HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
200
ĐỘT BIẾN SINH DƯỠNG GEN RET
TRONG CARCINÔM TUYẾN GIÁP DNG TỦY
Phạm Văn Hùng1, Phạm Quốc Thắng2, Ngô Nhất Hoa2,
u Thị Thu Thảo2, Nguyễn Hoàng Tuyết Minh1,
Đào Thị Minh N1, Thái Anh 3,
Hồ Quốc Chương4, Ngô Quốc Đạt2
M TẮT23
Đặt vấn đề: Đt biến gen RET đng vai trò
quan trọng trong sinh bệnh học của ung ttuyến
giáp dạng tủy. Việc c đnh đt biến gen RET có
vai trò quan trọng trong chẩn đoán, điều trnhắm
trúng đch quản lý bệnh. Mục tiêu: Nghiên cu
nhằm c đnh các đt biến trên vng tờng gp
đt biến nhất của gen RET exon 11 exon 16.
Đối tượng phương pháp nghn cứu: Nghiên
cu thực hiện giải trình tự gen 33 mẫu vi nến
được chẩn đoán ung thư tuyến giáp dạng tủy tại
Bệnh viện Ung Bưu Tnh phHChMinh từ
m 2020 đến m 2022. Kết quả: Nghn cu
phát hiện 6 biến đổi gen (tn 11 trường hợp) tại
vng thường gp đt biến của exon 11 và 16, trong
đ c 4 đt biến gy bệnh, 1 biến thể được dự đn
c khng gy bệnh 1 biến thđược dđoán
1B môn Xét nghiệm, Đại học Y Dược Thành ph
H Chí Minh
2B môn Mô Phôi Gii phu bệnh, Đại hc Y
c Thành ph H Chí Minh
3Khoa Gii phu bnh, Bnh viện Ung bướu
Thành ph H Chí Minh
4Trung tâm Y Sinh hc Phân tử, Đại học Y Dược
Thành ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Phm Quc Thng
ĐT: 0783332527
Email: phamquocthang@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 22/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 29/09/2024
Ngày duyệt bài: 15/09/2024
nh tnh. Trong c trường hợp mang biến thể gen
được phát hiện, c 10 trường hợp mang biến th
đơn nucleotit chỉ c 1 trường hợp mang biến th
mất m chèn đoạn ngắn gy dch khung đọc. Tất
cả c biến đổi gen được phát hiện trên u đều
không xuất hiện trênnh, cho thấy c biến đổi
y không phải ng mầm. Kết luận: Exon 11
exon 16 hai vng gen c xuất đ đt biến cao
được phát hiện từ mẫu u. Do đ khi phn tch
gen RET bệnh ung thư tuyến giáp dạng tủy
người bệnh Việt Nam cần đánh gkỹ hai vng gen
y.
T ka: RET, ung thư tuyến giáp dạng tủy
SUMMARY
RET SOMATIC MUTATIONS IN
MEDULLARY THYROID CARCINOMA
Background: Mutations in the RET gene play
a crucial role in the pathogenesis of medullary
thyroid carcinoma. Identifying RET gene mutations
is essential for diagnosis, targeted therapy, and
disease management. Objectives: This research
aims to identify mutations in the most commonly
mutated “hotspot” exons, including exon 11 and
exon 16. Methods: The study involves sequencing
the genes of paraffin-embedded tissue samples
diagnosed with medullary thyroid carcinoma at Ho
Chi Minh City Oncology Hospital from 2020 to
2022. Results: Our study identified 6 genetic
alterations in the hotspot regions of exon 11 and
exon 16, including 4 pathogenic mutations, 1
variant predicted to be pathogenic, and 1 variant
predicted to be benign. Among the alterations, there
were 10 single nucleotide variants and 1 short indel.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
201
All detected genetic alterations were found
exclusively in tumor tissue and were absent in
normal thyroid tissue, indicating that these
alterations are not germline mutations.
