3
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tập 33, Số 3 (2023): 3-13
*Email: ngothanhtu1982@gmail.com
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
Tập 32, Số 3 (2023): 3 - 13
JOURNAL OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
HUNG VUONG UNIVERSITY
Vol. 32, No. 3 (2023): 3 - 13
Email: tapchikhoahoc@hvu.edu.vn Website: www.jst.hvu.edu.vn
ĐÓNG GÓP CỦA NĂNG SUẤT NHÂN TỐ TỔNG HỢP VÀO
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA TỈNH PHÚ THỌ
Nguyễn Ngọc Sơn1, Ngô Thị Thanh 2*
1Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Nội
2Khoa KT&QTKD, Trường Đại học Hùng Vương, Phú Thọ
Ngày nhận bài: 20/8/2023; Ngày chỉnh sửa: 13/9/2023; Ngày duyệt đăng: 15/9/2023
DOI: https://doi.org/10.59775/1859-3968.156
Tóm tắt
Đn năm 2022, quy m GRDP ca tỉnh đt 89,4 nghn t đng, gp 4 ln năm 2010. Giai đon 2016-2020,
kinh t ca tỉnh tăng trng bnh qun đt 7,61%/năm, cao hn mc tăng trng bnh qun 5,77%/năm
trong giai đon 2011-2015, gp 1,2 ln mc tăng trng bnh qun ca c nc trong cng giai đon và cao hn
so vi k hoch pht trin kinh t - x hi 5 năm 2016-2020 ca tỉnh 7,5%/năm. Tuy nhiên nền kinh t ca tỉnh
ch yu vẫn là tăng trng theo chiều rng, tăng trng kinh t cha hài hòa vi cc mục tiêu cng bằng, tin
b x hi và bo vệ mi trờng đòi hỏi tỉnh Phú Thọ cn đẩy mnh qu trnh chuyn đổi m hnh tăng trng
kinh t theo hng nng cao cht lợng. Nghiên cu này tập trung vào việc phn tích vai trò tin b cng nghệ
đối vi tăng trng kinh t ca tỉnh Phú Thọ trong thời gian qua. Bằng phng php hch ton theo hàm sn
xut gm ba yu tố lao đng, vốn và năng sut nhn tố tổng hợp đ xc định mc đ đóng góp ca chúng trong
nền kinh t, kt qu chỉ ra rằng vốn là yu tố ch yu, trong khi lao đng và năng sut lao đng (tổng năng sut
cc yu tố) đóng góp rt ít cho tăng trng GDP ca tỉnh Phú Thọ.
Từ khóa: Tăng trưởng kinh tế, vốn, lao động, TFP, Phú Thọ.
1. Đặt vấn đề
Phú Thọ tỉnh trung du miền núi phía
Bắc, diện tích khong 3.533km2, dn số đn
ht năm 2022 đt 1,62 triệu ngời, tổng ngun
lao đng x hi 759,8 nghn ngời, chim
54,6% dn số, có 13 đn vị hành chính cp tỉnh,
277 x, phờng, thị trn. Kt thúc năm 2022, tốc
đ tăng trng kinh t năm 2022 ca Phú Thọ
đng th 43 c nc. Tổng sn phẩm trên địa bàn
(GRDP) năm 2022 ca Phú Thọ c đt 89.398
t đng (theo gi hiện hành), tính theo gi so snh
2010, tăng trng GRDP đt 48.212 tỉ đng, tăng
7,97% so vi năm 2021. Trong đóng góp vào
mc tăng trng chung ca GRDP, khu vực cng
nghiệp - xy dựng có mc tăng trng cao nht,
đóng góp 4,40 đim phn trăm. Tip theo đó
cc ngành dịch vụ đóng góp 2,56 phn trăm. Khu
vực nng, lm nghiệp, thy đóng góp 0,67 đim
phn trăm. Thu sn phẩm đóng góp 0,34 đim
phn trăm [1]. Đng chú ý tăng trng vốn đu
4
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Nguyễn Ngọc Sơn và Ngô Thị Thanh Tú
t ca x hi bnh qun trong giai đon này
22,05%, trong khi đó tốc đ tăng bnh qun ca
lao đng 2,35% [1]. Du hiệu trên cho thy
tăng trng kinh t ca tỉnh ch yu dựa vào vốn.
