1
Luận văn
Doanh nghip nhva trong
công nghip tnh Thanh Hoá
2
M ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một tnh thuộc khu vực Bắc Trung Bộ, tiếp giáp vi khu vực Tây Bắc
vùng Bắc Lào, lại nằm trên trc hành lang k thuật quốc gia, chịu nh hưởng
tích cực của khu trọng điểm kinh tế phía Bắc, Thanh Hoá có nhiều lợi thế để
phát triển KT-XH bi không chỉ gắn kết với khu vực Bắc Trung Bộ mà còn m
ra sự liên kết gắn với khu vực Bc B và khu Tây Bắc để cùng phát triển. Với
những tài nguyên thiên nhiên phong phú (tài nguyên đất đai, rừng, tài nguyên
nước, tài nguyên bin) và nguồn nhân lực dồi dào… đã to cho tỉnh những thuận
lợi cơ bản khả năng điều kiện vươn n tổ chức sản xuất kinh doanh, tr
tnh một đa phương có nn kinh tế phát triển của đất nước.
Tuy nhiều thuận lợi, song Thanh Hoá còn còn không ít những thách
thức, khó khăn: diện tích miền núi rộng, độ dốc cao, địa hình hiểm trở, thời
tiết khí hậu diễn biến bất thường, lũ, bão, lốc xoáy, nắng hạn và rét hại thường
xuyên xảy ra. Độ khác biệt giữa các mùa cao, tính chất thời vụ hết sức khắt
khe, y khó khăn lớn cho sản xuất, nhất là sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
Bên cạnh đó, trải qua hai cuộc kháng chiến, n cứ địa cách mạng nên việc
đã động viên sức người, sức của phục vụ tiền tuyến mức độ rất cao, lại bị
chiến tranh phá hoại khốc liệt nên hu quđlại hết sức nặng nề. Hoà bình
lập lại, do nằm ngoài vùng trng điểm nên ít được đầu tư, do đó s hạ tầng
n yếu kém, trình đphát triển kinh tế còn lc hậu, điểm xuất phát thấp, sc
hấp dn đ thu t đầu còn nhiều hạn chế. Ngoài ra, do dân sđông, lao
động dồi dào nhưng kỹ năng, kỹ xảo còn thấp tư tưởng phong kiến của một
b phận dân còn nặng… nên ng lực tiếp cận chế thị trường không
cao. Vi những yếu tố bản nêu trên, việc hình thành phát triển của
doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nhiều
khó khăn, đặc biệt đối với loại hình DNN&V trong công nghiệp.
Với những đặc điểm trên, việc lựa chọn đề tài "Doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong công nghiệp tỉnh Thanh Hoá" làm đề tài nghiên cu là nhằm p
phần vào việc nghiên cu xu hướng vận động và tìm giải pháp phát triển
3
doanh nghiệp nhỏ và va (DNN&V) trong công nghiệp tỉnh Thanh H trong
giai đoạn hiện nay.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong những năm qua, các vấn đề liên quan ti DNN&V trong ng
nghiệp đã được nhiều c giả trong phạm vi cnước và ở một số địa phương,
với mức độ, phm vi, lĩnh vực khác nhau đã ít nhiều quan tâm nghiên cứu.
thđiểm đến c đtài: Quản điều hành DNN&V trong công nghiệp tỉnh
Thanh Hoá” do Quc Cường biên dịch (1994); luận văn thạc “DNN&V của
Nhật Bản” của ĐViết Thẩn (1998); luận văn thạc sĩ Doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thc trạng và giải pp phát
triển” của Nguyễn Thanh Bình (2004); lun án tiến sĩ “Đổi mới cơ chế quản
của Nhà nước đối với DNN&V thành ph Hồ Chí Minh” của Phan Trung
Chính (2003); “Định hướng chiến lược và chính sách phát triển DNN&V
Việt Nam đến 2010” của Bộ Kế hoạch Đầu (1998); Báo cáo nghiên
cứu hoàn thiện chính sách kinh tế mô định mc tiếp tục hoàn chỉnh
nhằm thúc đẩy sự phát triển của các DNN&V tại Việt Nam” Dán UNIDO
MPI-US/VIE/95/004 (1991); Dán “Chính sách hỗ trợ phát triển DNN&V
Việt Nam" do PGS-PTS Nguyễn c Học Viện chính trị Quốc gia HChí
Minh làm chủ dự án (1997);...
Như vậy, thể thấy đề tài DNN&V Thanh Hoá cho tới nay chưa
ai nghiên cứu dưới c độ là mt đối tượng nghiên cứu của chuyên ngành
KTCT, mà chmới được nghiên cứu đơn ltrong các chuyên ngành khác.
vậy, đề tài này không trùng lắp với các đề tài đã nghiên cứu.