Conclusions: Exon 11 and exon 16 are regions of
the RET gene with a high mutation frequency, as
identified in tumor tissue samples. Therefore, when
analyzing the RET gene in Vietnamese patients
with medullary thyroid carcinoma, it is crucial to
thoroughly examine these two regions.
Keywords: RET, Medullary thyroid carcinoma
I. ĐẶT VẤN Đ
Gen RET được Takahashi c cng s
tả đầu tiên năm 1985. Nằm trên nhánh i
của nhiễm sắc thể số 10 (10q11.2), gen này m
ha cho mt th th Tyrosin kinase xuyên
ng trung gian của con đường tn hiệu ni
o [10]. Đt biến của gen RET được nghiên
cu cho thấy c vai t trong sinh bệnh học của
nhiều loại ung thư khác nhau trong đ c ung
thư tuyến gp dạng tủy [8]. Protein được m
ha bi gen RET gồm 3 vng riêng biệt: vng
ngoại o, vng xuyên ng vng ni bào.
c đt biến thường gp nhất đ được báo o
bao gồm các đt biến đim xuất hiện vng
ngoại bào giàu cystein (exon 11) và vng ni
o Tyrosin kinase (exon 16) [9]. Do đ cng
i lựa chọn hai exon 11 và 16 để tiến hành giải
trình tự bằng phương pháp Sanger.
Ny nay, c thuốc điều tr trúng đch đc
hiệu RET (RET kinase inhibitors) đ cho thấy
tnh hiệu quả an toàn trên c thnghiệm
lm sàng, giảm đc tnh so vi c chất c chế
kinase không chọn lọc như trưc đy. Do vậy
việcc đnh đt biến gen RET sẽ giúp ch cho
người bệnh trong việc s dụng thuốc điều tr
trúng đch [11].
Đt biến gen RET bệnh ung thư tuyến
giáp dạng tủy đ được nghiên cu nhiều
c trên thế gii, tuy nhiên số lượng nghn
cu Việt Nam vẫn n hạn chế. Do đ,
nghiên cu này nhm cung cấp thêmc thông
tin về đt biến gen RET trên đối tượng người
bệnh  Việt Nam, qua đ ng dụng trong chẩn
đoán, điều tr quản người bệnh tốt n
trong tương lai.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghn cu thực hiện trên khối u vi
nến (FFPE) đ được chẩn đoán ung thư tuyến
giáp dạng tủy tại Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh
viện Ung Bưu Thành phố HChí Minh trong
thời gian từm 2020 đếnm 2022.
2.2. Phương pháp nghn cứu
Thiết kế nghiên cứu: Báo cáo loạt ca.
Pơng pp thực hiện
c thông tin của đối ợng tham gia
nghiên cu được thu thập từ phần mềm lưu tr
kết quả bao gồm: tuổi (tại thời điểm được chẩn
đoán bệnh), gii, kch thưc u ghi nhn trên
đại thể, v tr của u.
Các khối vi nến của đối tượng được
thu thập, sau đ cắt mỏng nhum tiêu bản
Hematoxyline và Eosin (H&E). Trên tiêu bản
H&E c vng u lành được đánh
dấu trưc khi thu thập vào các ống mẫu riêng
biệt để tách chiết DNA. Tất cả các mẫuu
sẽ được phn tch. Các mẫu lành chỉ
được phn tch trong trường hợp c phát hiện
đt biến trên mẫu u nhằm xác đnh đt
biến mầm hay sinh dưỡng. Các mẫu mô được
tách chiết DNA bằng b kit ReliaPrep™
FFPE gDNA Miniprep System (Promega,
Mỹ) theo đúng hưng dẫn của nhà sản xuất.
DNA sau đ được kiểm tra nồng đ, đ tinh
sạch được PCR khuếch đại vng gen hot
spot của 2 exon 11 16 theo trình tự mồi
được thiết kế (Bảng 1).