Đ Phú Thọ thot khỏi tnh trng tăng trng
thiu bền vững, chuyn đổi sang m hnh tăng
trng kinh t từ chiều rng sang kt hợp giữa
chiều rng vi chiều su, trọng tm là tăng năng
sut lao đng, tăng hàm lợng khoa học và cng
nghệ cao; nng cao năng lực qun trị; thúc đẩy
khi nghiệp và đổi mi sng to. Đẩy nhanh ng
dụng thành qu cuc cch mng cng nghiệp ln
th t vào sn xut, kinh doanh qun x
hi, từ đó khắc phục những hn ch, to đà cho
kinh t tỉnh Phú Thọ pht trin. Trong cc yu tố
đóng góp vào tăng tăng trng kinh t, TFP đóng
vai trò đặc biệt quan trọng, trong dài hn TFP
yu tố quyt định đn tăng trng bền vững. Tuy
nhiên, vn đề về sự đóng góp ca TFP vào tăng
trng kinh t Việt Nam nói chung tỉnh
Phú Thọ nói riêng cha tng xng vi trnh đ
pht trin [2].
Theo Solow (1956), nu tăng trng kinh
t chỉ dựa vào vốn th tăng trng chỉ đt đợc
trong ngắn hn [3]. Do vậy, bên cnh to mi
trờng đu t tốt đ thu hút đu t to đà cho tăng
trng trong ngắn hn, tỉnh Phú Thọ cn cc
gii php ph hợp nhằm đẩy mnh tăng trng
TFP đ duy tr tăng trng kinh t ổn định, bền
vững trong dài hn.
2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp
nghiên cứu
2.1. Vai trò và tác dụng của năng suất các nhân
tố tổng hợp
Năng sut cc nhn tố tổng hợp, hay còn đợc
gọi phn d Solow đợc đa ra ln đu tiên
bi Robert Merton Solow (1924) - mt học gi
kinh t ngời Mỹ, trong nghiên cu về lý thuyt
tăng trng kinh t (1956) [3]. Khi niệm TFP
ban đu đợc dng trong phn tích vĩ m, nhng
sau đó đợc sử dụng rng ri trong cc phn
tích vi m cp đ ngành hay doanh nghiệp.
Cng vi sự phổ bin rng ri ca TFP, đ xut
hiện nhiều cch tip cận nhiều quan niệm khc
nhau về thuật ngữ này.
Tổ chc OECD sử dụng thuật ngữ “Năng sut
đa yu tố” (MFP - Multi factor productivity) đ
chỉ khi niệm tng đng TFP (OECD, 2001).
“Năng sut đa yu tố” (MFP) liên quan đn sự
thay đổi về đu ra bi mt số loi đu vào. MFP
đợc đo lờng thng qua sự thay đổi về đu ra
khng th tính đợc thng qua thay đổi ca
đu vào phối hợp. MFP th hiện hiệu qu kt hợp
ca nhiều yu tố bao gm cng nghệ, quy m sn
xut, kỹ năng qun lý, thay đổi trong tổ chc sn
xut [4].
Khi nghiên cu cc số liệu thống kê, cc nhà
kinh t học đ thy rằng ti những nc và vng
lnh thổ có trnh đ pht trin cao, trong sự tăng
trng ca kt qu sn xut, sau khi bóc tch cc
yu tố đu t thêm lao đng, vốn, tài nguyên,
v.v... vẫn còn mt phn đng k đợc tăng thêm
nhờ những yu tố khng phi vốn lao đng
[2]. Những yu tố này th do p dụng tin
b khoa học cng nghệ, tri thc qun hiện
đi, v.v.. Nói cch khc, về c bn ba thành
phn đóng góp vào năng sut sn xut ra hàng
ho và dịch vụ, đó là: (1) lao đng, (2) vốn và (3)
những yu tố khc, trong đó có gio dục đào to,
khoa học cng nghệ, v.v... Những phn tăng
năng sut khng phi do tăng vốn lao đng
này đợc cc nhà kinh t gọi là “Năng sut nhn
tố tổng hợp” (TFP) [5].
