.43 308.43
997.978 18.939
29 ND3-0+324.90 324.899
122.991 0
30 C13-0+328.42 328.423
673.427 0
31 C14-0+348.38 348.376
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 96
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
520.622 0
32 C15-0+368.29 368.285
360.551 0
33 C16-0+385.92 385.916
198.965 0
34 TD3-0+394.90 394.899
258.431 0
35 C17-0+405.60 405.6
454.936 0
36 C18-0+425.64 425.641
339.085 0
37 P3-0+442.34 442.345
236.67 0
38 C19-0+454.39 454.389
371.016 0
39 C20-0+474.18 474.176
243.582 1.327
40 TC3-0+489.79 489.791
69.953 1.062
41 C21-0+494.97 494.972
248.319 2.671
42 C22-0+514.76 514.759
113.48 0.134
43 CONG HOP- 523.659
0+523.66
274.005 0
44 C23-0+543.66 543.659
223.416 0
45 NC3-0+559.79 559.791
48.819 0
46 C24-0+563.76 563.76
189.43 2.094
47 C25-0+583.70 583.7
165.668 4.391
48 C26-0+603.66 603.66
164.222 9.37
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 97
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
49 C27-0+623.81 623.81
167.4 7.068
50 C28-0+642.41 642.41
54.59 0.292
51 CONG 800- 647.71
0+647.71
179.316 3.868
52 C29-0+665.29 665.29
106.076 6.284
53 C30-0+676.82 676.82
135.468 30.528
54 C31-0+695.90 695.9
51.235 27.068
55 D3-0+705.57 705.567
100.699 108.755
56 CONG 1000- 732.42
0+732.42
39.549 54.379
57 ND5-0+743.41 743.405
41.026 46.621
58 C32-0+752.73 752.73
72.242 109.889
59 C33-0+773.08 773.079
88.437 116.577
60 C34-0+799.88 799.879
60.194 31.788
61 TD5-0+813.41 813.405
23.95 7.057
62 C35-0+817.68 817.682
11.272 2.933
63 P5-0+819.52 819.515
40.63 8.859
64 TC5-0+825.62 825.625
108.81 11.241
65 C36-0+840.04 840.037
217.274 14.394
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 98
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
66 C37-0+867.20 867.196
141.119 23.04
67 C38-0+886.40 886.396
59.065 14.766
68 NC5-0+895.62 895.625
81.796 45.953
69 CONG HOP- 914.006
0+914
22.388 27.406
70 C39-0+921.73 921.726
52.992 59.616
71 C40-0+938.29 938.286
90.927 74.494
72 C41-0+960.20 960.196
73.831 71.097
73 C42-0+978.43 978.426
57.148 77.558
74 C43-0+998.84 998.836
54.46 59.322
75 C44-1+018.29 1018.286
11.679 7.037
76 ND6-1+021.28 1021.281
106.848 29.055
77 C45-1+040.03 1040.026
104.597 30.396
78 C46-1+057.91 1057.906
64.199 30.093
79 TD6-1+071.28 1071.281
43.32 18.443
80 P6-1+079.86 1079.859
7.42 2.426
81 C47-1+081.29 1081.286
36.114 14.66
82 TC6-1+088.44 1088.437
56 25.714
83 C48-1+099.87 1099.865
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 99
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
89.884 52.758
84 C49-1+119.41 1119.405
65.659 71.368
85 NC6-1+138.44 1138.437
2.317 6.88
86 C50-1+139.89 1139.885
62.768 192.109
87 D4-1+177.93 1177.927
43.818 28.028
88 ND8-1+185.82 1185.822
215.813 50.356
89 C51-1+209.80 1209.801
121.545 17.281
90 C52-1+221.32 1221.322
128.813 12.375
91 C53-1+232.57 1232.572
203.3 19.95
92 C54-1+251.57 1251.572
45.262 4.462
93 TD8-1+255.82 1255.822
56.48 4.666
94 C55-1+260.73 1260.733
246.336 13.685
95 P8-1+280.28 1280.284
16.387 0.599
96 C56-1+281.51 1281.507
254.101 8.99
97 C57-1+299.85 1299.853
71.671 2.226
98 TC8-1+304.75 1304.746
91.251 5.031
99 C58-1+311 1310.996
206.363 10.112
100 C59-1+324.75 1324.753
295.905 4.688
101 C60-1+344.28 1344.285
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 100
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
308.897 2.932
102 C61-1+365.23 1365.227
141.826 0.381
103 NC8-1+374.75 1374.746
109.603 2.213
104 C62-1+385.04 1385.037
136.08 9.173
105 C63-1+405.20 1405.197
137.749 9.613
106 C64-1+425.02 1425.017
68.64 7.584
107 C65-1+434.62 1434.617
100.897 14.7
108 ND9-1+447.98 1447.981
58 8.593
109 C66-1+455.14 1455.141
181.227 17.131
110 C67-1+473.17 1473.174
263.809 7.12
111 C68-1+496.52 1496.52
233.796 0.1
112 C69-1+516.50 1516.502
18.26 0
113 TD9-1+517.98 1517.981
211.174 0.651
114 C70-1+536.59 1536.587
185.035 5.701
115 C71-1+556.59 1556.59
111.456 10.761
116 P9-1+571.96 1571.964
90.918 18.184
117 C72-1+589.28 1589.281
78.454 16.783
118 C73-1+609.14 1609.143
58.811 9.998
119 TC9-1+625.95 1625.946
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 101
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
1.078 0.236
120 C74-1+626.28 1626.283
62.428 24.773
121 C75-1+646.10 1646.101
72.484 32.859
122 C76-1+665.43 1665.43
92.344 34.753
123 C77-1+685.29 1685.289
52.218 20.248
124 NC9-1+695.95 1695.946
23.6 10.727
125 C78-1+701.31 1701.31
66.933 49.95
126 C79-1+721.29 1721.29
56.056 45.045
127 C80-1+741.31 1741.31
98.076 36.275
128 C81-1+768.18 1768.18
71.489 17.688
129 C82-1+782.92 1782.92
121.709 15.139
130 C83-1+802.71 1802.71
135.793 6.432
131 C84-1+823.13 1823.13
120.25 13.137
132 C85-1+843.34 1843.34
91.36 47.805
133 D5-1+864.59 1864.586
41.839 74.712
134 C86-1+884.51 1884.51
18.07 98.931
135 C87-1+904.70 1904.7
7.171 148.404
136 C88-1+924.62 1924.62
5.02 170.68
137 C89-1+944.70 1944.7
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 102
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
2.789 164.34
138 C90-1+964.62 1964.62
17.991 112.322
139 C91-1+984.50 1984.5
44.022 58.029
140 C92-2+004.51 2004.51
53.291 54.297
141 C93-2+024.62 2024.62
64.325 43.543
142 C94-2+044.41 2044.412
85.292 37.569
143 C95-2+064.72 2064.72
93.624 33.864
144 C96-2+084.64 2084.64
110.44 21.285
145 C97-2+104.72 2104.72
126.492 7.072
146 C98-2+124.64 2124.64
167.668 3.012
147 C99-2+144.72 2144.72
186 0.5
148 C100-2+164.72 2164.72
149.17 8.95
149 C101-2+186.03 2186.03
73.186 5.95
150 T-CT-2+197.93 2197.93
22227.668 3668.886
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 103
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Bảng diện tích đào, đắp nền thiết kế từ KM00+000 đến KM2+197.93
khối lượng TT KDồn Tên
cọc
DT_BTN C12.5 DT_BTN C19 DT_CPÐD LOẠI I DT_CPÐD LOẠI II DT_VŨA M75 DT_BT M200
1 T- 0
KM0
10 16 38 74 4 20
2 C1 20
9.5 15.2 36.1 70.3 3.8 19
3 C2 39
10 16 38 74 4 20
4 C3 59
10 16 38 74 4 20
5 C4 79
10 16 38 74 4 20
6 C5 99
6.13 9.808 23.294 45.362 2.452 12.26
7 D1 111.26
9.955 15.928 37.829 73.667 3.982 19.91
8 C6 131.17
10.09 16.144 38.341 74.665 4.036 20.18
9 C7 151.35
9.97 15.952 37.886 73.779 3.988 19.94
10 C8 171.29
10.025 16.04 38.094 74.184 4.01 20.05
11 C9 191.34
9.915 15.864 37.677 73.372 3.966 19.83
12 C10 211.17
10.08 16.128 38.303 74.591 4.032 20.16
13 C11 231.33
6.88 11.007 26.142 50.909 2.752 13.759
14 D2 245.089
6.943 11.108 26.382 51.375 2.777 13.885
15 C12 258.974
7.318 11.709 27.809 54.155 2.927 14.636
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 104
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
16 MO-A 273.61
1.027 1.643 3.902 7.598 0.411 2.053
275.664 17 1
2.178 3.485 8.277 16.119 0.871 4.357
280.02 18 2
2.571 4.113 9.768 19.022 1.028 5.141
285.161 19 3
1.494 2.391 5.679 11.059 0.598 2.989
288.15 20 4
1.387 2.219 5.27 10.262 0.555 2.774
290.924 21 5
1.383 2.213 5.256 10.236 0.553 2.766
293.69 22 6
1.486 2.377 5.645 10.993 0.594 2.971
296.661 23 7
1.759 2.815 6.686 13.02 0.704 3.519
300.18 24 8
1.532 2.451 5.821 11.335 0.613 3.064
303.244 25 9
0.934 1.495 3.551 6.915 0.374 1.869
26 10 305.113
0.894 1.431 3.399 6.618 0.358 1.789
27 11 306.901
0.764 1.223 2.905 5.657 0.306 1.529
28 MO-B 308.43
9.058 13.175 32.113 64.226 3.294 16.468
29 ND3 324.899
2.114 2.819 7.048 14.449 0.705 3.524
30 C13 328.423
11.972 15.963 39.907 81.809 3.991 19.953
31 C14 348.376
11.945 15.927 39.818 81.627 3.982 19.909
32 C15 368.285
10.579 14.105 35.262 72.286 3.526 17.631
33 C16 385.916
5.39 7.186 17.965 36.829 1.797 8.983
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 105
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
34 TD3 394.899
6.421 8.561 21.402 43.874 2.14 10.701
35 C17 405.6
12.025 16.033 40.082 82.169 4.008 20.041
36 C18 425.641
10.022 13.363 33.407 68.485 3.341 16.704
37 P3 442.345
7.227 9.635 24.089 49.382 2.409 12.044
38 C19 454.389
11.873 15.83 39.575 81.129 3.958 19.788
39 C20 474.176
9.369 12.491 31.228 64.018 3.123 15.614
40 TC3 489.791
3.109 4.145 10.363 21.245 1.036 5.182
41 C21 494.972
11.872 15.829 39.573 81.124 3.957 19.786
42 C22 514.759
5.34 7.12 17.801 36.492 1.78 8.9
43 CONG 523.659
HOP
12 16 40.001 82.002 4 20
44 C23 543.659
9.679 12.905 32.262 66.138 3.226 16.131
45 NC3 559.791
2.183 3.175 7.74 15.479 0.794 3.969
46 C24 563.76
9.97 15.952 37.886 73.778 3.988 19.94
47 C25 583.7
9.98 15.968 37.924 73.852 3.992 19.96
48 C26 603.66
11.082 16.12 38.285 74.555 4.03 20.15
49 C27 623.81
11.16 14.88 35.34 68.82 3.72 18.6
50 C28 642.41
3.18 4.24 10.07 19.61 1.06 5.3
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 106
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
51 CONG 647.71
800
10.548 14.064 33.402 65.046 3.516 17.58
52 C29 665.29
6.918 9.224 21.907 42.661 2.306 11.53
53 C30 676.82
11.448 15.264 36.252 70.596 3.816 19.08
54 C31 695.9
5.8 7.734 18.367 35.768 1.933 9.667
55 D3 705.567
16.112 21.482 51.021 99.356 5.371 26.853
56 CONG 732.42
1000
6.591 9.338 21.971 42.844 2.197 10.986
57 ND5 743.405
5.595 8.392 19.581 38.229 1.865 9.324
58 C32 752.73
12.21 18.315 42.735 83.434 4.07 20.35
59 C33 773.079
16.08 24.119 56.278 109.877 5.36 26.799
60 C34 799.879
8.116 12.174 28.406 55.46 2.705 13.527
61 TD5 813.405
2.566 3.849 8.981 17.535 0.855 4.277
62 C35 817.682
1.1 1.65 3.849 7.515 0.367 1.833
63 P5 819.515
3.666 5.499 12.831 25.05 1.222 6.11
64 TC5 825.625
8.647 12.971 30.265 59.089 2.882 14.412
65 C36 840.037
16.296 24.443 57.035 111.353 5.432 27.159
66 C37 867.196
11.52 17.28 40.32 78.719 3.84 19.2
67 C38 886.396
5.537 8.306 19.381 37.839 1.846 9.229
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
68 NC5 895.625
10.11 15.624 36.762 71.686 3.676 18.381
914.006
69 CONG HOP
3.86 6.176 14.668 28.564 1.544 7.72
70 C39 921.726
8.28 13.248 31.464 61.272 3.312 16.56
71 C40 938.286
10.955 17.528 41.629 81.067 4.382 21.91
72 C41 960.196
9.115 14.584 34.637 67.451 3.646 18.23
73 C42 978.426
10.205 16.328 38.779 75.517 4.082 20.41
74 C43 998.836
9.725 15.56 36.955 71.965 3.89 19.45
75 C44 1018.286
1.497 2.396 5.69 11.08 0.599 2.995
76 ND6 1021.281
9.373 14.996 35.616 69.358 3.749 18.745
77 C45 1040.026
8.94 14.304 33.972 66.156 3.576 17.88
78 C46 1057.906
6.687 10.7 25.412 49.487 2.675 13.375
79 TD6 1071.281
4.289 6.863 16.299 31.739 1.716 8.578
80 P6 1079.859
0.713 1.141 2.711 5.279 0.285 1.427
81 C47 1081.286
3.576 5.721 13.588 26.46 1.43 7.151
82 TC6 1088.437
5.714 9.143 21.714 42.286 2.286 11.429
83 C48 1099.865
9.77 15.632 37.126 72.298 3.908 19.54
84 C49 1119.405
9.516 15.225 36.16 70.417 3.806 19.032
85 NC6 1138.437
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 108
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
0.724 1.159 2.752 5.359 0.29 1.448
86 C50 1139.885
19.021 30.433 72.279 140.753 7.608 38.041
87 D4 1177.927
4.342 6.711 16.185 31.976 1.579 7.895
88 ND8 1185.822
14.388 21.581 52.754 105.508 4.796 23.979
89 C51 1209.801
6.912 10.369 25.346 50.692 2.304 11.521
90 C52 1221.322
6.75 10.125 24.75 49.5 2.25 11.25
91 C53 1232.572
11.4 17.1 41.8 83.6 3.8 19
92 C54 1251.572
2.55 3.825 9.35 18.7 0.85 4.25
93 TD8 1255.822
2.947 4.42 10.805 21.61 0.982 4.911
94 C55 1260.733
11.73 17.595 43.011 86.022 3.91 19.55
95 P8 1280.284
0.734 1.101 2.69 5.381 0.245 1.223
96 C56 1281.507
11.008 16.512 40.363 80.725 3.669 18.347
97 C57 1299.853
2.935 4.403 10.763 21.526 0.978 4.892
98 TC8 1304.746
3.75 5.625 13.75 27.5 1.25 6.25
99 C58 1310.996
8.255 12.382 30.267 60.533 2.752 13.758
100 C59 1324.753
11.719 17.579 42.97 85.94 3.906 19.532
101 C60 1344.285
12.565 18.848 46.073 92.146 4.188 20.942
102 C61 1365.227
5.711 8.567 20.941 41.882 1.904 9.519
103 NC8 1374.746
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 109
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
5.66 8.748 21.097 41.68 2.058 10.291
104 C62 1385.037
10.08 16.128 38.304 74.592 4.032 20.16
105 C63 1405.197
9.91 15.856 37.658 73.334 3.964 19.82
106 C64 1425.017
4.8 7.68 18.24 35.52 1.92 9.6
107 C65 1434.617
7.35 10.691 26.059 52.119 2.673 13.364
108 ND9 1447.981
4.296 5.728 14.321 29.358 1.432 7.16
109 C66 1455.141
10.82 14.426 36.065 73.933 3.607 18.033
110 C67 1473.174
14.008 18.677 46.692 95.718 4.669 23.346
111 C68 1496.52
11.99 15.986 39.965 81.929 3.997 19.983
112 C69 1516.502
0.887 1.183 2.957 6.062 0.296 1.479
113 TD9 1517.981
11.163 14.885 37.211 76.283 3.721 18.606
114 C70 1536.587
12.002 16.003 40.008 82.016 4.001 20.004
115 C71 1556.59
9.224 12.299 30.746 63.03 3.075 15.373
116 P9 1571.964
10.391 13.854 34.635 71.002 3.464 17.318
117 C72 1589.281
11.917 15.889 39.724 81.433 3.972 19.862
118 C73 1609.143
10.082 13.443 33.606 68.893 3.361 16.803
119 TC9 1625.946
0.202 0.269 0.674 1.381 0.067 0.337
120 C74 1626.283
11.891 15.855 39.637 81.255 3.964 19.818
121 C75 1646.101
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 110
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
11.597 15.463 38.658 79.249 3.866 19.329
122 C76 1665.43
11.915 15.887 39.718 81.422 3.972 19.859
123 C77 1685.289
6.394 8.525 21.314 43.693 2.131 10.657
124 NC9 1695.946
2.95 4.291 10.459 20.918 1.073 5.364
125 C78 1701.31
9.99 15.984 37.962 73.926 3.996 19.98
126 C79 1721.29
10.01 16.016 38.038 74.074 4.004 20.02
127 C80 1741.31
13.435 21.496 51.053 99.419 5.374 26.87
128 C81 1768.18
7.37 11.792 28.006 54.538 2.948 14.74
129 C82 1782.92
9.895 15.832 37.601 73.223 3.958 19.79
130 C83 1802.71
10.21 16.336 38.798 75.554 4.084 20.42
131 C84 1823.13
10.105 16.168 38.399 74.777 4.042 20.21
132 C85 1843.34
10.623 16.997 40.369 78.612 4.249 21.247
133 D5 1864.586
9.962 15.939 37.854 73.716 3.985 19.923
134 C86 1884.51
10.095 16.152 38.361 74.703 4.038 20.19
135 C87 1904.7
9.96 15.936 37.848 73.704 3.984 19.92
136 C88 1924.62
10.04 16.064 38.152 74.296 4.016 20.08
137 C89 1944.7
9.96 15.936 37.848 73.704 3.984 19.92
138 C90 1964.62
9.94 15.904 37.772 73.556 3.976 19.88
139 C91 1984.5
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 111
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
10.005 16.008 38.019 74.037 4.002 20.01
140 C92 2004.51
10.055 16.088 38.209 74.407 4.022 20.11
141 C93 2024.62
9.896 15.834 37.605 73.232 3.958 19.792
142 C94 2044.412
10.154 16.246 38.585 75.138 4.062 20.308
143 C95 2064.72
9.96 15.936 37.848 73.704 3.984 19.92
144 C96 2084.64
10.04 16.064 38.152 74.296 4.016 20.08
145 C97 2104.72
9.96 15.936 37.848 73.704 3.984 19.92
146 C98 2124.64
10.04 16.064 38.152 74.296 4.016 20.08
147 C99 2144.72
10 16 38 74 4 20
148 C100 2164.72
10.655 17.048 40.489 78.847 4.262 21.31
149 C101 2186.03
5.95 9.52 22.61 44.03 2.38 11.9
150 T-CT 2197.93
1198.119 1794.836 4319.096 8538.689 439.586 2197.93
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 112
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 8. THIẾT KẾ BÓ VỈA, BÓ NỀN, VỈA HÈ
8.1. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Kết cấu bó vỉa, bó nền và vỉa hè theo bản vẽ thiết kế mẫu của sở Giao Thông Vận Tải ban
hành kèm theo Quyết định số 1762/QĐ-SGTVT ngày 18 tháng 6 năm 2009.