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
202
Bảng 7: Tnh tự mồi được thiết kế của nghiên cứu
hiệu mồi
Trình tmồi (5’3’)
ch tớc sản phẩm PCR (bp)
RET-11F
CATACGCAGCCTGTACCCAG
225
RET-11R
CCTCCGGAAGGTCATCTCAG
RET-16F
CCTCCTTCCTAGAGAGTTAG
193
RET-16R
GGCCCCACTACATGTATAAG
Tnh phần của phản ng PCR được thiết
lập theo ng dẫn của n sản xuất b kit
Takara PCR (Takara Bio, Nht Bản) sao cho
đạt nồng đ cuối của mỗi ha chất ph hợp.
Chu kỳ nhiệt cho phản ng PCR nsau: giai
đoạn biến tnh  9C 3 phút, lp lại 45 chu kỳ
(biến tnh 98°C 10 giy, gắn mồi 58°C, 30
giy, kéo dài 72°C, 40 giy), ổn đnh 7C
trong 2 phút.
Kết quả PCR sẽ được kiểm tra bằng ch
điện di sản phẩm trên gel agarose 2% vi đệm
TBE 0,5X. Sau đ, sản phẩm PCR được tinh
sạch bằng ExoSAP-IT PCR Product
Cleanup (Thermo Fisher, Mỹ), thựa hiện phản
ng giải trình tự tủa sản phẩm giải trình tự
trưc khi điện di mao quản trên y giải trình
tự ABI 3500 Genetic Analyzer (Applied
Biosystem, Mỹ).
Trình tự c nucleotide được phn tch
bằng phần mm CLC Main Workbench v5.5,
xếp ging ct so sánh vi trình tự chuẩn
NG_007489.1 và NM_020630.7 trên NCBI.
Pn tích thống kê
c đc điểm của người tham gia nghiên
cu được phn tch bằng phần mềm STATA.
c biến đnh lượng sẽ được biểu diễn i
dạng trung nh, đlệch chuẩn nếu phn phối
chuẩn hoc trung v, khoảng t phn v nếu
không phn phối chuẩn. c biến đnh tnh
được thể hiện bằng s ợng t lệ phần
trăm. Sự khác biệt về tỉ lệ giữa các nhm được
c đnh thông qua kiểm đnh Chi nh
phương. Trong trường hợp kng thỏa điều
kiện (c vọng tr nhỏ hơn 1 hoc 20% vọng tr
nh hơn 5) thì s dụng kim đnh Fisher’s.
Phép kiểm thống Student’s t-test được áp
dụng cho biến đnh lượng. Giá tr p-value
<0,05 được xem c ý nghĩa thống kê.
Đạo đức nghn cứu
Nghn cu đ được thông qua Hi đồng
Đạo đc trong Nghiên cu Y sinh học của Đại
học Y ợc Thành phố Hồ Ch Minh, số
916/HĐĐĐ-ĐHYD ny 10/10/2023.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. c đặc điểm của đối ng nghiên
cứu
Tỷ lệ nữ/nam của nghiên cu y là 19/14.
Đtuổi trung v của người bệnh tại thời đim
được chẩn đoán 43. Tờng hợp nhỏ tuổi
nhất 20 tuổi, ln tuổi nhất 76 tuổi. Kch
thưc u trung bình 28mm. C 28 trường
hợp chc 1 u, 5 trường hợp còn lại c từ 2 u
trn (Bảng 2).