Theo Tổng cục Thống kê (2016): “Năng sut
cc nhn tố tổng hợp kt qu sn xut mang
li do nng cao hiệu qu sử dụng tài sn cố định
lao đng hoặc cc nhn tố hữu hnh, nhờ vào
tc đng ca cc nhn tố v hnh nh đổi mi
cng nghệ, hợp lý ho sn xut, ci tin qun lý,
nng cao trnh đ lao đng ca cng nhn … (gọi
chung là cc nhn tố tổng hợp - TFP)” [6].
luận thực tiễn đ khẳng định, tăng
trng kinh t ca mỗi quốc gia lun phụ thuc
chặt chẽ vào sự đóng góp ca cc yu tố c bn
là: Gia tăng vốn đu t pht trin; Gia tăng số
lợng lao đng đang làm việc; gia tăng năng
sut cc yu tố tổng hợp (TFP). Trong cc yu tố
trên, TFP vị trí, vai trò hàng đu, đặc biệt quan
5
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tập 33, Số 3 (2023): 3-13
trọng trong bối cnh hiện nay. Điều này th hiện
trên cc góc đ sau:
Thứ nhất, TFP yếu tố quan trọng hàng
đầu nhằm hiện thực hóa mục tiêu đổi mới
hình tăng trưởng. Đ ti c cu kinh t, thay đổi
m hnh tăng trng từ “tăng trng theo chiều
rng” sang “tăng trng theo chiều su”, th TFP
đóng vai trò quan trọng hàng đu. Bi TFP gắn
vi tiềm năng trí tuệ ca con ngời, nên kh
năng tăng “khng gii hn” mà khng gy ra hệ
lụy tiêu cực nào cho nền kinh t. Khng tăng TFP
cũng đng nghĩa vi khng th thực hiện đợc
thay đổi m hnh tăng trng Việt Nam nói
chung và cc địa phng nói riêng [7].
Thứ hai, TFP góp phần thúc đẩy tăng trưởng,
nâng cao được năng lực cạnh tranh quốc gia.
luận thực tiễn đ khẳng định vai trò đặc biệt
quan trọng ca TFP đối vi tăng trng kinh t
và nng cao năng lực cnh tranh quốc gia [7].
Thứ ba, TFP giúp các địa phương giải quyết
được những vấn đề nan giải về môi trường,
hội trong quá trình tăng trưởng kinh tế. Tăng
trng nhanh có ý nghĩa v cng to ln đối vi
cc mục tiêu pht trin ca cc quốc gia  hiện
ti tng lai. Tuy nhiên, tăng trng nhanh
nu khng gắn vi những mục tiêu pht trin bền
vững, sẽ mang li những hệ lụy khng lờng.
Đặc biệt, trong điều kiện nền kinh t vận hành
theo c ch thị trờng, nu khng thực hiện tốt
sự qun ca Nhà nc, những hệ lụy này li
càng nặng nề hn. Việc tăng TFP trong bối cnh
hiện nay có ý nghĩa rt ln, giúp cc địa phng
từng bc gii quyt hiệu qu những vn đề bt
cập đó; đng thời đt đợc những mục tiêu pht
trin bền vững đ xc định [7].
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Mô hình nghiên cứu và phương pháp hạch
toán các nguồn lực tăng trưởng kinh tế
Trong phm vi ca nghiên cu này, nhóm tc
gi lựa chọn “M hnh tn cổ đin” đợc pht
trin bi Robert Solow Trevor Swan (1956):
Y= A. . Lβ. Trong đó Y tổng sn phẩm
quốc ni (GDP) ca mt nền kinh t, K là vốn, L
lao đng, A “năng sut nhn tố tổng hợp” đi
diện cho tin b cng nghệ làm c s đ phn
tích, tính ton và đnh gi tốc đ tăng và t phn
đóng góp ca TFP vào tăng trng GRDP, số
α, β là hệ số co dn ca vốn (K) và lao đng (L),
β = 1 - α Tăng hoặc A, K hoặc L sẽ dẫn đn sự gia
tăng đu ra GDP [8]. Trên c s tổng quan, phn
tích thuyt thực tiễn thu thập đợc, khung
nghiên cu đợc thit k nh sau:
Hình 1. Khung nghiên cứu yếu tố
tác động tăng GRDP
Nguồn: Nhóm tác giả tổng hợp
TFP đợc đnh gi dựa trên hai chỉ số chính
tốc đ tăng trng TFP (%) và t trọng đóng góp
ca TFP trong tăng trng kinh t (%). Đ tính
tốc đ tăng trng ca TFP, hu ht cc nghiên
cu trên th gii đều sử dụng 02 phng php
tip cận: phng php hch ton tăng trng
(Growth accounting approach) phng php
hàm sn xut (Production function approach) [8].