Tham khảo TCVN 10797:2015 Sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn
8.2. THIẾT KẾ BÓ VỈA
Bó vỉa hè
Vì tuyến thiết kế phục vụ nhu cầu cho khu dân cư hai bên đường và để đảm bảo chất lượng, mỹ
quan, ta chọn loại bó vỉa hè:
Kích thước gi trên hình đơn vị m
Bó vỉa trồng cây
Bó vỉa trồng cây nên chọn loại bê tông đúc sẵn đá 1x2 , mác M200
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 113
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
8.3. THIẾT KẾ VỈA HÈ
Sử dụng kết cấu vỉa hè của công trình tương tự như sau:
- Gạch Terrazo 400×400×32mm, (lớp mặt tráng men dày 8mm) - Lớp vữa xi măng M100 dày 1.8cm - Lớp BT đá 1×2 M150 dày 10cm - Bù phụ đá 0×4, đầm chặt
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 114
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
PHẦN II
THIẾT KẾ KỸ THUẬT
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 115
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 9. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA ĐOẠN THIẾT KẾ
KỸ THUẬT
ĐOẠN TỪ KM 0+060 ĐẾN KM 0+705.57
9.1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ :
Vị trí địa hình đoạn thiết kế
- Đoạn thiết kế kỹ thuật từ Km 0+060 đến Km 0+ 705.57 . Tuyến có cao độ dao động từ 1.4m
đến 4.1m
Yêu cầu thực hiện :
- Thiết kế tuyến trên bình đồ khoảng cách cọc trong đoạn thẳng 20m, trong đoạn cong 10m - Xây dựng hệ thống thoát nước ( nước mưa, nước thải,…) - Xây dựng hệ thống cây xanh, chiếu sáng, hệ thống an toàn giao thông,…
Các thông số cơ bản của tuyến
- Số vị trí chuyển hướng : 3 vị trí
+ vị trí 1 :
+ vị trí 2 :
+ vị trí 3 :
- Đường cong nằm bố trí ở vị trí 3 : R = 300m - Có 2 đường cong đứng :
+ Đường cong đứng lõm R = 2500m
+ Đường cong đứng lòi R= 3000
- Vị trí từ Km 0+273.61 đến Km 0+308.43 (từ MoA => MoB cũ) có rạch lớn ta sẽ bố trí cầu - Vị trí Km 0+523.66 bố trí 1 cống tròn khẩu độ D800 - Vị trí Km 0+647.71 bố trí 1 cống tròn khẩu độ D800
9.2. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chung
TT Tiêu chuẩn
1 QCQG 01:2014/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
quy hoạch xây dựng
2 QCVN 18:2014/ BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trong xây dựng
3 QCVN 07-2:2016/ BXD Các công trình hạ tầng kỹ thuật
công trình thoát nước
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 116
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
4 QCVN 07-4:2016/ BXD
Các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình giao thông
5 QCVN 07-7:2016/ BXD Các công trình hạ tầng kỹ thuật
công trình cấp chiếu sáng
6 QCVN 41:2019/ BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
7 TCXDVN 333-2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài
các công trình công cộng và kỹ
thuật hạ tầng đô thị - tiêu chuẩn thiết kế
8 TCVN 9257:2012 Quy hoạch cây xanh sử dụng
trong các đô thị - tiêu chuẩn
thiết kế
9 TCXDVN 259:2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng
nhân tạo đường, đường phố,
quảng trường đô thị
Tiêu chuẩn thiết kế đường :
TT Tiêu chuẩn
1 Đường đô thị - yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007
2 22TCN 211-06
Áo đường mềm – các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế
3 858/BGTVT ngày
QĐ 26/3/2014
Hướng dẫn áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện đại nhằm tăng cường quản lý chất lượng thiết kế về thi công mặt đường bê tông nhựa nóng
đối với các tuyến đường ô tô có
quy mô giao thông lớn
4 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054:2005
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 117
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Tiêu chuẩn thiết kế cầu
- TCVN 11823-2017
Thiết kế hệ thống thoát nước
Tiêu chuẩn TT
1 Thoát nước – mạng lưới và TCVN 7957:2008
công trình bên ngoài – tiêu
chuẩn thiết kế
2 Tiêu chuẩn ống bê tông cốt TCVN 9113:2012
thép thoát nước
3 Yêu cầu chung về môi trường TCVN 7222:2002
đối với các trạm xử lý nước
thải tập trung
4 Hố ga bê tông cốt thép thành TCVN 10333-1: 2014
mỏng đúc sẵn
- TCVN 10797:2015 sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn
Định hình thiết kế :
- Thiết kế cầu : cầu vượt rạch nhỏ khẩu độ >40m
- Thiết kế điển hình cống tròn BTCT dưới đường ôtô
- Thiết kế điển hình cống hộp BTCT dưới đường ô tô
- Các thiết kế điển hình khác do nhà nước ban hành.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 118
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 10. THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ KỸ THUẬT
10.1. THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG NẰM
Các yếu tố đường cong nằm
Sau khi vạch được tuyến trên bình đồ, căn cứ vào cấp thiết kế của đường là cấp 60, tốc độ thiết kế là 60km/h. Từ kết quả tính toán và áp dụng quy trình TCXDVN 104-2007 ta chọn bán kính R để
tiến hành cắm cong và xác định các yếu tố hình học của đường cong theo các công thức sau:
Độ dài tiếp tuyến: (m)
Độ dài đường cong: (m)
Độ dài đường phân giác : (m)
Trong đó:
: Góc chuyển hướng.
R : Bán kính đường cong.
T : Chiều dài tiếp tuyến.
K : Độ dài cung tròn.
P : Độ dài đường phân giới.
Các giá trị trong đường cong nằm (vị trí 3)
STT R(m) T(m) P(m) K(m) Isc(%) L(m)
1 31⁰29'31" 300 119.76 12.4 234.89 2 70
Tính toán mở rộng trong đường cong
Khi xe chạy trong đường cong, quỹ đạo bánh xe trước và bánh xe sau không trùng nhau, vì vậy chiều rộng dải đường mà xe chiếm trên phần xe chạy rộng hơn so với khi xe chạy trên đường thẳng. Do vậy, tùy theo bán kính, cấp hạn đường, số làn xe mà đồ mở rộng có thể khác nhau.
Ở đây, do điều kiện lọa xe WB19 và các loại xe 3 trụ tương đối lớn nên ta chọn độ mở rộng
trong đường cong 0.5m về mỗi phía.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 119
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Tính toán đoạn nối siêu cao và chiều dài đường cong chuyển tiếp :
Đoạn nối siêu cao :
Chiều dài đoạn nối siêu cao khi không có đường cong chuyển tiếp được xác định như sau:
Trong đó:
+ B = 11m: bề rộng phần xe chạy (m).
+ E = 0m: độ mở rộng mặt đường trong đường cong
+ ip: độ dốc dọc phụ thêm lớn nhất cho phép.
+ ip phụ thuộc vào tốc độ xe chạy, với V = 60km/h thì ip = 0.5%
+ isc = 2%: độ dốc siêu cao
Bán kính R(m) B (m) E(m) isc(%) Ln(tc) Ln(chọn) Ln(tt)
300 11 0 2 50 70 44
Chiều dài đường cong chuyển tiếp
Đường cong chuyển tiếp có tác dụng thay đổi góc ngoặc của bánh xe trước một cách từ từ để đạt được góc quay cần thiết tương ứng với góc quay tay lái ở đầu đường cong tròn, đảm bảo dạng
đường cong chuyển tiếp phù hợp với dạng của quỹ đạo xe chạy từ đoạn thẳng vào đoạn cong tròn.
Đảm bảo lực ly tâm tăng từ từ do đó không gây khó chịu cho người lái xe và hành khách khi vào
đường cong tròn, làm cho tuyến có dạng hài hòa, lượn đều không bị gẫy khúc.
Cơ sỏ tính toán :
Chiều dài đường cong chuyển tiếp được xác định dựa vào các điều kiện sau:
- Điều kiện 1 : Độ tăng gia tốc ly tâm I không được vượt quá độ tăng gia tốc ly tâm cho phép [Io] nhằm mục đích làm cho hành khách không cảm thấy đột ngột khi xe chạy vào trong
đường cong, thể hiện bằng công thức:
- Điều kiện 2 : Đủ để bố trí đoạn nối siêu cao, tức là
- Điều kiện 3 : Đảm bảo quang học và thẩm mỹ. Điều kiện này được xác định bằng công
thức:
Chiều dài đường cong chuyển tiếp nhỏ nhất được chọn bằng giá trị lớn nhất trong ba
điều kiện trên.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 120
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Kết quả tính toán :
R/9 (m) R(m) Ln (m) (m) (m) (m)
300 70 30.64 33.3 50 70
Cắm cọc chi tiếp trong đường cong chuyển tiếp :
Trình tự cắm cọc chi tiết trong đường cong chuyển tiếp
Bước 1: Kiểm tra điều kiện .
Bước 2: Tính giá trị T0, x0, y0.
Bước 3: Đo từ Đ theo hướng tuyến một đoạn T0, ta xác định được điểm O (NĐ).
Bước 4: Từ điểm O đo ngược lại Đ một đoạn x0, ta xác định được điểm A.
Bước 5: Tại A đo theo hướng vuông góc với OĐ một đoạn y0 ta xác định được O’ (TĐ).
Bước 6: Xác định tọa độ x,y của điểm trung gian của đường cong chuyển tiếp theo các
hàm: xn = f1(nS), yn = f2(nS) (n = 1,2,3...). Cự ly giữa các điểm trung gian S = (5-10)m. Một
cách đúng đắn là cự ly giữa các điểm trung gian nên xác định theo vì độ cong của đường cong luôn thay đổi.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 121
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Trình tự tính toán và kiểm tra cong chuyển tiếp tại vị trí đỉnh (P3) đường cong bán
kính R=300m
Xác định góc và kiểm tra điều kiện cấu tạo đường cong chuyển tiếp dạng clothoide:
Trong đó : với R = 300 (m), Lct = 70 (m) (rad)
Góc ngoặt của hướng tuyến: = 31⁰29'31" = 0.549(rad).
(rad)
Ta có:
Vậy thỏa mãn điều kiện.
Xác định thông số Clotoic A:
Tính toạ độ điểm cuối của đường cong chuyển tiếp tức là tiếp đầu của đường cong tròn (x0,y0)
Tọa độ TĐ (x0,y0): S = L = 70m.
Độ dịch chuyển đỉnh đường cong tròn (p) và tiếp đầu đường cong (t):
Ta thấy: nên đường cong chuyển tiếp không cần phải lựa chọn
lại.
Xác định tọa độ các điểm trung gian:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 122
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Tọa độ các điểm trung gian có chiều dài Si cũng được xác định tương tự như xác định tọa độ
điểm cuối của đường cong chuyển tiếp, từ đó tính ra giá trị xi , yi. Khoảng cách các điểm trung gian
lấy từ 5m đến 10m
Bảng tọa độ cọc trong đường công chuyển tiếp
STT Tên cọc Sn Xn Yn
5.1 5.1 0.014 C15 1
15.1 15.1 0.127 C16 2
25.1 25.1 0.35 C17 3
35.1 35.09 0.684 C18 4
45.1 45.07 1.13 C19 5
55.1 55.05 1.686 C20 6
65.1 65.02 2.35 C21 7
70 69.9 2.72 TD3 8
Cắm cọc chi tiếp trong đường cong tròn
Bước 1: Xác định hệ trục tọa độ x’O’y’.