Bảng 8: Đặc điểm của mẫu nghiên cứu
Các đặc điểm
Giá tr
Tuổi
Nhỏ nhất
25
Trung v
43
Ln nhất
76
ch tớc u (mm)
28 ± 18,4
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
203
Giới tính
Nữ
19 (58%)
Nam
14 (42%)
Số lượng u
1
28 (85%)
≥2
5 (15%)
Vtrí u trên tuyến gp
Ty trái
17 (52%)
Thy phải
12 (36%)
Cả hai thy
4 (12%)
3.2. Kết quả giải trình t
Trong số 33 mẫu được phn tch, tổng
cng 6 biến thể của gen RET được phát hiện
trên 11 tờng hợp, bao gồm 6 trường hợp
được pt hiện exon 11 5 trường hợp
được phát hiện trên exon 16. Trong đ, 10 biến
thể được xác đnh là đt biến gy bệnh, n lại
1 biến thể chưa chc ng (Variant of
uncertain significance). exon 11 c 4 loại
biến thể trong đ c 2 loại đt biến gy bệnh
khác nhau cng nằm  v tr codon số 634, mt
trong số đc xuất đ cao nhất (p.C634R vi 3
trường hợp). exon 16 phát hiện 2 loại đt
biến gy bệnh kc nhau, trong đ đt biến
p.M918T chiếm tần suất cao exon y vi 4
trường hợp được phát hiện, đt biến n lại
được phát hiện là R912Q vi 1 trường hợp.
Hầu hết các biến thể gen được phát hiện biến
thể thay thế mt nucleotit dẫn đến thay đổi mt
axit amin, chtrmt trường hợp biến thmất
đoạn 7 nucleotit m chèn 1 nucleotit dẫn đến
dch khung đọc. c biến thể được c đnh
chc ng bằng c s dữ liệu Clivar,
COSMIC, hoc s dụng ng cPolyPhen-2,
Mutationtaster để dự đoán chcng (Bảng 3).
Bảng 9: Kết quphân tích trình tự gen của mẫu nghn cứu
Vtrí
Sự thay đổi protein
Số trường
hợp
Loại đột biến
Chức năng/D
đoán chứcng
Exon
11
p.C634R (p.Cys634Arg)
3
Thay thế
nucleotit
Gy bnh
p.C634G (p.Cys634Gly)
1
Thay thế
nucleotit
Gy bnh
p.C630_D631del
(p.Cys630_Asp631del)
1
Mất kèm chèn
đoạn
Khả năng lành tnh
(Mutationtaster)
p.H665Y
(p.His665Tyr)
1
Thay thế
nucleotit
Khả năng gy bệnh
(PolyPhen-2)
Exon
16
p.M918T (p.Met918Thr)
4
Thay thế
nucleotit
Gy bnh
p.R912Q (p.Arg912Gln)
1
Thay thế
nucleotit
Gy bnh
c mẫu nh của 11 trường hợp cbiến đổi trình tự gen đ được phn tch toàn b
đều c kiểu gen bình thường (wild type).
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
204
nh 19: Đột biến thường gặp nhất ở exon 11 và exon 16 của gen RET
(p.C634R hình A và p.M918T hình B)
3.3. Mối liên quan giữa các trường hợp đột biến được phát hiện trên exon 11 và exon 16
với các đặc điểm của đối ợng nghiên cứu
Bảng 1: Mối liên quan giữa các trường hợp đột biến với c đặc điểm của đối tượng
nghiên cứu
Đặc điểm
Có đột biến
Không đột biến
p - value
Tuổi
<40
3
5
0,682
40-60
6
12
>60
1
6
Giới tính
Nữ
8
11
0,131
Nam
2
12
Số lượng u
Ch1 u
9
19
1,000
T 2 u tr lên
1
4
Vtrí u
Ty trái
5
12
1,000
Thy phải
4
8
Cả hai thy
1
3
Tuổi trung bình
41,3
49
0,15
N vậy không c sự khác biệt c ý nghĩa
thống về nhm tuổi, gii tnh, số ợng, v
trcủa u đ tuổi trung nh giữa nhm đối
ợng c phát hiện đt biến vi c đối tượng
còn lại.
IV. N LUẬN
Đy là nghiên cu đầu tiên Việt Nam