TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ MỚI TUYẾN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ ĐƯỜNG SỐ 37 NỐI DÀI VỚI ĐƯỜNG SỐ 2 P. TRƯỜNG THỌ - Q. THỦ ĐỨC - TP. HỒ CHÍ MINH

GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

TP. Hồ Chí Minh, năm 2020

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

LỜI CẢM ƠN

Năm năm đại học sắp kết thúc là cũng là thời gian chúng em sắp bước vào cuộc đời. Trong suốt

năm năm ngồi trên ghế nhà trường, với sự chỉ dẫn của các Thầy, Cô đã trang bị cho em một lượng

kiến thức, dạy cho chúng em cách hoàn thành những ước mơ khi vào trường, truyền thụ một cái

nghề để chúng em có thể mưu sinh sau này.

Thời gian làm đồ án tốt nghiệp, đã giúp em tổng hộp những kiến thức chuyên ngành kĩ lưỡng

hơn, tốt hơn. Qua đồ án này, em mong mình sẽ trưởng thành hơn, sẽ biết chắc chiu và phân bổ thời

gian hợp lý hơn trong cuộc sống.

Thời gian làm đồ án tốt nghiệp có lẽ là thời gian khó khăn trong cuộc sống của em. Với dịch Cvid-19 đang lây lan nhanh chóng, thì sự gặp mặt giữa thầy và trò là điều rất khó khăn. Vừa tham gia việc phụ thêm cho gia đình, vừa làm đồ án tốt nghiệp đã rèn luyện cho em tính chịu đựng tốt

hơn. Bương chải cho cuộc sống kiếm thêm thu nhập cho bản thân phụ giúp gia đình đã dần kiệt sức.

Nhưng cuộc sống không thể nào hoàn hảo đến mức em có thể phân sức thực hiện song song cùng

lúc. Với đồ án em cũng không thể lùi thời gian nộp bài. Đôi lúc em muốn buôn xui mọi việc. Nhưng

với sự hướng dẫn nhiệt tình, tạo điều kiện của Thầy Phạm Phương Nam, em vẫn giữ được động lực

để tiến lên hoàn thành đồ án này.

Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Thầy Phạm Phương Nam đã chỉ dẫn em trong suốt thời

gian học tập trên ghế nhà trường, cám ơn cô đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Sự nhiệt tình

truyền đạt của thầy em sẽ ghi nhớ mãi, những lúc khó khăn em sẽ xem đó là động lực để em vượt

qua.

Em xin ghi nhớ công ơn của các Thầy Cô thuộc khoa Công Trình Giao Thông đã truyền đạt

những kinh nghiệp quý báo trong suốt thời gian qua.

Đề tài em chọn là đề tài khá mới đói với em, mặc dù đã cố gắng thực hiện nhưng vì chưa có

nhiều kinh nghiệm và kết quả khảo sát chưa rõ, nên chắc chắn còn rất nhiều khiếm khuyết. Em kính

mong sự chỉ dẫn thêm từ Thầy Cô.

Em xin chân thành cảm ơn!

TP.Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 06 năm 2020

Sinh Viên . Lê Đình Liễm

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 1

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

MỤC LỤC

PHẦN 1: THIẾT KẾ CƠ SỞ

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................................9

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG: ............................................................................................. 9

1.2. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN : ...................................................................................... 9

1.3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ : ........................................................................................ 10

Tổng quan : ...................................................................................................... 10

Quy mô công trình : ......................................................................................... 10

Cơ sở pháp lý để lập báo cáo đầu tư ................................................................. 10

Qúa trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện ....................................................... 11

Yêu cầu thực hiện : .......................................................................................... 11

1.4. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG ......................................................... 11

Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chung ........................................................ 11

Tiêu chuẩn thiết kế đường : .............................................................................. 12

Tiêu chuẩn thiết kế cầu ..................................................................................... 12

Thiết kế hệ thống thoát nước ............................................................................ 12

Định hình thiết kế : ........................................................................................... 13

CHƯƠNG 2. CẤP HẠNG KỸ THUẬT CỦA TUYẾN ĐƯỜNG ................................................ 14

2.1. CÁC QUY PHẠM , SỐ LIỆU ĐÃ KHẢO SÁT CỦA TUYẾN .............................. 14

Các quy phạm áp dụng ..................................................................................... 14

Cấp hạng kỹ thuật và vận tốc thiết kế ............................................................... 14

2.2. XÁT ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MẶT CẮT NGANG .................................. 17

Quy định : ........................................................................................................ 17

Phần xe chạy: ................................................................................................... 17

Bề rộng hè đường ............................................................................................. 18

Bề rộng nền đường : ......................................................................................... 18

Bề rộng kết cấu áo đường ................................................................................. 18

2.3. CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TUYẾN ................................................... 19

Xát định độ dốc dọc lớn nhất cho phép imax: ..................................................... 19

Độ dốc dọc nhỏ nhất ........................................................................................ 23

Độ dốc dọc thiết kế : ........................................................................................ 23

Tính toán chiều dài tầm nhìn ............................................................................ 24

Xát định bán kính đường cong nằm nhỏ nhất ................................................... 28

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 2

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Độ mở rộng trong đường cong : ....................................................................... 31

Đoạn nối siêu cao – độ dốc siêu cao ................................................................. 33

Thiết kế đường cong chuyển tiếp : .................................................................... 35

Xát định bán kính đường cong đứng : ............................................................... 36

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG ...................................................................... 41

3.1. CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ ................................................................................... 41

3.2. THÔNG SỐ PHỤC VỤ TÍNH KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG ......................................... 41

Loại tầng mặt kết cấu áo đường ........................................................................ 41

Lưu lượng dòng xe ........................................................................................... 41

Tính số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn 100kN: ............................................ 43

Loại mặt đường và thông số modun đàn hồi ..................................................... 45

Các hệ số khi kiểm toán ................................................................................... 45

3.3. HAI PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỀM. .............................................. 45

Phương án 1: .................................................................................................... 45

Phương án 2 ..................................................................................................... 52

Lựa chọn phương án kết cấu hợp lí cho thiết kỹ thuật. ...................................... 60

CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ TUYÊN TRÊN BÌNH ĐỒ ................................................................... 66

4.1. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU .................................................................................... 66

Nội dung .......................................................................................................... 66

Yêu cầu thiết kế ............................................................................................... 66

4.2. ĐẶC ĐIỂM ............................................................................................................ 66

4.3. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ TUYẾN ...................................................................... 66

4.4. Cơ SỞ THIẾT KẾ TUYẾN ..................................................................................... 67

4.5. THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ .................................................................... 67

Các yếu tố đường cong nằm ............................................................................. 67

Biện pháp thiết kế : .......................................................................................... 68

4.6. THIẾT KẾ, BỐ TRÍ CONG NẰM SIÊU CAO VÀ ĐOẠN NỐI SIÊU CAO, CHIỀU DAI ĐƯỜNG CONG CHUYỂN THIẾP TRÊN BÌNH ĐỒ ................................................... 69

CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC NGANG ĐƯỜNG ................................ 71

5.1. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................ 71

5.2. NGUYÊN TẮC CỦA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC NGANG ĐƯỜNG ................ 71

5.3. HIỆN TRẠNG TRÊN TUYẾN ............................................................................... 72

5.4. HIỆN TRẠNG TRÊN TUYẾN : ............................................................................. 72

5.5. KIỂM TRA KHẢ NĂNG THOÁT NƯỚC CÔNG ................................................. 72

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Xát định khả năng thoát nước lớn nhất của cống .............................................. 72

5.6. KIỂM TOÁN KHẨU ĐỘ VÀ KHẢ NĂNG THOÁT NƯỚC CỦA CẦU ............... 78

Xác định vận tốc dòng chảy và lưu lượng thiết kế trong sông lúc tự nhiên ....... 78

Gia cố lòng sông dưới cầu ................................................................................ 79

Xác định khẩu độ cầu ....................................................................................... 79

CHƯƠNG 6. THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC TUYẾN .................................................................... 82

6.1. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ TRẮC DỌC ................................................................ 82

6.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC THIẾT KẾ TRẮC DỌC ..................................................... 82

6.3. KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 82

6.4. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ ............................................................ 83

Các số liệu tính toán: ........................................................................................ 83

Trình tự thiết kế: .............................................................................................. 83

Yêu cầu khi thiết kế trắc dọc: ........................................................................... 83

6.5. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ .................................................................................... 85

6.6. THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC TUYẾN ..................................................................... 86

Độ dốc dọc “i” ................................................................................................. 86

Độ dốc dọc rãnh ............................................................................................... 87

6.7. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG ĐỨNG ............................. 87

6.8. TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CAO ĐỘ THIẾT KẾ CỦA TUYẾN ............................. 87

CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG TUYẾN .............................................................. 94

7.1. CÁC YẾU TỐ CỦA MẶT CẮT NGANG .............................................................. 94

7.2. CÁC THÔNG SỐ SƠ BỘ THIẾT KẾ TRẮC NGANG .......................................... 94

7.3. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP ............................................................... 94

CHƯƠNG 8. THIẾT KẾ BÓ VỈA, BÓ NỀN, VỈA HÈ .............................................................. 113

8.1. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG .................................................................................... 113

8.2. THIẾT KẾ BÓ VỈA .............................................................................................. 113

Bó vỉa hè ........................................................................................................ 113

Bó vỉa trồng cây ............................................................................................. 113

8.3. THIẾT KẾ VỈA HÈ .............................................................................................. 114

PHẦN 2: THIẾT KẾ KỸ THUẬT CHƯƠNG 9. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA ĐOẠN THIẾT KẾ KỸ THUẬT .............................. 116

9.1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ : ...................................................................................... 116

Vị trí địa hình đoạn thiết kế ............................................................................ 116

Yêu cầu thực hiện : ........................................................................................ 116

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 4

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Các thông số cơ bản của tuyến ....................................................................... 116

9.2. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG ....................................................... 116

Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chung ...................................................... 116

Tiêu chuẩn thiết kế đường : ............................................................................ 117

Tiêu chuẩn thiết kế cầu ................................................................................... 118

Thiết kế hệ thống thoát nước .......................................................................... 118

Định hình thiết kế : ......................................................................................... 118

CHƯƠNG 10. THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ KỸ THUẬT .................................................................... 119

10.1. THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG NẰM ..................................................................... 119

Các yếu tố đường cong nằm ......................................................................... 119

Tính toán mở rộng trong đường cong ........................................................... 119

Tính toán đoạn nối siêu cao và chiều dài đường cong chuyển tiếp : .............. 120

Cắm cọc chi tiếp trong đường cong chuyển tiếp : ......................................... 121

Cắm cọc chi tiếp trong đường cong tròn ....................................................... 123

Tính toán và bố trí siêu cao .......................................................................... 125

10.2. KIỂM TRA TẦM NHÌN TRONG ĐƯỜNG CONG NẰM ................................. 126

CHƯƠNG 11. THIẾT KẾ TRẮC DỌC, TRẮC NGANG KỸ THUẬT ..................................... 129

11.1. THIẾT KẾ TRẮC DỌC KỸ THUẬT : ............................................................... 129

Nguyên tắc thiết kế ....................................................................................... 129

Tính toán và bố trí cong đứng ....................................................................... 129

11.2. THIẾT KẾ TRẮC NGANG ................................................................................ 136

11.3. PHỤ LỤC ........................................................................................................... 137

CHƯƠNG 12. THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG ĐOẠN KỸ THUẬT ................................. 148

12.1. PHƯƠNG ÁN CHỌN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG LÀ PHƯƠNG ÁN 1................. 148

12.2. KIỂM TOÁN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG PHƯƠNG ÁN 1 ............ 149

Kiểm tra cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi đối với kết cấu áo đường149

Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn cắt trược trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính kết

........................................................................................................................................ 151

Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong đáy các lớp vật liệu liền khối152

12.3. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 155

CHƯƠNG 13. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA ................................................ 156

13.1. NGUYÊN TẮC VÀ CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ ............................................... 156

13.2. CÁC BỘ PHẬN CỦA CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC MƯA............................ 156

Giếng thu (hố ga) ......................................................................................... 156

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 5

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Cống dọc ...................................................................................................... 158

Một số bộ phận khác .................................................................................... 159

13.3. Nguyên tắc vạch tuyến thoát nước : .................................................................... 159

Nguyên tắc vạch tuyến thoát nước mưa : ...................................................... 159

Bên trái tuyến : ............................................................................................. 159

Bên phải tuyến : ........................................................................................... 159

13.4. BỐ TRÍ VÀ KIỂM TOÁN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA TRÊN ĐOẠN KỸ THUẬT .................................................................................................................................... 159

Sơ bộ: ........................................................................................................... 159

Phân đoạn tính thoát nước dọc trong đoạn kỹ thuật : .................................... 160

Vận tốc nước chảy trong cống ...................................................................... 160

Các đặc trưng của cống : .............................................................................. 161

Xát định cường độ mưa tính toán : ............................................................... 162

hệ số dòng chảy ............................................................................................ 163

Lưu lượng nước mưa : .................................................................................. 163

Xát định khả năng thoát nước lớn nhất của cống tròn ................................... 164

Trình tự tính toán : ....................................................................................... 165

Tổng hợp các đoạn cống tính toán .............................................................. 167

CHƯƠNG 14. THIẾT KẾ TỔ CHỨC GIAO THỐNG .............................................................. 171

14.1. NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC GIAO THÔNG .................................................... 171

14.2. THIẾT KẾ TỔ CHỨC VẠCH KẺ ĐƯỜNG TRÊN ĐƯỜNG ............................. 171

Tiêu chuẩn áp dụng ...................................................................................... 171

Yêu cầu đổi với vạch kẻ đường .................................................................... 171

Một số vạch sơn sử dụng trong tuyến kỹ thuật .............................................. 172

14.3. THIẾT KẾ BIỂN BÁO, ĐÈN TÍN HIỆU ............................................................ 175

Biển báo ....................................................................................................... 175

Đèn tín hiệu .................................................................................................. 178

14.4. THIẾT KẾ TRẠM DỪNG XE BUÝT ................................................................ 180

Tiêu chuẩn áp dụng ...................................................................................... 180

Thiết kế trạm dừng xe buýt ........................................................................... 181

CHƯƠNG 15. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÂY XANH ............................................................... 182

15.1. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ .................................................................................. 182

15.2. CÁCH THỨC TRỒNG CÂY TRÊN VỈA HÈ ..................................................... 182

15.3. QUY CÁCH HỐ TRỒNG CÂY ......................................................................... 182

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 6

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

15.4. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 185

CHƯƠNG 16. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ............................................................ 186

16.1. Cơ sở thiết kế : .................................................................................................... 186

Tiêu chuẩn thiết kế : ..................................................................................... 186

nguyên tắc cơ bản : ....................................................................................... 186

16.2. TÊU CẦU THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ................................................................ 187

16.3. Tính toán và thiết kế chiếu sáng .......................................................................... 188

Các thông số hình học của đèn ..................................................................... 188

Lựa chọn phương án bố trí đèn ..................................................................... 188

Chọn loại đèn : ............................................................................................. 189

Chọn cấp bao vệ IP của đèn .......................................................................... 189

Chọn công suất và loại nguồn sáng : ............................................................. 190

Kiểm tra chỉ số hạn chế chói lóa G ............................................................... 192

Kết quả tính : ................................................................................................ 192

Chọn : .......................................................................................................... 193

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 7

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

PHẦN I

THIẾT KẾ CƠ SỞ

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 8

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG:

Quá trình đô thị hóa không ngừng của thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đã và đang dẫn đến

nhu cầu xây dựng công trình phục vụ tăng cao. Những công trình phục vụ kèm theo: trường học,

bệnh viện, nhà ở ,chung cư, đường xá, cầu cống,… là những như cầu hàng đầu của thành phố. Sự

hình thành và thay đổi này góp phần đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và cải thiện môi trường sống cho nhân dân mà còn tạo ra một diện mạo kiến trúc đô thị mới.

Vốn là một huyện ngoại thành, Thủ Đức không có nhiều công trình hạ tầng kỹ thuật cũng như hạ tầng xã hội. Ba con đường lớn chạy qua huyện Thủ Đức trước kia và quận Thủ Đức ngày

nay đều thuộc quốc lộ: xa lộ Hà Nội, quốc lộ 13 và xa lộ vành đai ngoài (là xa lộ Đại Hàn cũ). Nhiều

năm qua, nhất là từ khi trở thành quận, nhiều tuyến đường trong quận được mở, nâng cấp, toàn bộ

cầu khỉ được thay bằng cầu bê tông. Những con đường mới, những cây cầu đã nối vùng gò đồi với

vùng bưng, tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông, qua đó thúc đẩy sản xuất công – nông nghiệp

cùng phát triển. Nằm ở vị trí cửa ngõ Đông Bắc Thành phố Hồ Chí Minh, tiếp giáp với các vùng

kinh tế trọng điểm phía Nam như tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, gắn kết nhiều cơ sở hạ tầng kỹ thuật

đầu mối của Thành phố và khu vực. Diện tích tự nhiên của Quận là 4.776ha, trong đó đất nông

nghiệp chiếm khoảng 32%, đất phi nông nghiệp chiếm khoảng 67,99% và đất chưa sử dụng là

0,01%. Toàn Quận gồm có 12 Phường với tổng dân số là 458.286 người (tính đến tháng 12 năm

2010).

Một số công trình giao thông trọng điểm đã và đang được Quận Thủ Đức triến khải : Tuyến Metro Bến Thành - Suối Tiên, mở rộng Xa lộ Hà Nội, tuyến nối từ đường Kha Vạn Cân - Xa Lộ

Hà Nội

1.2. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN :

Dự án xây dựng mới tuyến nối từ Đường Kha Vạn Cân – Xa Lộ Hà Nội (tuyến số 2 cũ). Hay

còn nhắc đến với tên dự án đường số 37 nối dài với đường số 2 cũ.

Định hướng quy hoạch xây dựng bảo đảm sự phát triển ổn định, hài hòa và bền vững tại quận Thủ Đức. Xác định sự phát triển đô thị hợp lý trong từng giai đoạn về các mặt: phát triển kinh tế, phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và môi trường đô thị khu vực Quận.

Tạo tuyến huyết mạch gián tiếp nối đường Xa Lộ Hà Nội với đường Kha Vạn Cân.

Tập trung đầu tư nâng cấp hạ tầng giao thông, các tuyến đường lớn do thành phố đầu tư tạo điều kiện phát triển và chỉnh trang đô thị, công tác chỉnh trang các tuyến hẻm và chỉnh trang đô thị

dựa trên lợi ích trước mắt và lâu dài nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, thực hiện

theo nguyên tắc lấy ý kiến nhân dân, phát huy dân chủ là cơ chế để đạt mục tiêu phát triển kinh tế

xã hội.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 9

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

1.3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ :

Tổng quan :

- Tuyến được thiết kế giả định từ số liệu khảo sát đường Số 2, phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, tp Hồ Chí Minh. Thiết kế tuyến qua 2 điểm A (Km 0+000) đến điểm B (Km 2+197.89) - Tuyến thiết kế giả định thiết kế mới qua khu dân cư và chưa có hệ thống tiêu, thoát nước. Do đó, nghiên cứu khả năng xây dựng mới nền và mặt đường, hệ thống tiêu thoát nước, cây

xanh, chiếu sáng và các công trình hạ tầng kĩ thuật khác để đáp ứng nhu cầu tương lai, đảm. - Nghiên cứu, tham khảo các qui hoạch có liên quan đến dự án thực tế, cũng như mạng lưới

kết nối giao thông dự kiến để đảm bảo sự hài hòa.

Quy mô công trình :

- Ví trí : khu vực thành phố Hồ Chí Minh - Điểm đầu tuyến giao với đường Kha Vạn Cân, - Điểm cuối tuyến giao với đường Nguyễn Văn Bá. - Chiều dài tuyến dự kiến : 2198 m - Vị trí tuyến : (có tham khảo google Earth)

Cơ sở pháp lý để lập báo cáo đầu tư

+ Căn cứ vào kết quả điều tra về mật độ xe của tuyến đường được giao cho trên bình đồ theo

số liệu đề cho ta có: Lưu lượng xe: 1250 xe/ngày đêm ở năm hiện tại, p=7%

+ Căn cứ vào các quy trình, quy phạm thiết kế giao thông hiện hành.

+ Căn cứ vào các yêu cầu do giảng viên hướng dẫn giao cho.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 10

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Qúa trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện

* Quá trình nghiên cứu:

+ Khảo sát thiết kế chủ yếu dựa vào số liệu được giao gồm: Bình đồ tuyến đi qua và lưu

lượng xe thiết kế cho trước.

* Tổ chức thực hiên:

+ Thực hiện theo sự hướng dẫn của giảng viên và trình tự lập dự án đã quy định

Yêu cầu thực hiện :

- Thiết kế tuyến trên bình đồ - Xây dựng nền mặt đường - Xây dựng hệ thống thoát nước ( nước mưa, nước thải,…) - Xây dựng hệ thống cây xanh, chiếu sáng, tổ chức giao thông,…

1.4. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG

Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chung

TT Tiêu chuẩn

1 QCQG 01:2014/ BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng

2 QCVN 18:2014/ BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trong xây dựng

3 QCVN 07-2:2016/ BXD

Các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình thoát nước

4 QCVN 07-4:2016/ BXD

Các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình giao thông

5 QCVN 07-7:2016/ BXD

Các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình cấp chiếu sáng

6 QCVN 41:2019/ BGTVT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ

7 TCXDVN 333-2005

Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ

thuật hạ tầng đô thị - tiêu chuẩn

thiết kế

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 11

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

8 TCVN 9257:2012

Quy hoạch cây xanh sử dụng trong các đô thị - tiêu chuẩn

thiết kế

9 TCXDVN 259:2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng

nhân tạo đường, đường phố,

quảng trường đô thị

Tiêu chuẩn thiết kế đường :

TT Tiêu chuẩn

1 Đường đô thị - yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007

2 22TCN 211-06 Áo đường mềm – các yêu cầu

và chỉ dẫn thiết kế

3 Hướng dẫn áp dụng hệ thống QĐ 858/BGTVT ngày

các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện 26/3/2014

đại nhằm tăng cường quản lý

chất lượng thiết kế về thi công

mặt đường bê tông nhựa nóng

đối với các tuyến đường ô tô có

quy mô giao thông lớn

4 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054:2005

Tiêu chuẩn thiết kế cầu

- TCVN 11823-2017

Thiết kế hệ thống thoát nước

TT Tiêu chuẩn

1 TCVN 7957:2008

Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – tiêu chuẩn thiết kế

2 Tiêu chuẩn ống bê tông cốt TCVN 9113:2012

thép thoát nước

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 12

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

3 Yêu cầu chung về môi trường TCVN 7222:2002

đối với các trạm xử lý nước

thải tập trung

4 Hố ga bê tông cốt thép thành TCVN 10333-1: 2014

mỏng đúc sẵn

- TCVN 10797:2015 sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn

Định hình thiết kế :

- Thiết kế cầu : cầu vượt rạch nhỏ khẩu độ <=30m ( dự kiến)

- Thiết kế điển hình cống BTCT dưới đường ôtô

- Các thiết kế điển hình khác do nhà nước ban hành.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 13

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 2. CẤP HẠNG KỸ THUẬT CỦA TUYẾN

ĐƯỜNG

2.1. CÁC QUY PHẠM , SỐ LIỆU ĐÃ KHẢO SÁT CỦA TUYẾN

Các quy phạm áp dụng

- Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCVN 104:2007 - Điều lề báo hiệu đường ô tô 22TCN 327-01Z - Tiêu chuẩn áo đường mềm 22TCN 211-06 - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT

Cấp hạng kỹ thuật và vận tốc thiết kế

Lưu lượng xe thiết kế là số xe quy đổi thông qua một mặt cắt trong một đơn vị thời gian, ở

năm tương lai.

Xe quy đổi trong trường hợp thông thường được quy ước là xe con (viết tắt là xcqđ), hệ số quy đổi các loại xe ra xe con được tham khảo theo bảng 2. Các trường hợp đặc biệt khi phần xe

chạy được thiết kế chuyên dụng dùng riêng thì xe thiết kế là một loại xe chuyên dụng.

Năm tương lai là năm cuối cùng của thời hạn tính toán sử dụng khai thác đường, trong thiết

kế đường đô thị, thời hạn tính toán được xác định theo loại đường:

- 20 năm đối với đường cao tốc, đường phố chính đô thị.

- 15 năm đối với các loại đường khác được làm mới và mọi loại đường nâng cấp cải

tạo trong đô thị.

- Từ 3 đến 5 năm đối với các nội dung tổ chức giao thông và sửa chữa đường.

Với địa hình là đồng bằng. Chọn loại đường chọn là đường phố gom. Căn cứ vào lưu lượng

xe chạy trên tuyến ở năm tương lai. - Lưu lượng xe : N=1250(xhh/ng.đêm)

Trọng lượng trục Loại cụm bánh Số trục sau Loại xe Thành phần (%) Trục trước Trục sau Trục trước Trục sau

30 - - - - - Xe máy

15 7.92 11.88 - - 1 Xe con

Tải nhẹ 6 15.6 25.31 đôi 1 ( 2trục )

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 14

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

7 42.41 78.77 đôi 1 Tải nặng (2trục)

Tải vừa 8 38.28 63.66 đôi 1 (2trục)

WB19 4 55.9 75.5 : 74.1 đôi 2

Tải nhẹ 8 47.5 55.6 đôi 2 ( 3trục )

6 89.9 100.00 đôi 2 Tải nặng (3trục)

4 74.8 86.1 đôi 2 Tải vừa (3trục)

Buýt nhỏ 4 33.12 40.10

Buýt lơn 8 56.10 82.10

Bảng hệ số quy đổi các loại xe ra xe con quy đổi

Tốc độ thiết kế, km/h Loại xe 30, 40, 50  60  20

Xe đạp 0,5 0,3 0,2

Xe máy 0,5 0,25 0,15

Xe ôtô con 1,0 1,0 1,0

Xe tải 2 trục và xe buýt dưới 25 chỗ 2,0 2,5 2,5

Xe tải có từ 3 trục trở lên và xe buýt lớn 2,5 3,0 3,5

Xe kéo moóc và xe buýt có khớp nối 3,0 4,0 4,5

Ghi chú :

1. Trường hợp sử dụng làn chuyên dụng, đường chuyên dụng (xe buýt, xe tải, xe đạp...) thì không cần quy đổi 2. Không khuyến khích tổ chức xe đạp chạy chung làn với xe ôtô trên các đường có

tốc độ thiết kế  60 km/h

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 15

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Quy đổi từ xe các loại sang xe con địa hình đồng bằng và đồi năm hiện tại

Thành Hệ số quy Xe con quy STT Loại xe Số xe phần (%) đổi đổi/ng.đ

375 0.5 187.5 1 Xe máy 30

187.5 1 187.5 2 Xe con 15

75 2 150 Nhẹ 6

87.5 2 175 3 Xe tải 2 trục Nặng 7

100 2 200 Vừa 8

50 3 150 4 Xe kéo moóc (WB19) 4

100 2.5 250 Nhẹ 8

75 2.5 187.5 5 Nặng Xe tải 3 trục 6

50 2.5 125 Vừa 4

50 2 100 Nhỏ 4 6 Xe buýt 100 2.5 250 Lớn 8

1250 1962.5 TỔNG 100

Lưu lượng xe con quy đổi năm hiện tại :

Lưu lượng xe con quy đổi năm tương lai :

(xcqđ/ng.đ)

Trong đó:

Hệ số tăng xe hằng năm : q=7%.

T=15 (năm) – Đối với các loại đường được làm mới và mội loại đường nâng cấp và cải tạo trọng đô thị . (Không phải đường cao tốc, đường phố chính trong đô thị)

Vậy :

(xcqd/h)

Căn cứ vào chức năng của đường, điều kiện địa hình đặt tuyến và lưu lượng xe thiết kế, dựa

vào bảng 4, bảng 6, bảng 7 TCVN 104:2007.

Kiến nghị chọn :

+ Cấp kỹ thuật là cấp 60

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 16

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

+ Vận tốc thiết kế: Vtk=60Km/h.

2.2. XÁT ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MẶT CẮT NGANG

Quy định :

Mặt cắt ngang đường đô thị gồm nhiều bộ phận cấu thành : phần xe chạy, hè đường, lề đường, phần phân cách, phần trồng cây, các làn xe phụ . Trong số đó bộ phần không thể thiếu trên mặt cắt

ngang đường đô thị là phần xe chạy và lề đường.

Việc lựa chọn hình khối và quy mô mặt cắt ngang điển hình phải xem xét đến loại đường phố

và chức năng, kết hợp với điều kiện xây dựng, điều kiện tự nhiên, kiến trúc cảnh quan đô thị và giải

pháp xây dựng theo giai đoạn, đặt biệt chú trọng vấn đề an toàn giao thông và nguyên tắc nối mạng

lưới đường.

Phần xe chạy:

Là phần mặt đường dành cho các phương tiện đi lại bao gồm các làn xe cơ bản và các làn xe

phụ (nếu có).

Các làn xe có thể được bố trí chung trên một dải hay tách riêng trên các dải khác nhau tùy

thược vào tổ chức giao thông dùng chung hay dùng riêng.

Số làn xe :

Số làn xe trên mặt cắt ngang là số nguyên, số làn xe cơ bản được xát định theo loại đường

khi đã được quy hoạch và kết hợp với công thức tính toán :

Trong đó :

: số làn xe yêu cầu +

+ : lưu lượng xe thiết kế theo giờ ở năm tính toán,

+Z : hệ số sử dụng khả năng thông hành (KNTH), chon Z= 0.8 theo TCXDVN

104:2007 ( bảng 7) với đường phố gom có vận tốc thiết kế V= 60km/h +Ptt : khả năng thông hành tính toán của một làn xe.

+ (theo điều 5.4.1 TCXDVN 104:2007)

+Chọn :

Với : PLN =2800 (xcqđ/h.lan) theo TCXDVN 104 – 2007 ( bảng 3) ứng với đường hai

làn, hai chiều.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 17

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Theo TCXDVN 104 – 2007 ( bảng 10) ứng với đường phố gom, vận tốc thiết kế Vtk =60 km/h ta

chọn :

 Số làn xe : 2 làn

Bề rộng phần xe chạy:

Căn cứ vào thành phần dòng xe khá phức tạp. Nhằm xét đến sự tăng trưởng kinh tế, cũng như về việc nâng cấp mở rộng sau này : kiện nghị chọn bề rộng mỗi làn 5.5 m ( làn xe hỗn hợp,

không có dải phân cách giữa) :

 Vậy bề rộng phần xe chạy kiến nghị chọn : 11 m ( 5.5 m mỗi làn- làn hỗn hợp )

Bề rộng hè đường

Hè đường được tính từ mép ngoài bó vỉa tới chỉ giới đường đỏ. Bộ phần quan trọng nhất cấu

thành hè đường là phần hè đi bộ và bó vỉa.

Theo TCXDVN 104:2007 (Bảng 15) đối với đường phố khu vực, có điều kiện xây dựng loại

I, thì bề rộng hè đường là 5.0 (m).

=> Chọn bề rộng hè đường là 5.0(m)

Bề rộng nền đường :

Trong đó:

B: bề rộng nền đường (m)

bxc: Bề rộng phần xe chạy (m)

bhè: Bề rộng hè (m)

Vậy:

Bề rộng kết cấu áo đường

Bề rộng kết cấu áo đường : 11 (m)

Bảng 2.2.6: Các yếu tố trên mặt cắt ngang

Cấp TK VTK, km/h Nlx, làn B1làn, m BPXC, m Blề, m Bnền, m Bhè

60 60 2 5.5 11 0.5 22 5

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 18

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Trắc ngang điển hình tuyến

Trắc ngang đại diện

2.3. CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TUYẾN

Xát định độ dốc dọc lớn nhất cho phép imax:

* idmax được xác định từ 2 điều kiện sau:

+ Sức kéo phải lớn hơn tổng sức cản của đường (điều kiện kéo)

+ Sức kéo phải nhỏ hơn sức bám giữa lốp xe và đường (điều kiện bám)- điều kiện để xe

chuyển động

Độ dốc dọc tối đa có thể tham khảo tại bảng 24 TCXDVN 104:2007 :

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 19

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Tốc độ thiết kế, km/h 100 70 60 50 40 30 20 80

Độ dốc dọc tối đa, % 4 5 6 6 7 8 9 5

Theo điều kiện sức kéo lớn hơn tông sức cản của đường

 Sức kéo (Pa) phải lớn hơn tổng sức cản của đường

- Khi xe chuyển động thì xe chịu các lực cản gồm:

Lực cản lăn (Pf), lực cản không khí (Pw), lực cản quán tính (Pj), và lực cản leo dốc (Pi),

Pa  Pf + Pw + Pj + Pi

Đặt : D =

D là nhân tố động lực của xe, tra biểu đồ (Là sức kéo trên một đơn vị trọng lượng của xe. D

= f(V, loại xe))

- Khi xe chạy với vận tốc không đổi thì:

D = f  i  id = D - f

f : là hệ số sức cản lăn của mặt đường:

V: Tốc độ tính toán

f0 : Hệ số sức cản lăn khi xe chạy với vận tốc 60 km/h

Dự kiến mặt đường sau này thiết kế có thể dùng là Bê tông nhựa, trong điều kiện khô, sạch:

 f0 = 0.02

Vậy idmax =D - fv

Độ dốc dọc thiết kế lớn nhất theo điều kiện này được tính theo bảng sau

Bảng tính độ dốc dọc thiết kế lớn nhất từng loại xe

Loại xe V (km/h) D f id max

MOSCOVIT(xe con) 60 0.08 0.02 6

ГA3-53 (xe tải nhẹ) 60 0.036 0.02 1.6

3ИЛ-130 (xe tải trung) 60 0.04 0.02 2

MA3-504 (xe tải nặng) 60 0.032 0.02 1.2

3ИЛ-MM3-555 (xe buýt) 60 0.042 0.02 2.2

Nhận xét: ta chọn =6 %

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 20

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Theo điều kiện sức bám giữa lớp xe và mặt đường phải lớn hơn sức kéo của xe:

Để đảm bảo bánh xe không quay tại chỗ khi leo dốc trong điều kiện bất lợi nhất thì sức kéo

phải nhỏ hơn sức bám của bánh xe với mặt đường.