Đo từ A theo hướng tuyến tới O một đoạn tAB = y0 cotg0=23.19m, ta xác định được B.
Nối B với O’ và kéo dài ta được trục O’x’, từ đó xác định được trục O’y’.
Bước 2: Xác định cự ly của các điểm thuộc đường cong tròn (l), được chọn tùy thuộc vào
bán kính R (m) theo quy định sau :
+ R 500m, l = 20m.
+ R = (100 - 500)m, l = 10m.
+ R < 100m, l = 5m.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 123
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
R = 300(m) nên ta chọn l = 10 (m).
Chiều dài đường cong tròn cơ bản còn lại:
Chiều dài đường cong hỗn hợp (từ ND đến NC):
Bước 3: Xác định số lượng điểm và tọa độ các điểm thuộc cung tròn.
Xác định góc chắn cung l:
Tọa độ của điểm thứ n là:
Dùng phương pháp tọa độ vuông góc:
n: Số thứ tự các cọc, .
Chuyển về hệ trục tọa độ xNDy:
Với:
Bang tọa độ cọc từ TD3 đến TC3
STT Tên cọc β αn Xn Sn Yn
TD3 0.000 0.1167 69.9 0 2.7 1
C22 5.1 0.017 0.1507 80.0 4.1 2
C23 0.033 0.2167 99.5 10 7.5 3
C24 10 0.033 0.2500 109.2 10.0 4
C25 10 0.033 0.2834 118.85 12.6 5
C26 10 0.033 0.3167 128.4 15.6 6
P3 2.34 0.008 0.1713 86.1 5.1 7
C27 7.66 0.026 0.3210 129.6 16 8
C28 10 0.033 0.4167 156.4 26.4 9
C29 10 0.033 0.4500 165.5 30.5 10
C30 10 0.033 0.4834 174.4 35.1 11
Tc3 9.7 0.032 0.5047 180.0 38.1 12
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 124
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Tính toán và bố trí siêu cao
Mặt cắt ngang hai mái trên đoạn thẳng được chuyển dần sang mặt cắt ngang một mái ở đoạn
cong tròn sẽ được thực hiện trên đoạn đường cong chuyển tiếp.
Phương pháp chuyển dần mặt cắt ngang hai mái sang mặt cắt ngang một mái nói chung đều dựa trên nguyên tắc là chuyển dần dần hoặc theo sơ đồ lấy trục quay là tim của mặt đường, hoặc
mép trong mặt đường hoặc mép ngoài mặt đường tùy theo điều kiện cụ thể về địa hình, chiều rộng
đường, kiểu cắt ngang đường.
Trình tự thực hiện cho đoạn cong thuộc đoạn thiết kế kĩ thuật
Lấy tim phần xe chạy làm tâm, quay nửa phần mặt đường phía lưng đường cong cho đến khi đạt được mặt cắt ngang một mái bằng độ dốc ngang mặt đường 2%.
Tiếp tục dùng tim đường làm tâm quay cho tới khi mặt cắt ngang đường có độ nghiêng bằng độ dốc siêu cao thiết kế 2%.
Cao độ thiết kế của các mặt cắt ngang đặc trưng
Các cao độ thiết kế của 2 mép lề đường, 2 mép phần xe chạy và của tim đường ở các mặt cắt ngang đặc trưng được xác định dựa vào mặt cắt dọc thiết kế và độ dốc ngang của từng bộ phận của mặt
cắt ngang đặc trưng. Đối với các mặt cắt trung gian (thường được rải đều với cự ly 10m), các cao
độ được xác định bằng cách nội suy.
Lấy tim phần xe chạy làm tâm, quay nửa phần mặt đường phía lưng đường cong cho đến khi đạt
được mặt cắt ngang một mái bằng độ dốc ngang mặt đường 2%.
Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái đến mặt cắt ngang có isc:
Tại mặt cắt có :
Tại mặt cắt có :
: Độ dốc phụ thêm.
E: Phần mở rộng mặt đường xe chạy. Với R = 300m thì E = 0
Khoảng cách giữa các mặt cắt ngang đặc trưng:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 125
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái bình thường đến mặt cắt ngang có độ dốc ngang nửa phần
xe chạy bằng -1%
Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái bình thường đến mặt cắt ngang có độ dốc ngang nửa phần
xe chạy bằng không
Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái bình thường đến mặt cắt ngang có độ dốc ngang nửa phần
xe chạy bằng 1%
Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái đến đầu đường cong tròn có độ dốc siêu cao 2%.
10.2. KIỂM TRA TẦM NHÌN TRONG ĐƯỜNG CONG NẰM
Khi xe chạy trong đường cong tầm nhìn bị hạn chế và bất lợi nhất là những xe chạy phía
bụng đường cong, ở vị trí thay đổi độ dốc quá đột ngột hoặc những chỗ có nhà cửa ở gần đường.
Với giả thiết:
Tầm mắt người lái xe là 1.0 m.
Khoảng cách từ mắt đến mép đường phần xe chạy là: 1.5 m.
Gọi:
Z0: Khoảng cách từ mắt người lái xe đến chướng ngại vật.
Z: Khoảng cách từ mắt người lái xe đến giới hạn cần phá bỏ chướng ngại vật.
Nếu:
Z Z0:Tầm nhìn được đảm bảo, không cần phải phá bỏ chướng ngại vật.
Z > Z0: Tầm nhìn không được đảm bảo đòi hỏi phải dọn bỏ chướng ngại vật.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 126
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Muốn đảm bảo tầm nhìn trên đường cong cần phải xác định phạm vi phá bỏ chướng ngại vật
cản trở tầm nhìn, có hai trường hợp:
TH1: Chiều dài đường cong K nhỏ hơn cự ly tầm nhìn S.
TH2: Chiều dài đường cong K0 lớn hơn cự ly tầm nhìn S.
Trong đó :
;
R: Bán kính đường cong, B: Chiều rộng mặt đường.
Khi thiết kế phải kiểm tra tầm nhìn. Các chỗ không đảm bảo tầm nhìn phải dỡ bỏ chướng
ngại vật (chặt cây, đào mái taluy,...). Chướng ngại vật sau khi dỡ bỏ phải thấp hơn đường nhìn 0.3m.
Trường hợp thật khó khăn có thể dùng gương cầu, biển báo, biển hạn chế tốc độ hoặc cấm vượt xe.
Với đường cong nằm R=300m.
Ta có: S = S2 = 150m < K = 234.89 m
Suy ra: Phạm vi cần phá dở được xác định theo công thức :
Trong đó :
Tầm nhìn tại cọc P3
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 127
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Phạm vi phá dỡ tai cọc P3
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 128
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 11. THIẾT KẾ TRẮC DỌC, TRẮC NGANG KỸ
THUẬT
11.1. THIẾT KẾ TRẮC DỌC KỸ THUẬT :
Nguyên tắc thiết kế
Mặt cắt dọc được thiết kế tỉ mỉ, chính xác theo các tài liệu khảo sát và đo đạc địa hình, địa
chất, thủy văn dọc tuyến thu thập trong bước khảo sát phục vụ thiết kế kĩ thuật.
Mặt cắt dọc cũng cần thỏa mãn các yêu cầu như đối với khi thiết kế cơ sở: thỏa mãn về yêu cầu của cao độ khống chế như cao độ điểm đầu và cuối tuyến, cao độ tối thiểu tại cầu cống, tại các
đoạn đường hai bên bị ngập do mưa lũ, tại các đoạn đường có mức nước ngầm cao, có nước đọng
thường xuyên, tại các nơi giao nhau với đường sắt, đường ôtô hiện có…
Mặt cắt dọc đường phải được thiết kế phối hợp với bình đồ và mặt cắt ngang để đảm bảo sự
hài hòa về mặt quang học, đảm bảo nền đường ổn định và giá thành hợp lý.
Bản vẽ mặt cắt dọc lập theo tỉ lệ ngang 1:500 và đứng là 1:50.
Tính toán và bố trí cong đứng
Tác dụng của đường cong đứng: đảm bảo trắc dọc lượn đều không gãy khúc, xe chạy an
toàn, êm thuận.
Điều kiện bố trí:
Trong đó :
: Hiệu đại số của dốc dọc nơi đổi dốc (góc gãy).
i(+): Khi xe lên dốc.
i(-): Khi xe xuống dốc.
Phương pháp thực hiện
Đường cong đứng trên đường ôtô thường được thiết kế theo phương trình Parabol bậc 2:
Trong đó:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 129
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
R: Bán kính tại điểm gốc của tọa độ ở đó độ dốc của mặt cắt dọc bằng 0; dấu (+) tương
ứng với đường cong đứng lồi và dấu (-) tương ứng với đường cong đứng lõm.
y: Tung độ của điểm đang xét.
x: Hoành độ của điểm đang xét.
Khoảng cách xA từ gốc tọa độ O tới điểm A bất kì có độ dốc iA thuộc đường cong:
Chênh lệch cao độ từ gốc tọa độ O đến điểm A:
Khoảng cách giữa 2 điểm A, B trên đường cong đứng:
Chênh lệch cao độ giữa 2 điểm A, B:
Chiều dài đường cong đứng tạo bởi hai dốc i1, i2:
Dấu của i1, i2: lên dốc mang dấu dương và xuống dốc mang dấu âm.
Tiếp tuyến đường cong:
Phân cự:
Trình tự tính toán
Xác định tiếp tuyến đường cong T.
Xác định lý trình, cao độ tiếp đầu TĐ và tiếp cuối TC của đường cong.
Xác định khoảng cách từ điểm tiếp đầu tới đỉnh Đ (theo phương ngang) và xác định độ chênh
cao giữa hai điểm đó.
Xác định cao độ thiết kế tại Đ.
Xác định cao độ thiết kế tại các điểm trung gian khi biết khoảng cách theo phương ngang
của chúng đến Đ hay độ dốc i của nó.
Đối với đường có Vtk = 60km/h, tại những chỗ mà hiệu đại số giữa 2 độ dốc có giá trị
phải bố trí đường cong đứng, do đó ta cần phải bố trí đường cong đứng cho đoạn
dốc trên.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 130
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Cắm đường cong đứng theo pháp Antonop
Hình 11.1 Cắm cong đứng của Anotop
Tính toán các yếu tố đường cong đứng:
Phương trình đường cong có dạng:
Xác định chiều dài đoạn tiếp tuyến T:
Khi độ dốc của hai đoạn dốc khác dấu:
Khi độ dốc của hai đoạn dốc cùng dấu:
Cự ly từ đỉnh đường cong tới tiếp đầu, tiếp cuối:
Vị trí của đỉnh Đ so với TD:
Vị trí của đỉnh Đ so với TC:
Cự li của các điểm trung gian từ TD Đ nên chọn theo i:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 131
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Đường cong đứng lồi:
Vị trí của TD:
Vị trí của TC:
Vị trí đỉnh Đ:
Vị trí điểm trung gian I:
Đường cong đứng lõm:
Vị trí của TD:
Vị trí của TC:
Vị trí đỉnh Đ:
Vị trí điểm trung gian I:
Tính toán, cắm cong đứng đoạn tuyến kĩ thuật, lý trình: Km2+100 đến Km3+200
Trong đoạn thiết kế kĩ thuật có 1 đường cong đứng lồi và 1 đường cong đứng lõm.
Đường cong lõm, đỉnh A tại Km0+100:
i1 = -0.52%, i2= 0.99%.
R =2500(m)
Đường cong lồi đỉnh B tại Km0+290.96:
i1 = 0.99%; i2 = -0.66%.
R = 3000(m).
Cắm cong tại vị trí đường cong lõm, đỉnh A tại Km0+100:
Xác định chiều dài đoạn tiếp tuyến T, độ dốc của hai đoạn dốc cùng dấu:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 132
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Cự ly từ đỉnh đường cong A tới tiếp đầu, tiếp cuối:
Tọa độ TD so với đỉnh Đ
Tọa độ TC so với đỉnh Đ
Lý trình, cao độ đỉnh đường cong A
Vị trí của TD:
Vị trí của TC:
Vị trí đỉnh Đ:
Vị trí điểm trung gian I:
Xác định những điểm trung gian: toạ độ và cao độ các điểm trung gian được thể hiện trong bản vẽ: “Thiết kế chi tiết đường cong”.
Thiết kế chi tiết cong đứng lõm
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 133
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Cắm cong tại vị trí đường cong lồi, đỉnh B tại Km0+295.94
Xác định chiều dài đoạn tiếp tuyến T, độ dốc của hai đoạn dốc khác dấu:
Cự ly từ đỉnh đường cong tới tiếp đầu, tiếp cuối:
Tọa độ TD so với đỉnh Đ
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 134
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Tọa độ TC so với đỉnh Đ
Lý trình, cao độ đỉnh đường cong B
Vị trí của TD:
Vị trí của TC:
Vị trí đỉnh Đ:
Vị trí điểm trung gian I:
Xác định những điểm trung gian: toạ độ và cao độ các điểm trung gian được thể hiện trong bản vẽ:
“Thiết kế chi tiết đường cong”.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 135
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Thiết kế chi tiết cong đứng lồi
11.2. THIẾT KẾ TRẮC NGANG
Cao độ thiết kế nền đường ở các đoạn ven rạch, đầu cầu nhỏ, các đoạn qua vùng ngập nước
được tính theo tần suất 4% (kể cả chiều cao nước dềnh và sóng vỗ vào mái mặt đường) ít nhất là
0.5m.
Trong trường hợp khó khăn trong trường hợp đường qua vùng có nhiều dân cư mực nước ngập duy trì liên tục không quá 20 ngày thì việc quyết định tần suất ngập lũ tính toán nên cân nhắc trên qua điểm tác động môi trường. Khi cần thiết cần đề xuất hạ thấp cao độ thiết kế nền đường.
Xét đến các điều kiện địa chất cụ thể, ở đây kiến nghị cấu tạo nền và các yêu cầu cụ thể như
sau:
Ta luy nền đào: 1:1
Ta luy nền đắp: 1:1.5
Các dạng trắc ngang nền đường sử dụng trên tuyến:
Đắp hoàn toàn.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 136
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Vị trí cầu
Vị trí cống
Bản vẽ trắc ngang vẽ theo tỉ lệ 1:100 hay 1:200 tùy vào bề rộng nền đường, cấu tạo chi tiết
các trắc ngang điển hình được thể hiện trên bản vẽ.