Phng php hàm sn xut đợc nhiều tc gi
sử dụng nh Tăng Gia Khiên (2005) tính TFP
Việt Nam trong giai đon 1991 - 1999 [9]; Saikia
(2011) tính TFP ngành nng nghiệp ca n Đ
trong giai đon 1950 - 1995 [10]. Trong nghiên
cu này, phng php tip cận hàm sn xut
Cobb-Douglas đợc sử dụng có dng sau:
Y = TFP.F(K,L) (1)
Trong đó Y mc sn lợng ca nền kinh
t (GRDP), cc yu tố đu vào lao đng (L),
vốn (K).
Tăng Vốn
Tăng TFP
Tăng GRDP
Tăng Lao động
6
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Nguyễn Ngọc Sơn và Ngô Thị Thanh Tú
Gi thit rằng hàm sn xut dng Cobb-Douglass là hàm liên số liên tục theo thời gian (t) và đợc
biu diễn di dng đo hàm riêng theo t nh sau:
,,
dt
dY
dt
dTFP
FKLTFP
dt
dF
dt
dTFP
FKLTFP
dL
dF
dt
dL
TFP
dK
dF
dt
dK
=+=++
^^hh
(2)
Do
dL
dY
TFP
dL
dF
L
=
dK
dY
TFP
dK
dF
=
Nên phng trnh (2) by giờ có dng
,
dt
dY
dt
dTFP
FLK
dL
dY
dt
dL
dK
dY
dt
dK
=++
^h
(3)
Chia hai v ca phng trnh (3) cho Y và sau phép bin đổi ta có:
/
/
/
/
dt
dY
Ydt
dTFP
TFP
dL L
dY Y
dt
dL
L
dK K
dY Y
dt
dK
K
11
11
=++ (4)
Di dng rút gọn ca (4), vi gi thit hiệu sut khng đổi theo quy m, ta có:
g(Y) = g(TFP)
gK gL1aa
++-
^^^h hh
(5)
Trong đó:
g(Y): tốc đ tăng ca sn lợng.
g(TFP): tốc đ tăng ca năng sut nhn tố tổng hợp.
g(L): tốc đ tăng ca lao đng.
g(K): tốc đ tăng ca vốn.
/
/
dK K
dY Y
a=
/
/
dL L
dY Y
1a
-=
a 1 - a: ln lợt là t lệ đóng góp ca vốn và lao đng trong gi trị sn xut hay còn gọi là t
phn thu nhập ca vốn và lao đng [11].
Nh vậy bài vit này sẽ sử dụng m hnh (5)
vi Y đo bằng GDP theo gi so snh năm 2010,
K vốn sn xut, L số lao đng đang làm việc.
Từ m hnh (5) cho thy:
+ Tc đng ca vốn đn tăng GDP tỉnh Phú
Thọ là: α.
+ Tc đng ca lao đng đn tăng GDP ca
tỉnh Phú Thọ là: 1- α
Sau khi tính ton đợc tốc đ tăng trng ca
từng yu tố (gK), lao đng (gL) tốc đ tăng
trng kinh t, tốc đ tăng ca TFP sẽ đợc xc
định dựa vào cng thc (5).
2.2.2. Dữ liệu và các giả định tính toán
Tổng sn lợng Y đợc đo bằng GDP thực t
ca tỉnh Phú Thọ đợc xc định theo gi so snh
năm 2010, đn vị tính t đng. Riêng chỉ số
gi đu t thực t (I) theo gi so snh năm 2010
sẽ đợc tính bằng gi trị đu t (I) năm hiện hành
chia cho chỉ số gi (DGDP = GDPtN/GDPtr) theo
nghiên cu ca Nguyễn Quang Hiệp & Nguyễn
Thị Nh (2015) [11].
Yu tố vốn (K) trữ lợng vốn thực t ca
tỉnh Phú Thọ đợc xc định theo gi so snh năm
2010, đn vị tính t đng. Do tỉnh Phú Thọ
đợc tch tỉnh từ năm 1997 nên trong nghiên cu
chúng ti sử dụng GDP thực t ca tỉnh Phú Thọ
7
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tập 33, Số 3 (2023): 3-13
năm 2000 làm mc K thời kỳ đu (K0). Từ mc
K0 ban đu này gi trị đu t hàng năm (It)
chúng ti tính đợc trữ lợng vốn theo thời gian
dựa vào cng thc:
Kt = (1 - δ)Kt-1 + It trong đó δ - 5% là t lệ
khu hao.