Điều kiện cần để xe chuyển động thể hiện qua công thức:

Trong đó:

+ f: Hệ số sức cản lăn, phụ thuộc vào loại mặt đường và tốc độ thiết kế. Khi tốc độ xe

chạy Vtk 60km/h thì f ít thay đổi, chỉ phụ thuộc vào loại làm mặt đường và tình trạng mặt đường

nên

+ : Nhân tố động lực lớn nhất của xe thiết kế, phụ thuộc vào tốc độ tính toán và loại

xe.

Với :

- Φd=0.5: hệ số bám của lốp xe và mặt đường theo phương dọc, phụ thuộc vào

tình trạng áo đường và cấu tạo bề mặt lốp xe.

- ( ví dụ với xe tải trung 2 trục)

BẢNG TRỌNG LƯỢNG XE G (kg)

Loại xe Trọng lượng trục Pi (kN) Gtrucsau (kG) G (kG)

Trục trước Trục sau

Xe con 7,92 11,88 1188 1980

tải nhẹ (2tr) 15,60 25,31 2531 4091

tải trung (2tr) 38,28 63,66 6366 10194

tải nặng (2tr) 42,41 78,77 7877 12118

WB19 55,90 75,5/74,1 14960 20550

tải nhẹ (3tr) 47,5 55,6x2 5560x2 15870

tải trung (3tr) 74,8 86,1x2 8610x2 24700

tải nặng (3tr) 89,9 100,0x2 10000x2 28990

Buýt lớn 56,10 82,10 8210 13820

Buýt nhỏ 33,12 40,10 4010 7322

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 21

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

+ : Lực cản không khí của xe phụ thuộc vào kích thước xe và mật độ không khí và được

xác định qua công thức gần đúng:

(kg). với V(km/h)

Trong đó :

K : hệ số sức cản không khí. Đối với xe tải nặng ta chọn K = (0.54 – 0.69),

kiến nghị chọn K = 0.54 (Ns2/m4).

F : diện tích cản không khí: F=0,8.B.H với xe con và F=0,9.B.H với xe tải.

(B, H là chiều rộng và chiều cao của xe tải)

Xe con : K=0,015~0,035 ( tương ứng F=1.5~2.6 m2)

Xe buýt :K=0,04~0,06 (Tương ứng F=4.0~6.5 m2)

Xe tải : K =0,06~0,07 ( tương ứng F=3.0~6.0 m2)

Bảng tra K và F

Loại xe F (m2) V (km/h P (KG)

Xe con K( Kg.S 2 /m4) 0,025 2 60 13,85

Xe tải nhẹ (2 tr) 0,06 3 60 49,85

Xe tải trung (2 tr) 0,065 4,5 60 81

Xe tải nặng (2 tr) 0,07 6 60 116,3

WB19 0.07 6.5 60 126.00

Xe tải nhẹ (3 tr) 0.068 3.5 60 65.91

Xe tải trung (3 tr) 0.075 5 60 103.85

Xe tải nặng (3 tr) 0.08 6.5 60 144.00

Xe buýt nhỏ 0.05 6.5 60 90.00

Xe buýt lớn 0,06 7 60 108

Bảng tổng hợp idmax

Loại xe φ

Xe con 0.3 Gk(kG) G(kG) 1980 1188 0,15 P 13,85 (kG) idmax 17.3 (%)

xe tải nhẹ 0.3 15870 49,85 0,22 20,7

Xe tải trung 0.3 24700 81 0,21 20.6

Xe tải nặng 0.3 5560x 2 8610x 2 20000 20.4 28900 116,3 0,195

Xe buýt 0.3 4010 7322 108 0,17 14.95

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 22

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Lấy [min] 14.95

Loại xe m φ

P 13.85 G 1980 0.293 idmax 0.273 Xe con 0.60 0.5

Xe tải nhẹ (2 tr) 0.62 0.5 49.85 4091 0.297 0.277

Xe tải trung (2 tr) 0.62 0.5 81.00 10194 0.304 0.284

Xe tải nặng (2 tr) 0.65 0.5 116.31 12118 0.315 0.295

WB19 0.73 0.5 126.00 20550 0.358 0.338

Xe tải nhẹ (3 tr) 0.7 0.5 65.91 15870 0.346 0.326

Xe tải trung (3 tr) 0.7 0.5 103.85 24700 0.344 0.324

Xe tải nặng (3 tr) 0.69 0.5 144.00 28990 0.340 0.320

Xe buýt nhỏ 0.59 0.5 90.00 13820 0.291 0.271

Xe buýt lớn 0.55 0.5 116.31 7322 0.258 0.238

Lấy min 0.238

 Để đảm bảo cho tất cả các xe có thẻ di chuyển được thì idmax=0.238=23.8%

Ta chọn độ dốc tính toán tối đa :

max = 6%

Theo TCXDVN 104:2007 đối với đường cấp kĩ thuật 60, V = 60km/h thì id

max = 6%, và id

max mong muốn hướng đến imax = 2%.

Được sự cho phép của GVHD chọn id

 Vậy xe đảm bảo khả năng leo dốc với độ dốc dọc imax = 2%.

Nhận định : Đây là độ dốc dọc được sử dụng trong trường hợp khó khăn trong thi công.

Trong thiết kế trắc dọc ta nên giảm độ dốc dọc để tăng chỉ tiêu vận hành, khai thác tuyến.

Độ dốc dọc nhỏ nhất

Chọn độ dốc dọc nhỏ nhất idmin = 0.3%, khi đó:

- Nếu độ dốc dọc từ idmin = 0.3% - 0.5%, đồng thời ta phải thiết kế dốc dọc cống dọc giật cấp

để đảm bảo cho việc thoát nước.

- Nếu độ dốc dọc idmin > 0.5%, thì ta thiết kế cống dọc có độ dốc bằng độ dốc thường.

Độ dốc dọc thiết kế :

- Với độ dốc dọc lớn thì chi phí cho xây dựng thấp nhưng xết về chi phí của người tham gia giao thông thì rất lớn về nhiên liệu,còn đối với người đi xe đạp thì khó khăn và có thể không đi

được và ngược lại.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 23

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- Địa hình có ảnh hưởng rât lớn đến độ dốc dọc thiết kế. Tùy theo địa hình mà ta thiết

kế độ dốc dọc nằm trong phạm vi idmin ≤ itk ≤ idmax.

- Với địa hình tương đối bằng phẳng itk = 0% ~ 0.5%, ,đồng thời ta phải thiết kế dốc

dọc.

- Với địa hình có độ dốc dọc lớn thì ta thiết kế dốc dọc rãnh biên theo dốc dọc của

đường và phải đảm bảo về mặt kinh tế.

Tính toán chiều dài tầm nhìn

Tầm nhìn 1 chiều ( tầm nhìn hãm xe)

Là đoạn đường đủ để người lái xe nhìn thấy chướng ngại vật sau đó thực hiện hãm phanh và

dừng cách vị trí vật cản 1 đoạn an toàn lk.

Sơ đồ tầm nhìn xe chạy

S1=l1+Sh+lo hay :

Trong đó :

L1:quãng đường ứng với thời gian phản ứng tâm lý t=1s

V (km/h) : Vận tốc xe chạy

lpu : Chiều dài xe chạy được trong thời gian người lái xe phản ứng tâm lý

Sh : Cự ly hãm phanh

=5m : Khoảng cách an toàn trước chướng ngại vật cố định

K: Hệ số sử dụng phanh. K=1.2 với xe con, K=1.4 với xe tải, ở đây ta chọn K=1.3

= 0.5: Hệ số bám dọc

i : Độ dốc dọc ở đoạn đường xe thực hiện hãm phanh . Lấy dấu (+) khi xe leo dốc, dấu (-) khi xe xuống dốc. i= 0.02%.

( xe leo dốc)

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 24

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

( xe xuống dốc)

Vậy đối với xe tải nhẹ :

Tầm nhìn một chiều của các xe

Hệ số sử dụng phanh Chiều dài hãm xe Tầm nhìn hãm xe Loại xe

Xe con k 1,2

Xe tải nhẹ 1,3 S h 34 36,85 (m) S1 62.1 65.05 (m)

Xe tải trung 1,35 38,27 66.53

Xe tải nặng 1,4 39,7 68.0

Xe bus 1,4 39,7 68.0

- Theo TCXDVN 104-2007 (bảng 19), ứng với V=60km/h thì tầm nhìn tối thiểu

S1=75(m).

Vậy: kiền nghị chọn S1= 75 m để thiết kế.

Tầm nhìn hai chiều :

Là đoạn đường để 2 xe chạy ngược chiều nhau trên cùng 1 làn xe và 2 tài xế cùng thấy nhau , cùng thực hiện hãm phanh và cùng dừng lại cách nhau 1 khoảng an toàn lk. Như vậy,

chiều dài tầm nhìn theo sơ đồ 2 bằng 2 lần tầm nhìn theo sơ đồ 1. Chú ý là trên đường dốc

đối với xe này là xuống dốc thì đối với xe ngược chiều lại là lên dốc.

VớiV=60(km/h)

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 25

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Bảng tầm nhìn 2 chiều các loại xe

Loại xe Hệ số sử dụng phanh K Tầm nhìn hãm xe S1

Xe con 1.2 111.37

Xe tải nhẹ 1.3 117.03

Xe tải vừa 1.35 119.9

Xe tải nặng 1.4 122.7

Xe buýt 1.4 122.7

Theo TCXDVN 104-2007 (bảng 19),với vận tốc thiết kế V=60km/h thì = 150(m.)

-Kiến nghị chọn :S2= 150 (m).

Vậy chọn S2 = 150m để thiết kế.

Tầm nhìn vượt xe

Là đoạn đường có chiều dài đủ để người lái xe ở phía sau vượt qua xe tải cùng chiều ở

phía trước bằng cách đi qua làn xe chạy ngược chiều khi thực hiện vượt xe.

Sơ đồ tầm nhìn vượt xe

Tính toán với giả thiết:

Xe con chạy với vận tốc 60km/h chạy sang làn ngược chiều để vượt xe tải chạy

chậm hơn với tốc độ là 45km/h

Xét đoạn đường nằm ngang

Chiều dài tầm nhìn trong trường hợp này là:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 26

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Tuy nhiên để đơn giản, người ta dùng thời gian vượt xe thống kê được:

+ Lúc bình thường SXV = 6V= 360m.

+ Lúc cưỡng bức SXV = 4V = 240m.

S4 = 6×V = 6×60= 360 m

Theo bảng 19 (điều 9.2) TCXDVN 104 – 2007, Vtk = 60 ( km/h ) thì tầm nhìn vượt xe tối thiểu S4 = 350m.

Vậy ta chọn S4 = 360m để thiết kế.

Xét đoạn đường nằm ngang

- Tốc độ của xe ngược chiều V3 = V1 = 60km/h (đây là tình huống nguy hiểm nhất).

- K =1,3 ;  = 0,5 ; l0 = 5 10m

- Lấy Vvượt - Vbịvượt =15km/h

Tầm nhìn vượt xe được xác định theo công thức:

Lấy tròn SXV = 210 m.

Tuy nhiên để đơn giản,người ta dùng thời gian vượt xe thống kê được:

Lúc bình thường SXV =6V=360m.

Lúc cưỡng bức SXV =4V =240m.

Vậy chọn S3 = 360m để thiết kế.

Tầm nhìn ngang:

Gọi V,Vn là vận tốc của xe và vận tốc của người đi bộ (3-5 km/h)

Tầm nhìn ngang được tính theo công thức sau:

𝑆1 𝑉

𝑙𝑛 = 𝑉𝑛 = 75*5/60 = 6.25 m

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 27

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Tầm nhìn tại nút giao thông cùng mức

Nút giao thông bao giờ cũng tiềm ẩn nhiều khả năng xung đột dễ gây tai nạn, ách tắc.

Muốn giảm thiểu tiềm năng này, phải có phương pháp điều khiển thích hợp và phải đảm bảo

tầm nhìn để người lái xe kịp thời xử lí.

Nói chung cố gắng khi xe vào nút có tầm nhìn lớn hơn hoặc bằng tầm nhìn tính toán xác định

phụ thuộc vào tốc độ thiết kế của tuyến đường.

Nút giao thông cùng mức:

- Nút đơn giản: các xung đột có thể chấp nhận được ( khi lưu lượng xe rẽ dưới 30xcqđ/h

và tốc độ xe rẽ dưới 30km/h). Loại hình này có thể mở rộng hay không mở rộng.

- Nút kênh hóa khi một số luồng xe rẽ có yêu cầu ( về lưu lượng và tốc độ xe rẽ), các làn

xe rẽ đó được tách riêng, có bảo hộ ( bằng đảo, bằng vạch kẻ và nút đó được gọi là nút kênh hóa.

Loại nút kênh hóa sẽ ấn định được góc giao có lợi cho xung đột, tạo diện tích cho xe chờ

cơ hội trước khi cắt các dòng xe khác.

- Nút giao thông hình xuyến: Chuyển các xung đột nguy hiểm giao cắt thành xung đột

trộn dòng.

Xát định bán kính đường cong nằm nhỏ nhất

Khi có siêu cao:

 Khi thiết kế đường cong nằm có thể phải dùng bán kính đường cong nằm nhỏ , khi đó

hệ số lực ngang là lớn nhất và siêu cao là tối đa.

 Theo bảng 22 TCXDVN 104 – 2007: (ứng với vận tốc thiết kế là 60Km/h)

Độ dốc siêu cao lớn nhất: i = 7%

Độ dốc siêu cao nhỏ nhất: i = 2%

Trong đó: V - Vận tốc thiết kế của tuyến (Km/h)

i0 - Độ dốc ngang mặt đường. Đối với đường hai mái dốc thì:

Lấy dấu (+) đối với mái dốc bên trong

Lấy dấu (-) đối với mái dốc bên ngoài

- Hệ số lực ngang, càng lớn thì xe chạy càng kém ổn định.

Khi > 0,6 thì:

xe có nguy cơ bị lật khi vào đường cong.

Hệ số lực ngang được lấy như sau:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 28

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

< 0,10 – Hành khách khó nhận biết là xe

vào đường cong.

= 0,15 – Hành khách bắt đầu cảm nhận

xe đang vào đường cong.

= 0,20 – Hành khách cảm thấy hơi khó

chịu. Người lái lúc này muốn giảm tốc độ xe chạy.

= 0,30 – Hành khách cảm thấy bị xô dạt

về một phía.

max =0.07; V=60km/h,

Khi hành khách bắt đầu cảm nhận xe đang vào đường cong : Với : isc

với là hệ số lực ngang cho phép =0.15 .Thì:

và trực tiếp suy ra từ TCXDVN chiều dài

đoạn nối siêu cao tương ứng 70m. ( bảng 22)

- Theo bảng 20 TCXDVN 104:2007 ta có =125m.

- Kiến nghị chọn R=125 m

. Bán kính đường cong nằm được thiết kế phải đảm bảo như tính toán trên. Tuy nhiên, trong trường

hợp điều kiện địa hình khó khăn thì có thể áp dụng bán kính đường cong nằm nhỏ hơn 128.85m

nhưng không được nhỏ hơn giá trị 125m.

Khi không có siêu cao, bán kính cong nằm tối thiểu thông thường:

Trong đó:

: Hệ số áp lực ngang khi không làm siêu cao lấy = 0,08 < 0.1 (khi hành khách không có

cảm giác khi đi vào đường cong).

: Độ dốc ngang mặt đường in = 0,02.

Vậy : m

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 29

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Theo bảng 20 TCXDVN 104:2007 ta có : .

Tốc độ thiết kế, km/h Bán kính đường cong

nằm 100 80 70 60 50 40 30 20

Tối thiểu giới hạn, m 400 250 175 125 80 60 30 15

Tối thiểu thông thường, m 600 400 300 200 100 75 50 50

Không cần làm siêu cao, 4000 2500 2000 1500 1000 600 350 250 m

- Kiến nghị chọn ( bán kính cong nằm không bố trí siêu cao)

( bán kính cong nằm tối thiểu thông thường)

Quan hệ

R (m) 1500 300 300 250 250 200 200 175 175 150 150 125

Isc 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07

0,08 0,094 0,108 0,122 0,136 0,15 

Xát định bán kính đường cong nằm đảm bảo tầm nhìn ban đêm

Ta có :

(m)

Trong đó :

: Tầm nhìn một chiều (tính ở phần trên)

: Góc mở của đèn pha

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 30

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Khi <1125m thì phải khắc phục bằng các biện pháp chiếu sáng, cắm biển hạn chế

tốc độ về ban đêm, hoặc bố trí gương cầu.

Bảng tổng hợp giá trị thiết kế bán kính đường cong nằm

Tính toán TCXDVN Lựa chọn thiết kế

128.85 125 125

473 1500 1500

1125 1125

250 250

Độ mở rộng trong đường cong :

Tính toán độ mở rộng trong đường cong

(phần 10.4)

Phần mở rộng là một bộ phận của phần xe chạy, được bố trí ở bụng hoặc đồng thời cả bụng và

lưng đường cong. Đoạn mở rộng được bố trí trên suốt đoạn nối siêu cao và đường cong chuyển tiếp

và đầy đủ trong phận vi đường cong tròn.

Khi xe chạy trên đoạn đường cong nằm, quỹ đạo của bánh xe trước và bánh xe sau không trùng

nhau. Bánh xe sau phía trong có quỹ đạo nhỏ nhất còn bánh xe trước phía ngoài có quỹ đạo lớn

nhẩt.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 31

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- Vì vậy trong đường cong, mỗi làn xe cần được mở rộng thêm so với trên đường thẳng một trị số

e được xác định theo biểu thức sau:

(m)

Trong đó:

LA: Chiều dài từ trục xe sau đến mép trước của xe (m).

R: Bán kính đường cong nằm (m).

V: Tốc độ thiết kế (km/h). V=60Km/h

Xe chạy trong đường cong yêu cầu phải mở rộng phần xe chạy. Độ mở rộng bố trí cả ở hai bên, phía lưng và phía bụng đường cong, khi gặp khó khăn có thể bố trí một bên, phía bụng hay

phía lưng đường cong.

Vì trong thành phần dòng xe có xuất hiện loại xe bus. Có khổ dài tương đối lớn.

Ta tính cho loại xe có khổ xe là xe bus (LA= 7.6 + 2.1=9.7m). chọn giống như đường 2 làn xe với

loại đường rộng 7 m

Độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm đối với đường 2 làn xe

R 125 300 1000 250

0.645 0.33 0.142 0.378 Ett (m)

0,8 - - - ETC(m)

1 - - - Echon(m)

+ Đường 3 làn nhân hệ số trên với 1.5, đương 4 làn nhân hệ số trên với 2

+ Khi lượng xe bán ro mooc (WB15) tương đối lớn thì tăng giá trị độ mở rộng ở bảng 21 (TCXDVN

104:2007) thêm 0.2 đôi với đường cong có bán kính từ 110 đến 175m và 0.3 đối với các đường

Theo tiêu chuẩn [1], độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm đối với đường 2 làn

cong có bán kính nhỏ hơn 110m. - xe và xe tải chiếm ưu thế lấy theo bảng sau: - Độ mở rộng được đặt trên diện tích phần lề gia cố. Dải dẫn hướng (và các cấu tạo khác như làn phụ cho xe thô sơ…), phải bố trí phía tay phải của độ mở rộng. Nền đường khi cần mở rộng, đảm

bảo phần lề đất còn ít nhất là 0,5 m. - Đoạn nối mở rộng làm trùng với đoạn nối siêu cao hoặc đường cong chuyển tiếp. - Khi không có hai yếu tố này, đoạn nối mở rộng được cấu tạo. + Một nửa nằm trên đường thẳng và một nửa nằm trên đường cong.

+ Trên đoạn nối, mở rộng đều (tuyến tính). Mở rộng 1m trên chiều dài tối thiểu 10m.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 32

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Phương pháp bố trí độ mở rộng

Ta bố trí về phía lưng đường cong và bụng đường cong. Nếu nền đường có lề đường thì mở rộng mặt đường vào lề đường, không mở rộng nền đường. Chỉ mở rộng nền đường khi chiều rộng

lề đường không đảm bảo chiều rộng tối thiểu 0,5m sau khi mở rộng mặt đường.

Đoạn nối mở rộng dược bố trí trên suốt đoạn nối siêu cao và đường cong chuyển tiếp.

Độ mở rộng đầy đủ được cấu tạo trong phạm vi đường cong tròn. Khi không có đường cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao thì độ mở rộng được bố trí như

sau :

+ Chiều dài đoạn vuốt mở rộng co tỷ lệ 1:10 – 1:20 tùy thuộc vào kiện xây dựng với

yêu cầu thẩm mỹ,vuốt theo quy luật bậc nhất.

+ Chiều dài mở rộng được bố trí một nửa ở trong đường cong và một nửa ở ngoài

đường thẳng.

Đoạn nối siêu cao – độ dốc siêu cao

Độ dốc siêu cao :

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 33

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Độ dốc siêu cao được xác định theo công thức:

(%)

Trong đó:

- V: vận tốc thiết kế, V = 60km/h

- μ: hệ số lực đẩy ngang, chọn μ = 0.15

- R: bán kính đường cong nằm (m)

Theo số liệu đề giao ta có : R= = 125 (m)

Suy ra :

Theo TCXDVN 104:2007 ta có độ dóc siêu cao ứng với bán kính và V = 60Km/h

R (m) 1500 ÷ 300 300 ÷ 250 250 ÷ 200 200 ÷ 175 175 ÷ 150 150 ÷ 125

isc 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07

Chiều dài đoạn nối siêu cao :

Chiều dài đoạn nối siêu cao khi không có đường cong chuyển tiếp được xác định như sau:

Trong đó:

- B: bề rộng phần xe chạy (m)

- E: độ mở rộng mặt đường trong đường cong (m)

- ip: độ dốc phụ trên đoạn nối siêu cao (%), vì V = 60km/h nên ip = 0.5%

Bảng: Chiều dài đoạn nối siêu cao trong đường cong.

Ln(m) Ln(m) Ln (m) Bán kính R(m) B(m) E(m) isc (%) tính toán tiêu chuẩn Chọn

1000 11 0 2 44 50 50

70 300 11 0 3 66 50

70 250 11 0 4 88 50

70 125 11 1 7 168 70

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 34

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Phương pháp nâng siêu cao :

Trước khi vào đoạn nối siêu cao khoảng 10m tiến hành vuốt ngang lề đường phía lưng

đường cong lên bằng với độ dốc ngang mặt

đường.

Tiến hành quay phần mặt đường và lề

đường phía lưng đường cong quanh tim đường

từ độ dốc ngang in lên thành 1 mái. Lúc này cả

mặt đường xe chạy trở thành 1 mặt cắt ngang 1 mái với độ dốc ngang là in.

Tiến hành quay cả phần mặt đường quanh

mép trong đường cong hoặc tim đường đến độ dốc ngang isc. Lúc này điểm bắt đầu của đường cong

(TĐ – TC).

Thiết kế đường cong chuyển tiếp :

Đường cong chuyển tiếp

- Đường cong chuyển tiếp có tác dụng thay đổi góc ngoặc của bánh xe trước một cách từ từ để đạt được góc quay cần thiết tương ứng với góc quay tay lái ở đầu đường cong tròn,

đảm bảo dạng đường cong chuyển tiếp phù hợp với dạng của quỹ đạo xe chạy từ đoạn thẳng

vào đoạn cong tròn. Đảm bảo lực ly tâm tăng từ từ do đó không gây khó chịu cho người lái xe

và hành khách khi vào đừơng cong tròn, làm cho tuyến có dạng hài hòa, lượn đều không bị

gẫy khúc.

- Khi đường phố có tốc độ thiết kế Vtk ≥60km/h cần phải bố trí đường cong chuyển tiếp,

đoạn nối siêu cao được bố trí trùng với đường cong chuyển tiếp. Khi không có đường cong

chuyển tiếp, đoạn nối siêu cao được bố trí một nửa trên đường cong, một nửa trên đường

thẳng.

- Đường cong chuyển tiếp thường được sử dụng là đường cong Clothoide, nhưng cũng có thể sử dụng đường cong parabol bậc 3 hoặc đường cong nhiều cung tròn (các bán kính liên tiếp không được chênh lệch quá 2 lần) hoặc đường cong hãm.

Xát định chiều dài đường cong chuyển tiếp nhỏ nhất Lmin

* Cơ sở tính toán

Chiều dài đường cong chuyển tiếp được xác định dựa vào các điều kiện sau:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 35

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- Điều kiện 1: Độ tăng gia tốc ly tâm I không được vượt quá độ tăng gia tốc ly tâm cho phép

[Io] nhằm mục đích làm cho hành khách không cảm thấy đột ngột khi xe chạy vào trong đường

cong, thể hiện bằng công thức:

- Điều kiện 2: Đủ để bố trí đoạn nối siêu cao, tức là

- Điều kiện 3: Đảm bảo quang học và thẩm mỹ. Điều kiện này được xác định bằng công

thức:

Chiều dài đường cong chuyển tiếp nhỏ nhất được chọn bằng giá trị lớn nhất trong ba điều

kiện trên.

*Chọn chiều dài đường cong chuyển tiếp nhỏ nhất:

* Kết quả tính toán

- Lựa chọn chiều dài đường cong chuyển tiếp phụ thuộc vào bán kính đường cong nằm,

được tổng hợp trong bảng sau:

(m) (m) R(m) Ln (m) R/9 (m) (m)

9.2 111.1 1000 50 50 50

300 70 50

250 70 50

125 70 73.5 70

Xát định bán kính đường cong đứng :

- Ở những nơi mặt cắt dọc thay đổi độ dốc, để đảm bảo mặt cắt dọc lượn đều, không gẫy khúc,

xe chạy an toàn phải thiết kế đường cong đứng dạng parabol bậc 2 hay đường cong tròn.

- Theo điều 11.3.1 TCXDVN 104-2007 khi hiệu đại số độ dốc tại vị trí đổi dốc lớn hơn hoặc

bằng 1% thì cần phải bố trí cong đứng.

- Theo điều 2.2.2 QCVN 07-4: 2016/ BXD khi hiệu đại số hai độ dốc kề nhau tại vị trí đổi dốc

lớn hơn hoặc bằng 1% ( ), 2% ( ) thì phải bố trí cong đứng.

- Bán kính đường cong đứng xác định theo các yêu cầu:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 36

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

+ Đảm bảo tầm nhìn ở đường cong đứng lồi.

+ Đảm bảo không gẫy nhíp xe ở đường cong đứng lõm.

+ Đảm bảo tầm nhìn ban đêm ở đường cong đứng lõm.

Phạm vi thiết kế đường cong đứng:

Xét trắc dọc tuyến có sự thay đổi từ độ dốc i1 sang i2 thì hiệu số độ dốc dọc được xác định theo biểu thức:

Khi 1 % đối với đường có VTK 50km/h

2 % đối với đường có VTK ≤ 50km/h thì ta phải thiết kế đường cong chuyển tiếp

hoặc giữa 2 độ dốc để đảm bảo cho phương tiện đi lại trên đường được êm thuận.

Nếu i1 ≤ i2 thì bố trí đường cong đứng lõm.

Nếu i1 ≥ i2 thì bố trí đường cong đứng lồi.

Yêu cầu khi thiết kế đường cong đứng là:

- Phải đảm bảo tầm nhìn đối với đường cong đứng lồi.

- Đảm bảo tầm nhìn vào ban đêm và lực li tâm đối với đường cong đứng lõm.

- Tầm nhìn được xem xét khi thiết kế đường cong đứng là tầm nhìn 1 chiều S1 và

tầm nhìn 2 chiều S2.

Đường cong đứng được thiết kế tại những nơi đường đỏ đổi dốc có hiệu đại số 2 độ

dốc dọc > 10 0/00 (do đường thiết kế là đường cấp 60).

Bán kính đường cong lồi tối thiểu Rlồi

min

 Với tầm nhìn 1 chiều thì L1 = S1, d = 1.0m ( chiều cao mắt người lái)

Ta được:

 Với tầm nhìn 2 chiều thì L2 = S2, d = 1.2m ( chiều cao mui xe đối diện)

Ta được :

Theo TCXDVN104-2007(bảng 29),

Với vận tốc V=60Km/h thì m

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 37

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Vậy ta chọn.

Bán kính đường cong dứng lồi tối thiểu :

Bán kính đường cong dứng lồi mong muốn :

Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu Rlõm

min

 Theo điều kiện tầm nhìn ban đêm

Trong đó :

: Chiều cao đèn chiếu sáng so với đường, =0.75 m

: Góc mở của đèn pha,

: Chiều dài tầm nhin một chiều,

Thay vào ta có :

 Theo điều kiện hạn chế lực ly tâm

Với : a : giá trị lực ly tâm cho phép, [b] =0.5~0.7 m/s2 Chọn : a= 0.5 m/s2

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 38

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Vậy :

Theo TCXDVN 104:2007 (Bảng 29), với vận tốc V = 60km/h để đảm bảo tầm nhìn khi xe đi

𝒍õ𝒎 =

vào đường cong lõm thì Rmin = 1500m

𝒍õ𝒎 = 1500 (m).

Kết hợp bảng 29 TCXDVN 104-2007, bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu là 𝑹𝒎𝒊𝒏

1000 (m), bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu mong muốn là 𝑹𝒎𝒊𝒏

BẢNG TỔNG HỢP CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT

Giá Trị STT Yếu Tố Kỹ Thuật Đơn Vị Tính Toán Quy Phạm Kiến Nghị

Cấp đường 1 60 - 60

2 Vận tốc thiết kế 60 Km/h - 60

3 Độ dốc dọc lớn nhất 6 2.351 % 6

4 Độ dốc dọc tối thiểu 0.5 - % 0.3

Tầm nhìn

+ Một chiều 75 - m 75 5 + Hai chiều 150 - m 150

+ Vượt xe 360 360 m 350

Bán kính đường cong nằm

+ Tối thiểu giới hạn 125 128 m 125

6 + Tối thiểu thông thường 200 - m 200

+ Tối thiểu không siêu cao 1500 473 m 1500

+ Tối thiểu nhìn ban đêm - 1125 m -

7 Số làn xe 2 0.372 làn -

8 Bề rộng 1 làn xe m 5.5

Chiều rộng nền đường m

+ Chiều rộng phần xe chạy m 11 9 + Giải phân cách giữa m -

+ Bề rộng hè đường m 5.0

% 2 10 Dốc ngang mặt đường phần xe chạy - 2

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 39

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

11 Độ dốc siêu cao lớn nhất % 7 7 7

12 Độ dốc siêu cao tối thiểu % - 2 2

Bán kính đường cong đứng lồi

+Tối thiểu thông thường m 2343 2000 2000

+Tối thiểu giới hạn m - 1400 1400 13 Bán kính đường cong đứng lõm

+Tối thiểu thông thường m 902 1500 1500

+Tối thiểu giới hạn m - 1000 1000

Chiều dài đoạn nối siêu cao m - - - 14

Chiều dài đường cong chuyển tiếp m - - - 15

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 40

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG

3.1. CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ

Để đảm bảo xe chạy an toàn, êm thuận, kinh tế, đảm bảo các chỉ tiêu khai thác vận doanh có

hiệu quả nhất thì việc thiết kế và xây dựng áo đường cần phải đạt được các yêu cầu cơ bản sau đây :

+ Áo đường phải có đủ cường độ chung, biểu thị qua khả năng chống lại biến dạng thẳng

đứng, biến dạng trượt, biến dạng co dãn do chịu kéo uốn hoặc lo nhiệt độ. Và phải ít bị thay đổi

theo điều kiện thời tiết khí hậu, tức là phải ổn định về cường độ.

+ Mặt đường phải đạt được độ bằng phẳng nhất định để giảm sức cản lăn, giảm sóc khi xe

chạy do đó nâng cao được tốc độ xe chạy, giảm tiêu hao nhiên liệu và kéo dài tuổi thọ phương tiện

giao thông.

+ Bề mặt áo đường phải đủ độ nhám nhất định để nâng cao hệ số bám, tạo điều kiện cho

xe chạy an toàn với tốc độ cao.

+ Áo đường càng sản sinh ít bụi càng tốt vì bụi làm giảm tầm nhìn, gây tác động xấu đến

con người và máy móc.

Tuy nhiên không phải lúc nào cũng đòi hỏi áo đường có đủ phẩm chất trên một cách hoàn

hảo. Vì như vậy sẽ rất tốn kém, do đó người thiết kế phải xuất phát từ yêu cầu thực tế để đưa ra

những kết cấu mặt đường thích hợp thỏa mãn ở mức độ khác nhau các yêu cầu nói trên.

3.2. THÔNG SỐ PHỤC VỤ TÍNH KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG

Loại tầng mặt kết cấu áo đường

Theo 22TCN 211-06, đối với đường phố gom, cấp kỹ thuật 60 thì chọn loại cấp áo đường

cấp cao A1

Lưu lượng dòng xe

Thiết kế sơ bộ kết cấu áo đường mềm của phần xe chạy cho tuyến đường cấp 60 địa hình quy

đổi (đồng bằng và đồi 2 làn xe 5.5 mét mỗi làn), không có dải phân cách giữa. Theo kết quả điều

tra dự báo tại năm đầu và qui luật tăng trưởng xe trung bình năm p= 7% năm, lưu lượng xe lưu

thông ở thời điểm tương lai N15=1250 xe/ ng.đ.