Trắc ngang kỹ thuật vị trí có hố ga
Trắc ngang kỹ thuật vị tri cầu
11.3. PHỤ LỤC
Bảng cao độ thiết kế đoạn kỹ thuật
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 137
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
TT Tên cọc Lý trinh Khoảng dồn Cao độ TN Cao độ TK
T-KM0+000 0+000 0.00 2.000 2.583 1
0+020 20.00 1.613 2.479 2 C1
0+040 40.00 1.641 2.376 3 C2
0+060 60.00 1.600 2.272 4 C3
0+080 80.00 1.658 2.168 5 C4
CD1 0+080.16 80.16 1.661 2.168 6
0+100 100.00 1.600 2.143 7 C5
0+111.26 111.26 1.800 2.200 8 D1
CD2 0+117.83 117.83 1.900 2.256 9
0+120 120.00 1.900 2.278 10 C6
0+140 140.00 2.100 2.475 11 C7
0+160 160.00 2.400 2.673 12 C8
0+180 180.00 2.298 2.871 13 C9
0+200 200.00 2.300 3.068 14 C10
0+220 220.00 2.500 3.266 15 C11
0+240 240.00 2.952 3.464 16 C12
0+245.09 245.09 2.883 3.514 17 D2
0+260 260.00 3.200 3.662 18 C13
0+266.28 266.28 3.400 3.724 19 CD3
0+271.98 271.98 4.055 3.775 20 MA
MoA 0+273.61 273.61 4.100 3.787 21
0+276.11 276.11 1.607 3.805 22 1
0+278.61 278.61 0.724 3.820 23 2
0+281.11 281.11 0.215 3.834 24 3
0+283.61 283.61 0.100 3.845 25 4
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 138
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
26 5 0+286.11 286.11 0.000 3.854
27 6 0+288.61 288.61 -0.136 3.861
28 T 0+290.64 290.64 -0.450 3.866
29 7 0+291.11 291.11 -0.570 3.866
30 8 0+293.61 293.61 -0.929 3.869
31 9 0+296.11 296.11 -1.007 3.870
32 10 0+298.61 298.61 -1.231 3.869
33 11 0+301.11 301.11 -1.655 3.866
34 12 0+303.61 303.61 -1.148 3.861
35 13 0+306.11 306.11 0.449 3.853
36 MoB 0+308.43 308.43 4.100 3.844
37 MB 0+309.3 309.30 4.000 3.841
38 C14 0+310 310.00 3.900 3.837
39 CD4 0+315.64 315.64 2.983 3.806
40 ND3 0+324.9 324.90 2.900 3.745
41 C15 0+330 330.00 2.800 3.711
42 C16 0+340 340.00 2.160 3.646
43 C17 0+350 350.00 2.600 3.580
44 C18 0+360 360.00 2.700 3.514
45 C19 0+370 370.00 2.546 3.449
46 C20 0+380 380.00 2.551 3.383
47 C21 0+390 390.00 2.400 3.317
48 TD3 0+394.9 394.90 2.300 3.285
49 C22 0+400 400.00 2.300 3.252
50 C23 0+410 410.00 2.200 3.186
51 C24 0+420 420.00 2.101 3.120
52 C25 0+430 430.00 2.086 3.055
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 139
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
53 C26 0+440 440.00 2.100 2.989
54 P3 0+442.34 442.35 2.100 2.974
55 C27 0+450 450.00 2.000 2.923
56 C28 0+460 460.00 1.955 2.858
57 C29 0+470 470.00 1.900 2.792
58 C30 0+480 480.00 1.914 2.726
59 TC3 0+489.79 489.79 1.897 2.662
60 C31 0+490 490.00 1.900 2.661
61 C32 0+500 500.00 1.800 2.595
62 C33 0+510 510.00 1.800 2.529
63 C34 0+520 520.00 1.800 2.464
64 CONG800 0+523.66 523.66 1.686 2.440
65 C35 0+530 530.00 1.569 2.398
66 C36 0+540 540.00 1.500 2.333
67 C37 0+550 550.00 1.500 2.287
68 NC3 0+559.79 559.79 1.425 2.254
69 C38 0+560 560.00 1.412 2.253
70 C39 0+570 570.00 1.459 2.220
71 C40 0+580 580.00 1.500 2.186
72 C41 0+590 590.00 1.452 2.152
73 C42 0+600 600.00 1.400 2.118
74 C43 0+610 610.00 1.400 2.084
75 C44 0+620 620.00 1.475 2.051
76 C45 0+630 630.00 1.400 2.017
77 C46 0+640 640.00 1.300 1.983
78 CONG800 0+647.71 647.71 1.254 1.957
79 C47 0+650 650.00 1.117 1.949
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 140
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
80 C48 0+660 660.00 1.160 1.915
81 C49 0+670 670.00 1.253 1.881
82 C50 0+680 680.00 1.265 1.848
83 C51 0+690 690.00 1.300 1.814
84 C52 0+700 700.00 1.376 1.780
85 D3 0+705.57 705.57 1.400 1.761
Bảng diện tích đào đắp nền và cống
TT Tên cọc Khoảng dồn DT đắp DT đào DT đào cống DT đắp
cống
1 0 T-
KM0+000
150 8 1.6 7
C1 2 20
151 1.9 6.3 17
C2 3 40
111 8.9 14.7 25
C3 4 60
84 29 23 34
C4 5 80
0.6 0.35 0.21 0.3
6 CD1 80.16
81.3 44.6 53.6 36.7
C5 7 100
55.2 29.3 41.7 29.3
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 141
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
8 D1 111.26
36.8 19.7 26.3 18.7
9 CD2 117.834
13.1 6.5 6.4 9
10 C6 120
100 76 138 59
11 C7 140
130 106 168 65
12 C8 160
152 129 194 44
13 C9 180
235 9.5 173 151
14 C10 200
310 0.5 182 160
15 C11 220
394 171 149 9
16 C12 240
114.2 2.3 33.8 29.8
17 D2 245.089
310.9 13.5 143.9 131.2
18 C13 260
131.6 12.6 82.9 75.7
19 CD3 266.283
66.9 11.4 34.8 28.4
20 MA 271.98
21.8 7.1 11.2 9.4
21 MoA 273.61
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 142
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
86.8 8.6 28.3 25.4
22 1 276.11
126.1 0 16 13.3
23 2 278.61
168.3 0 6.3 3.4
24 3 281.11
208.1 0 1.3 -0.19
25 4 283.61
235.4 0 0 0
26 5 286.11
256.1 0 0 0
27 6 288.61
115.9 0 0 0
28 T 290.64
29.5 0 0 0
29 7 291.11
311.3 0 0 0
30 8 293.61
338.4 0 0 0
31 9 296.11
353.5 0 0 0
32 10 298.61
356 0 0 0
33 11 301.11
339.6 0 0 0
34 12 303.61
302.1 0 0 0
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 143
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
35 13 306.11
229.3 2.7 0 0
36 MoB 308.43
37.3 1.7 0 0
37 MB 309.3
23.5 2.3 0 0
38 C14 310
288.6 14.7 11.8 10.4
39 CD4 315.638
318.6 0.9 24.5 20.8
40 ND3 324.899
182.6 11.2 9.2 0
41 C15 330
388 31.5 26.5 0
42 C16 340
339 29.5 24.5 0
43 C17 350
245.5 41 36 0
44 C18 360
207.5 50.5 45.5 0
45 C19 370
199 46.5 41.5 0
46 C20 380
209.5 40 35 0
47 C21 390
115.4 15.2 12.7 0
48 TD3 394.899
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 144
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
124.5 0 12.5 9.9
49 C22 400
238.5 0 20.5 15
50 C23 410
230 0 17 11.5
51 C24 420
213.5 0 17 11.5
52 C25 430
196.5 0 17.5 12
53 C26 440
45 0 3.8 2.6
54 P3 442.345
148.5 0 12.2 8.4
55 C27 450
198 0 14 8.5
56 C28 460
190.5 0 12.5 7
57 C29 470
171 0 11.5 7.5
58 C30 480
146.4 0.8 16.6 12.7
59 TC3 489.791
2.9 0.04 0.5 0.4
60 C31 490
20 132.5 1.2 25
61 C32 500
14 125 0.4 18
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 145
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
62 C33 510
120.5 0.5 16 12
63 C34 520
46.3 0.16 4 3.1
64 CONG800 523.659
86.9 0 5.1 3.5
65 C35 530
14.5 9.5 141 0
66 C36 540
145.5 11 5.8 0
67 C37 550
140 0 9.3 4
68 NC3 559.791
0.21 0.09 2.7 0
69 C38 560
103.5 0.3 10.5 5.2
70 C39 570
2.4 11.5 6.5 86
71 C40 580
80 3.3 11 6
72 C41 590
83 2.3 10 5
73 C42 600
83 2.3 11 6
74 C43 610
13 8 79.5 6.3
75 C44 620
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 146
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
82.5 7.5 12.5 7.5
76 C45 630
94.5 3.7 9 3.7
77 C46 640
80.2 1.2 2.7 0.5
78 CONG800 647.71
24.4 0.1 1.1 0.6
79 C47 650
108 1.5 9 3.9
80 C48 660
102.5 3.8 4 0.1
81 C49 670
5.5 1.7 6.5 85
82 C50 680
12 7 13 67
83 C51 690
12 8 23 56.5
84 C52 700
7.8 5.6 28.1 16.4
85 D3 705.567
8 5.8 21.1 14.9
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 147
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 12. THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG ĐOẠN KỸ
THUẬT
12.1. PHƯƠNG ÁN CHỌN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG LÀ PHƯƠNG ÁN 1
Bảng tổng hợp phương án kết cấu áo đường phương án 1
E (Mpa)
Lớp kết cấu Bề dày Tính Tính
Rku (Mpa) C (MPa) (độ) lớp (từ dưới lên) Tính về kéo uốn (cm) về độ võng về trượt
Đất nền sét 0.032 29 ( E0=58MPa)
34 250 250 250 Cấp phối đá dăm loại II
18 300 300 300 Cấp phối đá dăm loại I
8 350 250 1600 2.0 Bê tông nhựa nòng lớp dưới (C19)
6 420 300 1800 2.8 Bê tông nhựa nóng lớp trên ( C12.5)
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 148
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Các lớp kết cấu áo đường của phương án chọn
12.2. KIỂM TOÁN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG PHƯƠNG ÁN 1
Kiểm tra cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi đối với kết cấu áo đường
Trong đó:
là mô đun đàn hồi trên mặt lớp thứ i(i 2)
Với k = và t = ;
Kết quả tính đổi tầng như ở bảng sau:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 149
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Lớp kết cấu (cm) (MPa) (cm) (MPa)
CPĐD loại 2 250 34 250.0 34
1.20 CPĐD loại 1 300 52 266.6 18
60 276.9 8 BTN chặt C19 350
66 288.3 6 BTN chặt C12.5 420
Hệ số điều chỉnh.
, Với = = 2
Tra Bảng 3.6 22TCN211-06 => =1.21
Mô đun đàn hồi trung bình :
= Etb’=1.21x 288.3 =348.84 (Mpa)
Tính Ech.m của kết cấu:
= 2; =
Từ 2 tỷ số trên tra toán đồ Hình 3-1 được
0.615
Vậy: Ech= 348.84 x 0.615= 214.53 Mpa
Kiểm tra điều kiện về độ võng đàn hồi:
Ech
Theo bảng 3.2 22TCN211-06 độ tin cậy 0.85 thì : =1.06
.Eyc=1.06 x 193.55 = 205.2 Mpa
Kết quả nghiệm toán:
Ech= 214.54 Mpa > = 205.2 Mpa
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 150
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Kết cấu áo đường bảo đảm đạt yêu cầu cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi
Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn cắt trược trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính kết
Kiểm tra đất nền:
Tính đổi các lớp bên trên về 1 lớp, thể hiện ở bảng sau:
Lớp kết cấu (cm) (MPa) (cm) (MPa)
CPĐD loại 2 250 34 250.0 34
1.20 CPĐD loại 1 300 52 266.6 18
60 264.4 8 BTN chặt C19 250
66 267.5 6 BTN chặt C12.5 300
Xét đến hệ số điều chỉnh
Với =>
Etb= =1.21 x 267.5 = 323.7 Mpa
Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính toán gây ra trong nền
đất Tax:
;
Theo biểu đồ Hình 3-3, với góc nội ma sát của đất nền ta tra được:
. Vì áp lực trên mặt đường của bánh xe tiêu chuẩn tính toán p = 0.6 MPa nên ta có:
Tax= 0.013 x 0.6 = 0.0078 Mpa
Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu áo đường gây ra
trong nền đất Tav
Từ giá trị chiều dày H = 66 (cm) và
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 151
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
tav = -0.0025
Xác định trị số lực dính tính toán Ctt theo (3-8):
Ctt= C. k1.k2.k3
Ta có : C = 0.032 MPa .
Theo mục 3.5.4 có k1 = 0.6
k2 = 0.65 vì số trục xe tính toán < 5000 trục
k3 = 1.5 đất nền là đất sét
Vậy Ctt = 0.032 x 0.6 x 0.65 x 1.5 = 0.0187 Mpa
Kiểm toán lại điều kiện tính toán cường độ theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất (biểu
thức 3.7):
Lấy độ tin cậy yêu cầu ở Bảng 3-3 bằng 0.85 do vậy theo Bảng 3-7
và với các trị số Tax và Tav tính được ở trên ta có:
Tax + Tav = 0.0078 – 0.0025=0.0053 MPa
Mpa
Tax + Tav= 0.0053<
Vậy kết cấu áo đường thỏa điều kiện cắt trượt.
Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong đáy các lớp vật liệu liền khối
Kiểm tra ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy lớp bê tông nhựa trên :
H1=6cm , E1 =1800Mpa
Xác định Ech.m ở trên mặt lớp Bê tông nhựa chặt loại I (lớp trên):
Tính đổi các lớp về một lớp thể hiện ở bảng sau:
Lớp kết cấu (MPa) (MPa) (cm) (cm)
CPĐD loại 2 250 34 250.0 34
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 152
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
1.2 CPĐD loại 1 300 18 52 266.6
0.15 BTN chặt C19 1600 8 60 363.6
Trị số của 3 lớp là = 363.6 MPa với bề dày 3 lớp H = 60 cm trị số này phải xét đến
hệ số điều chỉnh :
Với tra Bảng 3- 6 được
Vậy
Với , tra toán đồ Hình 3-1 0.55
Vậy ta được:
Ech.m = 0.55 x 436.7= 240.2 MPa
Tìm ứng suất kéo uốn đơn vị ở đáy lớp bê tông nhựa lớp trên bằng cách tra toán đồ Hình
3.5 với:
;
Kết quả tra toán đồ được 1.88 và với p = 0.6 MPa theo (3.11) ta có:
Cường độ chịu kéo uốn tính toán :
Trong đó :
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế : Ne = 3.92 trục/làn.ngđ
: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi dưới tác dụng của tải trọng
trùng phục. Đối với vật liệu bê tông nhựa:
: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian so với các tác nhân khác về
khí hậu thời tiết. Với bê tông nhựa chặt loại I: =1
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 153
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Độ tin cậy thiết kế 0.85, tra bảng 3-7 =>
Lớp BTNC lớp trên đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn
Kiểm tra ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy lớp bê tông nhựa dưới Quy đổi 2 lớp bê tông nhựa về một lớp :
h1=6+8=14cm
Trị số của 2 lớp cấp phối đá dăm I và cấp phối đá dăm II là = 266.6 MPa với bề dày
2 lớp này là H = 52 cm trị số này cần phải xét đến hệ số điều chỉnh :
tra Bảng 3- 6 được
Vậy
Với = , tra toán đồ Hình 3-1
Vậy ta được:
Ech.m = 0.57 x 315.7= 179.95Mpa
Tìm ở đáy lớp bê tông nhựa lớp trên bằng cách tra toán đồ Hình 3.5 với:
;
Kết quả tra toán đồ được và với p = 0.6 MPa theo (3.11) ta có:
Mpa
Cường độ chịu kéo uốn tính toán :
Độ tin cậy thiết kế 0.85, tra bảng 3-7 =>
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 154
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Lớp BTNC lớp dưới đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn
12.3. KẾT LUẬN
- Các kết quả kiểm toán theo trình tự tính toán như trên cho thấy kết cấu dự kiến bảo đảm được
tất cả các điều kiện về cường độ, do đó có có thể chấp nhận nó làm kết cấu áo đường.
- Phương án kết cấu áo đường đã chọn có chi phí kinh tế tối ưu hơn phương án kết cấu áo
đường còn lại (đã nêu trong phần thiết kế cơ sở).