Yu tố lao đng (L) lao đng từ 15 tuổi tr lên
đang làm việc trong cc ngành kinh t ca tỉnh Phú
Thọ qua cc năm, đn vị tính nghn ngời.
Do tỉnh Phú Thọ hiện khng số liệu đ tính
ton trực tip cc hệ số đóng góp ca lao đng
(ký hiệu là β) hoặc hệ số đóng góp ca vốn (ký
hiệu là α), nên phi dựa vào hệ số (β) tính đợc
từ số liệu xy dựng bng cn đối liên ngành (IO)
cng bố năm 2015 ca c nc theo 3 khu vực
kinh t: Nng, lm nghiệp, thu sn; khu vực
cng nghiệp - xy dựng và khu vực dịch vụ kt
hợp vi c cu GRDP theo gi thực t (khng
tính thu phụ cp) nh sau:
Bảng 1. Hệ số β α theo lĩnh vực kinh tế
của nền kinh tế Việt Nam
Lĩnh vực kinh tế Hệ số đóng
góp β
Hệ số đóng góp α
(α=1- β)
Nng lm nghiệp -
thy sn 0,6892 0,3108
Cng nghiệp -
xy dựng 0,6368 0,3632
Dịch vụ 0,6451 0,3549
Nguồn: Bảng cân đối Liên ngành I/O năm 2012, 2015 [12]
Từ đó tính ton hệ số β α cho toàn nền
kinh t ca tỉnh Phú Thọ giai đon 2011 - 2022
nh sau:
Bảng 2. Hệ số β và α cho toàn nền kinh tế của tỉnh Phú Thọ
Năm %
NLNTS
%
CNXD
%
DV
Hệ số đóng góp β của Việt Nam
Hệ số đóng góp
của lao động
(β) chung toàn
nền kinh tế
tỉnh Phú Thọ
Hệ số đóng góp
của vốn (α)
chung toàn nền
kinh tế tỉnh Phú
Thọ
NLNTS CNXD DV
2010 25,67 34,74 39,59 0,6892 0,6368 0,6451 0,653537 0,346463
2011 28,18 34,93 36,89 0,6892 0,6368 0,6451 0,654628 0,345372
2012 27,99 35,62 36,39 0,6892 0,6368 0,6451 0,654487 0,345513
2013 27,30 36,43 36,27 0,6892 0,6368 0,6451 0,654116 0,345884
2014 26,17 36,43 36,27 0,6892 0,6368 0,6451 0,653715 0,346285
2015 22,34 33,53 37,25 0,6892 0,6368 0,6451 0,652691 0,347309
2016 22,19 33,63 36,63 0,6892 0,6368 0,6451 0,652666 0,347334
2017 19,95 34,59 37,48 0,6892 0,6368 0,6451 0,651541 0,348459
2018 19,36 33,95 39,37 0,6892 0,6368 0,6451 0,651272 0,348728
2019 18,60 35,38 39,14 0,6892 0,6368 0,6451 0,650755 0,349245
2020 21,77 33,98 37,89 0,6892 0,6368 0,6451 0,652341 0,347659
2021 20,19 35,56 37,76 0,6892 0,6368 0,6451 0,651465 0,348535
2022 18,93 37,20 37,54 0,6892 0,6368 0,6451 0,650716 0,349284
Nguồn: Niên giám thống kê của tỉnh Phú Thọ và kết quả tính toán của nhóm tác giả
Nghiên cu sử dụng b dữ liệu về tổng sn
phẩm trên địa bàn (GRDP), vốn (K), lao đng
(L) ca tỉnh Phú Thọ trong giai đon từ 2011
đn 2022. Theo phng php hch ton đ
trnh bày trên, bng 1 th hiện kt qu tính
ton mc đ đóng góp ca cc yu tố ngun
lực trong tăng trng GDP ca tỉnh Phú Thọ.
Số liệu tính ton đợc tổng hợp trong giai đon
2011 - 2022, trong đó số liệu về lao đng, vốn,
GDP đợc thu thập từ Cục Thống tỉnh Phú
Thọ [13], li sut đợc thu thập từ c s dữ
liệu IFS ca IMF [14].