Theo tiêu chuẩn 22TCN 211-06 thì tải trọng tính toán tiêu chuẩn được quy định là trục đơn của ô tô có trọng lượng là 100 KN đối với tất cả các kết cấu áo mặt đường trên đường cao tốc, trên các đường ô tô thuộc mạng lưới chung và trên các đường đô thị thuộc cấp khu vực trở xuống.

Theo quy trình 22 TCN 211-06:

+ Áp lực tính toán lên mặt đường: p = 0.6 MPa + Đường kính vệt bánh: D = 33cm

Thời gian tính toán kết cấu áo đường lấy bằng thời gian đại tu lớp mặt bền vững nhất, tức là

phụ thuộc vào loại tầng mặt được lựa chọn cho kết cấu theo bảng 2.1 (22 TCN 211-06). Với kết cấu

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 41

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

áo đường cấp cao A1 lớp mặt phải là bê tông nhựa chặt loại I hạt nhỏ có tuổi đại tu = 15 năm, do

đó thời gian tính toán kết cấu áo đường sẽ là 15 năm.

Luu lượng xe năm tương lai:

Xác định tải trọng tính toán, lưu lượng tính toán.

QUY ĐỔI SANG XE CON QUY ĐỔI NĂM THIẾT KẾ

Số xe Thành Hệ số quy Xe con quy STT Loại xe phần (%) đổi đổi/ng.đ (Xe/ngđ)

1 Xe máy 30 966.95 0.5 483.48

2 Xe con 15 483.48 1 483.48

Nhẹ 6 193.39 2 386.78

3 Xe tải 2 trục Nặng 7 225.62 2 451.24

Vừa 8 257.85 2 515.71

4 Xe kéo moóc (WB19) 4 128.93 3 386.78

Nhẹ 8 257.85 2.5 644.63

5 Nặng Xe tải 3 trục 6 193.39 2.5 483.48

Vừa 4 128.93 2.5 322.32

Nhỏ 4 128.93 2 257.85 6 Xe buýt Lớn 8 257.85 2.5 644.63

TỔNG 100% 3223 5060.37

THÔNG SỐ TẢI TRỌNG TRỤC - XE THIẾT KẾ NĂM TƯƠNG LAI

Trọng lượng trục Pi Khoảng

(kN)

(Trước/sau) Loại xe cách giữa các trục/ Số trục sau Số bánh của mỗi cụm bánh ở truc sau Số lượng xe thành phần Trục Trục sau cụm trước (/sau) trục sau

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 42

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Xe máy - - - - - 966.95

Xe con 7.92 11.88 1 483.48

Nhẹ 15.6 25.31 1 Cụm bánh đôi 193.39

Nặng 42.41 78.77 1 Cụm bánh đôi 225.62 Xe tải 2 trục

Vừa 38.28 63.66 1 Cụm bánh đôi 257.85

Xe kéo móc WB19 55.9 75.5/74.1 Cụm bánh đôi 1.5m 128.93 2

Nhẹ 47.5 55.6 2 Cụm bánh đôi <3m 257.85

Xe tải Nặng 89.9 100 2 Cụm bánh đôi >3m 193.39 3 trục

Vừa 74.8 86.1 2 Cụm bánh đôi >3m 128.93

Nhỏ 33.12 40.1 1 Cụm bánh đôi 128.93 Xe

buýt Lớn 56.1 82.1 1 Cụm bánh đôi 257.85

Tính số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn 100kN:

Việc tính toán qui đổi được thực hiện như 3.2.2 qui trình 22TCN 211-06 theo biểu thức (3.1) và (3.2), cụ thể là :

Với C1 = 1+1.2(m-1) :hệ số số trục, với m=(1,2,3…) là số trục của cụm trục i.

C1 = 2 nếu khoảng cách giũa hai trục 3m

C2 : hệ số xét đến ảnh hưởng của số bánh xe trong một cụm bánh.

C2 = 6.4 cho các trục trước , trục sau loại mỗi cụm bánh chỉ có 1 bánh và C2=1 cho các trục

sau loại mỗi cụm bánh có hai bánh (cụm bánh đôi).

ni: là số lần tác dụng của loại tải trọng trục i có trọng lượng trục là Pi cần được qui đổi về tải trọng trục tính toán. Trong tính toán thường lấy ni bằng số lần mỗi loại xe i sẽ thông qua mặt cắt ngang đường thiết kế trong 1 ngày đêm ( xe/ ng.đ).

Quy đổi khi trọng lượng trục 25 KN.

Pi Loại xe C1 C2 ni (KN)

Nhẹ Trục trước 1 6.4 193.4 - 15,60

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 43

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Trục sau 25,31 1 - 1

Trục trước 38,28 6.4 21 1 Vừa 225.6 Xe tải Trục sau 63,66 1 31 1 2 trục Trục trước 42,41 6.4 28 1 Nặng 257.8 Trục sau 78,77 1 90 1

Trục trước 47,50 6.4 62 1 Nhẹ 257.8 Trục sau 55,60 1 39 2

Trục trước 74,80 6.4 345 1 Xe tải Vừa 193.4 3 trục Trục sau 86,10 1 220 2.2

Trục trước 89,90 6.4 516 1 Nặng 128.9 Trục sau 100,00 2.2 1 284

Trục trước 55,90 6.4 64 1

Trục sau 75,50 1 128.93 82 2.2 Xe kéo mooc WB19 Trục sau 74,10 1 76 2.2

Trục trước 56,10 6.4 65 1 Xe bus lớn 128.9 Trục sau 82,10 1 54 1

Trục trước 33,12 6.4 13 1 Xe bus nhỏ 257.8 Trục sau 40,10 1 5 1

2006

 Số trục xe tính toán tiêu chuẩn trên một làn xe:

Ntt = Ntk. fL

Vì đường thiết kế 2 làn xe và không có dải phân cách giữa nên theo mục 3.3.2 trang 129

(22TCN 211-06) fL=0.55.

Vậy Ntt=2006 x 0.55=1103.3 (trục/làn.ngày đêm)

 Tính số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn tính toán 15 năm (p = q = 7%)

(trục/làn).

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 44

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Loại mặt đường và thông số modun đàn hồi

Theo 22TCN 211-06, đối với đường phố gom, cấp kỹ thuật 60 thì chọn loại cấp áo đường cấp cao A1

Ntt = 1103.3trục/làn.ngđ tra bảng 3.4 quy trình 22 TCN 211 – 06 => Eyc = 193.55 Mpa

Các hệ số khi kiểm toán

Độ tin cậy thiết kế ứng với đường phố gom: 0.85

Hệ số cường độ khi kiểm toán:

+ Độ võng đàn hồi:

+ Kéo uốn:

+ Trượt:

Mô đun đàn hồi của đất nền E0= 58 Mpa, lực dính c = 0.032Mpa, góc ma sát .

3.3. HAI PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỀM.

Phương án 1:

Vật liệu sử dụng (từ trên xuống) Bề dày các lớp ứng với phần xe chạy và lề

gia cố (cm)

Bê tông nhựa lớp trên 6

Bê tông nhựa lớp dưới 8

Cấp phối đá dăm loại I 18

Cấp phối đá dăm loại II 34

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 45

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Thông số từng lớp kết cấu:

E (Mpa)

Lớp kết cấu

Rku (Mpa) C (MPa) (độ) (từ dưới lên) Tính về kéo uốn Bề dày lớp (cm) Tính về độ võng Tính về trượt

Đất nền sét 0.032 29 ( E0=58MPa)

Cấp phối đá dăm 34 250 250 250 loại II

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 46

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

18 300 300 300 Cấp phối đá dăm loại I

Bê tông nhựa nòng 8 350 250 1600 2.0 lớp dưới (C19)

6 420 300 1800 2.8 Bê tông nhựa nóng lớp trên ( C12.5)

Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn độ võng đàn hồi đối với kết cấu áo đường:

Trong đó:

là mô đun đàn hồi trên mặt lớp thứ i(i 2)

Với k = và t = ;

 Kết quả tính đổi tầng như ở bảng sau:

Lớp kết cấu (cm) (MPa) (cm) (MPa)

CPĐD loại 2 250 34 250.0 34

1.20 CPĐD loại 1 300 52 266.6 18

60 276.9 8 BTN chặt C19 350

66 288.3 6 BTN chặt C12.5 420

 Hệ số điều chỉnh.

, Với = = 2

Tra Bảng 3.6 22TCN211-06 => =1.21

Mô đun đàn hồi trung bình :

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 47

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

= Etb’=1.21x 288.3 =348.84 (Mpa)

 Tính Ech.m của kết cấu:

= 2; =

Từ 2 tỷ số trên tra toán đồ Hình 3-1 được

0.615

Vậy: Ech= 348.84 x 0.615= 214.53 Mpa

 Kiểm tra điều kiện về độ võng đàn hồi:

Ech

Theo bảng 3.2 22TCN211-06 độ tin cậy 0.85 thì : =1.06

.Eyc=1.06 x 193.55 = 205.2 Mpa

 Kết quả nghiệm toán:

Ech= 214.54 Mpa > = 205.2 Mpa

 Kết cấu áo đường bảo đảm đạt yêu cầu cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.

Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn cắt trượt trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính

kết:

 Kiểm tra đất nền:

Tính đổi các lớp bên trên về 1 lớp, thể hiện ở bảng sau:

Lớp kết cấu (cm) (MPa) (cm) (MPa)

CPĐD loại 2 250 34 250.0 34

1.20 CPĐD loại 1 300 52 266.6 18

60 264.4 8 BTN chặt C19 250

66 267.5 6 BTN chặt C12.5 300

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 48

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

 Xét đến hệ số điều chỉnh

Với =>

Etb= =1.21 x 267.5 = 323.7 Mpa

 Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính toán gây ra trong nền

đất Tax:

;

Theo biểu đồ Hình 3-3, với góc nội ma sát của đất nền ta tra được:

. Vì áp lực trên mặt đường của bánh xe tiêu chuẩn tính toán p = 0.6 MPa nên ta có:

Tax= 0.013 x 0.6 = 0.0078 Mpa

 Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu áo đường gây ra

trong nền đất Tav

Từ giá trị chiều dày H = 66 (cm) và

 tav = -0.0025

 Xác định trị số lực dính tính toán Ctt theo (3-8):

Ctt= C. k1.k2.k3

Ta có : C = 0.032 MPa .

Theo mục 3.5.4 có k1 = 0.6

k2 = 0.65 vì số trục xe tính toán < 5000 trục

k3 = 1.5 đất nền là đất sét

Vậy Ctt = 0.032 x 0.6 x 0.65 x 1.5 = 0.0187 Mpa

 Kiểm toán lại điều kiện tính toán cường độ theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất (biểu

thức 3.7):

Lấy độ tin cậy yêu cầu ở Bảng 3-3 bằng 0.85 do vậy theo Bảng 3-7

và với các trị số Tax và Tav tính được ở trên ta có:

Tax + Tav = 0.0078 – 0.0025=0.0053 MPa

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 49

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Mpa

Tax + Tav= 0.0053<

 Vậy kết cấu áo đường thỏa điều kiện cắt trượt.

Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong đáy các lớp vật liệu liền khối:

 Kiểm tra ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy lớp bê tông nhựa trên :

H1=6cm , E1 =1800Mpa

 Xác định Ech.m ở trên mặt lớp Bê tông nhựa chặt loại I (lớp trên):

Tính đổi các lớp về một lớp thể hiện ở bảng sau:

Lớp kết cấu (MPa) (MPa) (cm) (cm)

CPĐD loại 2 250 34 250.0 34

1.2 CPĐD loại 1 300 52 266.6 18

0.15 BTN chặt C19 1600 8 60 363.6

 Trị số của 3 lớp là = 363.6 MPa với bề dày 3 lớp H = 60 cm trị số này phải xét đến

hệ số điều chỉnh :

tra Bảng 3- 6 được Với

Vậy

, tra toán đồ Hình 3-1 0.55 Với

Vậy ta được:

Ech.m = 0.55 x 436.7= 240.2 MPa

 Tìm ứng suất kéo uốn đơn vị ở đáy lớp bê tông nhựa lớp trên bằng cách tra toán đồ Hình

3.5 với:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 50

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

;

Kết quả tra toán đồ được 1.88 và với p = 0.6 MPa theo (3.11) ta có:

 Cường độ chịu kéo uốn tính toán :

Trong đó :

Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế : Ne = 3.92 trục/làn.ngđ

: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi dưới tác dụng của tải trọng

trùng phục. Đối với vật liệu bê tông nhựa:

: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian so với các tác nhân khác về

khí hậu thời tiết. Với bê tông nhựa chặt loại I: =1

 Độ tin cậy thiết kế 0.85, tra bảng 3-7 =>

 Lớp BTNC lớp trên đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn

 Kiểm tra ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy lớp bê tông nhựa dưới  Quy đổi 2 lớp bê tông nhựa về một lớp :

h1=6+8=14cm

 Trị số của 2 lớp cấp phối đá dăm I và cấp phối đá dăm II là = 266.6 MPa với bề dày

2 lớp này là H = 52 cm trị số này cần phải xét đến hệ số điều chỉnh :

tra Bảng 3- 6 được

Vậy

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 51

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Với = , tra toán đồ Hình 3-1

Vậy ta được:

Ech.m = 0.57 x 315.7= 179.95Mpa

 Tìm ở đáy lớp bê tông nhựa lớp trên bằng cách tra toán đồ Hình 3.5 với:

;

Kết quả tra toán đồ được và với p = 0.6 MPa theo (3.11) ta có:

Mpa

 Cường độ chịu kéo uốn tính toán :

Độ tin cậy thiết kế 0.85, tra bảng 3-7 =>

 Lớp BTNC lớp dưới đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn

Phương án 2

Vật liệu sử dụng (từ trên xuống) Bề dày các lớp ứng với phần xe chạy và lề

gia cố (cm)

Bê tông nhựa lớp trên 6

Bê tông nhựa lớp dưới 8

Đá giăm gia cố xi măng 14

Cấp phối đá dăm loại II 32

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 52

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Thông số từng lớp kết cấu:

E (Mpa) Bề

Lớp kết cấu dày Rku C Tính về (Mpa) (MPa) (độ) (từ dưới lên) Tính về độ Tính về kéo uốn lớp (cm) võng trượt

Đất nền á 0.032 29 ( E0=58MPa)

32 250 250 5 Cấp phối đá dăm loại II

Đá dăm gia cố xi 14 600 600 600 0.8 măng

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 53

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

8 350 250 1600 2.0 Bê tông nhựa lớp dưới

Bê tông nhựa lớp 6 420 300 1800 2.8 trên

Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn đọ võng đàn hồi với kết cấu áo đường

Trong đó:

là mô đun đàn hồi trên mặt lớp thứ i(i 2)

Với k = và t = ;

Kết quả tính đổi tầng như ở bảng sau:

Lớp kết cấu (cm) (MPa) (cm) (MPa)

CPĐD loại 2 250 32 250.0 32

1.20 600 46 335.7 14 ĐD gia cố ximang

54 337.8 BTN chặt C19 350 8

60 345.5 BTN chặt C12.5 420 6

 Hệ số điều chỉnh.

, Với =

Tra Bảng 3.6 22TCN211-06 => =1.201

Mô đun đàn hồi trung bình :

= Etb’=1.201x 345.5 =414.95 (Mpa)

 Tính Ech.m của kết cấu:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 54

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

= 1.818; =

Từ 2 tỷ số trên tra toán đồ Hình 3-1 được

0.559

Vậy: Ech= 414.95 x 0.559= 231.96 Mpa

 Kiểm tra điều kiện về độ võng đàn hồi:

Ech

.Eyc=1.1 x 191 = 210.1 MPa

Kết quả nghiệm toán:

Ech= 231.96 Mpa > = 217.5 MPa

Kết cấu áo đường bảo đảm đạt yêu cầu cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép.

Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn cắt trượt trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính

kết:

 Kiểm tra đất nền:  Tính đổi các lớp bên trên về 1 lớp, thể hiện ở bảng sau:

Lớp kết cấu (cm) (MPa) (cm) (MPa)

CPĐD loại 2 250 32 250.0 32

2.4 600 46 335.6 14 ĐD gia cố ximang

54 321.9 8 BTN chặt C19 250

60 319.7 6 BTN chặt C12.5 300

 Xét đến hệ số điều chỉnh

Với =>

Etb= =1.201 x 319.7 = 383.95 Mpa

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 55

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

 Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính toán gây ra trong nền

đất Tax:

; s

Theo biểu đồ Hình 3-3, với góc nội ma sát của đất nền ta tra được:

. Vì áp lực trên mặt đường của bánh xe tiêu chuẩn tính toán p = 0.6 MPa nên ta có:

Tax= 0.0155 x 0.6 = 0.0093Mpa

 Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu áo đường gây ra

trong nền đất Tav:

Từ giá trị chiều dày H = 60 (cm) và

 tav = -0.0022

Xác định trị số lực dính tính toán Ctt theo (3-8):

Ctt= C. k1.k2.k3

Ta có : C = 0.032 MPa .

k1 = 0.6 : tính cho kết cấu áo đường phần xe chạy

k2 = 0.65 vì số trục xe tính toán < 5000 trục

k3 = 1.5 đất nền là đất sét

Vậy Ctt = 0.032 x 0.6 x 0.65 x 1.5 = 0.0187 Mpa

 Kiểm toán lại điều kiện tính toán cường độ theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất (biểu

thức 3.7):

Lấy độ tin cậy yêu cầu ở Bảng 3-3 bằng 0.85 do vậy theo Bảng 3-7

và với các trị số Tax và Tav tính được ở trên ta có:

Tax + Tav = 0.0093 – 0.0022=0.0071 MPa

Mpa

Tax + Tav= 0.0071<

 Vậy kết cấu áo đường thỏa điều kiện cắt trượt.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 56

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn kéo uốn của vật liệu liền khối

 Kiểm tra ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy lớp bê tông nhựa trên :

H1 = 6cm, E1 = 1800 Mpa

 Xác định Ech.m ở trên mặt lớp Bê tông nhựa chặt loại I (lớp trên):

Tính đổi các lớp về một lớp thể hiện ở bảng sau:

Lớp kết cấu (MPa) (MPa) (cm) (cm)

32 CPĐD loại 2 250 32 250.0

ĐD gia cố xi 600 14 46 335.6 măng

BTN chặt C19 1600 8 54 448.24

 Trị số của 3 lớp là = 448.24 MPa với bề dày 3 lớp H = 54 cm trị số này phải xét đến hệ số

điều chỉnh :

tra Bảng 3- 6 được Với

Vậy :

, tra toán đồ Hình 3-1 Với

Vậy ta được:

Ech.m = 0.46 x 532.96= 245.7 Mpa

 Tìm ứng suất kéo uốn đơn vị ở đáy lớp bê tông nhựa lớp trên bằng cách tra toán đồ Hình

3.5 với:

;

Kết quả tra toán đồ được và với p = 0.6 MPa theo (3.11) ta có:

Mpa

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 57

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

 Cường độ chịu kéo uốn tính toán :

Trong đó :

Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế : Ne = 3.92 x 106 trục/làn.ngđ

: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi dưới tác dụng của tải trọng

trùng phục. Đối với vật liệu bê tông nhựa:

: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian so với các tác nhân khác về

khí hậu thời tiết. Với bê tông nhựa chặt loại I : =1

 Độ tin cậy thiết kế 0.85, tra bảng 3-7 =>

Lớp BTNC lớp trên đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn

 Kiểm tra ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy lớp bê tông nhựa dưới  Quy đổi 2 lớp bê tông nhựa về một lớp :

h1=6+8=14cm

 Trị số của 2 lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng và cấp phối đá dăm II là = 335.6 MPa với

bề dày 2 lớp này là H = 46 cm trị số này cần phải xét đến hệ số điều chỉnh :

Với tra Bảng 3- 6 được

Vậy

Với = , tra toán đồ Hình 3-1

Vậy ta được:

Ech.m = 0.445 x 389.36= 173.27Mpa

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 58

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

 Tìm ở đáy lớp bê tông nhựa lớp trên bằng cách tra toán đồ Hình 3.5 với:

;

Kết quả tra toán đồ được và với p = 0.6 MPa theo (3.11) ta có:

Mpa

 Cường độ chịu kéo uốn tính toán :

Độ tin cậy thiết kế 0.85, tra bảng 3-7 =>

 Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn kéo uốn ở đáy lớp đá gia cố xi măng  Quy đổi hai lớp bê tông nhựa bên trên về một lớp :

h1=6+8=14cm

 Xác định Ech.m ở các lớp phía dưới lớp đá gia cố xi măng :

Lớp phía dưới lớp đá dăm gia cố xi mâng là lớp cấp phối đá dăm loại II có :

;H=32 cm

Tra theo toán đồ hình 3-1 để tìm với :

: =

Tra toán đồ Hình 3-1 => Ech.m = 0.51x250= 127.5Mpa

 Tìm ứng suất kéo uốn đơn vị ở đáy lớp đá gia cố xi măng bằng cách tra toán đồvHình

3.6 với:

; ;

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 59

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

=> = 0.275Mpa

Ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy vật liệu liền khối :

 Kiểm toán theo điều kiện chịu kéo uốn ở đáy lớp đá dăm gia cố xi măng :

Trong đó :

: hệ số cường độ về chịu kéo uốn tùy thuộc vào độ tin cậy thiết kế đã chọn : 0.85

cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp đá dăm gia số xi măng :

Với:

K1 : hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi dưới tác dụng của tải

trọng trùng phục.Đối với vật liệu bê tông nhựa

k1 = =

: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian so với các tác nhân về khí

hậu thời tiết. =1

Kiểm toán điều kiện theo biểu thức (3.9) với hệ số lấy theo Bảng 3-7 với độ

tin cậy 0.9 :

 Vậy toàn bộ kết cấu áo đường thỏa điều kiện chịu kéo uốn.

Lựa chọn phương án kết cấu hợp lí cho thiết kỹ thuật.

Mục đích của việc so sánh kinh tế các phương án mặt đường là chọn kết cấu hợp lý nhất của một tuyến đường đã xác định, vì vậy khi tính chi phí tập trung xây dựng tập trung và chi phí thường xuyên sẽ đơn giản và những thành phần chi phí nào giống nhau đối với kết cấu mặt đường có thể bỏ qua không xét tới . Với 2 loại kết cấu lựa chọn lượng khái thác của hai phuong án ở cuối thời hạn tính toán 15 năm là gần như nhau.

Tính tổng chi phí xây dựng và khai thác tính đổi Ptd

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 60

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Ta có công thức

Trong đó:

+ Ktd: tổng chi phí tập trung cho xây dựng ban đay ,các đợt cải tạo nâng cáp, đại tu và trùng

tu.

+ n: thời gian tính toán lấy n=15 năm.

+ Ct : chi phí thường xuyên trong thời gian khai thác mặt đường gồm chi phí duy tu thường

xuyên và chi phí vận tải năm thứ t (đồng/năm).

+ etd=0.08 là hệ số hiệu quả kinh tế khi tính đổi.

 Xác định Ktd:

Trong đó:

+ Co :chi phí xây dựng ban đâu 1km kết cấu áo đường được xác định theo dự toán.

+ Cct: chi phí cải tạo nâng cấp mặt đường.

+ Cđ: chi phi 1 lần đại tu áo đường được xác đonh theo dự toán khi thiếu số liệu có

thể tham khảo bảng tỉ lệ với vốn xây dựng ban đầu.

+ Ctr: chi phí một lần trùng tu áo đường xác định theo dự toán khi thiếu số liệu có thể

tham khảo bảng tỉ lệ với vốn xây dựng ban đầu.

+ Tc, Tđ, Tr : Thời gian (năm) kể từ năm gốc đến lúc cải tạo đại tu hoạc trùng tu.

+ nđ, nTr :số lần đại tu và trùng tu trong khoảng thời gian khai thác tính toán n=15

năm.

 Xác định

Trong đó:

+ Cđ: chi phí hằng năm cho việc duy tu sửa nhỏ 1km kết cấu áo đường.

+ S: Chi phi vận tải 1T.Km hàng hóa.

+ Mq: hệ số tính đổi phụ thuộc vào thời gian khai thác tính toán, hệ số tăng trưởng lưu

lượng xe hằng năm với hệ số hiệu quả kinh tế 0.08.

+ Qn:khối lượng vận chuyển hàng hóa trong năm.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 61

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- Trong quá trình sử dụng giả sử không có cái tạo nâng câp vì chất lượng kĩ thuật của hai

phương án kết cấu là tương đương nhau nên khi tính toán so sánh ta không xét đến chi phí vận tải

hàng hóa vì chúng bằng nhau, các chi phí đại tu, trung tu tỉ lệ với vốn đầu tư ban đầu (và giả sử thời

gian đại tu, trung tu hai phương án là như nhau) do đó khi phân tích so sánh ta chỉ cần xét tới giá

thành xây dựng ban đầu là được.

- Chi phí xây dựng cho 100m2 đường theo đơn giá xây dựng cơ bản áp dụng các định mức:

Bê tông nhựa chặt 12.5:

Sản xuất: AD.26223.

Vận chuyển: AD.27243.

Thi công: AD.23233, AD.23222.

Bê tông nhựa chặt 19:

Sản xuất: AD.26222.

Vận chuyển: AD.27243.

Thi công: AD.23225.

Đá dăm gia cố xi măng: AD.12320.

Cấp phối đá dăm loại I:AD.21217.

Cấp phối đá dăm loại II:AD.12320.

PHƯƠNG ÁN 1 (Tính cho 100m2 mặt đường)

Đơn giá

Mã hiệu Đơn vị Đơn giá Máy thi công Danh mục công tác đo bóc Vật liệu Nhân công công tác

100m2 16,522,733 617,826 502,818 17,643,377 AD.2 3234

Rải thảm mặt đường bêtông nhựa hạt mịn, chiều dày đã lèn ép 6cm

AD.2 Tưới lớp dính bám mặt đường bằng dầu, pha nhựa 100m2 730,995 80,970 364,038 1,176,003 4211 lượng nhựa

0,5kg/m2

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 62

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Rải thảm mặt

100m2 18,735,277 709,665 550,229 19,995,171 đường bê nhựa hạt tông trung, AD.2 3225 chiều dày đã lèn ép

7cm

Tưới lớp dính bám mặt đường bằng

100m2 1,688,634 80,970 364,038 2,133,642 nhựa pha dầu, AD.2 4213 lượng nhựa

1kg/m2

Làm mặt đường

cấp phối lớp trên,

100m2 1,519,100 1,020,345 1,928,821 4,468,266 chiều dầy mặt AD.2 1217 đường đã lèn ép

18cm

Làm mặt đường

cấp phối lớp dưới,

100m2 1,156,500 721,921 1,377,282 3,255,703 chiều dầy mặt AD.2 1227

đường đã lèn ép 17cm

Làm mặt đường

AD.2 cấp phối lớp dưới, dầy mặt chiều 100m2 1,156,500 721,921 1,377,282 3,255,703 1227 đường đã lèn ép

17cm

TỔNG 51,927,865

PHƯƠNG ÁN 2 (Tính cho 100m2 mặt đường)

Đơn giá

Mã hiệu Danh mục công tác Đơn Thành tiền công đo bóc vị Vật liệu Nhân công Máy thi công tác

AD.2 100m Rải thảm mặt 16,522,733 617,826 502,818 17,643,377 3234 2 đường bêtông nhựa

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 63

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

hạt mịn, chiều dày

đã lèn ép 6cm

100m AD.2 Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhựa pha dầu, 730,995 80,970 364,038 1,176,003 2 4211 lượng nhựa

0,5kg/m2

Rải thảm mặt đường bêtông nhựa 18,735,277 709,665 550,229 19,995,171 hạt trung, chiều 100m 2 AD.2 3225

dày đã lèn ép 7cm

Tưới lớp dính bám mặt đường bằng 100m AD.2 1,688,634 80,970 364,038 2,133,642 nhựa pha dầu, 2 4213

lượng nhựa 1kg/m2

Làm lớp móng đá

cấp phối đá dăm

AD.1 gia có xi mâng, 100m 47,791,321 8,079,049 4,338,683 60,209,053 2320 trạm trộn 30m3/h, 3

cát mịn gia cố 5%

xi măng

Làm mặt đường

cấp phối lớp dưới,

1,028,250 673,647 1,208,313 2,910,210 chiều dầy mặt 100m 2 AD.2 1226

đường đã lèn ép 15cm

Làm mặt đường cấp phối lớp dưới,

1,028,250 673,647 1,208,313 2,910,210 100m 2 AD.2 1226

chiều dầy mặt đường đã lèn ép 15cm

106,977,66 Tổng 6

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 64

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

So sánh 2 phương án kết cấu áo đường, ta thấy phương án 1 giá thành thấp hơn phương án 2.

Các chỉ tiêu khác:

+Ta nhận thấy hai phương án kết cấu áo đường đòi hỏi về yêu cầu vật liệu không khác biệt

nhiều, chất lượng khai thác và duy tu bảo dưỡng là tương đương nhau.

+Phương án thứ nhất thi công đơn giản và tiện lợi hơn so với phương án thứ hai.

Kết luận:

Dựa trên so sánh về mặt kinh tế và điều kiện thi công, ta thấy hai phương án thì phương án

1 thi công đơn giản, dễ kiểm tra kiểm soát chất lượng hơn, phù hợp với công nghệ thi công ở địa phương và chênh lệch kinh tế không lớn so với phương án 2. Do đó ta lựa chọn phương án 1. (Chi

tiết tính toán kết cấu theo 22TCN211-06 sẽ được tính cho kết cấu được lựa chọn ở phần thiết kế kĩ

thuật).

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 65

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ TUYÊN TRÊN BÌNH ĐỒ

4.1. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU

Nội dung

Khi xác định vị trí tuyến đường, thường tiến hành theo 2 giai đoạn:

+ Giai đoạn quy hoạch chung mạng lưới tuyến đường

+ Giai đoạn xác định từng vị trí của tuyến đường.

Trong giai đoạn quy hoạch chung, chỉ xác định 1 cách sơ bộ vị trí, hướng tuyến và quan hệ

giữa các tuyến đường với nhau. Ở giai đoạn sau, trên cơ sở quy hoạch của giai đoạn trước, xác định

1 cách chính xác vị trí của từng đoạn đường và yếu tố kĩ thuật của chúng: đoạn thẳng, đoạn cong

và cách nối giữa chúng .v.v… Xác định vị trí và kích thước trên mặt bằng là công tác thiết kế bình

đồ tuyến, xác định vị trí và kích thước theo chiều đứng là công tác thiết kế chiều đứng ( quy hoạch chiều cao).

Thiết kế chiều đứng theo tim đường là thiết kế mặt cắt dọc.

Thiết kế bình đồ, mặt cắt dọc có liên quan mật thiết với nhau và liên quan chặt chẽ với thiết

kế mặt cắt ngang của đường. Khi tiến hành công tác thiết kế cần xem xét đến mối quan hệ này.

Yêu cầu thiết kế

Bình đồ tuyến đường chủ yếu do đường thẳng và đường cong tạo thành. Khi thiết kế đường cho xe có tốc độ cao phải bố trí thêm đoạn đường cong chuyển tiếp để đảm bảo an toàn khi xe chạy

ra vào đường cong.

Trên đường thẳng xe chạy thuận lợi, tầm nhìn tốt, khoảng cách ngắn, mặt khác công tác thiết

kế, khảo sát dễ dàng. Nhưng nếu đoạn đường thẳng quá dài ( >5~6km) dễ làm cho lái xe mệt mỏi,

dễ gây tai nạn đồng thời cảnh quan trên đường đơn điệu buồn tẻ.

Xuất phát từ điều kiện xe chạy an toàn, êm thuận và mĩ quan, nên thiết kế tuyến đường theo

đường thẳng, bán kính cong lớn hoặc đường cong liên tục tránh dạng đường thẳng dài, đường cong

ngắn.

Công việc thiết kế tuyến trên bình đồ vô cùng quan trọng vì nó ảnh hưởng đến giá trị xây lắp

khối lượng công tác, chất lượng khai thác, sử dụng công trình.

4.2. ĐẶC ĐIỂM

Tuyến là khu vực đường phố gôm nội bộ, ở trong khu dân cư, tính tiếp cận rất lớn. Yêu cầu tính nhanh chóng, thuận tiện cao.

4.3. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ TUYẾN

Khi lựa chọn hướng tuyến phải tuân theo nguyên tắc sau:

Xác định các điểm khống chế:

+ Điểm đầu, điểm cuối tuyến…

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 66

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

+ Giảm tối thiểu vốn đầu tư ban đầu(đảm bảo tuyến ngắn, khối lượng đào đắp cũng như

các công trình kĩ thuật ít nhất)

+ Phối hợp tốt các yếu tố bình đồ và trắc dọc, trắc ngang đẩm bảo an toàn xe chạy.

+ Giữ gìn môi sinh, môi trường.

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho thi công.

Do đó khi thiết kế tuyến cần cố gắng để:

+ Hệ số triển tuyến nhỏ nhất.

+ Tránh những vùng có bình đồ khó, các khu vực có địa chất xấu.

- Tại những vùng có địa hình thoải tranh thủ sử dụng đường cong có bán kính lớn sao cho

tuyến uốn lượn mềm mại phù hợp với cảnh quan thiên nhiên không phá vỡ cảnh quan tự nhiên của khu vực.

4.4. CƠ SỞ THIẾT KẾ TUYẾN

- Dựa vào yêu cầu thiết kế tuyến đã có sẵn từ điểm T-KM đến T-CT.

- Dựa vào các chỉ tiêu đã chọn ở chương 2 và một số chỉ tiêu đã sẵn có trên tuyến.