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 155
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 13. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
13.1. NGUYÊN TẮC VÀ CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ
Trên tuyến ngoài các công khác thì công trình thoát nước cũng đóng một vai trò rất quan trọng.
Nếu giải quyết tốt công việc thoát nước thì đảm bảo được cho cường độ nền đường và mặt đường,
tránh gây sụt lở xói mòn do nước gây ra. Một trong những yêu cầu của nền đường là phải giữ cho
nền đường luôn được khô ráo để nâng cao độ ổn định, chính vì thế việc giải quyết vấn đề thoát nước trong xây dựng nền đường có tầm quan trọng rất lớn.
Nền đường nói chung chịu tác dụng của rất nhiều nguồn nước khác nhau như nước ngầm, nước mưa, nước chảy ở sông suối… Mỗi loại nguồn nước lại tương ứng với một loại công trình
khác nhau. Trong đó thoát nước ngầm phải làm rảnh để hạ mực nước ngầm, bố trí các hệ thống
cống ngầm trong nền đường để đưa nước ra ngoài, thoát nước mưa phải làm rảnh dọc, rảnh đỉnh,
đường vượt qua các dòng chảy thì phải bố trí cầu hoặc cống phụ thuộc vào lưu lượng dòng chảy.
Để đảm bảo thoát nước hiệu quả ta nên : kết hợp với thiết kế quy hoạch chiếu đứng đường
phố để đảm bảo cho việc thu và thoát nước mưa khu chức năng; thoát nước tưới cây, rửa đường,
thoát nước mưa từ các hệ thống bên trong các công trình, hệ thống thu nước trên đường phố; thoát
nước thải sinh hoạt và thải công nghiệp đã qua xử lý. Đảm bảo việc thoát nước nhanh và đảm bảo
điều kiện vệ sinh, đảm bảo giao thông, tránh ngập lụt.
Chọn hệ thống thoát nước đi riêng cho toàn bộ khu đô thị và đi ngầm dưới lòng đường, hè
đường, dải phân cách. Hệ thống thoát nước dạng này bao gồm: rãnh biên, giếng thu, mạng đường
ống và các công trình trên mạng lưới đường ống (giếng thăm); giếng chuyển bậc, trạm bơm, cửa
xả…
13.2. CÁC BỘ PHẬN CỦA CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC MƯA
Giếng thu (hố ga)
Chức năng :
Tập hợp (thu) nước từ mặt đường, hè đường và các bải xây dựng trước khi dẫn về hệ thống
rãnh thoát nước hoặc đường ống.
Bố trí :
Bố trí dọc rãnh biên của đường phố.
Bố trí tại nơi giao nhau đảm bảo nước không tập trung vào khu vực quảng trường của nút, giữ
cho lối đi của bộ hành được khô ráo. Bố trí trước đoạn vào nút, trước lối đi của bộ hành. Vị trí bố trí giếng thu xem hình dưới
Bố trí tại các chỗ trũng trong mạng lưới thoát nước khu dân cư trước khi tập trung nước về
rãnh, ống thoát nước.
Khoảng cách bố trí của các giếng thu nói chung được xác định theo tính toán phụ thuộc vào
độ dốc dọc đường phố và chiều rộng mặt đường cần thoát nước
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 156
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Khoảng cách giữa các giếng thu: Theo điều 2.2.7 QCVN 07-2-2016/ BXD, khi chiều rộng
đường phố nhỏ hơn 30m hoặc khi độ dốc lớn hơn 3% thì khoảng cách giữa các giếng thu không quá
30m
Ngoài ra theo bảng 5-2 TCXDVN 51-2008 thì khoảng cách giữa các giếng thu cũng được
qui định như sau:
Độ dốc dọc đường phố Khoảng cách giữa các giếng thu
(%) (m)
50
60
70
80
Cấu tạo giếng thu
Vật liệu: bêtông xi măng, gạch xây, thường có nắp đậy.
Giếng thu dạng hình tròn, chữ nhật.
Kích thước dạng chữ nhật 1.6x1.6m
Có thể làm giếng thu dạng hàm ếch.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 157
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
bố trí khoản cách giữa các giếng thu 30m, khi cần có thể giảm khoảng cách xuống <30m
Cống dọc
Chức năng :
Cống dọc là bộ phận dẫn hướng dòng nước chảy dọc tuyến hoặc từ một nơi khác đổ về giếng thu nơi tập trung nước từ đó dẫn về cửa xả hoặc nơi sử lý nước thải.
Chiều sâu đặt cống
Tính từ đáy lòng trong cống đến đáy giếng thu tối thiểu là 0.3m theo QCVN 07-2-2016/BXD
(điều 2.2.7)
Kiến nghị chọn 0.4m
Độ sâu chôn cống : Phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Theo TCVN 7957:2008 Thoát nước – Mạng lưới và Dự án bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết
kế (điều 6.2.5) Độ sâu đặt cống nhỏ nhất Hmin = 0.7m. Trong trường hợp đặc biệt khi chiều sâu chôn
cống nhỏ hơn 0.7m thì phải có biện pháp bảo vệ ống;
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 158
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
+ Theo QCVN 07-2-2016/BXD: độ sâu chôn cống nhỏ nhất (tính đến đỉnh cống) khu vực
không có xe cơ giới qua lại là 0.3m, khu vực có xe cơ giới qua lại là 0.5m đối với tất cả các loại
đường kính ống tính từ cao độ mặt đường. Trong trường hợp đặc biệt khi chiều sâu chôn cống nhỏ
hơn 0.5m thì cần có biện pháp bảo vệ ống.
Từ hai điều kiện trên, kiến nghị đặt độ sâu chôn cống đảm bảo Hmin = 0.3m đối với khu vực vỉa hè
và Hmin = 0.5m đối với khu vực có xe cơ giới qua lại.
Một số bộ phận khác
Lưới chắn rác:
Là bộ phận chắn, lượt các vật có kích thước lớn vào giếng thu, đảm bảo thông suốt dòng chảy
trong cống, tránh bị tắc nghẽn gây ảnh hướng đến dòng chảy
Cữa xả :
Là bộ phận cuỗi cùng của tuyến cống thoát nước
Ở vị trí này, nước được xả trúc tiếp vào kênh, mướng, rạch,… từ tuyến
13.3. NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN THOÁT NƯỚC :
Nguyên tắc vạch tuyến thoát nước mưa :
- Lợi dụng địa hình để thoát nước mưa được nhanh nhất. - Nước mưa được phép xả thằng vào nguồn tiếp nhận bằng phương pháp tự chảy. - Tránh xây dựng các trạm bơm thoát nước mưa. - Khi thoát nước mưa không ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường và quy trình sản xuất. - Không được phép xả nước mưa vào những vùng trũng không có khả năng tự thoát, các
ao tù nước đọng và các vùng dễ gây xói mòn.
- Tuyến đường làm mới chưa có hệ thống thoát nước dọc nên hệ thống thoát nước được
thiết kế dựa vào diện tích lưu vực tập trung nước của bình đồ khu vực
Bên trái tuyến :
+ Sử dụng hệ thống ống cống dọc có đường kính thay đổi từ ɸ400 - ɸ800 dẫn nước từ cọc C..
– đến rạch ngang đường.
Bên phải tuyến :
+ Sử dụng hệ thống ống cống dọc có đường kính thay đổi từ ɸ400 - ɸ800 dẫn nước từ cọc
C.. – đến rạch ngang đường.
13.4. BỐ TRÍ VÀ KIỂM TOÁN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA TRÊN ĐOẠN KỸ
THUẬT
Sơ bộ:
+ Bố trí cống từ d400mm đến d800 bám theo tuyến để thu nước mưa, nước thải về nơi sử lý
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 159
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
+ Các giếng thu bố trí dọc tuyến cách nhau trung bình 30m một giếng, khi cần thiết có thể tăng
khoảng cách hoặc giảm để đảm bảo thoát nước tốt nhất cho tuyến
+ Cữa xả phải đảm bảo thoát nước từ các hệ thống cống dẫn nước, không để ứ đọng gây ngập
cho tuyến
+ Cống có độ dốc dọc thay đổi từ 0.15% đến 0.5% (đã tính toán) để bố trí cho đoạn kỹ thuật,
nhưng phải đảm bào độ dốc tói thiểu và tối đa của cống.
Phân đoạn tính thoát nước dọc trong đoạn kỹ thuật :
Tuyến cống bên trái :
+ Đoạn từ HGT1 đến HGT4 (Km0+4.97 đến Km0+94.97) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.38%
+ Đoạn từ HGT3 đến HGT10 đến cửa xả (Km0+94.97 đến Km0+255.57 +26.9) : bố trí cống
D600, dốc dọc 0.22%
+ Đoạn HGT15 đến HGT11 đến cữa xả (Km0+425.45 đến Km0+324.37 +11.27) : bố trí cống
D400, dốc dọc 0.6%
+ Đoạn HGT15 đến HGT19 (Km0+425.45 đến Km0+520.38) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.6%
+ Đoạn HGT21 đến HGT19 (Km0+582.07 đến Km0+520.38) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.3%
+ Đoạn HGT21 đến HGT23 (Km0+582.07 đến Km0+644.23) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.6%
+ Đoạn HGT25 đến HGT23 (Km0+697.03 đến Km0+644.23) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.3%
+ Đoạn HGT25 đến HGT26 (Km0+697.03 đến Km0+728.89) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.3%
Tuyến cống bên phải :
+ Đoạn HGP1 đến HGP4 (Km0+5.95 đến Km0+95.27) : bố trí cống D400 , dốc dọc 0.38%
+ Đoạn HGP4 đến CX (Km0+95.27 đến Km0+245.26 +36.3): bố trí cống D600, dóc dọc 0.22%
+ Đoạn HGP13 đến HGP10 đến cữa xả (Km0+416.51 đến Km0+342.55) : bố trí cống D400,
dốc dọc 0.55%
+ Đoạn HGP13 đến HGP17 (Km0+416.51 đến Km0+526.94) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.6%
+ Đoạn HGP19 đến HGP17 (Km0+589.19 đến Km0+526.94) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.3%
+ Đoạn HGP19 đến HGP21 (Km0+589.19 đến Km0+651.19) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.55%
+ Đoạn HGP23 đến HGP21 (Km0+688.64 đến Km0+651.19) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.3%
+ Đoạn HGP23 đến HGP25 (Km0+688.64 đến Km0+735.94) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.3%
Vận tốc nước chảy trong cống
+ Vận tốc tối thiểu, vận tốc tối đa, vận tốc tính toán
- Vận tốc tối thiểu theo bảng 1 QCVN07-2-2016/BXD
theo bảng 1 điều 2.2.2 QCVN 07-2-2016/BXD.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 160
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Đường kính cống Vận tốc Vmin
(mm) (m/s)
150-200 0.7
300-400 0.8
400-500 0.9
600-800 1.0
900-1200 1.15
1300-1500 1.2
>1500 1.3
- Vận tốc tối đa với cống bê tông cốt thép vmax = 7 (m/s), vmax = 10 (m/s) - Giá trị vận tốc tính toán phải đảm bảo vmin ≤ v ≤ vmax
Các đặc trưng của cống :
Đường kính cống :
Theo bảng 2-9 TCXDVN 51-2008 (điều 3.32), đối với hệ thống thoát nước mưa trong đường
phố thì Dmin = 400 (mm)
Theo điều 15.4.4 TCXDVN 104-2007, kích thước hay đường kính tối thiểu của cống thoát nước
phải được tính toán theo tiêu chuẩn chuyên ngành hiện hành và cần thỏa mãn:
Khi đặt dọc theo đường phố chính đô thị và đại lộ có quy mô lớn: d ≥ 750mm
Khi đặt dọc theo đường phố cấp khu vực, cấp nội bộ: d ≥ 500mm
Độ dốc dọc cống
Theo QCVN 07-2-2016/BXD (điều 2.2.3), độ dốc tối thiểu của cống là , trong đó D
là đường kính cống (đơn vị: mm)
Theo điều 11.2.2 TCXDVN 104-2007: ở địa hình đồng bằng, nếu độ dốc mặt đường khó đảm
bảo, cần thiết kế rãnh biên dạng răng cưa.
Độ dày cống
Độ đầy tính toán lớn nhất tuân theo TCXDVN 51-2008 (điều 3.33)
Đường kính cống Độ đầy lớn nhất
(mm) (mm)
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 161
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
200-300 0.6xD
350-450 0.7xD
500-900 0.75xD
>900 0.8xD
Khoảng cách giữa các cống :
Tùy thuộc vào vật liệu chế tạo, áp lực trong cống và điều kiện địa chất. Theo điều 5.3 TCXDVN 51-2008:
Đường kính cống (mm) Khoảng cách cống B(m)
300 0.7
400-1000 1.0
>1000 1.5
Xát định cường độ mưa tính toán :
Cường độ mưa tính toán :
Trong đó:
- A, C, b, n : hằng số khí hậu trong công thức cường độ mưa của khu vực thành phố HCM Tham khảo phụ lục B TCVN 7957-2008: A= 11650, C= 0.58, b = 32, n = 0.95 (sử dụng thông số
khu vực TP.HCM)
- P : chu kỳ lập lại trận mưa tính toán: P = 5 (năm)
- t : thời gian đón chảy mưa (phút):
với :
t0: thời gian nước tập trung ở mặt đất t0 = (5÷10) phút, chọn t0 = 10 (phút)
t1: thời gian nước chảy từ rãnh đường đến giếng thu (phút)
t2: thời gian nước chảy trong đoạn cống cống (phút)
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 162
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Vậy :
hệ số dòng chảy
Hệ số dòng chảy C:
Trong dó :
: tổng diện tích toàn lưu vực cần tính toán
: Xát định trong bảng .
STT Các loại vật liệu phủ mặt Ci Fi (ha)
1 Mặt đường nhựa 0.77 30%F
Mái nhà, mặt phủ bê 2 0.8 30%F tông
3 Cây xanh (dốc 1-2%) 0.34 20%F
4 Cây xanh (dốc 2-7%) 0.4 12%F
5 Cây xanh (dốc >7%) 0.43 8%F
Vậy : C=0.6214
V
Lưu lượng nước mưa :
Lưu lượng nước mưa:
Trong đó :
+ q : cường độ mư tính toán (l/s.ha)
+ C : hệ số dòng chảy
+ F : Diện tích lưu vực tuyến cỗng phục vụ (ha)
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 163
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Xát định khả năng thoát nước lớn nhất của cống tròn
Khả năng thoát nước lớn nhất của cống sử dụng công thức của maning :
Trong đó :
+ ω: tiết diện của cống (m2)
+ v : tốc độ nước chảy trong cống :
Với :
- i : độ dốc dọc của cống
- : bán kính thủy lực
- : chu vi ướt (m)
- : hệ số lưu tốc với n là hệ số nhám
Hệ số Manning
Cống bê tông cốt thép 0.013
Ống gang 0.012
Ống thép 0.012
Ống nhựa 0.011
Mương mái cỏ 0.030
Mương mái đá xây 0.025
Mương mái bê tông 0.022
0.015 Mương mái bê tông và đáy bê tông
- Chu vi ướt, diện tích ướt của tiết diện tròn chảy ngập (độ đầy bằng 1)
+ Chu vi ướt :
+ Diện tích ướt :
- Chu vi ướt, diện tích ướt của tiết diện tròn chảy hở (độ đầy d=h/D<1)
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 164
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
+ Chu vi ướt :
+ Diện tích ướt :
Trình tự tính toán :
Dưới đây là bài trình bày tính toán tuyến cống từ HGT1 đến HGT3. Các đoạn cống còn lại tính toán
tương tự rồi tổng hợp thành bảng.