3. Mc đích và nhiệm v của luận văn
Mục đích của luận văn: góp phần hệ thống những vấn đề lý luận và thực
tiễn về DNN&V trong ng nghiệp, đồng thời đề xuất phương hướng và giải
pháp, kiến nghị nhằm phát triển DNN&V trong công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
trong thời gian tới.
Nhim vụ:
- Nghiên cứu DNN&V trong công nghiệp.
- Nghiên cứu, thực trạng DNN&V trong công nghiệp tỉnh Thanh Hoá từ
năm 2000 - 2007.
4
- Nêu phương hướng và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển DNN&V
trong công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2007.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các doanh nghiệp nhỏ và va trong công nghiệp
cấp tỉnh.
Phạm vi nghiên cứu: Về thời gian: T năm 2000 đến 2007.
Vkhông gian: Tỉnh Thanh Hóa.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
sở luận của luận văn là dựa trên những quan điểm của Chủ nghĩa
chnghĩa Mác - Lênin ởng HCMinh, các quan điểm của Đảng
Cộng sản Việt Nam vphát triển kinh tế, các kết quả nghiên cứu của các nhà
khoa học đã được công bố liên quan đến đề tài.
Phương pháp nghiên cứu: do luận n thuộc chuyên ngành kinh tế chính
tr học nên s dụng các phương pháp luận chuyên ngành n: phương pháp
thống kê - phân loi; pơng pháp phân tích; phương pháp so sánh lịch sử;
phương pháp tham vấn chuyên gia; phương pháp khảo sát, điều tra bằng anket.
6. Đóng góp mới về khoa học của đề tài.
- Khái quát vấn đề lý luận về DNN&V trong công nghiệp và thực tiễn
vận dụng ở Thanh Hoá.
- Nêu phương pháp phát triển DNN&V trong ng nghiệp tỉnh Thanh
Hoá đến năm 2020.
7. Ý nghĩa luận và thực tiễn của đề tài
Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo trong nghiên cu DNN&V,
hoạch định chính sách phát triển DNN&V trong công nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
- Các DNN&V trong công nghiệp Thanh a thể tham khảo kết
qunghiên cứu của luận văn để xây dựng các giải pháp thích hợp cho sự phát
triển của doanh nghiệp.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn được kết cấu thành 3 chương, 8 tiết.
5
Chương 1
SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIP
NH VỪA TRONG CÔNG NGHIỆP
1.1. KHÁI NIM, PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG
CÔNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm doanh nghip nhỏ và va
Thc tin đã ch ra rng, phn đông các doanh nghiệp (DN) lớn đu phát
trin t các DNN&V. Quy luật đi từ nh ti lớn con đường tt yếu v s
phát trin bn vng và mang tính ph biến của đại đa số các doanh nghip
trong nn kinh tế th trường. Đng thi, s tn tại đan xen kết hp các loi
quy doanh nghiệp đã làm cho nn kinh tế mi nước khc phc được tính
đơn điệu, xơ cứng, tạo nên tính đa dng, phong phú, linh hot, vừa đáp ng
được các xu ng phát triển đi n những biến đổi nhanh chóng ca th
trường trong điều kin ca cuc cách mng KH&CN, đm bo tính hiu qu
chung ca toàn nn kinh tế.
S phát trin ca KTTT đã làm biến đổi mnh m nn kinh tế thế gii
i chung từng nước, tng khu vc i riêng. Nhiu hình phát triển đã
đưc th nghim và đưa lại thành công bt ngờ, trong đó nổi bt lên vai trò
ca loi hình t chc DNN&V. Bn thân DNN&V cũng lịch s tn ti
phát trin rt lâu dài, và hết sức đa dạng, nó bao gm nhiu thành phn kinh tế
khác nhau như: nhà nước, tp th, hn hợp, nhân... Tuy nhiên cho đến nay
vic quan niệm như thế o DNN&V các tiêu chí phân loi các nước
trên thế gii còn rt khác nhau.
Trên phương din quc tế, hin nay đang tồn ti mt s quan nim
cách phân loi DNN&V mt s nước và khu vc. Liên minh châu Âu (EU)
đã đưa ra một đnh nghĩa chung và hiu lc áp dng t 6/1996: "DNN&V
các DN nhân độc lập (trong đó DN khác sở hu dưới 25% vn) s
dụng i 250 nhân ng. Trong khu vc DNN&V li s phân loi theo
các quy như sau: DN siêu nh: s dụng i 10 nhân công. DN nh: s
dng t 10 - 49 nhân ng, doanh thu ng m dưới 7 triu ECU hoc