4.5. THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ

Các yếu tố đường cong nằm

Chọn trị số bán kính đường cong nằm nên bám sát địa hình, điều kiện xây dựng nhằm hạn

chế công tác đào đắp, giải phóng mặt bằng (nếu có) nhưng phải đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật.

Khuyến khích sử dụng đường cong có bán kính nhỏ thông thường trở lên. Chỉ trong trường hợp khó

khăn mới được vận dụng bán kính đường cong nằm nhỏ nhất.

Với góc ngoặt nhỏ hơn 0030’ thì không phải bố trí đường cong nằm. Ở vị trí bán kính đường

cong nằm nhỏ, góc ngoặt lớn nên quy hoạch vị trí này là nút giao thông.

Cụ thể nhau sau :

- Đo góc ngoặt cánh tuyến  trên bình đồ

- Tính các yếu tố của đường cong nằm.

Chiều dài đường cong:

K= (m).

Phân cự:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 67

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

(m).

Chiều dài đoạn tiếp tuyến:

T=R.tg( ) (m).

STT Tên đỉnh Lý trình A Kết luận

1 D1 0+111.26 0015’15’’ Không bố trí

2 D2 0+245.09 0027’20’’ Không bố trí

3 P3 0+442.34 31029’31’’ Có bố trí

4 D3 0+705.57 0022’39’’ Không bố trí

5 P5 0+819.52 18050’36’’ Không bố trí

6 P6 0+079.86 3052’52’’ Có bố trí

7 D4 1+177.93 38026’19’’ Vị trí nút giao

8 P8 1+280.28 54030’38’’ Có bố trí

9 P9 1+571.96 33059’20’’ Có bố trí

10 D5 1+864.59 006’10’’ Không bố trí

Biện pháp thiết kế :

Tại vị trí giao với các tuyến đường hiện hữu sẽ tiến hành vuốt nối với bán kính bó vỉa từ 8-

10m nhằm đảm bảo điều kiện xe ra vào êm thuận và đảm bảo tầm nhìn.

Tuyến thiết kế thuộc đường phố đô thị thứ yếu cấp 60 nên kiểm soát một phần lối ra vào theo

bảng 8 (điều 6.4.1) TCXDVN 104-2007

Hình thức kiểm soát lối ra vào các loại đường

Loại đường phố

Cấp kỹ thuật Tốc độ thiết kế

Đường cao tốc đô thị Đường phố gom Đường phố nội bộ

Đường phố chính đô thị

100 100 FC - - -

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 68

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

80 80 FC FC, PC - -

70 70 FC, PC PC - -

60 60 - PC PC -

50 50 - PC NC -

40 40 - - NC NC

30 30 - - - NC

20 20 - - - NC

Chú thích:

- FC = Kiểm soát nghiêm ngặt lối ra vào (Full control of Access) - PC = Kiểm soát một phần lối ra vào ( Partical control of Access) - NC = Không kiểm soát lối ra vào (No control of Access)

4.6. THIẾT KẾ, BỐ TRÍ CONG NẰM SIÊU CAO VÀ ĐOẠN NỐI SIÊU CAO, CHIỀU DAI

ĐƯỜNG CONG CHUYỂN THIẾP TRÊN BÌNH ĐỒ

- Đo góc ngoặt cánh tuyến trên bình đồ

- Chọn Rnằm cố gắng bố trí Rnằm lớn để đảm bảo điều kiện xe chạy (chọn 2 đường cong liền kề có tỉ

số Ri/Ri+1 < =2,0

- Tính các yếu tố của đường cong nằm.

Chiều dài đường cong :

Phân cự :

Chiều dài đoạn tiếp tuyến :

BẢNG TỔNG HỢP YẾU TỐ CONG TRÊN BÌNH ĐỒ

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 69

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Tên

đỉnh Mở Bán kính lý trình L T P K Isc đường Góc ngoặc A(0) rộng R(m) cong

P3 300 KM0+442.33 31034’58’’ 70 120.02 12.47 235.37 0.5 2

P5 250 KM0+819.48 18050’36’’ 76.6 4.25 152.22 0.6 3 70

P6 1000 KM1+079.82 03050’52’’ 58.59 0.67 117.16 0 2 50

P8 125 KM1+280.25 54030’38’’ 100.14 17.44 188.92 0.9 7 70

P9 300 KM1+571.93 33059’20’’ 126.88 14.41 247.97 0.5 2 70

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 70

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

NGANG ĐƯỜNG

5.1. GIỚI THIỆU CHUNG

Nước luôn là kẻ thù nguy hiểm của đường. Nước gây xói lở cầu cống, nền đường. Nước ngấm vào nền và mặt đường làm cho cường độ chịu lực của đất nền và vật liệu mặt đường giảm đi đáng kể và

do đó kết cấu mặt đường dễ bị phá hỏng khi xe nặng chạy qua. Vì vậy việc thiết kế hệ thống thoát

nước trên đường hợp lý có ý nghĩa rất lớn về mặt kinh tế và nâng cao chất lượng khai thác của

đường.

Hệ thống thoát nước đường đô thị gồm hàng loạt các công trình và các biện pháp kĩ thuật

được xây dựng để đảm bảo nền đường không bị ẩm ướt. Các công trình này có tác dụng tập trung

và thoát nước nền đường, hoặc ngăn chặn không cho nước ngấm và phần trên của nền đất. Mục

đích của việc xây dựng hệ thống thoát nước trên đường là đảm bảo chế độ ẩm của nền đất luôn luôn

ổn định và không gây nguy hiểm cho đường.

Hệ thống thoát nước đường bao gồm hệ thống thoát nước mặt và hệ thống thoát nước ngầm. Với đặc điểm địa hình của tuyến ta chỉ xem xét tính toán hệ thống thoát nước mặt. Các giải pháp kĩ

thuật thoát nước mặt như độ dốc dọc và độ dốc ngang tuân thủ theo quy định của TCXDVN 104-

2007, các công trình thoát nước thiết kế gồm có : Cống dọc, công trình thoát nước qua đường (cầu

hoặc cống…).

Trên tuyến ngoài các công khác thì công trình thoát nước cũng đóng một vai trò rất quan

trọng. Nếu giải quyết tốt công việc thoát nước thì đảm bảo được cho cường độ nền đường và mặt

đường, tránh gây sụt lở xói mòn do nước gây ra.

Nền đường và các công trình trên đường đều chịu tác dụng của nguồn nước như nước mưa

nước ngầm và nước thải sinh hoạt. Các nguồn nước đều có tác dụng trực tiếp đến cường độ và độ

và độ ổn định. Chính vì vậy cần có công trình điều chỉnh và ngăn chặn dòng nước.

5.2. NGUYÊN TẮC CỦA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC NGANG ĐƯỜNG

Khi tiết kế hệ thống công trình thoát nước ngang cần lưu ý một số nội dưng sau:

Đảm bảo giao thông an toàn và thông suốt cho người và xe bằng việc xác định hợp lý quy

mô mặt cắt ngang; vị trí, cao độ và cấu tạo các bộ phận của đường, độ dốc ngang các bộ phận.

mặt cắt ngang phù hợp với tính chất và công dụng của tuyến đường

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 71

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Thiết kế mặt cắt ngang phải kết hợp chặt chẽ với điều kiện tự nhiên ( địa hình, địa chất, thủy

văn…) và các công trình xây dựng hai bên, đảm bảo hợp lý tỷ lệ chiều cao công trình với bề rộng

của đường H:B=1:1,5(2).

Phải đảm bảo yêu cầu thoát nước, kết hợp tốt với thoát nước khu vực.

Phát huy tối đa tác dụng của dải cây xanh: mỹ quan, môi trường,bóng mát, an toàn giao

thông.

mặt cắt ngang cần thiết kế sao cho phải bố trí được và bố trí hợp lý các công trình nổi và

ngầm.

Các nguyên tắc trên cần phải được xem xét một cách hợp lý dựa trên yêu cầu trước mắt (

hiện tại) và yêu cầu trong tương lai.

5.3. HIỆN TRẠNG TRÊN TUYẾN

Trên tuyến hiện tại có 1 vị trí có sông nhỏ, 4 vị trí có rạch vừa. Dự kiến thiết kế một cầu có

độ dài dự kiến > 20m và bố trí cống tại 4 vị trí có con rạch để đám bảo không ngăn cản dòng nước

khu vực tuyến.

5.4. HIỆN TRẠNG TRÊN TUYẾN :

Trên tuyến hiện tại có 1 vị trí có sông nhỏ, 4 vị trí có rạch vừa. Dự kiến thiết kế một cầu có

độ dài 94.77m và bố trí cống tại 4 vị trí có con rạch để đám bảo không ngăn cản dòng nước khu

vực tuyến.

5.5. KIỂM TRA KHẢ NĂNG THOÁT NƯỚC CÔNG

Xát định khả năng thoát nước lớn nhất của cống

Cống tròn :

Khả năng thoát nước lớn nhất của cống sử dụng công thức của maning :

Trong đó :

+ ω: tiết diện của cống (m2)

+ v : tốc độ nước chảy trong cống :

Với :

- i : độ dốc dọc của cống

- : bán kính thủy lực

- : chu vi ướt (m)

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 72

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- : hệ số lưu tốc với n là hệ số nhám

Hệ số Manning

Cống bê tông cốt thép 0.013

Ống gang 0.012

Ống thép 0.012

Ống nhựa 0.011

Mương mái cỏ 0.030

Mương mái đá xây 0.025

Mương mái bê tông 0.022

0.015 Mương mái bê tông và đáy bê tông

- Chu vi ướt, diện tích ướt của tiết diện tròn chảy ngập (độ đầy bằng 1)

+ Chu vi ướt :

+ Diện tích ướt :

- Chu vi ướt, diện tích ướt của tiết diện tròn chảy hở (độ đầy d=h/D<1)

+ Chu vi ướt :

+ Diện tích ướt :

Cống hộp :

- Khả năng thoát nước lớn nhất của một cống:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 73

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

𝑄𝑚𝑎𝑥 = 𝜔 × 𝑣 (𝑚3 𝑠⁄ )

Trong đó:

+ : tiết diện của cống (m2) + v: tốc độ nước chảy trong cống (m/s) ( < 7m/s)

𝑣 = 𝐶 × (𝑅 × 𝑖)0.5

Trong đó:

𝜔

+ i : độ dốc dọc của cống

1

1 6 : hệ số lưu tốc

+ : bán kính thủy lực; : chu vi ướt

𝑛

+ = × 𝑅

n: hệ số nhám Maning

Hệ số Manning

Cống bê tông cốt thép 0.013

Ống gang 0.012

Ống thép 0.012

Ống nhựa 0.011

Mương mái cỏ 0.030

Mương mái đá xây 0.025

Mương mái bê tông 0.022

Mương mái bê tông và đáy bê tông 0.015

- Chu vi ướt, diện tích ướt của tiết diện chữ nhật chảy ngập (độ đầy bằng 1)

+ Chu vi ướt

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 74

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

+ Diện tích ướt

) - Chu vi ướt, diện tích ướt của tiết diện chữ nhật chảy hở (

Tính toán bố trí cống tại Km 0+532.66 . các vị trí cống còn lại tính toán và bố trí tương tự.

Cống tại vị trí Km 0+532.66

a) Đoạn 1 : Km0+308.4 đến Km0+532.62 : chiều dài đoạn 156.22m,

+ Khả năng thoát nước lớn nhất của công :

- Chọn cống hộp H800 bằng bê tông cốt thép có hệ số nhám n= 0.013 , - Độ dốc ngang tự nhiên đo được itn= 0.99%, độ dốc bố trí cống ibt=0.5% , - Vận tốc chảy nhỏ nhất trong cống 1 m/s, Vận tốc chảy lớn nhất trong cống 7m/s , điều kiện

chảy trong cống giả định chảy ngập

Chu vi ướt :

Diện tích ướt :

Bán kính thủy lực :

Vận tốc nước chảy trong cống :

< 7m/s

Lưu lượng nước tính toán của cống :

+ lưu lượng mưa tính toán:

=0.66m3/s

Trong đó :

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 75

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Với :

F: diện tích lưu vực tuyến cống phục vụ F=2.34 ha

Kết luận : => đạt yêu cầu

Bảng tống hợp thoát nước ngang cống

a) Đoạn Km 0+308.4 đến Km 0+523,62 . chiều dài đoạn 215,22 m .

Khả

Kích Dốc Diện năng Chu vi R thủy Hs C lưu Loại thước dọc tích ướt thoát 1 V(m/s) ướt (m) lực nhám tốc cống cống (m) cống (m2)

Qmax

Cống 0.8 0.005 3.2 0.64 0.2 0.013 58.825 1.86 1.19 tròn

q cường dộ mưa Diện tích lưu vực Hs dòng chảy Q mưa (l/s) Q mưa (m3/s) (l/s) (ha)

447.911 0.6214 659.7 0.659 2.34

b) Đoạn : Km 0+582.07 đến Km 0+697.03 , diện tích lưu vực tính toán 1.72 ha, lưu lượng

chảy vào cống : Qmax=0.529m3/s . Dự kiến bố trí 1 cống tròn D800 tại Km 0+ 647.71

Chu vi R thủy Hs C lưu Loại Kích thước Dốc dọc Diện tích ướt Khả năng thoát 1 V(m/s) ướt (m) lực nhám tốc cống cống (m) cống (m2)

Qmax

Cống 0.8 0.01 2.513 0.503 0.2 0.013 58.825 2.63 1.322 tròn

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 76

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

q cường dộ mưa Hs dòng chảy Diện tích lưu vực Q mưa (l/s) Q mưa (m3/s)

460.0 0.6214 1.72 492.9 0.493

c) Đoạn : Km 0+647.67 đến Km 0+913.97 , diện tích lưu vực tính toán 3.995 ha, lưu lượng

chảy vào cống : Qmax=1.12m3/s . Dự kiến bố trí 1 cống tròn D1000 tại Km 0+732.38

Khả

Kích Dốc Diện năng Loại Chu vi R thủy Hs C lưu thước dọc tích ướt thoát 1 V(m/s) cống ướt (m) lực nhám tốc cống (m) cống (m2)

Qmax

Cống 1.0 0.008 3.412 0.785 0.25 0.013 61.054 2.73 2.144 tròn

Diện tích lưu vực q cường dộ mưa Hs dòng chảy Q mưa (l/s) Q mưa (m3/s) (ha)

450.9 0.6214 1119.23 1.119 3.995

d) Đoạn : Km 0+913.97 đến Km 2+197.89 , diện tích lưu vực tính toán 19.26 ha, lưu lượng

chảy vào cống : Qmax=3.934m3/s . Dự kiến bố trí 3 cống hộp D1200 tại Km 0+913.97

Khả

Kích Dốc Diện năng Loại Chu vi R thủy Hs C lưu thước dọc tích ướt thoát 1 V(m/s) cống ướt (m) lực nhám tốc cống (m) cống (m2)

Qmax

Cống 1.2x1.2 0.001 4.8 1.44 0.3 0.013 62.94 1.09 1.656 hộp

Diện tích lưu vực q cường dộ mưa Hs dòng chảy Q mưa (l/s) Q mưa (m3/s) (ha)

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 77

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

328.69 0.6214 19.26 3933.53 3.933

5.6. KIỂM TOÁN KHẨU ĐỘ VÀ KHẢ NĂNG THOÁT NƯỚC CỦA CẦU

Xác định vận tốc dòng chảy và lưu lượng thiết kế trong sông lúc tự nhiên

Theo số liệu khảo sát và tính toán, lưu lượng chảy qua vị trí công trình Qp = 43.21 m3/s >25

m3/s nên ta bố trí cầu nhỏ tại đây.

Giả thiết mặt cắt ngang sông có dạng hình thang với kích thước sau đây:

Giả thiết bề rộng lòng sông B=27.6 m

hδ: Là mực nước tự nhiên trong sông.

m1,m2: Là các hệ số mái dốc bờ trái và bờ phải của sông. Chọn m1= 1.5, m2= 1.5

Theo số liệu thủy văn tại thành phố Hồ Chí Minh, vs p%= 4% thì chiều sâu mực nước dưới

cầu là hδ = 1.68 (m)

Diện tích ướt:

.

Chu vi ướt:

.

Bán kính thủy lực:

.

Ta có n = 0.05 là hệ số nhám của lòng sông

Giả thiết độ dọc lòng sông là i = 0.001

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 78

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

y là số mũ thủy lực phụ thuộc ào R và n.

Vậy ta có lưu lượng của dòng sông được tính như sau:

Gia cố lòng sông dưới cầu

Lòng sông dưới cầu dự kiến gia cố lát đá trên lớp đá dăm hay lớp sỏi (lớp đá dăm không bé hơn 10 cm) có tốc độ xói cho phép là Vcp=3.5 m/s. Dùng loại mố cầu với loại 1/4 nón với độ dốc

taluy là

Xác định khẩu độ cầu

* Xác định chiều sâu nước chảy phân giới hk

Với tiết diện hình thang ta có:

Trong đó:

+ Vk = 3.5 m/s (gia cố lát đá): lưu tốc cho phép không gây xói lở địa chất ở đáy suối.

+ g = 9.81 m/s2: gia tốc trọng trường.

+ m = 1: độ dốc ta luy nón mố.

+ : hệ số điều chỉnh động năng Kôriolit.

+ : tiết diện ướt của dòng khi chảy phân giới.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 79

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

+ Bk: chiều rộng mặt thoáng của tiết diện ướt

=>

* Xác định chế độ chảy dưới cầu

Điều kiện:

 h < 1.3hk: Chảy tự do.

 h > 1.3hk: Chảy ngập.

Ta có: h = 1.68 (m) > 1.3hk = 1.3×1.27 = 1.65 Chảy ngập

* Xác định khẩu độ cầu

Vì h > 1.3hk ta có:

Trong đó

+ N: số trụ giữa. Chọn cầu có 1 nhịp nên N=0

+ d: bề rộng trụ (Vì cầu nhỏ chỉ có mố nên d =0)

+ m = 1.5 mái dốc ta luy của mô đất ¼ nón

+ Vc= Vcp=3.5 m/s: Tốc độ nước chạy dưới cầu lấy bằng tốc độ cho phép của vật liệu

gia cố

+ : Hệ số thu hẹp (mố cầu có mô đất ¼ nón)

*Chiều sâu nước dâng dưới cầu:

α: Hệ số lưu tốc. Với trường hợp mố vùi vô ¼ nón thì α= 1

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 80

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

VH: vận tốc độ nước chảy ở thượng lưu ứng với chiều sâu H.

Để tăng thêm tính an toàn cho công trình thiết kế: Cho

*Chiều cao tối thiểu cầu:

Với :

+ t = 0.5m : Tĩnh không dưới cầu, phụ thuộc vào cấp thông thuyền của từng sông

(theo phụ lục 5 sách Thiết kế đường ô tô Công trình vượt sông tập 3 –Nguyễn Xuân Trục).

+ k = 1.0m: Chiều cao dầm cầu.

+ b= 0.18m: Chiều dày mặt cầu

+ H=3.47: Chiều sâu nước chảy dưới cầu.

* Chiều dài cầu L

L = Bn + 2mHc = 27.6 + 2×1×3.47 = 34.5 (m)

=> Chọn Lc = 37.2 (m)

Vậy cầu có 2 nhịp, mỗi nhịp 18.6m và chiều dài cầu là 37.2m

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 81

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 6. THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC TUYẾN

6.1. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ TRẮC DỌC

Trắc dọc được thiết kế dựa trên cơ sở tuân theo qui trình TCXDVN 104 -2007: Đường đô

thị - Yêu cầu thiết kế về các chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho tốc độ thiết kế cấp 60 km/h.

Cao độ đáy áo đường phải cao hơn mực nước ngầm, mực nước đọng thường xuyên ít nhất

là 0.5m hoặc cao độ mép vai đường cao hơn mực nước thủy triều cao nhất ứng với tần suất thiết

kế 4% là 0.5m.

Khi thiết kế các tuyến trong đô thị ngoài việc tuân theo qui định trong tiêu chuẩn kỹ thuật

này, khi cần có thể tham khảo tiêu chuẩn đường ô tô, đường cao tốc và các tiêu chuẩn, hướng dẫn

kỹ thuật hiện hành.

6.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC THIẾT KẾ TRẮC DỌC

Thiết kế mặt cắt dọc đường đô thị là xác định độ dốc dọc nhỏ cho từng đoạn đường, vị trí và

cao độ điểm gãy điểm đổi dốc), bán kính đường cong đứng.

Việc thiết kế trắc dọc rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến các điều kiện kinh tế, kĩ

thuật của đường.

Nếu thiết kế đường đỏ tốt thì sẽ phát huy được tốc độ xe chạy, rút ngắn thời gian chạy xe,

tiêu hao nhiên liệu ít và khối lượng đào đắp nhỏ.

Ngoài việc đảm bảo các tiêu chuẩn kĩ thuật như độ dốc dọc tối thiểu của nền đào, độc dốc

tối đa, đường đỏ còn phải đi qua các điểm khống chế.

Thiết kế trắc dọc phải tốt các yếu tố về trắc ngang, bình đồ làm cho tuyến hài hóa, tránh bóp

méo về thị giác. Đảm bảo cho tuyến khi đưa vào sử dụng đạt được các chỉ tiêu về an toàn – êm thuận – kinh tế.

6.3. KHÁI NIỆM

Mặt cắt dọc (hay trắc dọc) tuyến đường là hình chiếu đứng của đường do các đoạn đường có

độ dốc khác nhau nối với nhau bằng các đường công đứng (lồi hoặc lõm) mà tạo thành.

Mặt cắt dọc đường đô thị được vẽ theo tim phần xe chạy. Nếu có nhiều phần xe chạy khác nhau thì cũng phải vẽ các mặt cắt dọc của các phần xe chạy khác nhau. Nếu rãnh biên có độ dốc

dọc khác với phần xe chạy, thì cũng phải vẽ mặt cắt dọc của rãnh biên.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 82

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Đường đỏ của mặt cắt dọc đường đô thị là đường biểu thị cao độ thiết kế của mặt đường xe

chạy qua mặt phẳng thẳng đứng dọc đường phố; lấy theo tim phần xe chạy.

Đường đen của trắc dọc là đường biểu thị cao độ tự nhiên của địa hình dọc theo tuyến đường

tương ứng với đường đỏ.

6.4. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ

Các số liệu tính toán:

+ Bình đồ khảo sát đã có sẵn tuyến với tỷ lệ 1/10000.

+ Các số liệu về địa chất thuỷ văn (vì phạm vi đồ án không cho phép nên chỉ tham khảo số

liệu công trình đã thi công ở Tp. HCM)

+ Các số liệu về thiết kế bình đồ thiết kế thoát nước.

Trình tự thiết kế:

Dựa vào bình đồ tuyến , xác định cao độ các cọc, Km ,cọc địa hình , cọc đường cong, phân

các trắc dọc tự nhiên thành các đoạn đặc trưng về địa hình qua độ dốc sườn dốc tự nhiên .

Xác định cao độ, vị trí khống chế, cao độ điểm đầu, cuối tuyến, cao độ mong muốn.

Cao độ khống chế của tuyến chỉ bao gồm cao độ khống chế tại các vị trí cống. Cao độ này

đã xác định trong phần tính toán thiết kế thoát nước.

Yêu cầu khi thiết kế trắc dọc:

Yêu cầu về phương diện xe chạy:

+ Đảm bảo xe cộ có đủ sức kéo để khắc phục mọi lực cản trên đường.

+ Đảm bảo xe cộ có đủ tốc độ để leo dốc, trong đó có chiếu cố đến xe thô sơ.

+ Tại những vị trí thay đổi độ dốc dọc phải đảm bảo tầm nhìn về ban ngày cũng như về ban

đêm.

+ Khống chế chiều dài các đoạn dốc ở những đoạn đường có độ dốc lớn.

Yêu cầu về điều kiện tự nhiên khu vực tuyến:

+ Khi thiết kế trắc dọc phải căn cứ vào điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn.... để đảm bảo

cho tuyến đường được ổn định.

+ Đảm bảo cho xe chạy thông suốt trong các mùa và ở mọi điều kiện thời tiết.

+ Thiết kế trắc dọc nên bám theo bề mặt địa hình, tránh đào đắp nhiều.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 83

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Yêu cầu về mặt kết hợp với quy hoạch chung của đô thị:

+ Thiết kế trắc dọc phải tuân thủ cốt khống chế của quy hoạch san nền, tiêu chuẩn chung của

đô thị.

+ Phối hợp chặt chẽ với cote xây dựng các công trình ở hai bên phố.

+ Đảm bảo cote xây dựng tuyến đường phù hợp với các công trình ngầm trên tuyến.

Yêu cầu về kinh tế:

+ Thiết kế trắc dọc nên bám sát địa hình, tránh khối lượng đào đắp quá lớn dẫn đến tăng giá

thành xây dựng công trình.

+ Nên tận dụng các loại vật liệu địa phương để giảm chi phí vận chuyển.

+ Nên chọn các phương án kết cấu phù hợp để đảm bảo chi phí bảo dưỡng, sửa chữa đường

là nhỏ nhất.

Yêu cầu thoát nước:

+ Độ dốc dọc tuyến đường được thiết kế trên cơ sở đảm bảo sự ổn định của nền đường cững như địa hình tự nhiên. Đối với đường đô thị thì độ dốc dọc của tuyến càng nhỏ càng tốt tuy

nhiên không nên thiết kế trắc dọc có độ dốc bằng không vì sẽ gây khó khăn cho việc tổ chức thoát nước mặt.

+ Đảm bảo thoát nước dễ dàng ở khu vực hai bên đường và mặt đường. Độ cao của phần xây

dựng kết cấu mặt đường phải cách mực nước ngầm 1 khoảng cách nhất định, đảm bảo nền đường

ổn định và cường độ đạt yêu cầu. Độ cao của mặt đường phải cao hơn mực nước thiết kế tối thiểu

0.5m đối với đường sông, hồ, biển.

+ Cote thấp nhất của trắc dọc phải cao hơn cốt ngập lụt đồng thời phải tuân thủ cote khống

chế do quy hoạch đã xác định.

+ Cote rãnh biên phải lấy thấp hơn cote xây dựng các công trình hai bên hè phố để đảm bảo

vừa thoát nước cho đường vừa thoát nước cho công trình hai bên.

+ Tại các vị trí giao nhau cùng mức giữa các tuyến đường thì phải sử dụng cote chung

cho cả các tuyến đường đó.

+ Để đảm bảo thoát nước cho mặt đường thì độ dốc dọc không được nhỏ hơn 0.5% trong điều kiện khó khăn có thể lấy độ dốc dọc tối thiểu là 0.3%. Nếu rãnh dọc có lát đáy và thoát nước

tốt thì độ dốc dọc tối thiểu chiết giảm còn 0.1%.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 84

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Yêu cầu bố trí công trình ngầm:

Độ cao của đường thiết kế phải đảm bảo công trình ngầm ở phần đất đắp có chiều dày tối

thiểu.

Các yêu cầu khác:

+ Đảm bảo độ các độ cao khống chế theo quy hoạch.

+ Khối lượng đào đắp ít nhất: Trên cơ sở nền đường ổn định, đường thiết kế nên bám sát địa

hình tự nhiên để giảm khối lượng đào đắp.

+ Đối với đường cải tạo, khi thiết kế mặt cắt dọc, cần chú ý hạn chế ảnh hưởng đối với công

trình ngầm đã có, nên tận dụng kết cấu mặt đường hiện trạng.

+ Đảm bảo yêu cầu về mặt kiến trúc.

6.5. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ

Độ dốc dọc tuyến đường được thiết kế trên cơ sở đảm bảo sự ổn định của nền đường cũng

như địa hình tự nhiên. Đối với đường đô thị thì độ dốc dọc của tuyến càng nhỏ càng tốt tuy nhiên

không nên thiết kế trắc dọc có độ dốc bằng không vì sẽ gây khó khăn cho việc tổ chức thoát nước

mặt.

Đường trong khu dân cư, đường có nhiều xe đạp, độ dốc tối đa cho phép là 4%.Trên đoạn có

độ dốc ≤3%, hoạt động của xe con ít bị ảnh hưởng còn hoạt động của xe tải chỉ bị ảnh hưởng trên

đoạn dốc dài.

Trên đoạn có độ dốc ≥5%, nói chung ít gây khó khăn đối với hiệu quả hoạt động của xe con

nhưng xe tải sẽ bị giảm tốc độ đáng kể và có thể gặp khó khăn khi đường ướt, giảm khả năng thông

hành.

Khi trên đường có nhiều giao thông xe buýt thì phân tích, vận dụng bảng 24 (điều 11.2.1)

TCXDVN 104-2007 một cách hợp lý kinh tế kỹ thuật và an toàn giao thông.

Trên đường có dải phân cách hoặc tách nền, trắc dọc độc lập cho mỗi hướng thì độ dốc dọc tối đa đoạn xuống dốc có thể vượt quá 2% so với imax. Ở địa hình vùng núi thì độ dốc tối đa trong bảng có thể tăng lên 2% nhưng không vượt quá 10%.

Khi tuyến phố giao với đường sắt thì tại chỗ giao, dốc dọc không vượt quá 4%, trong phạm

vi hành lang đường sắt độ dốc dọc đường không vượt quá 2.5% (không bao gồm đoạn giữa 2 ray)

- Cote thấp nhất của trắc dọc phải cao hơn cote ngập lụt đồng thời phải tuân thủ cote khống

chế do quy hoạch đã xác định.

- Cote rãnh biên phải lấy thấp hơn cote xây dựng các công trình 2 bên hè phố để đảm bảo

vừa thoát nước cho đường vừa thoát nước cho công trình 2 bên.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 85

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- Tại các vị trí giao nhau cùng mức giữa các tuyết đường thì phải sử dụng cote chung cho cả

các tuyến đường đó.

- Để đảm bảo thoát nước cho mặt đường thì độ dốc dọc không được nhỏ hơn 0.5% trong điều

kiện khó khăn thì có thể lấy độ dốc dọc tối thiểu là 0.3%. Nếu rãnh dọc có lát đáy và thoát nước tốt

thì độ dốc dọc tối thiểu có thể chiết giảm còn 0.1%.

6.6. THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC TUYẾN

Độ dốc dọc “i”

Khi chọn độ dốc dọc của đường phải xuất phát từ yêu cầu xe chạy và yêu cầu thoát nước. Để đảm bảo thoát nước dễ dàng thì độ dốc dọc không nên nhỏ hơn 0.03; khi địa hình bằng phẳng, độ dốc

đường thiết kế từ 0.00~ 0.00 cần thiết kế rãnh biên răng cưa.

Phải đảm bảo: imin ≤ i ≤ imax và i ≈ iop

Trong đó: imin: Độ dốc dọc bé nhất cho phép;

imax: Độ dốc dọc lớn nhất cho phép;

iop: Độ dốc dọc tối ưu;

i: Độ dốc dọc thiết kế.

Bảng: Độ dốc dọc tối đa.

Tốc độ thiết kế, 100 80 70 60 50 40 30 20 km/h

Độ dốc dọc tối đa, 4 5 5 6 6 7 8 9 %

Bảng: Độ dốc dọc tối thiểu.

Trị số độ dốc dọc,‰ Các yếu tố thiết kế Độ dốc tối thiểu mong muốn

Đường phố có bó vỉa 5 Độ dốc tối thiểu 3 (*)

Đường phố không có bó vỉa Áp dụng quy định của đường ôtô: TCVN4054 hiện hành

(*) : trường hợp rãnh dọc có lát đáy, thoát nước tốt có thể chiết giảm còn 1‰

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 86

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Độ dốc dọc rãnh

Do tuyến đường có độ dốc dọc >0.3% nên ta không cần phải thiết kế rãnh biên hình răng

cưa.