+ Đoạn cống từ HGT1 đến HGT3 lý trình từ Km0+4.97 đến Km0+64.97. chiều dài tuyến cống phục
vụ L=65.27m
+ Xát định khả năng thoát nước lớn nhất của cống theo cống thức của Maning
Trong đó :
+
Với D là bán kính đoạn cống tính toán, D=0.4m
+ v : tốc độ nước chảy trong cống :
Với :
i là độ dốc dọc cống tính toán, i=0.3%=0.003
R là bán kính thủy lực cống,
Giả thuyết chế độ chảy ngập ta có :
C là hệ số lưu tốc với n =0.013- hệ số nhám đối với cống BTCT
Tốc độ nước chảy trong cống : m/s
Thấy : (đạt)
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 165
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Vậy khả năng thoát nước cống :
+ Xát định cường độ mưa tính toán theo cống thức :
Trong đó:
- A, C, b, n : hằng số khí hậu trong công thức cường độ mưa của khu vực thành phố HCM Tham khảo phụ lục B TCVN 7957-2008: A= 11650, C= 0.58, b = 32, n = 0.95 (sử dụng thông số
khu vực TP.HCM)
- P : chu kỳ lập lại trận mưa tính toán: P = 5 (năm)
- t : thời gian đón chảy mưa (phút):
với :
t0: thời gian nước tập trung ở mặt đất t0 = (5÷10) phút, chọn t0 = 10 (phút)
t1: thời gian nước chảy từ rãnh đường đến giếng thu (phút)
t2: thời gian nước chảy trong đoạn cống cống (phút)
Vậy :
Vậy :
+ Xát định lượng nước mưa tính toán thoe công thức :
Trong đó :
+ q : cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
+ C : hệ số dòng chảy, C=0.6214 ( xem phần trên)
+ F : Diện tích lưu vực tuyến cống phục vụ (ha), được sự cho phép của giáo viên
hướng dẫn diện tích lưu vực tuyến cống được lấy ra thêm 50m tính từ tim đường,
Vậy F =90mx50m=4500m2=0.45ha
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 166
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Vậy :
Ta thấy : (đạt yêu cầu)
Tổng hợp các đoạn cống tính toán
Đoạn cống kỹ thuật bên trái
Bảng diện tích lưu vực
đến STT từ HGT LOẠI Ø (m) L(m) i (%) Fi (ha) HGT
HGT1 HGT4 tròn 1 0.4 90.00 0.0038 0.450
HGT4 CXT1 tròn 2 0.6 187.48 0.0022 0.937
HGT15 CXT2 tròn 3 0.4 113.05 0.006 0.565
HGT15 HGT19 tròn 4 0.4 94.93 0.006 0.475
HGT21 HGT19 tròn 5 0.4 61.69 0.003 0.308
HGT21 HGT23 tròn 6 0.4 62.16 0.006 0.311
HGT25 HGT23 tròn 7 0.4 52.8 0.003 0.264
HGT25 HGT26 tròn 8 0.4 31.87 0.003 0.159
Bảng tính khả năng thoát nước cống
từ đến hs Q Ø STT Ӽ (m) ὠ (m2) R C v (m/s) HGT HGT nhám n (m3/s) (m)
1 HGT1 HGT4 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.022 0.128 0.4
2 HGT4 CXT1 1.885 0.283 0.150 0.013 56.071 1.019 0.288 0.6
3 HGT15 CXT2 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.284 0.161 0.4
4 HGT15 HGT19 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.284 0.161 0.4
5 HGT21 HGT19 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 0.908 0.114 0.4
6 HGT21 HGT23 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.284 0.161 0.4
7 HGT25 HGT23 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 0.908 0.114 0.4
8 HGT25 HGT26 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 0.908 0.114 0.4
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 167
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Bảng tính thời gian thoát nước cống
STT từ HGT Ø (m) t (min) đến HGT t0 (min) t1 (min) t2 (min)
1 HGT1 HGT4 0.4 10.000 0.210 1.498 11.708
2 HGT4 CXT1 0.6 10.000 0.210 3.129 13.339
3 HGT15 CXT2 0.4 10.000 0.210 1.497 11.707
4 HGT15 HGT19 0.4 10.000 0.210 1.257 11.467
5 HGT21 HGT19 0.4 10.000 0.210 1.155 11.365
6 HGT21 HGT23 0.4 10.000 0.210 0.823 11.033
7 HGT25 HGT23 0.4 10.000 0.210 0.989 11.199
8 HGT25 HGT26 0.4 10.000 0.210 0.597 10.807
Bảng tổng hợp lưu lượng nước mưa
từ đến q C Qmax Kết STT F (ha) Q (l/s) Qm(m3/s) HGT HGT (l/s.ha) (hs) (m3/s) luận
1 HGT1 HGT4 452.478 0.621 0.450 126.526 0.127 0.128 đạt
2 HGT4 CXT1 436.997 0.621 0.937 254.551 0.255 0.288 đạt
3 HGT15 CXT2 452.483 0.621 0.565 158.933 0.159 0.161 đạt
4 HGT15 HGT19 454.856 0.621 0.475 134.159 0.134 0.161 đạt
5 HGT21 HGT19 455.870 0.621 0.308 87.377 0.087 0.114 đạt
6 HGT21 HGT23 459.212 0.621 0.311 88.688 0.089 0.161 đạt
7 HGT25 HGT23 457.539 0.621 0.264 75.059 0.075 0.114 đạt
8 HGT25 HGT26 461.518 0.621 0.159 45.700 0.046 0.114 đạt
Đoạn cống kỹ thuật bên phải
Bảng diện tích luu vực
STT từ HGP LOẠI Ø (m) L(m) i (%) Fi (ha) đến HGP
1 HGP1 HGP4 tròn 0.4 89.32 0.0038 0.447
2 HGP4 CXP1 tròn 0.6 187.18 0.0022 0.936
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 168
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
3 HGP13 HGP10 tròn 0.4 104.11 0.0055 0.521
4 HGP13 HGP17 tròn 0.4 110.44 0.006 0.552
5 HGP19 HGP17 tròn 0.4 62.25 0.003 0.311
6 HGP19 HGP21 tròn 0.4 62.00 0.0055 0.310
7 HGP23 HGP21 tròn 0.4 37.45 0.003 0.187
8 HGP23 HGP25 tròn 0.4 47.31 0.003 0.237
Bảng tính khả năng thoát nước
STT Ø (m) Ӽ (m) R C từ HGP đến HGP ὠ (m2) hs nhám n v (m/s) Q (m3/s)
1 HGP1 HGP4 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.022 0.128 0.4
2 HGP4 CXP1 1.885 0.283 0.150 0.013 56.071 1.019 0.288 0.6
3 HGP13 HGP10 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.229 0.154 0.4
4 HGP13 HGP17 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.284 0.161 0.4
5 HGP19 HGP17 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 0.908 0.114 0.4
6 HGP19 HGP21 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.229 0.154 0.4
7 HGP23 HGP21 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 0.908 0.114 0.4
8 HGP23 HGP25 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 0.908 0.114 0.4
Bảng tính thời gian thoát nước
đến STT từ HGP Ø (m) t0 (s) t1 (s) t2 (s) t (s) HGP
HGP1 HGP4 1 0.4 10.000 0.210 1.486 11.696
HGP4 CXP1 2 0.6 10.000 0.210 3.124 13.334
HGP13 HGP10 3 0.4 10.000 0.210 1.440 11.650
HGP13 HGP17 4 0.4 10.000 0.210 1.463 11.673
HGP19 HGP17 5 0.4 10.000 0.210 1.166 11.376
HGP19 HGP21 6 0.4 10.000 0.210 0.858 11.068
HGP23 HGP21 7 0.4 10.000 0.210 0.701 10.911
HGP23 HGP25 8 0.4 10.000 0.210 0.886 11.096
Bảng tổng hợp lưu lượng nước mưa
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 169
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
đến q Qm Qmax Kết STT từ HGT C (hs) F (ha) HGT (l/s.ha) (l/s) (m3/s) luận
1 HGP1 HGP4 452.589 0.621 0.447 125.601 0.126 đạt
2 HGP4 CXP1 437.043 0.621 0.936 254.170 0.254 đạt
3 HGP13 HGP10 453.045 0.621 0.521 146.546 0.147 đạt
4 HGP13 HGP17 452.823 0.621 0.552 155.380 0.155 đạt
5 HGP19 HGP17 455.765 0.621 0.311 88.150 0.088 đạt
6 HGP19 HGP21 458.864 0.621 0.310 88.393 0.088 đạt
7 HGP23 HGP21 460.450 0.621 0.187 53.577 0.054 đạt
8 HGP23 HGP25 458.576 0.621 0.237 67.407 0.067 đạt
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 170
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 14. THIẾT KẾ TỔ CHỨC GIAO THỐNG
14.1. NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC GIAO THÔNG
- Nghiên cứu các đặc điểm , đặc trưng của giao thông trên đường , lưu lượng , mật độ, tốc độ, khoảng cách các xe… để tìm quy luật, quỹ đạo xe, tai nạn, phân bố xe theo
không gian trên tuyến đường. Nghiên cứu tập quán người lái xe, ý thức tham gia giao
thông của người dân. Đánh giá giao thông để đề ra các giải phấp cải thiện giao thông. - Tổ chức giao thông theo không gian và thời gian : sử dụng các vạch kẻ phân làn, chiều rộng của các làn, có làn rẽ phải, rẽ trái rành riêng không; điều khiển vào ra tại các đầu
mối giao thông ; phân pha, chu kỳ đèn tín hiệu ; sử dụng các loại biển báo, người hướng
dẫn giao thông .
14.2. THIẾT KẾ TỔ CHỨC VẠCH KẺ ĐƯỜNG TRÊN ĐƯỜNG
Tiêu chuẩn áp dụng
QCVN 41-2019/ BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
Yêu cầu đổi với vạch kẻ đường Theo điều 52 :
- Vạch kẻ đường phải đảm bảo cho xe chạy trên đường êm thuận, đảm bảo độ bám giữa lốp
xe và mặt đường, không bị trơn trượt, không cao quá mặt đường 6mm.
- Khi sử dụng, lựa chọn vạch kẻ đường phải đảm bảo hợp lý về tổ chức giao thông đối với
từng tuyến đường và căn cứ vào chiều rộng mặt đường phần xe chạy, tốc độ xe chạy, lưu lượng,
phương tiện và người đi bộ tham gia giao thông để quyết định. Vạch kẻ đường phải có ý nghĩa báo
hiệu thống nhất và bổ trợ cho đèn tín hiệu và biển báo.
- Đối với đường cao tốc, đường có tốc độ thiết kế và đường có tốc độ từ 80km/h
trở lên, vật kẻ đường phải có vật liệu phản quang. Các loại đường khác, căn cứ theo khả năng tài
chính và yêu cầu khác mà có thể sử dụng vật liệu phản quang.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 171
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Một số vạch sơn sử dụng trong tuyến kỹ thuật
Vạch 1.1:
a) Công dụng : Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau ở những đoạn đường có từ 2 làn xe trở lên, không có dải phân cách giữa. Xe được phép cắt qua để sử dụng làm ngược chiều từ cả hai phía.
b) Quy cách : Vạch 1.1 là vạch đơn, đứt nét, màu vàng. Bề rộng nét vẽ b=15cm, chiều dài
đoạn nét liền L1= (1-3)m, chiều dài đoạn nét đứt L2=(2-6)m, tỉ lệ L1/L2=1/2
c) Yêu cầu : Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).
Vạch 1.2
a) Công dụng : Là vạch bố trí để phân chia hai chiều chạy ngược nhau, xe không được lấn làn và không đè lên vạch. Vach được bố trí ở những nới khuất tầm nhìn, không cho vượt xe
hoach những nới thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông. b) Quy cách : là vạch đơn , liền nét, màu vàng, bề rộng 0.15m
Vạch 3.1a,b
a) Vạch 3.1a:
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 172
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
b) Vạch 3.1b:
c) Công dụng : Để xác định mép ngoài phần đường xe chạy hoặc phân cách làn xe cơ giới và
xe thô sơ.
+ Khi sử dụng vạch 3.1 để xác định mép ngoài phần xe chạy (phần lề gia cố có kết cấu
tương đương với kết cấu mặt đường được coi là phần xe chạy) thì mép ngoài cùng của vạch cách
mép ngoài cùng phần xe chạy từ 15cm đến 30cm đối với đường thông thường và sát với làn dừng
khẩn cấp đối với đường ô tô cao tốc. Vạch giới hạn mép phần đường xe chạy được áp dụng trên :
Dường cao tốc, đường có bề rộng phần đường xe chạy từ 7.0m trở lên và các trường hợp cần thiết
khác.
+ Khi sử dụng vạch 3.1 để phân chia giữa làn đường xe cơ giới và làn đường xe thô sơ thì
khi bề rộng phần đường cho xe thô sơ phải đảm bảo tối thiểu 1.5m mới kẻ vạch này, nếu không đủ
1.5m thì không bố trí vạch phân chia giữa làn đường xe cơ giới và làn đường xe thô sơ (xe cơ giới
và xe thô sơ chạy chung). Khi làn đường xe thô sơ nhỏ hơn 2.5m thì không cần bố trí vạch mép ngoài phần xe chạy phía lề đất. Chỉ cần bố trí làn đường dành riêng cho xe thô sơ khi mật độ xe thô
sơ lớn hoặc trong trường hợp cần thiết khác. Khi tách làn xe cơ giới và xe thô sơ riêng thì phải sử
dụng biển báo hoặc kết hợp sơn chữ «XE ĐẠP » trên làn xe thô sơ. Xe chạy được phép đè lên vạch khi cần thiết và phải nhường đường cho xe thô sơ.
+ Trường hợp tổ chức giao thông cho xe máy chạy chung với làn xe thô sơ thì phải sử dụng biển báo hoặc kết hợp sơn chữ « XE MÁY », « XE ĐẠP » trên làn này. Xe chạy được phép
đè lên vạch khi cần thiết và phải nhường đường cho xe thô sơ.
d) Quy cách :
Vạch 3.1a là vạch đơn, liền nét, bề rộng vạch b=15cm-20cm.
Vạch 3.1b là vạch đơn, đút nét, bề rộng vạch b=15cm-20cm ; khoảng cách nét liền
L1=0.6m ; khoảng cách nét đứt L2=0.6m. Tỷ lệ L1/L2=1:1.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 173
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Vạch 7.1 : vạch dừng xe
a) Công dụng: Dùng để xác định vị trí dừng xe để chờ tín hiệu cho phép đi tiếp. Vạch dùng để xác định vị trí người điều khiển phương tiện phải dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ hoặc khi có
biển số R.122. Vạch cũng dùng để xác định vị trí người điều khiển phải dừng lại trong các
điều kiện nhất định ở một số vị trí như : trên nhánh dẫn tới nút giao cùng mức với đường sắt,
trên làn chờ rẽ trái trong phạm vi nút giao, trước vị trí vạch người đi bộ qua đường.
b) Quy cách :
Vạch 7.1 là vạch liền nét màu trắng. Bề rộng vạch, căn cứ vào cấp đường, lưu lượng xe, tốc độ xe chạy mà chọn dùng một trong các giá trị 20cm, 30cm hoặc 40cm (bề rộng nét vẽ lớn
hơn áp dụng cho đường có lưu lượng, tốc độ xe chạy lớn hơn). Vạch này kẻ ngang toàn bộ bề rộng
đường của hướng xe chạy.
