intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Độc tính của chất bán dẫn và hợp chất

Chia sẻ: Ôn Gia Bi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:33

181
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chất bán dẫn (Semiconductor) là vật liệu trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện.Ở nhiệt độ thấp : bán dẫn hoạt động như 1 chất cách điện.Ở nhiệt độ cao :: bán dẫn hoạtt động như 1 chấtt dẫn điiện..•Chủ yếu được cấu tạo từ các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng trong cấu trúc nguyên tử.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Độc tính của chất bán dẫn và hợp chất

  1. L/O/G/O www.themegallery.com
  2. Danh sách thành viên Đặng Hữu Tỵ Nguyễn Diễm Trúc Linh Ôn Văn Nghĩa Nguyễn Viết Dũng Bùi Thị Phương Nguyễn Thị Thảo Phan Thị Kim Nguyệt
  3. Nội dung chính KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI BÁN DẪN BÁN DẪN CƠ BẢN BÁN DẪN HỢP CHẤT
  4. Khái niệm bán dẫn Chất bán dẫn (Semiconductor) là vật liệu trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện. Ở nhiệt độ thấp : bán dẫn hoạt động như 1 chất cách điện. Ở nhiệt độ cao : bán dẫn hoạt động như 1 chất dẫn điện.
  5. Phân loại bán dẫn Bán dẫn cơ bản Bán dẫn hợp chất •Chủ yếu được cấu tạo từ •Được hình thành do sự kết các nguyên tử có 4 electron hợp đặc biệt giữa các lớp ngoài cùng trong cấu nguyên tố thuộc nhóm III & trúc nguyên tử. V. •Chất bán dẫn đặc trưng: • Silic ( Si ) •Chất bán dẫn đặc trưng: • Germany ( Ge )  Aluminum Phosphide  Aluminum Asenide  Gallium Phosphide  Gallium Asenide  Indium Phosphide
  6. Silic (Si)
  7. Mô hình mạng tinh thể Silic Ở nhiệt độ thấp, gần 0 K, Si Si Si các electron hóa trị gắn bó chặt chẽ với Si Si Si các nguyên tử ở nút mạng. => Không có Si Si Si các electron tự do
  8. Khi nhiệt độ tăng cao Vậy, ở nhiệt độ cao luôn Si Si Si có sự phát sinh các cặp electron – lỗ Si Si Si trống. Số electron và lỗ trống Si Si Si trong bán dẫn bằng nhau.
  9. Khi có điện trường đặt vào chất bán dẫn Các electron chuyển động ngược chiều Si Si Si điện trường, các lỗ trống chuyển động Si Si Si cùng chiều E điện trừơng. => Gây nên Si Si Si dòng điện trong chất bán dẫn.
  10. Sơ lược về Silic Silic là tên một nguyên tố Nó là nguyên tố phổ biến sau hóa học trong bảng tuần ôxy trong vỏ Trái Đất (25,7 %), hoàn nguyên tố có ký hiệu cứng, có màu xám sẫm - ánh Si và số nguyên tử bằng 14. xanh kim loại, là á kim có hóa trị +4. -Silic có hai dạng cấu trúc -Ở nhiệt độ cao silic không (1) tinh thể, (2) không phải phải tinh thể có thể chuyển tinh thể. thành silic ở dạng tinh thể
  11. Silic (Si) • Silic ở dạng tinh thể có đôc tính gây bệnh (Bệnh bụi Silic phổi ( silicosis ) • Còn dạng không phải tinh thể thì tương đối vô hại Phổi bị bệnh Silicosis
  12. Độc tính của bụi Silic Bệnh gây cho người lao động khó thở khi gắng sức,ho, khạc đờm, đau ngực,có khi đau dữ dội, có cảm giác tức ngực. Bệnh nặng làm cơ thể sút cân, ăn ngủ kém, cơ thể suy sụp nhanh Người bệnh dễ bị nhiễm trực khuẩn lao,và các vi sinh vật gây bệnh khác Bệnh bụi phỗi silic gây biến chứng dãn phế nang phổi thường gặp nhất, làm cho người khó suy hô hấp,nhiễm khuẩn phế nang,….dẫn đến chết người. Đến nay nước ta với số lượng khiêm tốn đã phát hiện được 6037 người mắc bệnh do oxit silic tự do gây nên.
  13. Germany (Ge)
  14. Sơ lược về Germany Gecmani là một nguyên tố Nó là một á kim màu trắng hóa học trong bảng tuần bạc, cứng, bóng, về mặt hóa hoàn có ký hiệu Ge và số học là tương tự như thiếc. nguyên tử 32. Gecmani tạo ra một lượng lớn các hợp chất hữu cơ Nó có cấu trúc tinh thể kim loại và là vật liệu bán tương tự như kim cương dẫn quan trọng được sử dụng để sản xuất transistor
  15. Gecmani phát huy hiệu quả nhất định trong chống ung thư. Gecmani có thể giúp xóa bỏ sự mệt mỏi, nâng cao thể lực con người. Đặc biệt, nguyên tố Gecmani còn có thể bài tiết ra ngoài cơ thể thông qua thận và nước tiểu, vì thế không gây tác dụng phụ đối với cơ thể người. Gecmani xâm nhập vào cơ thể người nó có thể thực hiện "vận chuyển" Oxy
  16. Phân loại bán dẫn Bán dẫn cơ bản Bán dẫn hợp chất •Chủ yếu được cấu tạo từ •Được hình thành do sự kết các nguyên tử có 4 electron hợp đặc biệt giữa của các lớp ngoài cùng trong cấu nguyên tố thuộc nhóm III & trúc nguyên tử. V. •Chất bán dẫn đặc trưng: • Silic ( Si ) •Chất bán dẫn đặc trưng: • Germany ( Ge )  Aluminum Phosphide  Aluminum Asenide  Gallium Phosphide  Gallium Asenide  Indium Phosphide
  17. Aluminum Phosphide (AlP) • Công thức phân tử AlP • Tinh thể màu vàng hoặc màu xám • Khối lượng phân tử 57,9552 g/mol • Khối lượng riêng 2,85 g / cm ³, rắn • Điểm nóng chảy 2530 ° C • AlP là một vật liệu bán dẫn cho các ứng dụng trong các thiết bị như điốt phát sáng
  18. Aluminum Phosphide (AlP) Cơ chế gây độc Phosphine được sinh ra là nguồn gốc gây độc
  19. Độc tính của Aluminum Phosphide (AlP) Gây độc tính đối với con người, và động vật bao gồm: cả gây ung thư, độc tính sinh sản và phát triển, độc thần kinh, tiêu hóa và rối loạn hệ tuần hoàn, độc tính cấp. Gây độc tính với côn trùng, sâu bọ Gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước
  20. Tác dụng của Aluminum Phosphide (AlP) ỨNG DỤNG Sử dụng làm thuốc Dùng làm thuốc khử trùng kho: Dùng diệt côn trùng phòng và diệt các loại trứng, ấu trùng, kén và những trưởng thành của côn trùng gây hại khi cất giữ sản phẩm trong kho.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2