6.7. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG ĐỨNG

Trong thiết kế đường ta thiết kế do dốc dọc nhỏ hơn 1% nên ta không tính toán và thiết kế

đường cong đứng

Bảng bố trí đường cong đứng

R (m) T (m) P (m) Lý trình đỉnh Ghi chú Cao độ đỉnh (m)

ĐCĐ1 2500 18.84 0.07 Km0+100 2.07 Cong lõm

ĐCĐ2 3000 24.68 0.1 Km0+290.96 3.97 Cong lồi

ĐCĐ3 2500 16.81 0.06 Km1+741.24 3.04 Cong lõm

6.8. TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CAO ĐỘ THIẾT KẾ CỦA TUYẾN

Bảng: cao độ thiết kế của tuyến

Cao độ TT Tên cọc Lý trình Cộng dồn Cao độ TK TN

1 T-KM0 0.00 2.000 2.583 0+000

2 C1 20.00 1.613 2.479 0+020

3 C2 39.00 1.663 2.381 0+039

4 C3 0+059 59.00 1.600 2.277

5 C4 0+079 79.00 1.600 2.174

6 C5 0+099 99.00 1.600 2.141

7 D1 0+111.26 111.26 1.800 2.200

8 C6 0+131.17 131.17 1.995 2.388

9 C7 0+151.35 151.35 2.200 2.587

10 C8 0+171.29 171.29 2.300 2.785

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 87

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

11 191.34 2.300 2.983 C9 0+191.34

12 211.17 2.400 3.179 C10 0+211.17

13 231.33 2.800 3.378 C11 0+231.33

14 0+245.09 245.09 2.883 3.514 D2

15 0+258.97 258.97 3.158 3.651 C12

16 MO-A 0+273.61 273.61 4.100 3.787

17 0+275.66 275.66 2.103 3.802 1

18 0+280.02 280.02 0.528 3.828 2

19 0+285.16 285.16 0.100 3.851 3

20 0+288.15 288.15 -0.105 3.860 4

21 0+290.92 290.92 -0.568 3.866 5

22 0+293.69 293.69 -1.000 3.869 6

23 296.66 -1.111 3.870 7 0+296.66

24 300.18 -1.571 3.867 8 0+300.18

25 303.24 -1.503 3.861 9 0+303.24

26 305.11 0.003 3.856 10 0+305.11

27 306.90 1.069 3.850 11 0+306.90

28 MO-B 308.43 4.100 3.844 0+308.43

29 ND3 324.90 2.900 3.745 0+324.90

30 328.42 2.900 3.722 C13 0+328.42

31 348.38 2.600 3.591 C14 0+348.38

32 0+368.29 368.29 2.557 3.460 C15

33 0+385.92 385.92 2.464 3.344 C16

34 0+394.90 394.90 2.300 3.285 TD3

35 0+405.60 405.60 2.300 3.215 C17

36 0+425.64 425.64 2.100 3.083 C18

37 0+442.34 442.35 2.100 2.974 P3

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 88

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

38 454.39 2.000 C19 2.895 0+454.39

39 474.18 1.942 C20 2.765 0+474.18

40 489.79 1.897 TC3 2.662 0+489.79

41 0+494.97 494.97 1.926 C21 2.628

42 0+514.76 514.76 1.800 C22 2.498

43 CONG HOP 0+523.66 523.66 1.686 2.440

44 0+543.66 543.66 1.500 C23 2.309

45 0+559.79 559.79 1.425 NC3 2.254

46 0+563.76 563.76 1.408 C24 2.241

47 0+583.70 583.70 1.500 C25 2.173

48 0+603.66 603.66 1.400 C26 2.106

49 0+623.81 623.81 1.400 C27 2.038

50 642.41 1.300 C28 1.975 0+642.41

51 1.254 CONG 800 647.71 1.957 0+647.71

52 665.29 1.220 C29 1.897 0+665.29

53 676.82 1.286 C30 1.858 0+676.82

54 695.90 1.350 C31 1.794 0+695.90

55 705.57 1.400 D3 1.761 0+705.57

56 1.419 CONG 1000 732.42 1.670 0+732.42

57 1.364 ND5 743.41 1.633 0+743.41

58 752.73 1.307 C32 1.602 0+752.73

59 0+773.08 773.08 1.213 C33 1.533

60 0+799.88 799.88 1.200 C34 1.645

61 0+813.41 813.41 1.300 TD5 1.701

62 0+817.68 817.68 1.300 C35 1.718

63 0+819.52 819.52 1.300 P5 1.726

64 0+825.62 825.63 1.300 TC5 1.751

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 89

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

65 C36 840.04 1.216 1.811 0+840.04

66 C37 867.20 1.373 1.924 0+867.20

67 C38 886.40 1.600 2.004 0+886.40

68 NC5 0+895.62 895.63 1.600 2.042

69 CONG HOP 0+914 914.01 1.800 2.118

70 C39 0+921.73 921.73 1.800 2.150

71 C40 0+938.29 938.29 1.890 2.219

72 C41 0+960.20 960.20 1.933 2.310

73 C42 0+978.43 978.43 2.100 2.385

74 C43 0+998.84 998.84 2.100 2.470

75 C44 1+018.29 1018.29 2.155 2.551

76 ND6 1+021.28 1021.28 2.100 2.563

77 C45 1040.03 2.200 2.641 1+040.03

78 C46 1057.91 2.217 2.715 1+057.91

79 TD6 1071.28 2.379 2.771 1+071.28

80 P6 1079.86 2.300 2.806 1+079.86

81 C47 1081.29 2.300 2.812 1+081.29

82 TC6 1088.44 2.446 2.842 1+088.44

83 C48 1099.87 2.400 2.889 1+099.87

84 C49 1119.41 2.631 2.970 1+119.41

85 NC6 1138.44 2.705 3.049 1+138.44

86 C50 1+139.89 1139.89 2.800 3.055

87 D4 1+177.93 1177.93 3.000 3.213

88 ND8 1+185.82 1185.82 2.953 3.246

89 C51 1+209.80 1209.80 3.000 3.346

90 C52 1+221.32 1221.32 2.900 3.393

91 C53 1+232.57 1232.57 2.900 3.440

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 90

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

92 C54 1251.57 3.100 3.519 1+251.57

93 TD8 1255.82 3.100 3.537 1+255.82

94 C55 1260.73 3.100 3.557 1+260.73

95 P8 1+280.28 1280.28 3.100 3.638

96 C56 1+281.51 1281.51 3.100 3.643

97 C57 1+299.85 1299.85 3.200 3.719

98 TC8 1+304.75 1304.75 3.103 3.740

99 C58 1+311 1311.00 3.289 3.765

100 C59 1+324.75 1324.75 3.111 3.823

101 C60 1+344.28 1344.29 3.342 3.904

102 C61 1+365.23 1365.23 3.334 3.991

103 NC8 1+374.75 1374.75 3.363 4.030

104 C62 1385.04 3.400 4.073 1+385.04

105 C63 1405.20 3.470 4.156 1+405.20

106 C64 1425.02 3.500 4.239 1+425.02

107 C65 1434.62 3.524 4.278 1+434.62

108 ND9 1447.98 3.544 4.224 1+447.98

109 C66 1455.14 3.458 4.196 1+455.14

110 C67 1473.17 3.237 4.123 1+473.17

111 C68 1496.52 3.225 4.029 1+496.52

112 C69 1516.50 3.100 3.948 1+516.50

113 TD9 1+517.98 1517.98 3.100 3.943

114 C70 1+536.59 1536.59 3.113 3.868

115 C71 1+556.59 1556.59 3.143 3.787

116 P9 1+571.96 1571.96 3.183 3.725

117 C72 1+589.28 1589.28 3.116 3.656

118 C73 1+609.14 1609.14 2.900 3.576

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 91

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

119 TC9 1625.95 2.919 3.508 1+625.95

120 C74 1626.28 2.915 3.507 1+626.28

121 C75 1646.10 2.944 3.427 1+646.10

122 C76 1+665.43 1665.43 2.869 3.349

123 C77 1+685.29 1685.29 2.783 3.269

124 NC9 1+695.95 1695.95 2.756 3.226

125 C78 1+701.31 1701.31 2.700 3.204

126 C79 1+721.29 1721.29 2.700 3.124

127 C80 1+741.31 1741.31 2.501 3.100

128 C81 1+768.18 1768.18 2.700 3.297

129 C82 1+782.92 1782.92 2.864 3.436

130 C83 1+802.71 1802.71 2.900 3.623

131 C84 1823.13 3.132 3.815 1+823.13

132 C85 1843.34 3.400 4.005 1+843.34

133 D5 1864.59 3.856 4.206 1+864.59

134 C86 1884.51 4.024 4.393 1+884.51

135 C87 1904.70 4.304 4.584 1+904.70

136 C88 1924.62 4.516 4.771 1+924.62

137 C89 1944.70 4.779 4.960 1+944.70

138 C90 1964.62 4.923 5.148 1+964.62

139 C91 1984.50 4.800 5.335 1+984.50

140 C92 2+004.51 2004.51 5.089 5.524

141 C93 2+024.62 2024.62 5.210 5.714

142 C94 2+044.41 2044.41 5.400 5.900

143 C95 2+064.72 2064.72 5.576 6.091

144 C96 2+084.64 2084.64 5.800 6.279

145 C97 2+104.72 2104.72 5.805 6.468

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 92

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

146 C98 2124.64 5.984 6.656 2+124.64

147 C99 2144.72 6.100 6.845 2+144.72

148 C100 2164.72 6.300 7.034 2+164.72

149 C101 2+186.03 2186.03 6.518 7.234

150 T-CT 2+197.93 2197.93 6.666 7.347

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 93

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG TUYẾN

7.1. CÁC YẾU TỐ CỦA MẶT CẮT NGANG Mặt cắt ngang đường có các yếu tố chính sau đây:

+ Phần xe chạy: phần xe chạy có một hay nhiều làn xe,… Chiều rộng phần xe chạy bằng

tổng chiều rộng các làn xe. Trong phạm vi phần xe chạy kết cấu mặt đường phải được thiết kế vững

chắc đảm bảo khả năng chịu lực tác dụng của xe chạy và của thời tiết.

+ Vỉa hè: Là bộ phận của đường đô thị, phục vụ chủ yếu cho người đi bộ và kết hợp là nơi

bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến

+ Dải phân cách: để tách hai chiều xe chuyển động ngược chiều nhau.

Chiều rộng nền đường bao gồm chiều rộng phần xe chạy, vỉa hè và dải phân cách

7.2. CÁC THÔNG SỐ SƠ BỘ THIẾT KẾ TRẮC NGANG

Bảng các thông số sơ bộ của trắc ngang

Đặc trưng mặt cắt ngang Thông số thiết kế

Chiều rộng phần xe chạy 5.5×2 = 11m

Chiều rộng vỉa hè 5.0×2 = 10m

Chiều rộng dải phân cách 0.0m

Taluy đắp 1:1.5

Taluy đào 1:1

Chiều rộng nền đường 22.2m

Dốc ngang 2%

Bản vẽ trắc ngang với tỷ lệ 1 :200

7.3. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP Khối lượng đào đắp nền đường được xác định theo từng cọc chi tiết trên tuyến.

Dựa vào trắc ngang ta sẽ có được các diện tích đào đắp của từng mặt cắt sau đó tính khối

lượng dựa theo công thức sau:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 94

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Trong đó:

F1, F2: Diện tích các mặt cắt ngang 1 và 2.

L: Khoảng cách giữa hai mặt cắt 1 và 2.

Bảng diện tích đào, đắp nền thiết kế từ KM00+000 đến KM2+197.93

TT Tên cọc Khối lượng

Khoảng dồn

DT_ÐẮP DT_ÐÀO

T-KM0-0+000 0 1

150 8

2 C1-0+020 20

142.5 2.185

3 C2-0+039 39

111 8.3

4 C3-0+059 59

86 22

5 C4-0+079 79

78 39

6 C5-0+099 99

57.009 31.876

7 D1-0+111.26 111.26

126.429 59.73

8 C6-0+131.17 131.17

160.428 62.557

9 C7-0+151.35 151.35

179.462 47.857

10 C8-0+171.29 171.29

213.529 18.446

11 C9-0+191.34 191.34

271.674 1.388

12 C10-0+211.17 211.17

305.419 4.133

13 C11-0+231.33 231.33

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 95

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

260.736 2.889

14 D2-0+245.09 245.089

286.034 7.706

15 C12-0+258.97 258.974

327.125 58.546

16 MO-A-0+273.61 273.61

64.685 7.423

17 1-0+275.66 275.664

227.191 0.719

18 2-0+280.02 280.02

418.228 0

19 3-0+285.16 285.161

299.936 0

20 4-0+288.15 288.15

312.157 0

21 5-0+290.92 290.924

348.994 0

22 6-0+293.69 293.69

411.943 0

23 7-0+296.66 296.661

510.24 0

24 8-0+300.18 300.18

428.737 0

25 9-0+303.24 303.244

237.35 0

26 10-0+305.11 305.113

202.481 0

27 11-0+306.90 306.901

148.227 1.758

28 MO-B-0+308.43 308.43

997.978 18.939

29 ND3-0+324.90 324.899

122.991 0

30 C13-0+328.42 328.423

673.427 0

31 C14-0+348.38 348.376

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 96

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

520.622 0

32 C15-0+368.29 368.285

360.551 0

33 C16-0+385.92 385.916

198.965 0

34 TD3-0+394.90 394.899

258.431 0

35 C17-0+405.60 405.6

454.936 0

36 C18-0+425.64 425.641

339.085 0

37 P3-0+442.34 442.345

236.67 0

38 C19-0+454.39 454.389

371.016 0

39 C20-0+474.18 474.176

243.582 1.327

40 TC3-0+489.79 489.791

69.953 1.062

41 C21-0+494.97 494.972

248.319 2.671

42 C22-0+514.76 514.759

113.48 0.134

43 CONG HOP- 523.659

0+523.66

274.005 0

44 C23-0+543.66 543.659

223.416 0

45 NC3-0+559.79 559.791

48.819 0

46 C24-0+563.76 563.76

189.43 2.094

47 C25-0+583.70 583.7

165.668 4.391

48 C26-0+603.66 603.66

164.222 9.37

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 97

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

49 C27-0+623.81 623.81

167.4 7.068

50 C28-0+642.41 642.41

54.59 0.292

51 CONG 800- 647.71

0+647.71

179.316 3.868

52 C29-0+665.29 665.29

106.076 6.284

53 C30-0+676.82 676.82

135.468 30.528

54 C31-0+695.90 695.9

51.235 27.068

55 D3-0+705.57 705.567

100.699 108.755

56 CONG 1000- 732.42

0+732.42

39.549 54.379

57 ND5-0+743.41 743.405

41.026 46.621

58 C32-0+752.73 752.73

72.242 109.889

59 C33-0+773.08 773.079

88.437 116.577

60 C34-0+799.88 799.879

60.194 31.788

61 TD5-0+813.41 813.405

23.95 7.057

62 C35-0+817.68 817.682

11.272 2.933

63 P5-0+819.52 819.515

40.63 8.859

64 TC5-0+825.62 825.625

108.81 11.241

65 C36-0+840.04 840.037

217.274 14.394

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 98

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

66 C37-0+867.20 867.196

141.119 23.04

67 C38-0+886.40 886.396

59.065 14.766

68 NC5-0+895.62 895.625

81.796 45.953

69 CONG HOP- 914.006

0+914

22.388 27.406

70 C39-0+921.73 921.726

52.992 59.616

71 C40-0+938.29 938.286

90.927 74.494

72 C41-0+960.20 960.196

73.831 71.097

73 C42-0+978.43 978.426

57.148 77.558

74 C43-0+998.84 998.836

54.46 59.322

75 C44-1+018.29 1018.286

11.679 7.037

76 ND6-1+021.28 1021.281

106.848 29.055

77 C45-1+040.03 1040.026

104.597 30.396

78 C46-1+057.91 1057.906

64.199 30.093

79 TD6-1+071.28 1071.281

43.32 18.443

80 P6-1+079.86 1079.859

7.42 2.426

81 C47-1+081.29 1081.286

36.114 14.66

82 TC6-1+088.44 1088.437

56 25.714

83 C48-1+099.87 1099.865

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 99

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

89.884 52.758

84 C49-1+119.41 1119.405

65.659 71.368

85 NC6-1+138.44 1138.437

2.317 6.88

86 C50-1+139.89 1139.885

62.768 192.109

87 D4-1+177.93 1177.927

43.818 28.028

88 ND8-1+185.82 1185.822

215.813 50.356

89 C51-1+209.80 1209.801

121.545 17.281

90 C52-1+221.32 1221.322

128.813 12.375

91 C53-1+232.57 1232.572

203.3 19.95

92 C54-1+251.57 1251.572

45.262 4.462

93 TD8-1+255.82 1255.822

56.48 4.666

94 C55-1+260.73 1260.733

246.336 13.685

95 P8-1+280.28 1280.284

16.387 0.599

96 C56-1+281.51 1281.507

254.101 8.99

97 C57-1+299.85 1299.853

71.671 2.226

98 TC8-1+304.75 1304.746

91.251 5.031

99 C58-1+311 1310.996

206.363 10.112

100 C59-1+324.75 1324.753

295.905 4.688

101 C60-1+344.28 1344.285

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 100

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

308.897 2.932

102 C61-1+365.23 1365.227

141.826 0.381

103 NC8-1+374.75 1374.746

109.603 2.213

104 C62-1+385.04 1385.037

136.08 9.173

105 C63-1+405.20 1405.197

137.749 9.613

106 C64-1+425.02 1425.017

68.64 7.584

107 C65-1+434.62 1434.617

100.897 14.7

108 ND9-1+447.98 1447.981

58 8.593

109 C66-1+455.14 1455.141

181.227 17.131

110 C67-1+473.17 1473.174

263.809 7.12

111 C68-1+496.52 1496.52

233.796 0.1

112 C69-1+516.50 1516.502

18.26 0

113 TD9-1+517.98 1517.981

211.174 0.651

114 C70-1+536.59 1536.587

185.035 5.701

115 C71-1+556.59 1556.59

111.456 10.761

116 P9-1+571.96 1571.964

90.918 18.184

117 C72-1+589.28 1589.281

78.454 16.783

118 C73-1+609.14 1609.143

58.811 9.998

119 TC9-1+625.95 1625.946

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 101

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

1.078 0.236

120 C74-1+626.28 1626.283

62.428 24.773

121 C75-1+646.10 1646.101

72.484 32.859

122 C76-1+665.43 1665.43

92.344 34.753

123 C77-1+685.29 1685.289

52.218 20.248

124 NC9-1+695.95 1695.946

23.6 10.727

125 C78-1+701.31 1701.31

66.933 49.95

126 C79-1+721.29 1721.29

56.056 45.045

127 C80-1+741.31 1741.31

98.076 36.275

128 C81-1+768.18 1768.18

71.489 17.688

129 C82-1+782.92 1782.92

121.709 15.139

130 C83-1+802.71 1802.71

135.793 6.432

131 C84-1+823.13 1823.13

120.25 13.137

132 C85-1+843.34 1843.34

91.36 47.805

133 D5-1+864.59 1864.586

41.839 74.712

134 C86-1+884.51 1884.51

18.07 98.931

135 C87-1+904.70 1904.7

7.171 148.404

136 C88-1+924.62 1924.62

5.02 170.68

137 C89-1+944.70 1944.7

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 102

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

2.789 164.34

138 C90-1+964.62 1964.62

17.991 112.322

139 C91-1+984.50 1984.5

44.022 58.029

140 C92-2+004.51 2004.51

53.291 54.297

141 C93-2+024.62 2024.62

64.325 43.543

142 C94-2+044.41 2044.412

85.292 37.569

143 C95-2+064.72 2064.72

93.624 33.864

144 C96-2+084.64 2084.64

110.44 21.285

145 C97-2+104.72 2104.72

126.492 7.072

146 C98-2+124.64 2124.64

167.668 3.012

147 C99-2+144.72 2144.72

186 0.5

148 C100-2+164.72 2164.72

149.17 8.95

149 C101-2+186.03 2186.03

73.186 5.95

150 T-CT-2+197.93 2197.93

22227.668 3668.886

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 103

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Bảng diện tích đào, đắp nền thiết kế từ KM00+000 đến KM2+197.93

khối lượng TT KDồn Tên

cọc

DT_BTN C12.5 DT_BTN C19 DT_CPÐD LOẠI I DT_CPÐD LOẠI II DT_VŨA M75 DT_BT M200

1 T- 0

KM0

10 16 38 74 4 20

2 C1 20

9.5 15.2 36.1 70.3 3.8 19

3 C2 39

10 16 38 74 4 20

4 C3 59

10 16 38 74 4 20

5 C4 79

10 16 38 74 4 20

6 C5 99

6.13 9.808 23.294 45.362 2.452 12.26

7 D1 111.26

9.955 15.928 37.829 73.667 3.982 19.91

8 C6 131.17

10.09 16.144 38.341 74.665 4.036 20.18

9 C7 151.35

9.97 15.952 37.886 73.779 3.988 19.94

10 C8 171.29

10.025 16.04 38.094 74.184 4.01 20.05

11 C9 191.34

9.915 15.864 37.677 73.372 3.966 19.83

12 C10 211.17

10.08 16.128 38.303 74.591 4.032 20.16

13 C11 231.33

6.88 11.007 26.142 50.909 2.752 13.759

14 D2 245.089

6.943 11.108 26.382 51.375 2.777 13.885

15 C12 258.974

7.318 11.709 27.809 54.155 2.927 14.636

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 104

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

16 MO-A 273.61

1.027 1.643 3.902 7.598 0.411 2.053

275.664 17 1

2.178 3.485 8.277 16.119 0.871 4.357

280.02 18 2

2.571 4.113 9.768 19.022 1.028 5.141

285.161 19 3

1.494 2.391 5.679 11.059 0.598 2.989

288.15 20 4

1.387 2.219 5.27 10.262 0.555 2.774

290.924 21 5

1.383 2.213 5.256 10.236 0.553 2.766

293.69 22 6

1.486 2.377 5.645 10.993 0.594 2.971

296.661 23 7

1.759 2.815 6.686 13.02 0.704 3.519

300.18 24 8

1.532 2.451 5.821 11.335 0.613 3.064

303.244 25 9

0.934 1.495 3.551 6.915 0.374 1.869

26 10 305.113

0.894 1.431 3.399 6.618 0.358 1.789

27 11 306.901

0.764 1.223 2.905 5.657 0.306 1.529

28 MO-B 308.43

9.058 13.175 32.113 64.226 3.294 16.468

29 ND3 324.899

2.114 2.819 7.048 14.449 0.705 3.524

30 C13 328.423

11.972 15.963 39.907 81.809 3.991 19.953

31 C14 348.376

11.945 15.927 39.818 81.627 3.982 19.909

32 C15 368.285

10.579 14.105 35.262 72.286 3.526 17.631

33 C16 385.916

5.39 7.186 17.965 36.829 1.797 8.983

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 105

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

34 TD3 394.899

6.421 8.561 21.402 43.874 2.14 10.701

35 C17 405.6

12.025 16.033 40.082 82.169 4.008 20.041

36 C18 425.641

10.022 13.363 33.407 68.485 3.341 16.704

37 P3 442.345

7.227 9.635 24.089 49.382 2.409 12.044

38 C19 454.389

11.873 15.83 39.575 81.129 3.958 19.788

39 C20 474.176

9.369 12.491 31.228 64.018 3.123 15.614

40 TC3 489.791

3.109 4.145 10.363 21.245 1.036 5.182

41 C21 494.972

11.872 15.829 39.573 81.124 3.957 19.786

42 C22 514.759

5.34 7.12 17.801 36.492 1.78 8.9

43 CONG 523.659

HOP

12 16 40.001 82.002 4 20

44 C23 543.659

9.679 12.905 32.262 66.138 3.226 16.131

45 NC3 559.791

2.183 3.175 7.74 15.479 0.794 3.969

46 C24 563.76

9.97 15.952 37.886 73.778 3.988 19.94

47 C25 583.7

9.98 15.968 37.924 73.852 3.992 19.96

48 C26 603.66

11.082 16.12 38.285 74.555 4.03 20.15

49 C27 623.81

11.16 14.88 35.34 68.82 3.72 18.6

50 C28 642.41

3.18 4.24 10.07 19.61 1.06 5.3

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 106

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

51 CONG 647.71

800

10.548 14.064 33.402 65.046 3.516 17.58

52 C29 665.29

6.918 9.224 21.907 42.661 2.306 11.53

53 C30 676.82

11.448 15.264 36.252 70.596 3.816 19.08

54 C31 695.9

5.8 7.734 18.367 35.768 1.933 9.667

55 D3 705.567

16.112 21.482 51.021 99.356 5.371 26.853

56 CONG 732.42

1000

6.591 9.338 21.971 42.844 2.197 10.986

57 ND5 743.405

5.595 8.392 19.581 38.229 1.865 9.324

58 C32 752.73

12.21 18.315 42.735 83.434 4.07 20.35

59 C33 773.079

16.08 24.119 56.278 109.877 5.36 26.799

60 C34 799.879

8.116 12.174 28.406 55.46 2.705 13.527

61 TD5 813.405

2.566 3.849 8.981 17.535 0.855 4.277

62 C35 817.682

1.1 1.65 3.849 7.515 0.367 1.833

63 P5 819.515

3.666 5.499 12.831 25.05 1.222 6.11

64 TC5 825.625

8.647 12.971 30.265 59.089 2.882 14.412

65 C36 840.037

16.296 24.443 57.035 111.353 5.432 27.159

66 C37 867.196

11.52 17.28 40.32 78.719 3.84 19.2

67 C38 886.396

5.537 8.306 19.381 37.839 1.846 9.229

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 107

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

68 NC5 895.625

10.11 15.624 36.762 71.686 3.676 18.381

914.006

69 CONG HOP

3.86 6.176 14.668 28.564 1.544 7.72

70 C39 921.726

8.28 13.248 31.464 61.272 3.312 16.56

71 C40 938.286

10.955 17.528 41.629 81.067 4.382 21.91

72 C41 960.196

9.115 14.584 34.637 67.451 3.646 18.23

73 C42 978.426

10.205 16.328 38.779 75.517 4.082 20.41

74 C43 998.836

9.725 15.56 36.955 71.965 3.89 19.45

75 C44 1018.286

1.497 2.396 5.69 11.08 0.599 2.995

76 ND6 1021.281

9.373 14.996 35.616 69.358 3.749 18.745

77 C45 1040.026

8.94 14.304 33.972 66.156 3.576 17.88

78 C46 1057.906

6.687 10.7 25.412 49.487 2.675 13.375

79 TD6 1071.281

4.289 6.863 16.299 31.739 1.716 8.578

80 P6 1079.859

0.713 1.141 2.711 5.279 0.285 1.427

81 C47 1081.286

3.576 5.721 13.588 26.46 1.43 7.151

82 TC6 1088.437

5.714 9.143 21.714 42.286 2.286 11.429

83 C48 1099.865

9.77 15.632 37.126 72.298 3.908 19.54

84 C49 1119.405

9.516 15.225 36.16 70.417 3.806 19.032

85 NC6 1138.437

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 108

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

0.724 1.159 2.752 5.359 0.29 1.448

86 C50 1139.885

19.021 30.433 72.279 140.753 7.608 38.041

87 D4 1177.927

4.342 6.711 16.185 31.976 1.579 7.895

88 ND8 1185.822

14.388 21.581 52.754 105.508 4.796 23.979

89 C51 1209.801

6.912 10.369 25.346 50.692 2.304 11.521

90 C52 1221.322

6.75 10.125 24.75 49.5 2.25 11.25

91 C53 1232.572

11.4 17.1 41.8 83.6 3.8 19

92 C54 1251.572

2.55 3.825 9.35 18.7 0.85 4.25

93 TD8 1255.822

2.947 4.42 10.805 21.61 0.982 4.911

94 C55 1260.733

11.73 17.595 43.011 86.022 3.91 19.55

95 P8 1280.284

0.734 1.101 2.69 5.381 0.245 1.223

96 C56 1281.507

11.008 16.512 40.363 80.725 3.669 18.347

97 C57 1299.853

2.935 4.403 10.763 21.526 0.978 4.892

98 TC8 1304.746

3.75 5.625 13.75 27.5 1.25 6.25

99 C58 1310.996

8.255 12.382 30.267 60.533 2.752 13.758

100 C59 1324.753

11.719 17.579 42.97 85.94 3.906 19.532

101 C60 1344.285

12.565 18.848 46.073 92.146 4.188 20.942

102 C61 1365.227

5.711 8.567 20.941 41.882 1.904 9.519

103 NC8 1374.746

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 109

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

5.66 8.748 21.097 41.68 2.058 10.291

104 C62 1385.037

10.08 16.128 38.304 74.592 4.032 20.16

105 C63 1405.197

9.91 15.856 37.658 73.334 3.964 19.82

106 C64 1425.017

4.8 7.68 18.24 35.52 1.92 9.6

107 C65 1434.617

7.35 10.691 26.059 52.119 2.673 13.364

108 ND9 1447.981

4.296 5.728 14.321 29.358 1.432 7.16

109 C66 1455.141

10.82 14.426 36.065 73.933 3.607 18.033

110 C67 1473.174

14.008 18.677 46.692 95.718 4.669 23.346

111 C68 1496.52

11.99 15.986 39.965 81.929 3.997 19.983

112 C69 1516.502

0.887 1.183 2.957 6.062 0.296 1.479

113 TD9 1517.981

11.163 14.885 37.211 76.283 3.721 18.606

114 C70 1536.587

12.002 16.003 40.008 82.016 4.001 20.004

115 C71 1556.59

9.224 12.299 30.746 63.03 3.075 15.373

116 P9 1571.964

10.391 13.854 34.635 71.002 3.464 17.318

117 C72 1589.281

11.917 15.889 39.724 81.433 3.972 19.862

118 C73 1609.143

10.082 13.443 33.606 68.893 3.361 16.803

119 TC9 1625.946

0.202 0.269 0.674 1.381 0.067 0.337

120 C74 1626.283

11.891 15.855 39.637 81.255 3.964 19.818

121 C75 1646.101

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 110

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

11.597 15.463 38.658 79.249 3.866 19.329

122 C76 1665.43

11.915 15.887 39.718 81.422 3.972 19.859

123 C77 1685.289

6.394 8.525 21.314 43.693 2.131 10.657

124 NC9 1695.946

2.95 4.291 10.459 20.918 1.073 5.364

125 C78 1701.31

9.99 15.984 37.962 73.926 3.996 19.98

126 C79 1721.29

10.01 16.016 38.038 74.074 4.004 20.02

127 C80 1741.31

13.435 21.496 51.053 99.419 5.374 26.87

128 C81 1768.18

7.37 11.792 28.006 54.538 2.948 14.74

129 C82 1782.92

9.895 15.832 37.601 73.223 3.958 19.79

130 C83 1802.71

10.21 16.336 38.798 75.554 4.084 20.42

131 C84 1823.13

10.105 16.168 38.399 74.777 4.042 20.21

132 C85 1843.34

10.623 16.997 40.369 78.612 4.249 21.247

133 D5 1864.586

9.962 15.939 37.854 73.716 3.985 19.923

134 C86 1884.51

10.095 16.152 38.361 74.703 4.038 20.19

135 C87 1904.7

9.96 15.936 37.848 73.704 3.984 19.92

136 C88 1924.62

10.04 16.064 38.152 74.296 4.016 20.08

137 C89 1944.7

9.96 15.936 37.848 73.704 3.984 19.92

138 C90 1964.62

9.94 15.904 37.772 73.556 3.976 19.88

139 C91 1984.5

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 111

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

10.005 16.008 38.019 74.037 4.002 20.01

140 C92 2004.51

10.055 16.088 38.209 74.407 4.022 20.11

141 C93 2024.62

9.896 15.834 37.605 73.232 3.958 19.792

142 C94 2044.412

10.154 16.246 38.585 75.138 4.062 20.308

143 C95 2064.72

9.96 15.936 37.848 73.704 3.984 19.92

144 C96 2084.64

10.04 16.064 38.152 74.296 4.016 20.08

145 C97 2104.72

9.96 15.936 37.848 73.704 3.984 19.92

146 C98 2124.64

10.04 16.064 38.152 74.296 4.016 20.08

147 C99 2144.72

10 16 38 74 4 20

148 C100 2164.72

10.655 17.048 40.489 78.847 4.262 21.31

149 C101 2186.03

5.95 9.52 22.61 44.03 2.38 11.9

150 T-CT 2197.93

1198.119 1794.836 4319.096 8538.689 439.586 2197.93

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 112

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 8. THIẾT KẾ BÓ VỈA, BÓ NỀN, VỈA HÈ

8.1. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Kết cấu bó vỉa, bó nền và vỉa hè theo bản vẽ thiết kế mẫu của sở Giao Thông Vận Tải ban

hành kèm theo Quyết định số 1762/QĐ-SGTVT ngày 18 tháng 6 năm 2009.

Tham khảo TCVN 10797:2015 Sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn

8.2. THIẾT KẾ BÓ VỈA

Bó vỉa hè

Vì tuyến thiết kế phục vụ nhu cầu cho khu dân cư hai bên đường và để đảm bảo chất lượng, mỹ

quan, ta chọn loại bó vỉa hè:

Kích thước gi trên hình đơn vị m

Bó vỉa trồng cây

Bó vỉa trồng cây nên chọn loại bê tông đúc sẵn đá 1x2 , mác M200

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 113

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

8.3. THIẾT KẾ VỈA HÈ

Sử dụng kết cấu vỉa hè của công trình tương tự như sau:

- Gạch Terrazo 400×400×32mm, (lớp mặt tráng men dày 8mm) - Lớp vữa xi măng M100 dày 1.8cm - Lớp BT đá 1×2 M150 dày 10cm - Bù phụ đá 0×4, đầm chặt

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 114

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

PHẦN II

THIẾT KẾ KỸ THUẬT

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 115

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 9. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA ĐOẠN THIẾT KẾ

KỸ THUẬT

ĐOẠN TỪ KM 0+060 ĐẾN KM 0+705.57

9.1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ :

Vị trí địa hình đoạn thiết kế

- Đoạn thiết kế kỹ thuật từ Km 0+060 đến Km 0+ 705.57 . Tuyến có cao độ dao động từ 1.4m

đến 4.1m

Yêu cầu thực hiện :

- Thiết kế tuyến trên bình đồ khoảng cách cọc trong đoạn thẳng 20m, trong đoạn cong 10m - Xây dựng hệ thống thoát nước ( nước mưa, nước thải,…) - Xây dựng hệ thống cây xanh, chiếu sáng, hệ thống an toàn giao thông,…

Các thông số cơ bản của tuyến

- Số vị trí chuyển hướng : 3 vị trí

+ vị trí 1 :

+ vị trí 2 :

+ vị trí 3 :

- Đường cong nằm bố trí ở vị trí 3 : R = 300m - Có 2 đường cong đứng :

+ Đường cong đứng lõm R = 2500m

+ Đường cong đứng lòi R= 3000

- Vị trí từ Km 0+273.61 đến Km 0+308.43 (từ MoA => MoB cũ) có rạch lớn ta sẽ bố trí cầu - Vị trí Km 0+523.66 bố trí 1 cống tròn khẩu độ D800 - Vị trí Km 0+647.71 bố trí 1 cống tròn khẩu độ D800

9.2. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG

Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chung

TT Tiêu chuẩn

1 QCQG 01:2014/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

quy hoạch xây dựng

2 QCVN 18:2014/ BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trong xây dựng

3 QCVN 07-2:2016/ BXD Các công trình hạ tầng kỹ thuật

công trình thoát nước

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 116

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

4 QCVN 07-4:2016/ BXD

Các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình giao thông

5 QCVN 07-7:2016/ BXD Các công trình hạ tầng kỹ thuật

công trình cấp chiếu sáng

6 QCVN 41:2019/ BGTVT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ

7 TCXDVN 333-2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài

các công trình công cộng và kỹ

thuật hạ tầng đô thị - tiêu chuẩn thiết kế

8 TCVN 9257:2012 Quy hoạch cây xanh sử dụng

trong các đô thị - tiêu chuẩn

thiết kế

9 TCXDVN 259:2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng

nhân tạo đường, đường phố,

quảng trường đô thị

Tiêu chuẩn thiết kế đường :

TT Tiêu chuẩn

1 Đường đô thị - yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007

2 22TCN 211-06

Áo đường mềm – các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế

3 858/BGTVT ngày

QĐ 26/3/2014

Hướng dẫn áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện đại nhằm tăng cường quản lý chất lượng thiết kế về thi công mặt đường bê tông nhựa nóng

đối với các tuyến đường ô tô có

quy mô giao thông lớn

4 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054:2005

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 117

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Tiêu chuẩn thiết kế cầu

- TCVN 11823-2017

Thiết kế hệ thống thoát nước

Tiêu chuẩn TT

1 Thoát nước – mạng lưới và TCVN 7957:2008

công trình bên ngoài – tiêu

chuẩn thiết kế

2 Tiêu chuẩn ống bê tông cốt TCVN 9113:2012

thép thoát nước

3 Yêu cầu chung về môi trường TCVN 7222:2002

đối với các trạm xử lý nước

thải tập trung

4 Hố ga bê tông cốt thép thành TCVN 10333-1: 2014

mỏng đúc sẵn

- TCVN 10797:2015 sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn

Định hình thiết kế :

- Thiết kế cầu : cầu vượt rạch nhỏ khẩu độ >40m

- Thiết kế điển hình cống tròn BTCT dưới đường ôtô

- Thiết kế điển hình cống hộp BTCT dưới đường ô tô

- Các thiết kế điển hình khác do nhà nước ban hành.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 118

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 10. THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ KỸ THUẬT

10.1. THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG NẰM

Các yếu tố đường cong nằm

Sau khi vạch được tuyến trên bình đồ, căn cứ vào cấp thiết kế của đường là cấp 60, tốc độ thiết kế là 60km/h. Từ kết quả tính toán và áp dụng quy trình TCXDVN 104-2007 ta chọn bán kính R để

tiến hành cắm cong và xác định các yếu tố hình học của đường cong theo các công thức sau:

Độ dài tiếp tuyến: (m)

Độ dài đường cong: (m)

Độ dài đường phân giác : (m)

Trong đó:

 : Góc chuyển hướng.