Vạch dừng xe cần đặt ở vị trí mà lái xe có thể dễ dàng quan sát. Tại các nút giao cùng mức, vạch dừng xe nên đặt trùng với đường kéo dài của bó vỉa trục đường giao khi trên nhánh dẫn
không bố trí vạch đi bộ cắt qua đường ; trường hợp trên nhánh dẫn có bố trí vạch đi bộ cắt qua đường thì vạch dừng xe nên đặt cách mép vạch người đi bộ qua đường (1.5-3.0)m.
Vạch dừng xe có thể sử dụng kết hợp với vạch chữ « STOP ». Đỉnh chữ « STOP » cách mép vạch dừng trong khoảng từ (2.0-3.0)m ; và có thể vẽ thêm chữ « STOP » để báo hiệu
trước trong phạm vi 25m trước vị trí vạch dừng xe.
Vạch 7.3 : a) Công dụng :
- là vạch dành cho người đi bộ qua đường
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 174
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
- Áp dụng: Vạch đi bộ qua đường xác định phạm vi phần đường dành cho người đi bộ cắt
qua đường.
- Bố trí vạch đi bộ qua đường ở những nơi có người đi bộ qua đường, khoảng cách bố trí
hai vạch đi bộ qua đường trên cùng một đoạn đường nên cách nhau lớn hơn 150m. Chiều
rộng nhỏ nhất dành cho bố trí vạch đi bộ qua đường không được nhỏ hơn 3m, tùy theo
lượng người đi qua để nâng thêm chiều rộng, mỗi cấp nâng lên là 1m.
- Trên những đoạn đường không bình thường (tầm nhìn bị hạn chế, dốc dọc lớn, góc ngoặt
lớn hoặc đường cong nằm bán kính nhỏ hoặc có các nguy hiểm khó lường hoặc ở những
đoạn đường có bề rộng làn xe bị thu hẹp dần) thì không bố trí vạch đi bộ qua đường.
b) Quy cách :
Vạch đi bộ qua đường là các đường vạch đậm liền song song màu trắng (còn gọi là
vạch ngựa vằn). Kích thước vạch xem chi tiết bản vẽ (mẫu 1).
Trước vạch đi bộ qua đường cần sử dụng vạch dừng xe. Các phương tiện phải dừng
lại trước vạch dừng xe nói trên trong thời gian tín hiệu đèn đỏ hoặc phải dừng lại quan sát trước khi
cắt qua vạch dừng xe nếu biển số R.122-« Dừng xe » được sử dụng kèm theo. Trường hợp không
có đèn tín hiệu điều khiển và không sử dụng biển số R.122 – « Dừng xe », các phương tiện phải
dừng lại nhường đường cho người đi bộ qua đường khi có dấu hiệu người đi bộ qua đường trong
khu vực kẻ vạch dừng xe.
14.3. THIẾT KẾ BIỂN BÁO, ĐÈN TÍN HIỆU
Biển báo
Tiêu chuẩn áp dụng
QCVN 41-2019/ BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
Thiết kế biển báo
- P.102: Cấm đi ngược chiều.
+ Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe
được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.102 «cấm đi ngược chiều ». Người đi bộ được phép
đi trên vỉa hè hoặc lề đường.
+ Chiều đi ngược lại với chiều đặt biển P.102 là lối đi thuận chiều, các loại xe được phép
đi do đó phải đặt biển chỉ dẫn số I.407a.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 175
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
- Biển báo W245a: Đi chậm
+ Dùng để nhắc lái xe giảm tốc độ đi chậm, phải đặt biển số W.245a « Đi chậm ». Biển
đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường yêu cầu đi chậm.
+ Đối với các tuyến đường đối ngoại, bắt buộc dùng biển số W.245b
- Biển số W.201(a, b) “Chỗ ngoặt nguy hiểm”
- Để báo trước sắp đến một chỗ ngoặt nguy hiểm phải đặt biển số W.201(a, b):
+ Biển số W.201a chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên trái.
+ Biển số W.201b chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải.
- Chỗ ngoặt nguy hiểm là vị trí đường cong như sau:
+ Ở vùng đồng bằng, đường cong có góc chuyển hướng lớn hơn hay bằng 45o hoặc có bán
kính nhỏ hơn hay bằng 100m.
+ Ở vùng núi, đường cong có góc chuyển hướng lớn hơn hay bằng 45o hoặc có bán kính
nhỏ hơn hay bằng 40m.
+ Ở những vùng mà việc quan sát của người tham gia giao thông gặp khó khăn như vùng
cây rậm rạp, vùng thường có sương mù thì các vị trí đường cong không phân biệt độ lớn góc ở tâm
hoặc bán kính đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm.
+ Sau đoạn thẳng dài từ 1km trở lên thì đường cong đầu tiên không phân biệt độ lớn góc
ở tâm hoặc bán kính đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 176
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
- Biển số I.434a “Bến xe buýt”
+ Để chỉ dẫn chỗ đỗ dừng xe buýt cho khách lên xuống, phải đặt biển số I. 434a “Bến xe
buýt”. Biển số I.434a được bố trí kết hợp với biển phụ để chỉ dẫn các thông tin về số hiệu tuyến,
tên tuyến, điểm đầu, điểm cuối và lộ trình tuyến xe buýt. Biển phụ có thể bố trí liền kề với biển số
I.434a hoặc trong khu vực đón trả khách.
+ Trong trường hợp chỗ dừng đỗ xe buýt không phải là bến xe theo các quy định hiện
hành thì thay chữ “Bến xe buýt” thành chữ “Điểm đón trả khách tuyến cố định” và bỏ chữ “BUS
STOP” trên biển.
- Biển số R.302 (a, b) “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật”
+ Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật, phải đặt
biển số R.302 (a, b) “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật”.
+ Biển được đặt trước chướng ngại vật và tuỳ theo hướng đi: chỉ được vòng sang phải; chỉ
được vòng sang trái; hay phải vòng sang trái hoặc sang phải mà lựa chọn kiểu biển cho phù hợp.
+ Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi vòng chướng ngại vật theo hướng mũi tên
chỉ.
- Biển tên đường
- Biển số I.426 “Trạm cấp cứu”
+ Để chỉ dẫn nơi có trạm cấp cứu y tế ở gần đường, phải đặt biển số I.426 “Trạm cấp cứu”.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 177
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
- Biển số P.131a “Cấm đỗ xe”.
+ Để báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.131a
“Cấm đỗ xe”.
+ Biển số P.131a có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển báo.
+ Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu
thì cần đặt thêm biển nhắc lại.
- Biển số W.207 (a, b, c): “Giao nhau với đường không ưu tiên”.
+ Trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên phải
đặt biển số W.207 (a, b, c). Tùy theo hình dạng nơi giao nhau để chọn kiểu biển cho thích hợp. Tại
chỗ đường giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc tương tự, tùy theo điều kiện giao thông có thể xem
xét sử dụng biển số W.207 khi cần thiết.
+ Biển số W.207 (a, b, c) được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoại phạm vi nội thành,
nội thị là chính. Các xe đi trên đường có đặt biển này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau, chỉ
phải nhường đường cho các loại xe được quyền ưu tiên theo quy định.
Đèn tín hiệu
Tiêu chuẩn áp dụng
Phụ lục A, QCVN 41-2019/ BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 178
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Thiết kế đèn tín hiệu
Tại các vị trí nút giao như: Ngã 3 Võ Văn Ngân với Lê Văn Chí, ngã tư Lê Văn Chí với Linh
Trung,…trong giai đoạn đầu mới đưa vào khai thác sử dụng sẽ để nút tự điều chỉnh theo hệ thống
biển báo, sơn phân làn được bố trí trên tuyến. Sau đó, dựa vào lưu lượng xe cụ thể tại từng nút giao
và từng hướng trên nút giao khi tuyến đã đưa vào khai thác ổn định sẽ bố trí hoàn chỉnh hệ thống
tín hiệu tổ chức giao thông tại từng vị trí nút giao thông cụ thể.
a. Lựa chọn dạng đèn tín hiệu
- Phương án tạm thời:
+ Chọn dạng đèn 1, kiểu 2: là dạng đèn chính thường dùng, có 3 đèn tín hiệu xanh-vàng-
đỏ đường kính bóng đèn từ 200mm đến 300mm, đối với đèn đỏ bắt buộc đường kính 300mm. Ngoài
ra, ngoài đèn chính còn đèn phụ báo hiệu cho phép xe rẽ phải khi đèn đỏ (kiểu 2).
+ Dạng đèn 1 phải lắp đặt theo chiều thẳng đứng. Nguyên tắc là bóng đỏ ngoài cùng và
bóng xanh trong cùng.
- Phương án lâu dài:
+ Ngoài các dạng đèn đã nêu, có thể bố trí các đèn tín hiệu khác nhau (xanh, đỏ, vàng)
trên cùng một bóng đèn nhưng phải đảm bảo một tín hiệu màu duy nhất, rõ ràng trên mặt đèn ở từng
thời điểm trong chu kì của đèn. Đèn tín hiệu có thể lắp đặt trên cột đứng, cột cần vươn hay giá long
môn.
+ Tuy nhiên, phải căn cứ vào lưu lượng xe cụ thể tại các nút giao khi tuyến đường đưa
vào khai thác sử dụng mà phương án bố trí đèn tín hiệu trên giá long môn sẽ được tiến hành.
b. Yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt đèn tín hiệu
+ Đèn tín hiệu được treo ở ngoài mép mặt đường không ít hơn 0.5m (theo chiều ngang).
Đối với đường có 3 làn xe trở lên thì đèn tín hiệu treo ở phía trên theo chiều xe chạy.
+ Thời gian đèn xanh tối thiểu cho một hướng giao thông ít nhất là 15s.
+ Đèn dành cho người đi bộ có chu kì dài ít nhất là 7s. Khi lưu lượng người đi bộ thấp và
bề rộng đường hẹp 2 làn xe và không là đường ưu tiên thì có thể giảm bớt chu kì đèn ngắn hơn
nhưng không ít hơn 4s. Chú ý, tốc độ của người đi bộ sang đường tính bằng 1.2m/s, nếu nơi bố trí
dành cho người khuyết tật qua đường sẽ phải tính tốc độ của người sang đường thấp hơn 1.2m/s và
căn cứ vào thị sát để đặt chu kì đèn cho phù hợp.
+ Để trợ giúp người đi bộ sang đường nhất là người khiếm thị, khiếm thính hoặc khuyết
tật người ta còn sử dụng thiết bị cảm biến thụ động hoặc nút ấn. Thiết bị nút ấn dành cho người đi
bộ sang đường bao gồm nút ấn, đèn nhấp nháy đặt chung trên một cột ở vị trí thuận lợi trên vỉa hè
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 179
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
ngay vị trí bắt đầu dành cho người đi bộ sang đường. Thiết bị nút ấn còn trang bị bộ phận phát âm
thanh để báo nơi đặt thiết bị nút ấn, âm thanh dễ nhận biết có chu kì 0.15s và lặp lại sau 1s, âm
thanh có thể nghe thấy từ cự ly 1.8m đến 3.7m và âm lượng không thấp hơn 5dB nhưng không cao
hơn 89dB và sẽ bị vô hiệu hóa khi chu kì đèn nhấp nháy kết thúc. Khi đặt thiết bị nút ấn phải khảo
sát thực địa để bố trí phù hợp.
+ Sử dụng đèn tín hiệu có đường kính 300mm ở những đường có tốc độ V85 từ 60km/h
trở lên và ở nơi thường xuyên có người điều khiển giao thông, nơi có nhiều người già tham gia giao
thông.
+ Đèn tín hiệu phải nhìn thấy từ xa và không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng
Tốc độ VTK Khoảng cách nhìn thấy nhỏ nhất (m) (km/h)
30 50
40 65
50 85
60 110
70 140
80 165
90 195
14.4. THIẾT KẾ TRẠM DỪNG XE BUÝT
Tiêu chuẩn áp dụng
- QCVN 41-2019/ BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ. - QCVN 07-4: 2019/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các công trình hạ tầng kỹ thuật, công
trình giao thông.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 180
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Thiết kế trạm dừng xe buýt
Tổng chiều dài trạm : 70m
Chiều dài giảm tốc : 20m
Chiều dài tăng tốc : 35m
Chiều dài nhà chờ : 15m * Yêu cầu
- Phải có chiều rộng tối thiểu là 3m. - Không được bố trí trên các đoạn đường cong nhỏ hơn bán kính đường cong nằm tối thiểu
thông thường và trên các đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn.
- Chỗ dừng xe buýt của hướng giao thông đối diện phải bố trí so le với hướng ngược chiều ít
nhất 10m.
- Trên đường cao tốc, trạm dừng xe buýt phải được bố trí ngoài phạm vi phần xe chạy của
đường cao tốc và gần các đường rẽ ra vào đường cao tốc.
- Trạm dừng xe buýt phải có mái che, ghế ngồi cho hành khách và sơ đồ các tuyến xe buýt đối
với từng số xe.
* Kết luận: Kiến nghị tiến hành bố trí 2 trạm dừng xe buýt trên một nửa bên tuyến nhằm đảm bảo xe lưu thông xuyên suốt tuyến. Cat hai bên bố trí 4 trạm dựng cho hai chiều
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 181
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 15. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÂY XANH
15.1. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
- TCVN 9257:2012 Quy hoạch cây xanh sử dụng trong các đô thị - tiêu chuẩn thiết kế. - Điều 7, QĐ 1762/ SGTVT ngày 18/06/2009 về thực hiện công tác đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang, quản lý vỉa hè và tăng mảng xanh, cây xanh đường phố trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
15.2. CÁCH THỨC TRỒNG CÂY TRÊN VỈA HÈ
Khi tiến hành trồng cây cần lưu ý khoảng cách giữa các công trình xung quanh tiếp giáp với cây trồng như: cậy bụi, cây thân gỗ cách tường nhà và công trình từ 2m – 5m, cách vỉa hè và đường
từ 1.5m – 2m, cách giới hạn mạng điện 4m, cách các mạng lưới ống ngầm từ 1m – 2m.
Cây xanh trồng trên vỉa hè phải là:
+ Cây có thân thẳng, gỗ dai đề phòng bị giòn gãy bất thường, tán lá gọn, thân cây không
có gai, có độ phân cành cao.
+ Lá cây có bản rộng để tăng cường quá trình quang hợp, tăng hiệu quả làm sạch môi
trường.
+ Hoa quả (hoặc không có quả) không hấp dẫn ruồi nhặng làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi
trường.
+ Tuổi thọ cây phải dài (50 năm trở lên), có tốc độ tăng trưởng tốt, có sức chịu đựng khắc
nghiệt của thời tiết, ít bị sâu bệnh, mối mọt phá hoại.
+ Cây phải có hoa đẹp, có những biểu hiện đặc trưng cho các mùa
Kiến nghị trồng cây:
+ Xà cừ, muồng hoa đào, vông, hoa sữa, ngọc lan, lan túa, long não, dạ hương.
+ Muồng ngủ, gạo, phượng, mí
+ Bàng lang nước, muống hoa vàng, vàng anh.
15.3. QUY CÁCH HỐ TRỒNG CÂY
Bố trí hố trồng cây trên vỉa hè
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 182
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 183
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Chi tiết hố trồng cây
Chi tiết mẫu gạch ximang
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 184
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
15.4. KẾT LUẬN
- Trên vỉa hè trồng cây dầu cao > 4m, đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn (1,3m) > 8cm; Hố trồng cây bằng bê tông đá đúc sẵn đá 1x2 M200 trên lớp móng bê tông đá 4x6
M75.
- Khoảng cách trồng cây trên vỉa hè lựa chọn từ 7m – 17m. - Khoảng cách từ tim cây xanh đến mép đường 2.5m
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 185
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 16. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
16.1. CƠ SỞ THIẾT KẾ :
Tiêu chuẩn thiết kế :
+ TCXDVN 259:2001 tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng
trường đô thị.