R : Bán kính đường cong.

T : Chiều dài tiếp tuyến.

K : Độ dài cung tròn.

P : Độ dài đường phân giới.

Các giá trị trong đường cong nằm (vị trí 3)

STT R(m) T(m) P(m) K(m) Isc(%) L(m)

1 31⁰29'31" 300 119.76 12.4 234.89 2 70

Tính toán mở rộng trong đường cong

Khi xe chạy trong đường cong, quỹ đạo bánh xe trước và bánh xe sau không trùng nhau, vì vậy chiều rộng dải đường mà xe chiếm trên phần xe chạy rộng hơn so với khi xe chạy trên đường thẳng. Do vậy, tùy theo bán kính, cấp hạn đường, số làn xe mà đồ mở rộng có thể khác nhau.

Ở đây, do điều kiện lọa xe WB19 và các loại xe 3 trụ tương đối lớn nên ta chọn độ mở rộng

trong đường cong 0.5m về mỗi phía.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 119

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Tính toán đoạn nối siêu cao và chiều dài đường cong chuyển tiếp :

Đoạn nối siêu cao :

Chiều dài đoạn nối siêu cao khi không có đường cong chuyển tiếp được xác định như sau:

Trong đó:

+ B = 11m: bề rộng phần xe chạy (m).

+ E = 0m: độ mở rộng mặt đường trong đường cong

+ ip: độ dốc dọc phụ thêm lớn nhất cho phép.

+ ip phụ thuộc vào tốc độ xe chạy, với V = 60km/h thì ip = 0.5%

+ isc = 2%: độ dốc siêu cao

Bán kính R(m) B (m) E(m) isc(%) Ln(tc) Ln(chọn) Ln(tt)

300 11 0 2 50 70 44

Chiều dài đường cong chuyển tiếp

Đường cong chuyển tiếp có tác dụng thay đổi góc ngoặc của bánh xe trước một cách từ từ để đạt được góc quay cần thiết tương ứng với góc quay tay lái ở đầu đường cong tròn, đảm bảo dạng

đường cong chuyển tiếp phù hợp với dạng của quỹ đạo xe chạy từ đoạn thẳng vào đoạn cong tròn.

Đảm bảo lực ly tâm tăng từ từ do đó không gây khó chịu cho người lái xe và hành khách khi vào

đường cong tròn, làm cho tuyến có dạng hài hòa, lượn đều không bị gẫy khúc.

 Cơ sỏ tính toán :

Chiều dài đường cong chuyển tiếp được xác định dựa vào các điều kiện sau:

- Điều kiện 1 : Độ tăng gia tốc ly tâm I không được vượt quá độ tăng gia tốc ly tâm cho phép [Io] nhằm mục đích làm cho hành khách không cảm thấy đột ngột khi xe chạy vào trong

đường cong, thể hiện bằng công thức:

- Điều kiện 2 : Đủ để bố trí đoạn nối siêu cao, tức là

- Điều kiện 3 : Đảm bảo quang học và thẩm mỹ. Điều kiện này được xác định bằng công

thức:

Chiều dài đường cong chuyển tiếp nhỏ nhất được chọn bằng giá trị lớn nhất trong ba

điều kiện trên.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 120

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

 Kết quả tính toán :

R/9 (m) R(m) Ln (m) (m) (m) (m)

300 70 30.64 33.3 50 70

Cắm cọc chi tiếp trong đường cong chuyển tiếp :

Trình tự cắm cọc chi tiết trong đường cong chuyển tiếp

Bước 1: Kiểm tra điều kiện .

Bước 2: Tính giá trị T0, x0, y0.

Bước 3: Đo từ Đ theo hướng tuyến một đoạn T0, ta xác định được điểm O (NĐ).

Bước 4: Từ điểm O đo ngược lại Đ một đoạn x0, ta xác định được điểm A.

Bước 5: Tại A đo theo hướng vuông góc với OĐ một đoạn y0 ta xác định được O’ (TĐ).

Bước 6: Xác định tọa độ x,y của điểm trung gian của đường cong chuyển tiếp theo các

hàm: xn = f1(nS), yn = f2(nS) (n = 1,2,3...). Cự ly giữa các điểm trung gian S = (5-10)m. Một

cách đúng đắn là cự ly giữa các điểm trung gian nên xác định theo  vì độ cong của đường cong luôn thay đổi.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 121

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Trình tự tính toán và kiểm tra cong chuyển tiếp tại vị trí đỉnh (P3) đường cong bán

kính R=300m

Xác định góc và kiểm tra điều kiện cấu tạo đường cong chuyển tiếp dạng clothoide:

Trong đó : với R = 300 (m), Lct = 70 (m) (rad)

Góc ngoặt của hướng tuyến: = 31⁰29'31" = 0.549(rad).

(rad)

Ta có:

 Vậy thỏa mãn điều kiện.

Xác định thông số Clotoic A:

Tính toạ độ điểm cuối của đường cong chuyển tiếp tức là tiếp đầu của đường cong tròn (x0,y0)

Tọa độ TĐ (x0,y0): S = L = 70m.

Độ dịch chuyển đỉnh đường cong tròn (p) và tiếp đầu đường cong (t):

Ta thấy: nên đường cong chuyển tiếp không cần phải lựa chọn

lại.

Xác định tọa độ các điểm trung gian:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 122

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Tọa độ các điểm trung gian có chiều dài Si cũng được xác định tương tự như xác định tọa độ

điểm cuối của đường cong chuyển tiếp, từ đó tính ra giá trị xi , yi. Khoảng cách các điểm trung gian

lấy từ 5m đến 10m

Bảng tọa độ cọc trong đường công chuyển tiếp

STT Tên cọc Sn Xn Yn

5.1 5.1 0.014 C15 1

15.1 15.1 0.127 C16 2

25.1 25.1 0.35 C17 3

35.1 35.09 0.684 C18 4

45.1 45.07 1.13 C19 5

55.1 55.05 1.686 C20 6

65.1 65.02 2.35 C21 7

70 69.9 2.72 TD3 8

Cắm cọc chi tiếp trong đường cong tròn

Bước 1: Xác định hệ trục tọa độ x’O’y’.

Đo từ A theo hướng tuyến tới O một đoạn tAB = y0 cotg0=23.19m, ta xác định được B.

Nối B với O’ và kéo dài ta được trục O’x’, từ đó xác định được trục O’y’.

Bước 2: Xác định cự ly của các điểm thuộc đường cong tròn (l), được chọn tùy thuộc vào

bán kính R (m) theo quy định sau :

+ R  500m, l = 20m.

+ R = (100 - 500)m, l = 10m.

+ R < 100m, l = 5m.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 123

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

R = 300(m) nên ta chọn l = 10 (m).

Chiều dài đường cong tròn cơ bản còn lại:

Chiều dài đường cong hỗn hợp (từ ND đến NC):

Bước 3: Xác định số lượng điểm và tọa độ các điểm thuộc cung tròn.

Xác định góc  chắn cung l:

Tọa độ của điểm thứ n là:

Dùng phương pháp tọa độ vuông góc:

n: Số thứ tự các cọc, .

Chuyển về hệ trục tọa độ xNDy:

Với:

Bang tọa độ cọc từ TD3 đến TC3

STT Tên cọc β αn Xn Sn Yn

TD3 0.000 0.1167 69.9 0 2.7 1

C22 5.1 0.017 0.1507 80.0 4.1 2

C23 0.033 0.2167 99.5 10 7.5 3

C24 10 0.033 0.2500 109.2 10.0 4

C25 10 0.033 0.2834 118.85 12.6 5

C26 10 0.033 0.3167 128.4 15.6 6

P3 2.34 0.008 0.1713 86.1 5.1 7

C27 7.66 0.026 0.3210 129.6 16 8

C28 10 0.033 0.4167 156.4 26.4 9

C29 10 0.033 0.4500 165.5 30.5 10

C30 10 0.033 0.4834 174.4 35.1 11

Tc3 9.7 0.032 0.5047 180.0 38.1 12

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 124

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Tính toán và bố trí siêu cao

Mặt cắt ngang hai mái trên đoạn thẳng được chuyển dần sang mặt cắt ngang một mái ở đoạn

cong tròn sẽ được thực hiện trên đoạn đường cong chuyển tiếp.

Phương pháp chuyển dần mặt cắt ngang hai mái sang mặt cắt ngang một mái nói chung đều dựa trên nguyên tắc là chuyển dần dần hoặc theo sơ đồ lấy trục quay là tim của mặt đường, hoặc

mép trong mặt đường hoặc mép ngoài mặt đường tùy theo điều kiện cụ thể về địa hình, chiều rộng

đường, kiểu cắt ngang đường.

Trình tự thực hiện cho đoạn cong thuộc đoạn thiết kế kĩ thuật

Lấy tim phần xe chạy làm tâm, quay nửa phần mặt đường phía lưng đường cong cho đến khi đạt được mặt cắt ngang một mái bằng độ dốc ngang mặt đường 2%.

Tiếp tục dùng tim đường làm tâm quay cho tới khi mặt cắt ngang đường có độ nghiêng bằng độ dốc siêu cao thiết kế 2%.

Cao độ thiết kế của các mặt cắt ngang đặc trưng

Các cao độ thiết kế của 2 mép lề đường, 2 mép phần xe chạy và của tim đường ở các mặt cắt ngang đặc trưng được xác định dựa vào mặt cắt dọc thiết kế và độ dốc ngang của từng bộ phận của mặt

cắt ngang đặc trưng. Đối với các mặt cắt trung gian (thường được rải đều với cự ly 10m), các cao

độ được xác định bằng cách nội suy.

Lấy tim phần xe chạy làm tâm, quay nửa phần mặt đường phía lưng đường cong cho đến khi đạt

được mặt cắt ngang một mái bằng độ dốc ngang mặt đường 2%.

Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái đến mặt cắt ngang có isc:

Tại mặt cắt có :

Tại mặt cắt có :

: Độ dốc phụ thêm.

E: Phần mở rộng mặt đường xe chạy. Với R = 300m thì E = 0

Khoảng cách giữa các mặt cắt ngang đặc trưng:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 125

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái bình thường đến mặt cắt ngang có độ dốc ngang nửa phần

xe chạy bằng -1%

Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái bình thường đến mặt cắt ngang có độ dốc ngang nửa phần

xe chạy bằng không

Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái bình thường đến mặt cắt ngang có độ dốc ngang nửa phần

xe chạy bằng 1%

Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái đến đầu đường cong tròn có độ dốc siêu cao 2%.

10.2. KIỂM TRA TẦM NHÌN TRONG ĐƯỜNG CONG NẰM

Khi xe chạy trong đường cong tầm nhìn bị hạn chế và bất lợi nhất là những xe chạy phía

bụng đường cong, ở vị trí thay đổi độ dốc quá đột ngột hoặc những chỗ có nhà cửa ở gần đường.

Với giả thiết:

Tầm mắt người lái xe là 1.0 m.

Khoảng cách từ mắt đến mép đường phần xe chạy là: 1.5 m.

Gọi:

Z0: Khoảng cách từ mắt người lái xe đến chướng ngại vật.

Z: Khoảng cách từ mắt người lái xe đến giới hạn cần phá bỏ chướng ngại vật.

Nếu:

Z  Z0:Tầm nhìn được đảm bảo, không cần phải phá bỏ chướng ngại vật.

Z > Z0: Tầm nhìn không được đảm bảo đòi hỏi phải dọn bỏ chướng ngại vật.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 126

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Muốn đảm bảo tầm nhìn trên đường cong cần phải xác định phạm vi phá bỏ chướng ngại vật

cản trở tầm nhìn, có hai trường hợp:

TH1: Chiều dài đường cong K nhỏ hơn cự ly tầm nhìn S.

TH2: Chiều dài đường cong K0 lớn hơn cự ly tầm nhìn S.

Trong đó :

;

R: Bán kính đường cong, B: Chiều rộng mặt đường.

Khi thiết kế phải kiểm tra tầm nhìn. Các chỗ không đảm bảo tầm nhìn phải dỡ bỏ chướng

ngại vật (chặt cây, đào mái taluy,...). Chướng ngại vật sau khi dỡ bỏ phải thấp hơn đường nhìn 0.3m.

Trường hợp thật khó khăn có thể dùng gương cầu, biển báo, biển hạn chế tốc độ hoặc cấm vượt xe.

Với đường cong nằm R=300m.

Ta có: S = S2 = 150m < K = 234.89 m

Suy ra: Phạm vi cần phá dở được xác định theo công thức :

Trong đó :

Tầm nhìn tại cọc P3

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 127

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Phạm vi phá dỡ tai cọc P3

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 128

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 11. THIẾT KẾ TRẮC DỌC, TRẮC NGANG KỸ

THUẬT

11.1. THIẾT KẾ TRẮC DỌC KỸ THUẬT :

Nguyên tắc thiết kế

Mặt cắt dọc được thiết kế tỉ mỉ, chính xác theo các tài liệu khảo sát và đo đạc địa hình, địa

chất, thủy văn dọc tuyến thu thập trong bước khảo sát phục vụ thiết kế kĩ thuật.

Mặt cắt dọc cũng cần thỏa mãn các yêu cầu như đối với khi thiết kế cơ sở: thỏa mãn về yêu cầu của cao độ khống chế như cao độ điểm đầu và cuối tuyến, cao độ tối thiểu tại cầu cống, tại các

đoạn đường hai bên bị ngập do mưa lũ, tại các đoạn đường có mức nước ngầm cao, có nước đọng

thường xuyên, tại các nơi giao nhau với đường sắt, đường ôtô hiện có…

Mặt cắt dọc đường phải được thiết kế phối hợp với bình đồ và mặt cắt ngang để đảm bảo sự

hài hòa về mặt quang học, đảm bảo nền đường ổn định và giá thành hợp lý.

Bản vẽ mặt cắt dọc lập theo tỉ lệ ngang 1:500 và đứng là 1:50.

Tính toán và bố trí cong đứng

Tác dụng của đường cong đứng: đảm bảo trắc dọc lượn đều không gãy khúc, xe chạy an

toàn, êm thuận.

Điều kiện bố trí:

Trong đó :

: Hiệu đại số của dốc dọc nơi đổi dốc (góc gãy).

i(+): Khi xe lên dốc.

i(-): Khi xe xuống dốc.

Phương pháp thực hiện

Đường cong đứng trên đường ôtô thường được thiết kế theo phương trình Parabol bậc 2:

Trong đó:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 129

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

 R: Bán kính tại điểm gốc của tọa độ ở đó độ dốc của mặt cắt dọc bằng 0; dấu (+) tương

ứng với đường cong đứng lồi và dấu (-) tương ứng với đường cong đứng lõm.

 y: Tung độ của điểm đang xét.

 x: Hoành độ của điểm đang xét.

Khoảng cách xA từ gốc tọa độ O tới điểm A bất kì có độ dốc iA thuộc đường cong:

Chênh lệch cao độ từ gốc tọa độ O đến điểm A:

Khoảng cách giữa 2 điểm A, B trên đường cong đứng:

Chênh lệch cao độ giữa 2 điểm A, B:

Chiều dài đường cong đứng tạo bởi hai dốc i1, i2:

Dấu của i1, i2: lên dốc mang dấu dương và xuống dốc mang dấu âm.

Tiếp tuyến đường cong:

Phân cự:

Trình tự tính toán

Xác định tiếp tuyến đường cong T.

Xác định lý trình, cao độ tiếp đầu TĐ và tiếp cuối TC của đường cong.

Xác định khoảng cách từ điểm tiếp đầu tới đỉnh Đ (theo phương ngang) và xác định độ chênh

cao giữa hai điểm đó.

Xác định cao độ thiết kế tại Đ.

Xác định cao độ thiết kế tại các điểm trung gian khi biết khoảng cách theo phương ngang

của chúng đến Đ hay độ dốc i của nó.

Đối với đường có Vtk = 60km/h, tại những chỗ mà hiệu đại số giữa 2 độ dốc có giá trị

phải bố trí đường cong đứng, do đó ta cần phải bố trí đường cong đứng cho đoạn

dốc trên.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 130

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Cắm đường cong đứng theo pháp Antonop

Hình 11.1 Cắm cong đứng của Anotop

Tính toán các yếu tố đường cong đứng:

Phương trình đường cong có dạng:

Xác định chiều dài đoạn tiếp tuyến T:

Khi độ dốc của hai đoạn dốc khác dấu:

Khi độ dốc của hai đoạn dốc cùng dấu:

Cự ly từ đỉnh đường cong tới tiếp đầu, tiếp cuối:

Vị trí của đỉnh Đ so với TD:

Vị trí của đỉnh Đ so với TC:

Cự li của các điểm trung gian từ TD  Đ nên chọn theo i:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 131

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Đường cong đứng lồi:

Vị trí của TD:

Vị trí của TC:

Vị trí đỉnh Đ:

Vị trí điểm trung gian I:

Đường cong đứng lõm:

Vị trí của TD:

Vị trí của TC:

Vị trí đỉnh Đ:

Vị trí điểm trung gian I:

Tính toán, cắm cong đứng đoạn tuyến kĩ thuật, lý trình: Km2+100 đến Km3+200

Trong đoạn thiết kế kĩ thuật có 1 đường cong đứng lồi và 1 đường cong đứng lõm.

Đường cong lõm, đỉnh A tại Km0+100:

i1 = -0.52%, i2= 0.99%.

R =2500(m)

Đường cong lồi đỉnh B tại Km0+290.96:

i1 = 0.99%; i2 = -0.66%.

R = 3000(m).

Cắm cong tại vị trí đường cong lõm, đỉnh A tại Km0+100:

Xác định chiều dài đoạn tiếp tuyến T, độ dốc của hai đoạn dốc cùng dấu:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 132

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Cự ly từ đỉnh đường cong A tới tiếp đầu, tiếp cuối:

Tọa độ TD so với đỉnh Đ

Tọa độ TC so với đỉnh Đ

Lý trình, cao độ đỉnh đường cong A

Vị trí của TD:

Vị trí của TC:

Vị trí đỉnh Đ:

Vị trí điểm trung gian I:

Xác định những điểm trung gian: toạ độ và cao độ các điểm trung gian được thể hiện trong bản vẽ: “Thiết kế chi tiết đường cong”.

Thiết kế chi tiết cong đứng lõm

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 133

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Cắm cong tại vị trí đường cong lồi, đỉnh B tại Km0+295.94

Xác định chiều dài đoạn tiếp tuyến T, độ dốc của hai đoạn dốc khác dấu:

Cự ly từ đỉnh đường cong tới tiếp đầu, tiếp cuối:

Tọa độ TD so với đỉnh Đ

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 134

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Tọa độ TC so với đỉnh Đ

Lý trình, cao độ đỉnh đường cong B

Vị trí của TD:

Vị trí của TC:

Vị trí đỉnh Đ:

Vị trí điểm trung gian I:

Xác định những điểm trung gian: toạ độ và cao độ các điểm trung gian được thể hiện trong bản vẽ:

“Thiết kế chi tiết đường cong”.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 135

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Thiết kế chi tiết cong đứng lồi

11.2. THIẾT KẾ TRẮC NGANG

Cao độ thiết kế nền đường ở các đoạn ven rạch, đầu cầu nhỏ, các đoạn qua vùng ngập nước

được tính theo tần suất 4% (kể cả chiều cao nước dềnh và sóng vỗ vào mái mặt đường) ít nhất là

0.5m.

Trong trường hợp khó khăn trong trường hợp đường qua vùng có nhiều dân cư mực nước ngập duy trì liên tục không quá 20 ngày thì việc quyết định tần suất ngập lũ tính toán nên cân nhắc trên qua điểm tác động môi trường. Khi cần thiết cần đề xuất hạ thấp cao độ thiết kế nền đường.

Xét đến các điều kiện địa chất cụ thể, ở đây kiến nghị cấu tạo nền và các yêu cầu cụ thể như

sau:

Ta luy nền đào: 1:1

Ta luy nền đắp: 1:1.5

Các dạng trắc ngang nền đường sử dụng trên tuyến:

Đắp hoàn toàn.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 136

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Vị trí cầu

Vị trí cống

Bản vẽ trắc ngang vẽ theo tỉ lệ 1:100 hay 1:200 tùy vào bề rộng nền đường, cấu tạo chi tiết

các trắc ngang điển hình được thể hiện trên bản vẽ.

Trắc ngang kỹ thuật vị trí có hố ga

Trắc ngang kỹ thuật vị tri cầu

11.3. PHỤ LỤC

Bảng cao độ thiết kế đoạn kỹ thuật

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 137

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

TT Tên cọc Lý trinh Khoảng dồn Cao độ TN Cao độ TK

T-KM0+000 0+000 0.00 2.000 2.583 1

0+020 20.00 1.613 2.479 2 C1

0+040 40.00 1.641 2.376 3 C2

0+060 60.00 1.600 2.272 4 C3

0+080 80.00 1.658 2.168 5 C4

CD1 0+080.16 80.16 1.661 2.168 6

0+100 100.00 1.600 2.143 7 C5

0+111.26 111.26 1.800 2.200 8 D1

CD2 0+117.83 117.83 1.900 2.256 9

0+120 120.00 1.900 2.278 10 C6

0+140 140.00 2.100 2.475 11 C7

0+160 160.00 2.400 2.673 12 C8

0+180 180.00 2.298 2.871 13 C9

0+200 200.00 2.300 3.068 14 C10

0+220 220.00 2.500 3.266 15 C11

0+240 240.00 2.952 3.464 16 C12

0+245.09 245.09 2.883 3.514 17 D2

0+260 260.00 3.200 3.662 18 C13

0+266.28 266.28 3.400 3.724 19 CD3

0+271.98 271.98 4.055 3.775 20 MA

MoA 0+273.61 273.61 4.100 3.787 21

0+276.11 276.11 1.607 3.805 22 1

0+278.61 278.61 0.724 3.820 23 2

0+281.11 281.11 0.215 3.834 24 3

0+283.61 283.61 0.100 3.845 25 4

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 138

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

26 5 0+286.11 286.11 0.000 3.854

27 6 0+288.61 288.61 -0.136 3.861

28 T 0+290.64 290.64 -0.450 3.866

29 7 0+291.11 291.11 -0.570 3.866

30 8 0+293.61 293.61 -0.929 3.869

31 9 0+296.11 296.11 -1.007 3.870

32 10 0+298.61 298.61 -1.231 3.869

33 11 0+301.11 301.11 -1.655 3.866

34 12 0+303.61 303.61 -1.148 3.861

35 13 0+306.11 306.11 0.449 3.853

36 MoB 0+308.43 308.43 4.100 3.844

37 MB 0+309.3 309.30 4.000 3.841

38 C14 0+310 310.00 3.900 3.837

39 CD4 0+315.64 315.64 2.983 3.806

40 ND3 0+324.9 324.90 2.900 3.745

41 C15 0+330 330.00 2.800 3.711

42 C16 0+340 340.00 2.160 3.646

43 C17 0+350 350.00 2.600 3.580

44 C18 0+360 360.00 2.700 3.514

45 C19 0+370 370.00 2.546 3.449

46 C20 0+380 380.00 2.551 3.383

47 C21 0+390 390.00 2.400 3.317

48 TD3 0+394.9 394.90 2.300 3.285

49 C22 0+400 400.00 2.300 3.252

50 C23 0+410 410.00 2.200 3.186

51 C24 0+420 420.00 2.101 3.120

52 C25 0+430 430.00 2.086 3.055

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 139

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

53 C26 0+440 440.00 2.100 2.989

54 P3 0+442.34 442.35 2.100 2.974

55 C27 0+450 450.00 2.000 2.923

56 C28 0+460 460.00 1.955 2.858

57 C29 0+470 470.00 1.900 2.792

58 C30 0+480 480.00 1.914 2.726

59 TC3 0+489.79 489.79 1.897 2.662

60 C31 0+490 490.00 1.900 2.661

61 C32 0+500 500.00 1.800 2.595

62 C33 0+510 510.00 1.800 2.529

63 C34 0+520 520.00 1.800 2.464

64 CONG800 0+523.66 523.66 1.686 2.440

65 C35 0+530 530.00 1.569 2.398

66 C36 0+540 540.00 1.500 2.333

67 C37 0+550 550.00 1.500 2.287

68 NC3 0+559.79 559.79 1.425 2.254

69 C38 0+560 560.00 1.412 2.253

70 C39 0+570 570.00 1.459 2.220

71 C40 0+580 580.00 1.500 2.186

72 C41 0+590 590.00 1.452 2.152

73 C42 0+600 600.00 1.400 2.118

74 C43 0+610 610.00 1.400 2.084

75 C44 0+620 620.00 1.475 2.051

76 C45 0+630 630.00 1.400 2.017

77 C46 0+640 640.00 1.300 1.983

78 CONG800 0+647.71 647.71 1.254 1.957

79 C47 0+650 650.00 1.117 1.949

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 140

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

80 C48 0+660 660.00 1.160 1.915

81 C49 0+670 670.00 1.253 1.881

82 C50 0+680 680.00 1.265 1.848

83 C51 0+690 690.00 1.300 1.814

84 C52 0+700 700.00 1.376 1.780

85 D3 0+705.57 705.57 1.400 1.761

Bảng diện tích đào đắp nền và cống

TT Tên cọc Khoảng dồn DT đắp DT đào DT đào cống DT đắp

cống

1 0 T-

KM0+000

150 8 1.6 7

C1 2 20

151 1.9 6.3 17

C2 3 40

111 8.9 14.7 25

C3 4 60

84 29 23 34

C4 5 80

0.6 0.35 0.21 0.3

6 CD1 80.16

81.3 44.6 53.6 36.7

C5 7 100

55.2 29.3 41.7 29.3

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 141

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

8 D1 111.26

36.8 19.7 26.3 18.7

9 CD2 117.834

13.1 6.5 6.4 9

10 C6 120

100 76 138 59

11 C7 140

130 106 168 65

12 C8 160

152 129 194 44

13 C9 180

235 9.5 173 151

14 C10 200

310 0.5 182 160

15 C11 220

394 171 149 9

16 C12 240

114.2 2.3 33.8 29.8

17 D2 245.089

310.9 13.5 143.9 131.2

18 C13 260

131.6 12.6 82.9 75.7

19 CD3 266.283

66.9 11.4 34.8 28.4

20 MA 271.98

21.8 7.1 11.2 9.4

21 MoA 273.61

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 142

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

86.8 8.6 28.3 25.4

22 1 276.11

126.1 0 16 13.3

23 2 278.61

168.3 0 6.3 3.4

24 3 281.11

208.1 0 1.3 -0.19

25 4 283.61

235.4 0 0 0

26 5 286.11

256.1 0 0 0

27 6 288.61

115.9 0 0 0

28 T 290.64

29.5 0 0 0

29 7 291.11

311.3 0 0 0

30 8 293.61

338.4 0 0 0

31 9 296.11

353.5 0 0 0

32 10 298.61

356 0 0 0

33 11 301.11

339.6 0 0 0

34 12 303.61

302.1 0 0 0

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 143

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

35 13 306.11

229.3 2.7 0 0

36 MoB 308.43

37.3 1.7 0 0

37 MB 309.3

23.5 2.3 0 0

38 C14 310

288.6 14.7 11.8 10.4

39 CD4 315.638

318.6 0.9 24.5 20.8

40 ND3 324.899

182.6 11.2 9.2 0

41 C15 330

388 31.5 26.5 0

42 C16 340

339 29.5 24.5 0

43 C17 350

245.5 41 36 0

44 C18 360

207.5 50.5 45.5 0

45 C19 370

199 46.5 41.5 0

46 C20 380

209.5 40 35 0

47 C21 390

115.4 15.2 12.7 0

48 TD3 394.899

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 144

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

124.5 0 12.5 9.9

49 C22 400

238.5 0 20.5 15

50 C23 410

230 0 17 11.5

51 C24 420

213.5 0 17 11.5

52 C25 430

196.5 0 17.5 12

53 C26 440

45 0 3.8 2.6

54 P3 442.345

148.5 0 12.2 8.4

55 C27 450

198 0 14 8.5

56 C28 460

190.5 0 12.5 7

57 C29 470

171 0 11.5 7.5

58 C30 480

146.4 0.8 16.6 12.7

59 TC3 489.791

2.9 0.04 0.5 0.4

60 C31 490

20 132.5 1.2 25

61 C32 500

14 125 0.4 18

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 145

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

62 C33 510

120.5 0.5 16 12

63 C34 520

46.3 0.16 4 3.1

64 CONG800 523.659

86.9 0 5.1 3.5

65 C35 530

14.5 9.5 141 0

66 C36 540

145.5 11 5.8 0

67 C37 550

140 0 9.3 4

68 NC3 559.791

0.21 0.09 2.7 0

69 C38 560

103.5 0.3 10.5 5.2

70 C39 570

2.4 11.5 6.5 86

71 C40 580

80 3.3 11 6

72 C41 590

83 2.3 10 5

73 C42 600

83 2.3 11 6

74 C43 610

13 8 79.5 6.3

75 C44 620

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 146

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

82.5 7.5 12.5 7.5

76 C45 630

94.5 3.7 9 3.7

77 C46 640

80.2 1.2 2.7 0.5

78 CONG800 647.71

24.4 0.1 1.1 0.6

79 C47 650

108 1.5 9 3.9

80 C48 660

102.5 3.8 4 0.1

81 C49 670

5.5 1.7 6.5 85

82 C50 680

12 7 13 67

83 C51 690

12 8 23 56.5

84 C52 700

7.8 5.6 28.1 16.4

85 D3 705.567

8 5.8 21.1 14.9

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 147

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 12. THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG ĐOẠN KỸ

THUẬT

12.1. PHƯƠNG ÁN CHỌN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG LÀ PHƯƠNG ÁN 1

Bảng tổng hợp phương án kết cấu áo đường phương án 1

E (Mpa)

Lớp kết cấu Bề dày Tính Tính

Rku (Mpa) C (MPa) (độ) lớp (từ dưới lên) Tính về kéo uốn (cm) về độ võng về trượt

Đất nền sét 0.032 29 ( E0=58MPa)

34 250 250 250 Cấp phối đá dăm loại II

18 300 300 300 Cấp phối đá dăm loại I

8 350 250 1600 2.0 Bê tông nhựa nòng lớp dưới (C19)

6 420 300 1800 2.8 Bê tông nhựa nóng lớp trên ( C12.5)

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 148

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Các lớp kết cấu áo đường của phương án chọn

12.2. KIỂM TOÁN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG PHƯƠNG ÁN 1

Kiểm tra cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi đối với kết cấu áo đường

Trong đó:

là mô đun đàn hồi trên mặt lớp thứ i(i 2)

Với k = và t = ;

 Kết quả tính đổi tầng như ở bảng sau:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 149

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Lớp kết cấu (cm) (MPa) (cm) (MPa)

CPĐD loại 2 250 34 250.0 34

1.20 CPĐD loại 1 300 52 266.6 18

60 276.9 8 BTN chặt C19 350

66 288.3 6 BTN chặt C12.5 420

 Hệ số điều chỉnh.

, Với = = 2

Tra Bảng 3.6 22TCN211-06 => =1.21

Mô đun đàn hồi trung bình :

= Etb’=1.21x 288.3 =348.84 (Mpa)

 Tính Ech.m của kết cấu:

= 2; =

Từ 2 tỷ số trên tra toán đồ Hình 3-1 được

0.615

Vậy: Ech= 348.84 x 0.615= 214.53 Mpa

 Kiểm tra điều kiện về độ võng đàn hồi:

Ech

Theo bảng 3.2 22TCN211-06 độ tin cậy 0.85 thì : =1.06

.Eyc=1.06 x 193.55 = 205.2 Mpa

 Kết quả nghiệm toán:

Ech= 214.54 Mpa > = 205.2 Mpa

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 150

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Kết cấu áo đường bảo đảm đạt yêu cầu cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi

Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn cắt trược trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính kết

 Kiểm tra đất nền:

Tính đổi các lớp bên trên về 1 lớp, thể hiện ở bảng sau:

Lớp kết cấu (cm) (MPa) (cm) (MPa)

CPĐD loại 2 250 34 250.0 34

1.20 CPĐD loại 1 300 52 266.6 18

60 264.4 8 BTN chặt C19 250

66 267.5 6 BTN chặt C12.5 300

 Xét đến hệ số điều chỉnh

Với =>

Etb= =1.21 x 267.5 = 323.7 Mpa

 Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính toán gây ra trong nền

đất Tax:

;

Theo biểu đồ Hình 3-3, với góc nội ma sát của đất nền ta tra được:

. Vì áp lực trên mặt đường của bánh xe tiêu chuẩn tính toán p = 0.6 MPa nên ta có:

Tax= 0.013 x 0.6 = 0.0078 Mpa

 Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu áo đường gây ra

trong nền đất Tav

Từ giá trị chiều dày H = 66 (cm) và

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 151

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

 tav = -0.0025

 Xác định trị số lực dính tính toán Ctt theo (3-8):

Ctt= C. k1.k2.k3

Ta có : C = 0.032 MPa .

Theo mục 3.5.4 có k1 = 0.6

k2 = 0.65 vì số trục xe tính toán < 5000 trục

k3 = 1.5 đất nền là đất sét

Vậy Ctt = 0.032 x 0.6 x 0.65 x 1.5 = 0.0187 Mpa

 Kiểm toán lại điều kiện tính toán cường độ theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất (biểu

thức 3.7):

Lấy độ tin cậy yêu cầu ở Bảng 3-3 bằng 0.85 do vậy theo Bảng 3-7

và với các trị số Tax và Tav tính được ở trên ta có:

Tax + Tav = 0.0078 – 0.0025=0.0053 MPa

Mpa

Tax + Tav= 0.0053<

 Vậy kết cấu áo đường thỏa điều kiện cắt trượt.

Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong đáy các lớp vật liệu liền khối

 Kiểm tra ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy lớp bê tông nhựa trên :

H1=6cm , E1 =1800Mpa

 Xác định Ech.m ở trên mặt lớp Bê tông nhựa chặt loại I (lớp trên):

Tính đổi các lớp về một lớp thể hiện ở bảng sau:

Lớp kết cấu (MPa) (MPa) (cm) (cm)

CPĐD loại 2 250 34 250.0 34

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 152

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

1.2 CPĐD loại 1 300 18 52 266.6

0.15 BTN chặt C19 1600 8 60 363.6

 Trị số của 3 lớp là = 363.6 MPa với bề dày 3 lớp H = 60 cm trị số này phải xét đến

hệ số điều chỉnh :

Với tra Bảng 3- 6 được

Vậy

Với , tra toán đồ Hình 3-1 0.55

Vậy ta được:

Ech.m = 0.55 x 436.7= 240.2 MPa

 Tìm ứng suất kéo uốn đơn vị ở đáy lớp bê tông nhựa lớp trên bằng cách tra toán đồ Hình

3.5 với:

;

Kết quả tra toán đồ được 1.88 và với p = 0.6 MPa theo (3.11) ta có:

 Cường độ chịu kéo uốn tính toán :

Trong đó :

Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế : Ne = 3.92 trục/làn.ngđ

: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi dưới tác dụng của tải trọng

trùng phục. Đối với vật liệu bê tông nhựa:

: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian so với các tác nhân khác về

khí hậu thời tiết. Với bê tông nhựa chặt loại I: =1

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 153

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

 Độ tin cậy thiết kế 0.85, tra bảng 3-7 =>

 Lớp BTNC lớp trên đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn

 Kiểm tra ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy lớp bê tông nhựa dưới  Quy đổi 2 lớp bê tông nhựa về một lớp :

h1=6+8=14cm

 Trị số của 2 lớp cấp phối đá dăm I và cấp phối đá dăm II là = 266.6 MPa với bề dày

2 lớp này là H = 52 cm trị số này cần phải xét đến hệ số điều chỉnh :

tra Bảng 3- 6 được

Vậy

Với = , tra toán đồ Hình 3-1

Vậy ta được:

Ech.m = 0.57 x 315.7= 179.95Mpa

 Tìm ở đáy lớp bê tông nhựa lớp trên bằng cách tra toán đồ Hình 3.5 với:

;

Kết quả tra toán đồ được và với p = 0.6 MPa theo (3.11) ta có:

Mpa

 Cường độ chịu kéo uốn tính toán :

Độ tin cậy thiết kế 0.85, tra bảng 3-7 =>

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 154

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

 Lớp BTNC lớp dưới đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn

12.3. KẾT LUẬN

- Các kết quả kiểm toán theo trình tự tính toán như trên cho thấy kết cấu dự kiến bảo đảm được

tất cả các điều kiện về cường độ, do đó có có thể chấp nhận nó làm kết cấu áo đường.

- Phương án kết cấu áo đường đã chọn có chi phí kinh tế tối ưu hơn phương án kết cấu áo

đường còn lại (đã nêu trong phần thiết kế cơ sở).

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 155

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 13. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA

13.1. NGUYÊN TẮC VÀ CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ

Trên tuyến ngoài các công khác thì công trình thoát nước cũng đóng một vai trò rất quan trọng.

Nếu giải quyết tốt công việc thoát nước thì đảm bảo được cho cường độ nền đường và mặt đường,

tránh gây sụt lở xói mòn do nước gây ra. Một trong những yêu cầu của nền đường là phải giữ cho

nền đường luôn được khô ráo để nâng cao độ ổn định, chính vì thế việc giải quyết vấn đề thoát nước trong xây dựng nền đường có tầm quan trọng rất lớn.

Nền đường nói chung chịu tác dụng của rất nhiều nguồn nước khác nhau như nước ngầm, nước mưa, nước chảy ở sông suối… Mỗi loại nguồn nước lại tương ứng với một loại công trình

khác nhau. Trong đó thoát nước ngầm phải làm rảnh để hạ mực nước ngầm, bố trí các hệ thống

cống ngầm trong nền đường để đưa nước ra ngoài, thoát nước mưa phải làm rảnh dọc, rảnh đỉnh,

đường vượt qua các dòng chảy thì phải bố trí cầu hoặc cống phụ thuộc vào lưu lượng dòng chảy.

Để đảm bảo thoát nước hiệu quả ta nên : kết hợp với thiết kế quy hoạch chiếu đứng đường

phố để đảm bảo cho việc thu và thoát nước mưa khu chức năng; thoát nước tưới cây, rửa đường,

thoát nước mưa từ các hệ thống bên trong các công trình, hệ thống thu nước trên đường phố; thoát

nước thải sinh hoạt và thải công nghiệp đã qua xử lý. Đảm bảo việc thoát nước nhanh và đảm bảo

điều kiện vệ sinh, đảm bảo giao thông, tránh ngập lụt.

Chọn hệ thống thoát nước đi riêng cho toàn bộ khu đô thị và đi ngầm dưới lòng đường, hè

đường, dải phân cách. Hệ thống thoát nước dạng này bao gồm: rãnh biên, giếng thu, mạng đường

ống và các công trình trên mạng lưới đường ống (giếng thăm); giếng chuyển bậc, trạm bơm, cửa

xả…

13.2. CÁC BỘ PHẬN CỦA CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC MƯA

Giếng thu (hố ga)

Chức năng :

Tập hợp (thu) nước từ mặt đường, hè đường và các bải xây dựng trước khi dẫn về hệ thống

rãnh thoát nước hoặc đường ống.

Bố trí :

Bố trí dọc rãnh biên của đường phố.

Bố trí tại nơi giao nhau đảm bảo nước không tập trung vào khu vực quảng trường của nút, giữ

cho lối đi của bộ hành được khô ráo. Bố trí trước đoạn vào nút, trước lối đi của bộ hành. Vị trí bố trí giếng thu xem hình dưới

Bố trí tại các chỗ trũng trong mạng lưới thoát nước khu dân cư trước khi tập trung nước về

rãnh, ống thoát nước.

Khoảng cách bố trí của các giếng thu nói chung được xác định theo tính toán phụ thuộc vào

độ dốc dọc đường phố và chiều rộng mặt đường cần thoát nước

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 156

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Khoảng cách giữa các giếng thu: Theo điều 2.2.7 QCVN 07-2-2016/ BXD, khi chiều rộng

đường phố nhỏ hơn 30m hoặc khi độ dốc lớn hơn 3% thì khoảng cách giữa các giếng thu không quá

30m

Ngoài ra theo bảng 5-2 TCXDVN 51-2008 thì khoảng cách giữa các giếng thu cũng được

qui định như sau:

Độ dốc dọc đường phố Khoảng cách giữa các giếng thu

(%) (m)

50

60

70

80

Cấu tạo giếng thu

Vật liệu: bêtông xi măng, gạch xây, thường có nắp đậy.

Giếng thu dạng hình tròn, chữ nhật.

Kích thước dạng chữ nhật 1.6x1.6m

Có thể làm giếng thu dạng hàm ếch.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 157

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

 bố trí khoản cách giữa các giếng thu 30m, khi cần có thể giảm khoảng cách xuống <30m

Cống dọc

Chức năng :

Cống dọc là bộ phận dẫn hướng dòng nước chảy dọc tuyến hoặc từ một nơi khác đổ về giếng thu nơi tập trung nước từ đó dẫn về cửa xả hoặc nơi sử lý nước thải.

Chiều sâu đặt cống

Tính từ đáy lòng trong cống đến đáy giếng thu tối thiểu là 0.3m theo QCVN 07-2-2016/BXD

(điều 2.2.7)

Kiến nghị chọn 0.4m

Độ sâu chôn cống : Phải đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Theo TCVN 7957:2008 Thoát nước – Mạng lưới và Dự án bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết

kế (điều 6.2.5) Độ sâu đặt cống nhỏ nhất Hmin = 0.7m. Trong trường hợp đặc biệt khi chiều sâu chôn

cống nhỏ hơn 0.7m thì phải có biện pháp bảo vệ ống;

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 158

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

+ Theo QCVN 07-2-2016/BXD: độ sâu chôn cống nhỏ nhất (tính đến đỉnh cống) khu vực

không có xe cơ giới qua lại là 0.3m, khu vực có xe cơ giới qua lại là 0.5m đối với tất cả các loại

đường kính ống tính từ cao độ mặt đường. Trong trường hợp đặc biệt khi chiều sâu chôn cống nhỏ

hơn 0.5m thì cần có biện pháp bảo vệ ống.

Từ hai điều kiện trên, kiến nghị đặt độ sâu chôn cống đảm bảo Hmin = 0.3m đối với khu vực vỉa hè

và Hmin = 0.5m đối với khu vực có xe cơ giới qua lại.

Một số bộ phận khác

Lưới chắn rác:

Là bộ phận chắn, lượt các vật có kích thước lớn vào giếng thu, đảm bảo thông suốt dòng chảy

trong cống, tránh bị tắc nghẽn gây ảnh hướng đến dòng chảy

Cữa xả :

Là bộ phận cuỗi cùng của tuyến cống thoát nước

Ở vị trí này, nước được xả trúc tiếp vào kênh, mướng, rạch,… từ tuyến

13.3. NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN THOÁT NƯỚC :

Nguyên tắc vạch tuyến thoát nước mưa :

- Lợi dụng địa hình để thoát nước mưa được nhanh nhất. - Nước mưa được phép xả thằng vào nguồn tiếp nhận bằng phương pháp tự chảy. - Tránh xây dựng các trạm bơm thoát nước mưa. - Khi thoát nước mưa không ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường và quy trình sản xuất. - Không được phép xả nước mưa vào những vùng trũng không có khả năng tự thoát, các

ao tù nước đọng và các vùng dễ gây xói mòn.

- Tuyến đường làm mới chưa có hệ thống thoát nước dọc nên hệ thống thoát nước được

thiết kế dựa vào diện tích lưu vực tập trung nước của bình đồ khu vực

Bên trái tuyến :

+ Sử dụng hệ thống ống cống dọc có đường kính thay đổi từ ɸ400 - ɸ800 dẫn nước từ cọc C..

– đến rạch ngang đường.

Bên phải tuyến :

+ Sử dụng hệ thống ống cống dọc có đường kính thay đổi từ ɸ400 - ɸ800 dẫn nước từ cọc

C.. – đến rạch ngang đường.

13.4. BỐ TRÍ VÀ KIỂM TOÁN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA TRÊN ĐOẠN KỸ

THUẬT

Sơ bộ:

+ Bố trí cống từ d400mm đến d800 bám theo tuyến để thu nước mưa, nước thải về nơi sử lý

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 159

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

+ Các giếng thu bố trí dọc tuyến cách nhau trung bình 30m một giếng, khi cần thiết có thể tăng

khoảng cách hoặc giảm để đảm bảo thoát nước tốt nhất cho tuyến

+ Cữa xả phải đảm bảo thoát nước từ các hệ thống cống dẫn nước, không để ứ đọng gây ngập

cho tuyến

+ Cống có độ dốc dọc thay đổi từ 0.15% đến 0.5% (đã tính toán) để bố trí cho đoạn kỹ thuật,

nhưng phải đảm bào độ dốc tói thiểu và tối đa của cống.

Phân đoạn tính thoát nước dọc trong đoạn kỹ thuật :

Tuyến cống bên trái :

+ Đoạn từ HGT1 đến HGT4 (Km0+4.97 đến Km0+94.97) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.38%

+ Đoạn từ HGT3 đến HGT10 đến cửa xả (Km0+94.97 đến Km0+255.57 +26.9) : bố trí cống

D600, dốc dọc 0.22%

+ Đoạn HGT15 đến HGT11 đến cữa xả (Km0+425.45 đến Km0+324.37 +11.27) : bố trí cống

D400, dốc dọc 0.6%

+ Đoạn HGT15 đến HGT19 (Km0+425.45 đến Km0+520.38) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.6%

+ Đoạn HGT21 đến HGT19 (Km0+582.07 đến Km0+520.38) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.3%

+ Đoạn HGT21 đến HGT23 (Km0+582.07 đến Km0+644.23) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.6%

+ Đoạn HGT25 đến HGT23 (Km0+697.03 đến Km0+644.23) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.3%

+ Đoạn HGT25 đến HGT26 (Km0+697.03 đến Km0+728.89) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.3%

Tuyến cống bên phải :

+ Đoạn HGP1 đến HGP4 (Km0+5.95 đến Km0+95.27) : bố trí cống D400 , dốc dọc 0.38%

+ Đoạn HGP4 đến CX (Km0+95.27 đến Km0+245.26 +36.3): bố trí cống D600, dóc dọc 0.22%

+ Đoạn HGP13 đến HGP10 đến cữa xả (Km0+416.51 đến Km0+342.55) : bố trí cống D400,

dốc dọc 0.55%

+ Đoạn HGP13 đến HGP17 (Km0+416.51 đến Km0+526.94) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.6%

+ Đoạn HGP19 đến HGP17 (Km0+589.19 đến Km0+526.94) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.3%

+ Đoạn HGP19 đến HGP21 (Km0+589.19 đến Km0+651.19) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.55%

+ Đoạn HGP23 đến HGP21 (Km0+688.64 đến Km0+651.19) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.3%

+ Đoạn HGP23 đến HGP25 (Km0+688.64 đến Km0+735.94) : bố trí cống D400, dốc dọc 0.3%

Vận tốc nước chảy trong cống

+ Vận tốc tối thiểu, vận tốc tối đa, vận tốc tính toán

- Vận tốc tối thiểu theo bảng 1 QCVN07-2-2016/BXD

theo bảng 1 điều 2.2.2 QCVN 07-2-2016/BXD.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 160

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Đường kính cống Vận tốc Vmin

(mm) (m/s)

150-200 0.7

300-400 0.8

400-500 0.9

600-800 1.0

900-1200 1.15

1300-1500 1.2

>1500 1.3

- Vận tốc tối đa với cống bê tông cốt thép vmax = 7 (m/s), vmax = 10 (m/s) - Giá trị vận tốc tính toán phải đảm bảo vmin ≤ v ≤ vmax

Các đặc trưng của cống :

Đường kính cống :

Theo bảng 2-9 TCXDVN 51-2008 (điều 3.32), đối với hệ thống thoát nước mưa trong đường

phố thì Dmin = 400 (mm)

Theo điều 15.4.4 TCXDVN 104-2007, kích thước hay đường kính tối thiểu của cống thoát nước

phải được tính toán theo tiêu chuẩn chuyên ngành hiện hành và cần thỏa mãn:

Khi đặt dọc theo đường phố chính đô thị và đại lộ có quy mô lớn: d ≥ 750mm

Khi đặt dọc theo đường phố cấp khu vực, cấp nội bộ: d ≥ 500mm

Độ dốc dọc cống

Theo QCVN 07-2-2016/BXD (điều 2.2.3), độ dốc tối thiểu của cống là , trong đó D

là đường kính cống (đơn vị: mm)

Theo điều 11.2.2 TCXDVN 104-2007: ở địa hình đồng bằng, nếu độ dốc mặt đường khó đảm

bảo, cần thiết kế rãnh biên dạng răng cưa.

Độ dày cống

Độ đầy tính toán lớn nhất tuân theo TCXDVN 51-2008 (điều 3.33)

Đường kính cống Độ đầy lớn nhất

(mm) (mm)

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 161

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

200-300 0.6xD

350-450 0.7xD

500-900 0.75xD

>900 0.8xD

Khoảng cách giữa các cống :

Tùy thuộc vào vật liệu chế tạo, áp lực trong cống và điều kiện địa chất. Theo điều 5.3 TCXDVN 51-2008:

Đường kính cống (mm) Khoảng cách cống B(m)

300 0.7

400-1000 1.0

>1000 1.5

Xát định cường độ mưa tính toán :

Cường độ mưa tính toán :

Trong đó:

- A, C, b, n : hằng số khí hậu trong công thức cường độ mưa của khu vực thành phố HCM Tham khảo phụ lục B TCVN 7957-2008: A= 11650, C= 0.58, b = 32, n = 0.95 (sử dụng thông số

khu vực TP.HCM)

- P : chu kỳ lập lại trận mưa tính toán: P = 5 (năm)

- t : thời gian đón chảy mưa (phút):

với :

t0: thời gian nước tập trung ở mặt đất t0 = (5÷10) phút, chọn t0 = 10 (phút)

t1: thời gian nước chảy từ rãnh đường đến giếng thu (phút)

t2: thời gian nước chảy trong đoạn cống cống (phút)

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 162

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Vậy :

hệ số dòng chảy

Hệ số dòng chảy C:

Trong dó :

: tổng diện tích toàn lưu vực cần tính toán

: Xát định trong bảng .

STT Các loại vật liệu phủ mặt Ci Fi (ha)

1 Mặt đường nhựa 0.77 30%F

Mái nhà, mặt phủ bê 2 0.8 30%F tông

3 Cây xanh (dốc 1-2%) 0.34 20%F

4 Cây xanh (dốc 2-7%) 0.4 12%F

5 Cây xanh (dốc >7%) 0.43 8%F

Vậy : C=0.6214

V

Lưu lượng nước mưa :

Lưu lượng nước mưa:

Trong đó :

+ q : cường độ mư tính toán (l/s.ha)

+ C : hệ số dòng chảy

+ F : Diện tích lưu vực tuyến cỗng phục vụ (ha)

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 163

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Xát định khả năng thoát nước lớn nhất của cống tròn

Khả năng thoát nước lớn nhất của cống sử dụng công thức của maning :

Trong đó :

+ ω: tiết diện của cống (m2)

+ v : tốc độ nước chảy trong cống :

Với :

- i : độ dốc dọc của cống

- : bán kính thủy lực

- : chu vi ướt (m)

- : hệ số lưu tốc với n là hệ số nhám

Hệ số Manning

Cống bê tông cốt thép 0.013

Ống gang 0.012

Ống thép 0.012

Ống nhựa 0.011

Mương mái cỏ 0.030

Mương mái đá xây 0.025

Mương mái bê tông 0.022

0.015 Mương mái bê tông và đáy bê tông

- Chu vi ướt, diện tích ướt của tiết diện tròn chảy ngập (độ đầy bằng 1)

+ Chu vi ướt :

+ Diện tích ướt :

- Chu vi ướt, diện tích ướt của tiết diện tròn chảy hở (độ đầy d=h/D<1)

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 164

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

+ Chu vi ướt :

+ Diện tích ướt :

Trình tự tính toán :

Dưới đây là bài trình bày tính toán tuyến cống từ HGT1 đến HGT3. Các đoạn cống còn lại tính toán

tương tự rồi tổng hợp thành bảng.

+ Đoạn cống từ HGT1 đến HGT3 lý trình từ Km0+4.97 đến Km0+64.97. chiều dài tuyến cống phục

vụ L=65.27m

+ Xát định khả năng thoát nước lớn nhất của cống theo cống thức của Maning

Trong đó :

+

Với D là bán kính đoạn cống tính toán, D=0.4m

+ v : tốc độ nước chảy trong cống :

Với :

i là độ dốc dọc cống tính toán, i=0.3%=0.003

R là bán kính thủy lực cống,

Giả thuyết chế độ chảy ngập ta có :

C là hệ số lưu tốc với n =0.013- hệ số nhám đối với cống BTCT

 Tốc độ nước chảy trong cống : m/s

 Thấy : (đạt)

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 165

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

 Vậy khả năng thoát nước cống :

+ Xát định cường độ mưa tính toán theo cống thức :

Trong đó:

- A, C, b, n : hằng số khí hậu trong công thức cường độ mưa của khu vực thành phố HCM Tham khảo phụ lục B TCVN 7957-2008: A= 11650, C= 0.58, b = 32, n = 0.95 (sử dụng thông số

khu vực TP.HCM)

- P : chu kỳ lập lại trận mưa tính toán: P = 5 (năm)

- t : thời gian đón chảy mưa (phút):

với :

t0: thời gian nước tập trung ở mặt đất t0 = (5÷10) phút, chọn t0 = 10 (phút)

t1: thời gian nước chảy từ rãnh đường đến giếng thu (phút)

t2: thời gian nước chảy trong đoạn cống cống (phút)

Vậy :

 Vậy :

+ Xát định lượng nước mưa tính toán thoe công thức :

Trong đó :

+ q : cường độ mưa tính toán (l/s.ha)

+ C : hệ số dòng chảy, C=0.6214 ( xem phần trên)

+ F : Diện tích lưu vực tuyến cống phục vụ (ha), được sự cho phép của giáo viên

hướng dẫn diện tích lưu vực tuyến cống được lấy ra thêm 50m tính từ tim đường,

Vậy F =90mx50m=4500m2=0.45ha

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 166

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

 Vậy :

Ta thấy : (đạt yêu cầu)

Tổng hợp các đoạn cống tính toán

Đoạn cống kỹ thuật bên trái

Bảng diện tích lưu vực

đến STT từ HGT LOẠI Ø (m) L(m) i (%) Fi (ha) HGT

HGT1 HGT4 tròn 1 0.4 90.00 0.0038 0.450

HGT4 CXT1 tròn 2 0.6 187.48 0.0022 0.937

HGT15 CXT2 tròn 3 0.4 113.05 0.006 0.565

HGT15 HGT19 tròn 4 0.4 94.93 0.006 0.475

HGT21 HGT19 tròn 5 0.4 61.69 0.003 0.308

HGT21 HGT23 tròn 6 0.4 62.16 0.006 0.311

HGT25 HGT23 tròn 7 0.4 52.8 0.003 0.264

HGT25 HGT26 tròn 8 0.4 31.87 0.003 0.159

Bảng tính khả năng thoát nước cống

từ đến hs Q Ø STT Ӽ (m) ὠ (m2) R C v (m/s) HGT HGT nhám n (m3/s) (m)

1 HGT1 HGT4 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.022 0.128 0.4

2 HGT4 CXT1 1.885 0.283 0.150 0.013 56.071 1.019 0.288 0.6

3 HGT15 CXT2 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.284 0.161 0.4

4 HGT15 HGT19 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.284 0.161 0.4

5 HGT21 HGT19 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 0.908 0.114 0.4

6 HGT21 HGT23 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.284 0.161 0.4

7 HGT25 HGT23 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 0.908 0.114 0.4

8 HGT25 HGT26 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 0.908 0.114 0.4

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 167

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Bảng tính thời gian thoát nước cống

STT từ HGT Ø (m) t (min) đến HGT t0 (min) t1 (min) t2 (min)

1 HGT1 HGT4 0.4 10.000 0.210 1.498 11.708

2 HGT4 CXT1 0.6 10.000 0.210 3.129 13.339

3 HGT15 CXT2 0.4 10.000 0.210 1.497 11.707

4 HGT15 HGT19 0.4 10.000 0.210 1.257 11.467

5 HGT21 HGT19 0.4 10.000 0.210 1.155 11.365

6 HGT21 HGT23 0.4 10.000 0.210 0.823 11.033

7 HGT25 HGT23 0.4 10.000 0.210 0.989 11.199

8 HGT25 HGT26 0.4 10.000 0.210 0.597 10.807

Bảng tổng hợp lưu lượng nước mưa

từ đến q C Qmax Kết STT F (ha) Q (l/s) Qm(m3/s) HGT HGT (l/s.ha) (hs) (m3/s) luận

1 HGT1 HGT4 452.478 0.621 0.450 126.526 0.127 0.128 đạt

2 HGT4 CXT1 436.997 0.621 0.937 254.551 0.255 0.288 đạt

3 HGT15 CXT2 452.483 0.621 0.565 158.933 0.159 0.161 đạt

4 HGT15 HGT19 454.856 0.621 0.475 134.159 0.134 0.161 đạt

5 HGT21 HGT19 455.870 0.621 0.308 87.377 0.087 0.114 đạt

6 HGT21 HGT23 459.212 0.621 0.311 88.688 0.089 0.161 đạt

7 HGT25 HGT23 457.539 0.621 0.264 75.059 0.075 0.114 đạt

8 HGT25 HGT26 461.518 0.621 0.159 45.700 0.046 0.114 đạt

Đoạn cống kỹ thuật bên phải

Bảng diện tích luu vực

STT từ HGP LOẠI Ø (m) L(m) i (%) Fi (ha) đến HGP

1 HGP1 HGP4 tròn 0.4 89.32 0.0038 0.447

2 HGP4 CXP1 tròn 0.6 187.18 0.0022 0.936

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 168

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

3 HGP13 HGP10 tròn 0.4 104.11 0.0055 0.521

4 HGP13 HGP17 tròn 0.4 110.44 0.006 0.552

5 HGP19 HGP17 tròn 0.4 62.25 0.003 0.311

6 HGP19 HGP21 tròn 0.4 62.00 0.0055 0.310

7 HGP23 HGP21 tròn 0.4 37.45 0.003 0.187

8 HGP23 HGP25 tròn 0.4 47.31 0.003 0.237

Bảng tính khả năng thoát nước

STT Ø (m) Ӽ (m) R C từ HGP đến HGP ὠ (m2) hs nhám n v (m/s) Q (m3/s)

1 HGP1 HGP4 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.022 0.128 0.4

2 HGP4 CXP1 1.885 0.283 0.150 0.013 56.071 1.019 0.288 0.6

3 HGP13 HGP10 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.229 0.154 0.4

4 HGP13 HGP17 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.284 0.161 0.4

5 HGP19 HGP17 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 0.908 0.114 0.4

6 HGP19 HGP21 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 1.229 0.154 0.4

7 HGP23 HGP21 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 0.908 0.114 0.4

8 HGP23 HGP25 1.257 0.126 0.100 0.013 52.407 0.908 0.114 0.4

Bảng tính thời gian thoát nước

đến STT từ HGP Ø (m) t0 (s) t1 (s) t2 (s) t (s) HGP

HGP1 HGP4 1 0.4 10.000 0.210 1.486 11.696

HGP4 CXP1 2 0.6 10.000 0.210 3.124 13.334

HGP13 HGP10 3 0.4 10.000 0.210 1.440 11.650

HGP13 HGP17 4 0.4 10.000 0.210 1.463 11.673

HGP19 HGP17 5 0.4 10.000 0.210 1.166 11.376

HGP19 HGP21 6 0.4 10.000 0.210 0.858 11.068

HGP23 HGP21 7 0.4 10.000 0.210 0.701 10.911

HGP23 HGP25 8 0.4 10.000 0.210 0.886 11.096

Bảng tổng hợp lưu lượng nước mưa

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 169

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

đến q Qm Qmax Kết STT từ HGT C (hs) F (ha) HGT (l/s.ha) (l/s) (m3/s) luận

1 HGP1 HGP4 452.589 0.621 0.447 125.601 0.126 đạt

2 HGP4 CXP1 437.043 0.621 0.936 254.170 0.254 đạt

3 HGP13 HGP10 453.045 0.621 0.521 146.546 0.147 đạt

4 HGP13 HGP17 452.823 0.621 0.552 155.380 0.155 đạt

5 HGP19 HGP17 455.765 0.621 0.311 88.150 0.088 đạt

6 HGP19 HGP21 458.864 0.621 0.310 88.393 0.088 đạt

7 HGP23 HGP21 460.450 0.621 0.187 53.577 0.054 đạt

8 HGP23 HGP25 458.576 0.621 0.237 67.407 0.067 đạt

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 170

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 14. THIẾT KẾ TỔ CHỨC GIAO THỐNG

14.1. NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC GIAO THÔNG

- Nghiên cứu các đặc điểm , đặc trưng của giao thông trên đường , lưu lượng , mật độ, tốc độ, khoảng cách các xe… để tìm quy luật, quỹ đạo xe, tai nạn, phân bố xe theo

không gian trên tuyến đường. Nghiên cứu tập quán người lái xe, ý thức tham gia giao

thông của người dân. Đánh giá giao thông để đề ra các giải phấp cải thiện giao thông. - Tổ chức giao thông theo không gian và thời gian : sử dụng các vạch kẻ phân làn, chiều rộng của các làn, có làn rẽ phải, rẽ trái rành riêng không; điều khiển vào ra tại các đầu

mối giao thông ; phân pha, chu kỳ đèn tín hiệu ; sử dụng các loại biển báo, người hướng

dẫn giao thông .

14.2. THIẾT KẾ TỔ CHỨC VẠCH KẺ ĐƯỜNG TRÊN ĐƯỜNG

Tiêu chuẩn áp dụng

QCVN 41-2019/ BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ

Yêu cầu đổi với vạch kẻ đường Theo điều 52 :

- Vạch kẻ đường phải đảm bảo cho xe chạy trên đường êm thuận, đảm bảo độ bám giữa lốp

xe và mặt đường, không bị trơn trượt, không cao quá mặt đường 6mm.

- Khi sử dụng, lựa chọn vạch kẻ đường phải đảm bảo hợp lý về tổ chức giao thông đối với

từng tuyến đường và căn cứ vào chiều rộng mặt đường phần xe chạy, tốc độ xe chạy, lưu lượng,

phương tiện và người đi bộ tham gia giao thông để quyết định. Vạch kẻ đường phải có ý nghĩa báo

hiệu thống nhất và bổ trợ cho đèn tín hiệu và biển báo.

- Đối với đường cao tốc, đường có tốc độ thiết kế và đường có tốc độ từ 80km/h

trở lên, vật kẻ đường phải có vật liệu phản quang. Các loại đường khác, căn cứ theo khả năng tài

chính và yêu cầu khác mà có thể sử dụng vật liệu phản quang.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 171

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Một số vạch sơn sử dụng trong tuyến kỹ thuật

Vạch 1.1:

a) Công dụng : Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau ở những đoạn đường có từ 2 làn xe trở lên, không có dải phân cách giữa. Xe được phép cắt qua để sử dụng làm ngược chiều từ cả hai phía.

b) Quy cách : Vạch 1.1 là vạch đơn, đứt nét, màu vàng. Bề rộng nét vẽ b=15cm, chiều dài

đoạn nét liền L1= (1-3)m, chiều dài đoạn nét đứt L2=(2-6)m, tỉ lệ L1/L2=1/2

c) Yêu cầu : Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).

Vạch 1.2

a) Công dụng : Là vạch bố trí để phân chia hai chiều chạy ngược nhau, xe không được lấn làn và không đè lên vạch. Vach được bố trí ở những nới khuất tầm nhìn, không cho vượt xe

hoach những nới thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông. b) Quy cách : là vạch đơn , liền nét, màu vàng, bề rộng 0.15m

Vạch 3.1a,b

a) Vạch 3.1a:

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 172

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

b) Vạch 3.1b:

c) Công dụng : Để xác định mép ngoài phần đường xe chạy hoặc phân cách làn xe cơ giới và

xe thô sơ.

+ Khi sử dụng vạch 3.1 để xác định mép ngoài phần xe chạy (phần lề gia cố có kết cấu

tương đương với kết cấu mặt đường được coi là phần xe chạy) thì mép ngoài cùng của vạch cách

mép ngoài cùng phần xe chạy từ 15cm đến 30cm đối với đường thông thường và sát với làn dừng

khẩn cấp đối với đường ô tô cao tốc. Vạch giới hạn mép phần đường xe chạy được áp dụng trên :

Dường cao tốc, đường có bề rộng phần đường xe chạy từ 7.0m trở lên và các trường hợp cần thiết

khác.