+ TCXDVN 333-2005 chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ
thuật hạ tầng đô thị-tiêu chuẩn thiết kế.
+ QCVN 07-7 : 2016/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các công trình hạ tầng kỹ thuật,
công trình chiếu sáng.
nguyên tắc cơ bản :
Độ chói mặt đường :
- Đại lượng quang học tác động trực tiếp lên mắt người lái xe không phải là độ rọi mà là độ chói mặt đường theo phương quan sát ở tầm xa khoảng 100m. Người lái xe quan sát
được những gì mà ánh sáng từ mặt đường phản chiếu trực tiếp đến mắt.
- Độ chói có ảnh hưởng đến khả năng phân biệt chướng ngại vật trên đường. Để người lái
xe kịp sử lý các tình huống thì độ chói phải đạt yêu cầu. Ta có thể coi độ chói mặt
đường là một đại lượng dùng để đánh giá chất lượng hệ thống chiếu sáng đường giao
thông.
Độ đồng đều của độ chói mặt đường :
- Mặt đường không phải là một mặt phản xạ khuếch tán đều mà là phản xạ khuếch tán hỗn hợp, nghĩa là độ chói theo các hướng quan sát khác nhau không bằng nhau. Như vậy khi
thiết kế chiếu sáng đường phố phải xem xét độ đồng đều của độ chói tại nhiều điểm trên
mặt đường theo cả phương dọc và phương ngang so với tầm quan sát của người lái xe. - Để giảm bớt khối lượng tính toán, ta chỉ xét các điểm thuộc ô lưới tính toán được quy
định như sau:
+ Theo phương dọc đường, giữa hai cột đèn liền kề nhau khoảng cách ô lưới là 3÷5(m) + Theo phương ngang chọn tối thiểu 2 điểm trên làn xe chạy đảm bảo khoảng cách hai điểm theo phương ngang bằng 1/2 bề rộng làn đường. - Độ đồng đều của độ chói được đánh giá qua hai chỉ tiêu:
+ Độ đồng đều chung
Với Lmin,Ltb lần lượt là độ chói cực tiểu và trung bình của các điểm trong ô lưới tính
toán.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 186
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
+ Độ đồng đều dọc
Lmin(i), Lmax(i) lần lượt là độ chói cực tiểu và độ chói cực đại trên trục dọc thứ i của ô
lưới tính toán.
- Các giá trị độ đồng đều được quy định trong TCXDVN 259-2001.
Chỉ số hạn chế chói lóa :
- Đối với lái xe, chói lóa gây ra sự mệt mỏi, có thể làm mất tri giác nhìn. - Độ chói lóa G chỉ phụ thuộc vào bộ đèn. - Theo TCXDVN 259:2001 thì G≥4
16.2. TÊU CẦU THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
- Đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện giao thông - Có tính thẩm mỹ, hài hoà với cảnh quan, môi trường, kiến trúc, các công trình và không
gian xung quanh.
- Đảm bảo khả năng nhận biết từ xa và khả năng quan sát, các giới hạn cũng như các
bảng chỉ dẫn, biển báo.
- Chất lượng chiếu sáng cao: khả năng hạn chế chói loá tốt, màu sắc ánh sáng thích hợp. - Hiệu quả kinh tế cao, an toàn, vận hành tiết kiệm và tiện lợi.
- Theo điều 4.8 (TCXDVN 259:2001):
+ Vị trí của đèn chiếu sáng phải được bố trí sao cho người điều khiển phương tiện phân biệt rõ các biển báo hiệu. Các biển báo này có bề mặt được làm bằng vật liệu làm cho sự phản xạ ánh sáng mang tính khuếch tán.
+ Các đèn phải được đặt theo hàng, có tác dụng như cọc tiêu để người điều khiển phương
tiện tăng khả năng định hướng.
- Theo điều 4.9 (TCXDVN 259:2001):
+ Trên các hè đường có chiều rộng lớn hơn 5m phải tổ chức chiếu sáng riêng, với độ rọi
trung bình không nhỏ hơn 3Lx và độ đồng đều chung không nhỏ hơn 0.25.
+ Với các vỉa hè đường có chiều rộng nhỏ hơn 5m, việc tổ chức chiếu sáng riêng có thể
có hoặc không cần.
- Theo điều 4.12 (TCXDVN 259:2001): Tại các nút giao thông cùng mức, việc thiết kế
lắp đặt hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Không ảnh hưởng đến việc đi lại của người đi bộ. + Đảm bảo khả năng phân biệt đặc điểm từ khoảng cách 200-400m. + Phải có vùng chuyển tiếp, tránh tình trạng tạo ra các thay đổi sáng, tối đột ngột.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 187
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
- Theo điều 4.13 (TCXDVN 259:2001): Tại các nút giao thông khác mức yêu cầu đối với
hệ thống chiếu sáng là:
+ Không gây chói lóa. + Không bố trí cột tại những vị trí nguy hiểm khi bảo dưỡng. + Đảm bảo tầm nhìn xa từ 200-300m ngay cả trong điều kiện thời tiết xấu. + Tránh sử dụng quá nhiều đèn gây lẫn lộn cho người sử dụng, nên thiết kế các cột đèn
có độ cao lớn lắp bóng đèn có quang thông lớn.
- Theo điều 4.14 (TCXDVN 259:2001): Tại các ngã tư giao nhau với đường sắt, cần chiếu sáng tối thiểu 30m hai bên chắn tàu, chú ý tránh làm lẫn lộn giữa các đèn chiếu sáng và
đèn tín hiệu đường sắt.
- Theo điều 2.2.1( QCVN 07-7:2016/BXD): Đối với cấp đường là đường khu vực có dải
phân cách thì các thông số yêu cầu
+ Độ chói trung bình tối thiểu: Ltb≥1 Cd/m2; + Độ đồng đều độ chói chung: Uo≥0.4; + Độ đồng đều độ chói dọc: U1 ≥ 0.6 + Độ tăng ngưỡng tối đa: Ti ≤ 10%; + Độ rọi ngang trung bình thiểu: En.tb ≥ 10 Lux.
16.3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
Các thông số hình học của đèn
h: chiều cao treo đèn.
L: chiều rộng lòng đường; L=11 m.
e: khoảng cách giữa hai cột đèn liên tiếp.
s: Độ vươn cần đèn (khoảng cách hình chiếu của đèn đến chân cột).
Trong thực tế thường dùng s=1.2; 1.5; 2.4; 3(m).
Chọn cột đèn BG cần đơn có s=1.8(m).
a: khoảng cách hình chiếu của đèn đến mép đường.
α: góc nghiêng của cần đèn. α ≤150.
Chất phủ mặt đường: Bê tông nhựa màu trung bình.
Lựa chọn phương án bố trí đèn
Đường đơn:
- Bố trí một phía, áp dụng trong trường hợp ;
- Bố trí đèn so le, áp dụng trong trường hợp ;
- Bố trí hình chữ nhật, áp dụng trong trường hợp ;
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 188
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
- Bố trí đèn trên trục đường, áp dụng trong trường hợp trồng nhiều cây hai bên.
Đường đôi:
- Bố trí trên dải phân cách: áp dụng trong trường hợp bề rộng dải phân cách và < 6m.
- Bố trí hai bên: áp dụng trong trường hợp bề rộng dải phân cách < 1m.
- Bố trí đèn hỗn hợp: áp dụng trong trường hợp đường có chiều rộng lớn.
- Bố trí đèn trên các đoạn đường cong:
+ Đối với các đoạn đường cong có bán kính cong >1000m, việc bố trí cột đèn có thể áp dụng
như trên đường thẳng.
+ Đối với các đoạn đường có bán kính cong <1000m, cột đèn được trồng ở bên lề đường phía ngoài với khoảng cột thu nhỏ < 0.5L.
+ Nếu L >1.5h, cần lắp thêm đèn phụ ở phía trong đường cong.
Chọn loại đèn :
- Để đảm bảo độ đồng đều dọc tuyến, tùy thuộc vào phân bố ánh sáng của đèn và phương pháp bố trí đèn, tỉ số giữa khoảng cách cột (e) và chiều cao đặt đèn (h) phải thỏa mãn
điều kiện ghi dưới bảng sau:
Hướng l max Phương pháp bố trí đèn e/h max
3.5 Một bên hoặc hai bên đối
xứng 0-75o
Hai bên so le 3.2
3.0 Một bên hoặc hai bên đối
xứng 0-650
Hai bên so le 2.7
- Chọn loại đèn: để hạn chế chói lóa, nói chung nên sử dựng các loại đèn có phân bố ánh sáng bản rộng (lmax nằm trong khoảng từ 0-650). Các loại đèn phân bố ánh sáng rộng (lmax nằm trong khoảng 0-750) chỉ sử dụng ở các đường nhỏ, chiều rộng không lớn, tốc độ phương tiện thấp.
Chọn cấp bao vệ IP của đèn
Cấp bảo vệ IP của đèn được chọn theo các yếu tố sau:
- Tính chất môi trường nơi sử dụng (bảng 5). - Kinh phí đầu tư cho dự án xây dựng.
- Đặc điểm không gian, kiến trúc vùng phụ cận.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 189
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Chọn công suất và loại nguồn sáng :
Công suất của bóng đèn :
Công suất của bóng đèn sử dụng được tính bằng công thức:
Trong đó:
- là quang thông của bóng đèn.
- L là chiều rộng đường.
- e là khoảng cách cột.
- là hệ số sử dụng của đèn, xác định theo thông báo của nhà sản xuất và phương pháp
đặt đèn và có thể lấy theo bảng dưới
l/h 0.5 1.0 1.5
Đèn sodium thấp áp 0.15 0.25 0.30
Đèn có bầu dục 0.20 0.25 0.40
Đèn có bầu trong 0.25 0.40 0.45
- k : hệ số dự trữ lấy theo quy định bảng dưới
Đèn nung sáng Đèn phóng điện
Hệ số dự trữ khi sử dụng 1.3 1.5
Số lần lau đèn trong năm 4.0 4.0
- R cho phép đánh giá khái quát về tính chất phản xạ của mặt đường. Các giá trị thực nghiệm của tỉ số R được xác định theo bảng 8 TCXDVN 259:2001
Giá trị tỉ số R Tính chất lớp phủ lmax từ 0-65o lmax từ 0-75o
Bê tông sạch 12 8
Bê tông bẩn 14 10
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 190
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Bê tông nhựa màu sáng 14 10
20 14 Bê tông nhựa màu trung bình
Bê tông nhựa màu tối 25 18
Đường lát gạch 18 13
- Ltb là độ chói trung bình trên bề mặt đường chọn theo bảng 3 bên dưới
Cấp chiếu Lưu lượng xe lớn nhất trong thời gian có chiếu trung trên mặt Độ bình rọi trung trên mặt
sáng sáng (xe/h) Độ chói bình đường (Cd/m2) đường (Lx)
Từ 3000 trở lên 1.6
Từ 1000 đến dưới 3000 1.2 A Từ 500 đến dưới 1000 1.0
Dưới 500 0.8
Từ 2000 trở lên 1.2
Từ 1000 đến dưới 2000 1.0
B Từ 500 đến dưới 1000 0.8
Từ 200 đến dưới 500 0.6
Dưới 200 0.4
Trên 500 0.6 12 C Dưới 500 0.4 8
D 0.2-0.4 5-8
Loại nguồn sáng
- Đường đô thị cần được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng, để cung cấp khả năng hiển thị
màu tốt và chiếu sáng tạo bầu không khí thoải mái. Vì vậy, đèn LED trắng ấm được khuyến
khích sử dụng.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 191
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
- Sau khi tính được quang thông cần thiết, tra catalo về các loại nguồn sáng của nhà sản
xuất và công suất bóng đèn cần sử dụng cho thích hợp.
Kiểm tra chỉ số hạn chế chói lóa G
Chỉ số hạn chế chói lói G theo công thức thực nghiệm:
Trong đó:
-
ISL là chỉ số đặc trưng của chóa đèn (do nhà sản xuất cung cấp hoặc tính toán đo đạc thử nghiệm theo công thức)
- - F là diện tích phát sáng của chói lóa đèn chiếu trên mặt phẳng vuông góc với vecto cường
độ sáng 180.
- Ltb là độ chói trung bình của mặt đường. - h là cao độ đặt đèn.
- p là số đèn có trên 1km chiều dài đường
Chỉ số G chỉ được tính khi 5 < h < 20 và 20 < p < 100.
Kết quả tính :
- Chiều rộng mặt đường : l = 10m.
- Khoảng cách giữa hai cột đèn :e= 30m.
- Chiều cao cột đèn : bố trí đối diện nên
, chọn h=10m. (bảng 4, QCVN 07-7 : 2016/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các công trình hạ tầng kỹ thuật,
công trình chiếu sáng).
- Cấp bảo vệ IP tối thiểu : bảng 3, TCXDVN 333-20005 : đèn lắp đặt trong đô thị vừa và
nhỏ, khu công nghiệp nhẹ, khu nhà ở nên cấp bảo vệ tối thiểu là IP44.
- Kiểm tra điều kiện về độ đồng đều dọc tuyến : vì đèn thuộc loại đèn có phân bố ánh sáng bản rộng (lmax nằm trong khoảng (0-65o) và kiểu bố trí đèn là bố trí đối xứng hai bên nên
.
Ta xác định : nên điều kiện này được đảm bảo.
- Cấp chiếu sáng : dựa vào chức năng của đường phố và tốc độ tính toán xe chạy (đã xác
định ở trên) nên theo TCXDVN 259:2001, cấp chiếu sáng A.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 192
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
- Độ chói trung bình trên bề mặt đường : lưu lượng xe lớn nhất trong thời gian có đèn chiếu
sáng dao động trong khoảng (500-1000) (xe/h) do đó Ltb = 1.0 (Cd/m2).
- Tỉ số giữa độ rọi và độ chói trung bình : mặt đường là bê tông nhựa màu tối, lmax từ (0-
65o) nên R = 25.
- Hệ số dự trữ : vì là loại đèn phóng điện nên hệ số dự trữ khi sử dụng là k = 1.5.
và đèn thuộc loại có bầu dục nên . - Hệ số sử dụng đèn : vì
- Quang thông của bóng đèn :
- Tra catalog ta chọn các thông số kỹ thuật của đèn như sau:
Giá trị STT Thông số
Đèn LED 40W Loại đèn 1
40 Công suất (W) 2
4800 Quang thông (Lm) 3
500x210x70 Kích thước (mm) 4
2.1 Trọng lượng (kg) 5
Chip LED 6 NICHIA – MADE IN JAPAN
7 Mạch điều khiển MEAN WELL
8 Nhiệt độ mầu (CRT) 2700K – 6500K
9 Góc chiếu sáng (độ) >70
10 Điện áp 65135/85135/120
11 Tuổi thọ >50000h
12 Cấp bảo vệ (IP) IP66
13 Vật liệu vỏ Nhôm hộp kim + Thấu kính thủy tinh
Chọn :
- Khoảng cách giữa các cột đèn : 30m.
- Khoảng cách từ cột đèn đến mép đường : 0.85 m.
- Chiều cao cột đèn : 10m.
- Loại đèn : LED 40W.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 193
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
CHƯƠNG 17. TỔNG HỢP TRẮC NGANG ĐOẠN THIẾT KẾ
KỸ THUẬT
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 194
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 195
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 196
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 197
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 198
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 199
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 200
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 201
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 202
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 203
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 204
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 205
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 206
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 207
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 208
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 209
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 210
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 211
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 212
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 213
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 214
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 215
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 216
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 217
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 218
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 219
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 220
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 221
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 222