+ Khi sử dụng vạch 3.1 để phân chia giữa làn đường xe cơ giới và làn đường xe thô sơ thì

khi bề rộng phần đường cho xe thô sơ phải đảm bảo tối thiểu 1.5m mới kẻ vạch này, nếu không đủ

1.5m thì không bố trí vạch phân chia giữa làn đường xe cơ giới và làn đường xe thô sơ (xe cơ giới

và xe thô sơ chạy chung). Khi làn đường xe thô sơ nhỏ hơn 2.5m thì không cần bố trí vạch mép ngoài phần xe chạy phía lề đất. Chỉ cần bố trí làn đường dành riêng cho xe thô sơ khi mật độ xe thô

sơ lớn hoặc trong trường hợp cần thiết khác. Khi tách làn xe cơ giới và xe thô sơ riêng thì phải sử

dụng biển báo hoặc kết hợp sơn chữ «XE ĐẠP » trên làn xe thô sơ. Xe chạy được phép đè lên vạch khi cần thiết và phải nhường đường cho xe thô sơ.

+ Trường hợp tổ chức giao thông cho xe máy chạy chung với làn xe thô sơ thì phải sử dụng biển báo hoặc kết hợp sơn chữ « XE MÁY », « XE ĐẠP » trên làn này. Xe chạy được phép

đè lên vạch khi cần thiết và phải nhường đường cho xe thô sơ.

d) Quy cách :

 Vạch 3.1a là vạch đơn, liền nét, bề rộng vạch b=15cm-20cm.

 Vạch 3.1b là vạch đơn, đút nét, bề rộng vạch b=15cm-20cm ; khoảng cách nét liền

L1=0.6m ; khoảng cách nét đứt L2=0.6m. Tỷ lệ L1/L2=1:1.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 173

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Vạch 7.1 : vạch dừng xe

a) Công dụng: Dùng để xác định vị trí dừng xe để chờ tín hiệu cho phép đi tiếp. Vạch dùng để xác định vị trí người điều khiển phương tiện phải dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ hoặc khi có

biển số R.122. Vạch cũng dùng để xác định vị trí người điều khiển phải dừng lại trong các

điều kiện nhất định ở một số vị trí như : trên nhánh dẫn tới nút giao cùng mức với đường sắt,

trên làn chờ rẽ trái trong phạm vi nút giao, trước vị trí vạch người đi bộ qua đường.

b) Quy cách :

 Vạch 7.1 là vạch liền nét màu trắng. Bề rộng vạch, căn cứ vào cấp đường, lưu lượng xe, tốc độ xe chạy mà chọn dùng một trong các giá trị 20cm, 30cm hoặc 40cm (bề rộng nét vẽ lớn

hơn áp dụng cho đường có lưu lượng, tốc độ xe chạy lớn hơn). Vạch này kẻ ngang toàn bộ bề rộng

đường của hướng xe chạy.

 Vạch dừng xe cần đặt ở vị trí mà lái xe có thể dễ dàng quan sát. Tại các nút giao cùng mức, vạch dừng xe nên đặt trùng với đường kéo dài của bó vỉa trục đường giao khi trên nhánh dẫn

không bố trí vạch đi bộ cắt qua đường ; trường hợp trên nhánh dẫn có bố trí vạch đi bộ cắt qua đường thì vạch dừng xe nên đặt cách mép vạch người đi bộ qua đường (1.5-3.0)m.

 Vạch dừng xe có thể sử dụng kết hợp với vạch chữ « STOP ». Đỉnh chữ « STOP » cách mép vạch dừng trong khoảng từ (2.0-3.0)m ; và có thể vẽ thêm chữ « STOP » để báo hiệu

trước trong phạm vi 25m trước vị trí vạch dừng xe.

Vạch 7.3 : a) Công dụng :

- là vạch dành cho người đi bộ qua đường

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 174

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- Áp dụng: Vạch đi bộ qua đường xác định phạm vi phần đường dành cho người đi bộ cắt

qua đường.

- Bố trí vạch đi bộ qua đường ở những nơi có người đi bộ qua đường, khoảng cách bố trí

hai vạch đi bộ qua đường trên cùng một đoạn đường nên cách nhau lớn hơn 150m. Chiều

rộng nhỏ nhất dành cho bố trí vạch đi bộ qua đường không được nhỏ hơn 3m, tùy theo

lượng người đi qua để nâng thêm chiều rộng, mỗi cấp nâng lên là 1m.

- Trên những đoạn đường không bình thường (tầm nhìn bị hạn chế, dốc dọc lớn, góc ngoặt

lớn hoặc đường cong nằm bán kính nhỏ hoặc có các nguy hiểm khó lường hoặc ở những

đoạn đường có bề rộng làn xe bị thu hẹp dần) thì không bố trí vạch đi bộ qua đường.

b) Quy cách :

 Vạch đi bộ qua đường là các đường vạch đậm liền song song màu trắng (còn gọi là

vạch ngựa vằn). Kích thước vạch xem chi tiết bản vẽ (mẫu 1).

 Trước vạch đi bộ qua đường cần sử dụng vạch dừng xe. Các phương tiện phải dừng

lại trước vạch dừng xe nói trên trong thời gian tín hiệu đèn đỏ hoặc phải dừng lại quan sát trước khi

cắt qua vạch dừng xe nếu biển số R.122-« Dừng xe » được sử dụng kèm theo. Trường hợp không

có đèn tín hiệu điều khiển và không sử dụng biển số R.122 – « Dừng xe », các phương tiện phải

dừng lại nhường đường cho người đi bộ qua đường khi có dấu hiệu người đi bộ qua đường trong

khu vực kẻ vạch dừng xe.

14.3. THIẾT KẾ BIỂN BÁO, ĐÈN TÍN HIỆU

Biển báo

Tiêu chuẩn áp dụng

QCVN 41-2019/ BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.

Thiết kế biển báo

- P.102: Cấm đi ngược chiều.

+ Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe

được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.102 «cấm đi ngược chiều ». Người đi bộ được phép

đi trên vỉa hè hoặc lề đường.

+ Chiều đi ngược lại với chiều đặt biển P.102 là lối đi thuận chiều, các loại xe được phép

đi do đó phải đặt biển chỉ dẫn số I.407a.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 175

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- Biển báo W245a: Đi chậm

+ Dùng để nhắc lái xe giảm tốc độ đi chậm, phải đặt biển số W.245a « Đi chậm ». Biển

đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường yêu cầu đi chậm.

+ Đối với các tuyến đường đối ngoại, bắt buộc dùng biển số W.245b

- Biển số W.201(a, b) “Chỗ ngoặt nguy hiểm”

- Để báo trước sắp đến một chỗ ngoặt nguy hiểm phải đặt biển số W.201(a, b):

+ Biển số W.201a chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên trái.

+ Biển số W.201b chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải.

- Chỗ ngoặt nguy hiểm là vị trí đường cong như sau:

+ Ở vùng đồng bằng, đường cong có góc chuyển hướng lớn hơn hay bằng 45o hoặc có bán

kính nhỏ hơn hay bằng 100m.

+ Ở vùng núi, đường cong có góc chuyển hướng lớn hơn hay bằng 45o hoặc có bán kính

nhỏ hơn hay bằng 40m.

+ Ở những vùng mà việc quan sát của người tham gia giao thông gặp khó khăn như vùng

cây rậm rạp, vùng thường có sương mù thì các vị trí đường cong không phân biệt độ lớn góc ở tâm

hoặc bán kính đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm.

+ Sau đoạn thẳng dài từ 1km trở lên thì đường cong đầu tiên không phân biệt độ lớn góc

ở tâm hoặc bán kính đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 176

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- Biển số I.434a “Bến xe buýt”

+ Để chỉ dẫn chỗ đỗ dừng xe buýt cho khách lên xuống, phải đặt biển số I. 434a “Bến xe

buýt”. Biển số I.434a được bố trí kết hợp với biển phụ để chỉ dẫn các thông tin về số hiệu tuyến,

tên tuyến, điểm đầu, điểm cuối và lộ trình tuyến xe buýt. Biển phụ có thể bố trí liền kề với biển số

I.434a hoặc trong khu vực đón trả khách.

+ Trong trường hợp chỗ dừng đỗ xe buýt không phải là bến xe theo các quy định hiện

hành thì thay chữ “Bến xe buýt” thành chữ “Điểm đón trả khách tuyến cố định” và bỏ chữ “BUS

STOP” trên biển.

- Biển số R.302 (a, b) “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật”

+ Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật, phải đặt

biển số R.302 (a, b) “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật”.

+ Biển được đặt trước chướng ngại vật và tuỳ theo hướng đi: chỉ được vòng sang phải; chỉ

được vòng sang trái; hay phải vòng sang trái hoặc sang phải mà lựa chọn kiểu biển cho phù hợp.

+ Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi vòng chướng ngại vật theo hướng mũi tên

chỉ.

- Biển tên đường

- Biển số I.426 “Trạm cấp cứu”

+ Để chỉ dẫn nơi có trạm cấp cứu y tế ở gần đường, phải đặt biển số I.426 “Trạm cấp cứu”.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 177

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- Biển số P.131a “Cấm đỗ xe”.

+ Để báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.131a

“Cấm đỗ xe”.

+ Biển số P.131a có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển báo.

+ Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu

thì cần đặt thêm biển nhắc lại.

- Biển số W.207 (a, b, c): “Giao nhau với đường không ưu tiên”.

+ Trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên phải

đặt biển số W.207 (a, b, c). Tùy theo hình dạng nơi giao nhau để chọn kiểu biển cho thích hợp. Tại

chỗ đường giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc tương tự, tùy theo điều kiện giao thông có thể xem

xét sử dụng biển số W.207 khi cần thiết.

+ Biển số W.207 (a, b, c) được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoại phạm vi nội thành,

nội thị là chính. Các xe đi trên đường có đặt biển này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau, chỉ

phải nhường đường cho các loại xe được quyền ưu tiên theo quy định.

Đèn tín hiệu

Tiêu chuẩn áp dụng

Phụ lục A, QCVN 41-2019/ BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 178

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Thiết kế đèn tín hiệu

Tại các vị trí nút giao như: Ngã 3 Võ Văn Ngân với Lê Văn Chí, ngã tư Lê Văn Chí với Linh

Trung,…trong giai đoạn đầu mới đưa vào khai thác sử dụng sẽ để nút tự điều chỉnh theo hệ thống

biển báo, sơn phân làn được bố trí trên tuyến. Sau đó, dựa vào lưu lượng xe cụ thể tại từng nút giao

và từng hướng trên nút giao khi tuyến đã đưa vào khai thác ổn định sẽ bố trí hoàn chỉnh hệ thống

tín hiệu tổ chức giao thông tại từng vị trí nút giao thông cụ thể.

a. Lựa chọn dạng đèn tín hiệu

- Phương án tạm thời:

+ Chọn dạng đèn 1, kiểu 2: là dạng đèn chính thường dùng, có 3 đèn tín hiệu xanh-vàng-

đỏ đường kính bóng đèn từ 200mm đến 300mm, đối với đèn đỏ bắt buộc đường kính 300mm. Ngoài

ra, ngoài đèn chính còn đèn phụ báo hiệu cho phép xe rẽ phải khi đèn đỏ (kiểu 2).

+ Dạng đèn 1 phải lắp đặt theo chiều thẳng đứng. Nguyên tắc là bóng đỏ ngoài cùng và

bóng xanh trong cùng.

- Phương án lâu dài:

+ Ngoài các dạng đèn đã nêu, có thể bố trí các đèn tín hiệu khác nhau (xanh, đỏ, vàng)

trên cùng một bóng đèn nhưng phải đảm bảo một tín hiệu màu duy nhất, rõ ràng trên mặt đèn ở từng

thời điểm trong chu kì của đèn. Đèn tín hiệu có thể lắp đặt trên cột đứng, cột cần vươn hay giá long

môn.

+ Tuy nhiên, phải căn cứ vào lưu lượng xe cụ thể tại các nút giao khi tuyến đường đưa

vào khai thác sử dụng mà phương án bố trí đèn tín hiệu trên giá long môn sẽ được tiến hành.

b. Yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt đèn tín hiệu

+ Đèn tín hiệu được treo ở ngoài mép mặt đường không ít hơn 0.5m (theo chiều ngang).

Đối với đường có 3 làn xe trở lên thì đèn tín hiệu treo ở phía trên theo chiều xe chạy.

+ Thời gian đèn xanh tối thiểu cho một hướng giao thông ít nhất là 15s.

+ Đèn dành cho người đi bộ có chu kì dài ít nhất là 7s. Khi lưu lượng người đi bộ thấp và

bề rộng đường hẹp 2 làn xe và không là đường ưu tiên thì có thể giảm bớt chu kì đèn ngắn hơn

nhưng không ít hơn 4s. Chú ý, tốc độ của người đi bộ sang đường tính bằng 1.2m/s, nếu nơi bố trí

dành cho người khuyết tật qua đường sẽ phải tính tốc độ của người sang đường thấp hơn 1.2m/s và

căn cứ vào thị sát để đặt chu kì đèn cho phù hợp.

+ Để trợ giúp người đi bộ sang đường nhất là người khiếm thị, khiếm thính hoặc khuyết

tật người ta còn sử dụng thiết bị cảm biến thụ động hoặc nút ấn. Thiết bị nút ấn dành cho người đi

bộ sang đường bao gồm nút ấn, đèn nhấp nháy đặt chung trên một cột ở vị trí thuận lợi trên vỉa hè

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 179

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

ngay vị trí bắt đầu dành cho người đi bộ sang đường. Thiết bị nút ấn còn trang bị bộ phận phát âm

thanh để báo nơi đặt thiết bị nút ấn, âm thanh dễ nhận biết có chu kì 0.15s và lặp lại sau 1s, âm

thanh có thể nghe thấy từ cự ly 1.8m đến 3.7m và âm lượng không thấp hơn 5dB nhưng không cao

hơn 89dB và sẽ bị vô hiệu hóa khi chu kì đèn nhấp nháy kết thúc. Khi đặt thiết bị nút ấn phải khảo

sát thực địa để bố trí phù hợp.

+ Sử dụng đèn tín hiệu có đường kính 300mm ở những đường có tốc độ V85 từ 60km/h

trở lên và ở nơi thường xuyên có người điều khiển giao thông, nơi có nhiều người già tham gia giao

thông.

+ Đèn tín hiệu phải nhìn thấy từ xa và không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng

Tốc độ VTK Khoảng cách nhìn thấy nhỏ nhất (m) (km/h)

30 50

40 65

50 85

60 110

70 140

80 165

90 195

14.4. THIẾT KẾ TRẠM DỪNG XE BUÝT

Tiêu chuẩn áp dụng

- QCVN 41-2019/ BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ. - QCVN 07-4: 2019/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các công trình hạ tầng kỹ thuật, công

trình giao thông.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 180

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Thiết kế trạm dừng xe buýt

Tổng chiều dài trạm : 70m

Chiều dài giảm tốc : 20m

Chiều dài tăng tốc : 35m

Chiều dài nhà chờ : 15m * Yêu cầu

- Phải có chiều rộng tối thiểu là 3m. - Không được bố trí trên các đoạn đường cong nhỏ hơn bán kính đường cong nằm tối thiểu

thông thường và trên các đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn.

- Chỗ dừng xe buýt của hướng giao thông đối diện phải bố trí so le với hướng ngược chiều ít

nhất 10m.

- Trên đường cao tốc, trạm dừng xe buýt phải được bố trí ngoài phạm vi phần xe chạy của

đường cao tốc và gần các đường rẽ ra vào đường cao tốc.

- Trạm dừng xe buýt phải có mái che, ghế ngồi cho hành khách và sơ đồ các tuyến xe buýt đối

với từng số xe.

* Kết luận: Kiến nghị tiến hành bố trí 2 trạm dừng xe buýt trên một nửa bên tuyến nhằm đảm bảo xe lưu thông xuyên suốt tuyến. Cat hai bên bố trí 4 trạm dựng cho hai chiều

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 181

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 15. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÂY XANH

15.1. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

- TCVN 9257:2012 Quy hoạch cây xanh sử dụng trong các đô thị - tiêu chuẩn thiết kế. - Điều 7, QĐ 1762/ SGTVT ngày 18/06/2009 về thực hiện công tác đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang, quản lý vỉa hè và tăng mảng xanh, cây xanh đường phố trên

địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

15.2. CÁCH THỨC TRỒNG CÂY TRÊN VỈA HÈ

Khi tiến hành trồng cây cần lưu ý khoảng cách giữa các công trình xung quanh tiếp giáp với cây trồng như: cậy bụi, cây thân gỗ cách tường nhà và công trình từ 2m – 5m, cách vỉa hè và đường

từ 1.5m – 2m, cách giới hạn mạng điện 4m, cách các mạng lưới ống ngầm từ 1m – 2m.

Cây xanh trồng trên vỉa hè phải là:

+ Cây có thân thẳng, gỗ dai đề phòng bị giòn gãy bất thường, tán lá gọn, thân cây không

có gai, có độ phân cành cao.

+ Lá cây có bản rộng để tăng cường quá trình quang hợp, tăng hiệu quả làm sạch môi

trường.

+ Hoa quả (hoặc không có quả) không hấp dẫn ruồi nhặng làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi

trường.

+ Tuổi thọ cây phải dài (50 năm trở lên), có tốc độ tăng trưởng tốt, có sức chịu đựng khắc

nghiệt của thời tiết, ít bị sâu bệnh, mối mọt phá hoại.

+ Cây phải có hoa đẹp, có những biểu hiện đặc trưng cho các mùa

Kiến nghị trồng cây:

+ Xà cừ, muồng hoa đào, vông, hoa sữa, ngọc lan, lan túa, long não, dạ hương.

+ Muồng ngủ, gạo, phượng, mí

+ Bàng lang nước, muống hoa vàng, vàng anh.

15.3. QUY CÁCH HỐ TRỒNG CÂY

Bố trí hố trồng cây trên vỉa hè

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 182

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 183

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Chi tiết hố trồng cây

Chi tiết mẫu gạch ximang

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 184

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

15.4. KẾT LUẬN

- Trên vỉa hè trồng cây dầu cao > 4m, đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn (1,3m) > 8cm; Hố trồng cây bằng bê tông đá đúc sẵn đá 1x2 M200 trên lớp móng bê tông đá 4x6

M75.

- Khoảng cách trồng cây trên vỉa hè lựa chọn từ 7m – 17m. - Khoảng cách từ tim cây xanh đến mép đường 2.5m

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 185

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 16. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG

16.1. CƠ SỞ THIẾT KẾ :

Tiêu chuẩn thiết kế :

+ TCXDVN 259:2001 tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng

trường đô thị.

+ TCXDVN 333-2005 chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ

thuật hạ tầng đô thị-tiêu chuẩn thiết kế.

+ QCVN 07-7 : 2016/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các công trình hạ tầng kỹ thuật,

công trình chiếu sáng.

nguyên tắc cơ bản :

Độ chói mặt đường :

- Đại lượng quang học tác động trực tiếp lên mắt người lái xe không phải là độ rọi mà là độ chói mặt đường theo phương quan sát ở tầm xa khoảng 100m. Người lái xe quan sát

được những gì mà ánh sáng từ mặt đường phản chiếu trực tiếp đến mắt.

- Độ chói có ảnh hưởng đến khả năng phân biệt chướng ngại vật trên đường. Để người lái

xe kịp sử lý các tình huống thì độ chói phải đạt yêu cầu. Ta có thể coi độ chói mặt

đường là một đại lượng dùng để đánh giá chất lượng hệ thống chiếu sáng đường giao

thông.

Độ đồng đều của độ chói mặt đường :

- Mặt đường không phải là một mặt phản xạ khuếch tán đều mà là phản xạ khuếch tán hỗn hợp, nghĩa là độ chói theo các hướng quan sát khác nhau không bằng nhau. Như vậy khi

thiết kế chiếu sáng đường phố phải xem xét độ đồng đều của độ chói tại nhiều điểm trên

mặt đường theo cả phương dọc và phương ngang so với tầm quan sát của người lái xe. - Để giảm bớt khối lượng tính toán, ta chỉ xét các điểm thuộc ô lưới tính toán được quy

định như sau:

+ Theo phương dọc đường, giữa hai cột đèn liền kề nhau khoảng cách ô lưới là 3÷5(m) + Theo phương ngang chọn tối thiểu 2 điểm trên làn xe chạy đảm bảo khoảng cách hai điểm theo phương ngang bằng 1/2 bề rộng làn đường. - Độ đồng đều của độ chói được đánh giá qua hai chỉ tiêu:

+ Độ đồng đều chung

Với Lmin,Ltb lần lượt là độ chói cực tiểu và trung bình của các điểm trong ô lưới tính

toán.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 186

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

+ Độ đồng đều dọc

Lmin(i), Lmax(i) lần lượt là độ chói cực tiểu và độ chói cực đại trên trục dọc thứ i của ô

lưới tính toán.

- Các giá trị độ đồng đều được quy định trong TCXDVN 259-2001.

Chỉ số hạn chế chói lóa :

- Đối với lái xe, chói lóa gây ra sự mệt mỏi, có thể làm mất tri giác nhìn. - Độ chói lóa G chỉ phụ thuộc vào bộ đèn. - Theo TCXDVN 259:2001 thì G≥4

16.2. TÊU CẦU THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG

- Đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện giao thông - Có tính thẩm mỹ, hài hoà với cảnh quan, môi trường, kiến trúc, các công trình và không

gian xung quanh.

- Đảm bảo khả năng nhận biết từ xa và khả năng quan sát, các giới hạn cũng như các

bảng chỉ dẫn, biển báo.

- Chất lượng chiếu sáng cao: khả năng hạn chế chói loá tốt, màu sắc ánh sáng thích hợp. - Hiệu quả kinh tế cao, an toàn, vận hành tiết kiệm và tiện lợi.

- Theo điều 4.8 (TCXDVN 259:2001):

+ Vị trí của đèn chiếu sáng phải được bố trí sao cho người điều khiển phương tiện phân biệt rõ các biển báo hiệu. Các biển báo này có bề mặt được làm bằng vật liệu làm cho sự phản xạ ánh sáng mang tính khuếch tán.

+ Các đèn phải được đặt theo hàng, có tác dụng như cọc tiêu để người điều khiển phương

tiện tăng khả năng định hướng.

- Theo điều 4.9 (TCXDVN 259:2001):

+ Trên các hè đường có chiều rộng lớn hơn 5m phải tổ chức chiếu sáng riêng, với độ rọi

trung bình không nhỏ hơn 3Lx và độ đồng đều chung không nhỏ hơn 0.25.

+ Với các vỉa hè đường có chiều rộng nhỏ hơn 5m, việc tổ chức chiếu sáng riêng có thể

có hoặc không cần.

- Theo điều 4.12 (TCXDVN 259:2001): Tại các nút giao thông cùng mức, việc thiết kế

lắp đặt hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Không ảnh hưởng đến việc đi lại của người đi bộ. + Đảm bảo khả năng phân biệt đặc điểm từ khoảng cách 200-400m. + Phải có vùng chuyển tiếp, tránh tình trạng tạo ra các thay đổi sáng, tối đột ngột.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 187

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- Theo điều 4.13 (TCXDVN 259:2001): Tại các nút giao thông khác mức yêu cầu đối với

hệ thống chiếu sáng là:

+ Không gây chói lóa. + Không bố trí cột tại những vị trí nguy hiểm khi bảo dưỡng. + Đảm bảo tầm nhìn xa từ 200-300m ngay cả trong điều kiện thời tiết xấu. + Tránh sử dụng quá nhiều đèn gây lẫn lộn cho người sử dụng, nên thiết kế các cột đèn

có độ cao lớn lắp bóng đèn có quang thông lớn.

- Theo điều 4.14 (TCXDVN 259:2001): Tại các ngã tư giao nhau với đường sắt, cần chiếu sáng tối thiểu 30m hai bên chắn tàu, chú ý tránh làm lẫn lộn giữa các đèn chiếu sáng và

đèn tín hiệu đường sắt.

- Theo điều 2.2.1( QCVN 07-7:2016/BXD): Đối với cấp đường là đường khu vực có dải

phân cách thì các thông số yêu cầu

+ Độ chói trung bình tối thiểu: Ltb≥1 Cd/m2; + Độ đồng đều độ chói chung: Uo≥0.4; + Độ đồng đều độ chói dọc: U1 ≥ 0.6 + Độ tăng ngưỡng tối đa: Ti ≤ 10%; + Độ rọi ngang trung bình thiểu: En.tb ≥ 10 Lux.

16.3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG

Các thông số hình học của đèn

h: chiều cao treo đèn.

L: chiều rộng lòng đường; L=11 m.

e: khoảng cách giữa hai cột đèn liên tiếp.

s: Độ vươn cần đèn (khoảng cách hình chiếu của đèn đến chân cột).

Trong thực tế thường dùng s=1.2; 1.5; 2.4; 3(m).

Chọn cột đèn BG cần đơn có s=1.8(m).

a: khoảng cách hình chiếu của đèn đến mép đường.

α: góc nghiêng của cần đèn. α ≤150.

Chất phủ mặt đường: Bê tông nhựa màu trung bình.

Lựa chọn phương án bố trí đèn

Đường đơn:

- Bố trí một phía, áp dụng trong trường hợp ;

- Bố trí đèn so le, áp dụng trong trường hợp ;

- Bố trí hình chữ nhật, áp dụng trong trường hợp ;

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 188

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- Bố trí đèn trên trục đường, áp dụng trong trường hợp trồng nhiều cây hai bên.

Đường đôi:

- Bố trí trên dải phân cách: áp dụng trong trường hợp bề rộng dải phân cách và < 6m.

- Bố trí hai bên: áp dụng trong trường hợp bề rộng dải phân cách < 1m.

- Bố trí đèn hỗn hợp: áp dụng trong trường hợp đường có chiều rộng lớn.

- Bố trí đèn trên các đoạn đường cong:

+ Đối với các đoạn đường cong có bán kính cong >1000m, việc bố trí cột đèn có thể áp dụng

như trên đường thẳng.

+ Đối với các đoạn đường có bán kính cong <1000m, cột đèn được trồng ở bên lề đường phía ngoài với khoảng cột thu nhỏ < 0.5L.

+ Nếu L >1.5h, cần lắp thêm đèn phụ ở phía trong đường cong.

Chọn loại đèn :

- Để đảm bảo độ đồng đều dọc tuyến, tùy thuộc vào phân bố ánh sáng của đèn và phương pháp bố trí đèn, tỉ số giữa khoảng cách cột (e) và chiều cao đặt đèn (h) phải thỏa mãn

điều kiện ghi dưới bảng sau:

Hướng l max Phương pháp bố trí đèn e/h max

3.5 Một bên hoặc hai bên đối

xứng 0-75o

Hai bên so le 3.2

3.0 Một bên hoặc hai bên đối

xứng 0-650

Hai bên so le 2.7

- Chọn loại đèn: để hạn chế chói lóa, nói chung nên sử dựng các loại đèn có phân bố ánh sáng bản rộng (lmax nằm trong khoảng từ 0-650). Các loại đèn phân bố ánh sáng rộng (lmax nằm trong khoảng 0-750) chỉ sử dụng ở các đường nhỏ, chiều rộng không lớn, tốc độ phương tiện thấp.

Chọn cấp bao vệ IP của đèn

Cấp bảo vệ IP của đèn được chọn theo các yếu tố sau:

- Tính chất môi trường nơi sử dụng (bảng 5). - Kinh phí đầu tư cho dự án xây dựng.

- Đặc điểm không gian, kiến trúc vùng phụ cận.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 189

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Chọn công suất và loại nguồn sáng :

Công suất của bóng đèn :

Công suất của bóng đèn sử dụng được tính bằng công thức:

Trong đó:

- là quang thông của bóng đèn.

- L là chiều rộng đường.

- e là khoảng cách cột.

- là hệ số sử dụng của đèn, xác định theo thông báo của nhà sản xuất và phương pháp

đặt đèn và có thể lấy theo bảng dưới

l/h 0.5 1.0 1.5

Đèn sodium thấp áp 0.15 0.25 0.30

Đèn có bầu dục 0.20 0.25 0.40

Đèn có bầu trong 0.25 0.40 0.45

- k : hệ số dự trữ lấy theo quy định bảng dưới

Đèn nung sáng Đèn phóng điện

Hệ số dự trữ khi sử dụng 1.3 1.5

Số lần lau đèn trong năm 4.0 4.0

- R cho phép đánh giá khái quát về tính chất phản xạ của mặt đường. Các giá trị thực nghiệm của tỉ số R được xác định theo bảng 8 TCXDVN 259:2001

Giá trị tỉ số R Tính chất lớp phủ lmax từ 0-65o lmax từ 0-75o

Bê tông sạch 12 8

Bê tông bẩn 14 10

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 190

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Bê tông nhựa màu sáng 14 10

20 14 Bê tông nhựa màu trung bình

Bê tông nhựa màu tối 25 18

Đường lát gạch 18 13

- Ltb là độ chói trung bình trên bề mặt đường chọn theo bảng 3 bên dưới

Cấp chiếu Lưu lượng xe lớn nhất trong thời gian có chiếu trung trên mặt Độ bình rọi trung trên mặt

sáng sáng (xe/h) Độ chói bình đường (Cd/m2) đường (Lx)

Từ 3000 trở lên 1.6

Từ 1000 đến dưới 3000 1.2 A Từ 500 đến dưới 1000 1.0

Dưới 500 0.8

Từ 2000 trở lên 1.2

Từ 1000 đến dưới 2000 1.0

B Từ 500 đến dưới 1000 0.8

Từ 200 đến dưới 500 0.6

Dưới 200 0.4

Trên 500 0.6 12 C Dưới 500 0.4 8

D 0.2-0.4 5-8

Loại nguồn sáng

- Đường đô thị cần được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng, để cung cấp khả năng hiển thị

màu tốt và chiếu sáng tạo bầu không khí thoải mái. Vì vậy, đèn LED trắng ấm được khuyến

khích sử dụng.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 191

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- Sau khi tính được quang thông cần thiết, tra catalo về các loại nguồn sáng của nhà sản

xuất và công suất bóng đèn cần sử dụng cho thích hợp.

Kiểm tra chỉ số hạn chế chói lóa G

Chỉ số hạn chế chói lói G theo công thức thực nghiệm:

Trong đó:

-

ISL là chỉ số đặc trưng của chóa đèn (do nhà sản xuất cung cấp hoặc tính toán đo đạc thử nghiệm theo công thức)

- - F là diện tích phát sáng của chói lóa đèn chiếu trên mặt phẳng vuông góc với vecto cường

độ sáng 180.

- Ltb là độ chói trung bình của mặt đường. - h là cao độ đặt đèn.

- p là số đèn có trên 1km chiều dài đường

Chỉ số G chỉ được tính khi 5 < h < 20 và 20 < p < 100.

Kết quả tính :

- Chiều rộng mặt đường : l = 10m.

- Khoảng cách giữa hai cột đèn :e= 30m.

- Chiều cao cột đèn : bố trí đối diện nên

, chọn h=10m. (bảng 4, QCVN 07-7 : 2016/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các công trình hạ tầng kỹ thuật,

công trình chiếu sáng).

- Cấp bảo vệ IP tối thiểu : bảng 3, TCXDVN 333-20005 : đèn lắp đặt trong đô thị vừa và

nhỏ, khu công nghiệp nhẹ, khu nhà ở nên cấp bảo vệ tối thiểu là IP44.

- Kiểm tra điều kiện về độ đồng đều dọc tuyến : vì đèn thuộc loại đèn có phân bố ánh sáng bản rộng (lmax nằm trong khoảng (0-65o) và kiểu bố trí đèn là bố trí đối xứng hai bên nên

.

Ta xác định : nên điều kiện này được đảm bảo.

- Cấp chiếu sáng : dựa vào chức năng của đường phố và tốc độ tính toán xe chạy (đã xác

định ở trên) nên theo TCXDVN 259:2001, cấp chiếu sáng A.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 192

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- Độ chói trung bình trên bề mặt đường : lưu lượng xe lớn nhất trong thời gian có đèn chiếu

sáng dao động trong khoảng (500-1000) (xe/h) do đó Ltb = 1.0 (Cd/m2).

- Tỉ số giữa độ rọi và độ chói trung bình : mặt đường là bê tông nhựa màu tối, lmax từ (0-

65o) nên R = 25.

- Hệ số dự trữ : vì là loại đèn phóng điện nên hệ số dự trữ khi sử dụng là k = 1.5.

và đèn thuộc loại có bầu dục nên . - Hệ số sử dụng đèn : vì

- Quang thông của bóng đèn :

- Tra catalog ta chọn các thông số kỹ thuật của đèn như sau:

Giá trị STT Thông số

Đèn LED 40W Loại đèn 1

40 Công suất (W) 2

4800 Quang thông (Lm) 3

500x210x70 Kích thước (mm) 4

2.1 Trọng lượng (kg) 5

Chip LED 6 NICHIA – MADE IN JAPAN

7 Mạch điều khiển MEAN WELL

8 Nhiệt độ mầu (CRT) 2700K – 6500K

9 Góc chiếu sáng (độ) >70

10 Điện áp 65135/85135/120

11 Tuổi thọ >50000h

12 Cấp bảo vệ (IP) IP66

13 Vật liệu vỏ Nhôm hộp kim + Thấu kính thủy tinh

Chọn :

- Khoảng cách giữa các cột đèn : 30m.

- Khoảng cách từ cột đèn đến mép đường : 0.85 m.

- Chiều cao cột đèn : 10m.

- Loại đèn : LED 40W.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 193

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 17. TỔNG HỢP TRẮC NGANG ĐOẠN THIẾT KẾ

KỸ THUẬT

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 194

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 195

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 196

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 197

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 198

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 199

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 200

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 201

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 202

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 203

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 204

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 205

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 206

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 207

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 208

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 209

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 210

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 211

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 212

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 213

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 214

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 215

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 216

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 217

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 218

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 219

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 220

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 221

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM MSSV:1551090093 222