Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
87
DƯƠNG TÍNH GIẢ TRONG QTRÌNH XÉT NGHIM HBsAg
Phan Th Ngcn1, Ngô Th Loan1, Nguyn Th Kim Ngc1, Đ Hnh Hi Hng1, Nguyn Đức Tc1,
Cao Hu Nghĩa2
M TT
Mc tiêu: Kho sát t l dương tính giả trong các trường hp kết qu HBsAg dương tính yếu (giá
tr COI 1,0-30,0) trên h thng xét nghim t động Roche Cobas 8100, s cn thiết ca vic ly máu li
trong khẳng định kết qu HBsAg nhm loi tr kết qu dương tính giả do quá trình ngoi nhim phát sinh
trong quá trình xét nghiệm trên đối tượng khách hàng đến thăm khám tại phòng khám Vin Pasteur Thành
ph H Chí Minh.
Đối tưng pơng pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang đưc tiến hành trong khong thi
gian t tháng 05/2020 11/2021. Đối ng nghiên cu nhng khách ng có kết qu HBsAg ban đầu vi
COI trong khong 1,0-30,0 trên h thngt nghim Roche Cobas 8100 đưc tiến hành ly máu li thc hin
li t nghim HBsAg trên ng h thng Roche Cobas 8100 nhm khng đnh li kết qu HBsAg dương tính.
Kết qu: Tng cng có 160 mu có kết qu xét nghim lần đu HBsAg dươngnh yếu (1,0≤COI30,0) vn
cho kết qu dương nh HBsAg lần 2 khi tiến hành ly tâm li (nhm loi tr nhng bi sợi Fibrin), trong đó
có 74 mu (46%) kết qu HBsAg âm tính khi tiến nh lyu li.
Kết lun: Kết qu nghiên cu cho thấy đối vi các kết qu t nghiệm HBsAg dương tính yếu
(1,0≤COI≤30,0) trên h thng Roche Cobas 8100, bên cnh vic x ly tâm li mu nhm li b ảnh hưởng ca
các si fibrin, cn thiết ly máu li nhm loi b kết qu ơng tính gi xy ra trong quá trình xét nghim
T khóa: HBsAg, ơng tính yếu, dươngnh giả, ly máu li
ABSTRACT
FASLE POSITIVE WITH WEAKLY POSITIVE HBsAg RESULTS
Phan Thi Ngoc Han, Ngo Thi Loan, Nguyen Thi Kim Ngoc, Đo Hanh Hai Hoang, Nguyen Đưc Truc,
Cao Hưu Nghia * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 27 - No. 1 - 2024: 87 - 92
Objectives: To investigate the false-positive rate in weakly positive HBsAg results (COI value 1.0-
30.0) on the Roche Cobas 8100 automated analysis, and the need of re-collection of blood for the HBsAg
results confirmation in order to prevent contamination from patient testing at the Pasteur Institute in Ho
Chi Minh City.
Method: a cross-sectional descriptive study was conducted during the period from May 2020 to November
2021. The subjects of this study were those who had initial HBsAg results with COI in the range of 1.0-30.0 on
the Roche Cobas 8100 assay system and were taken the second blood for HBsAg retesting on the same system in
order to confirm a positive HBsAg result.
Results: A total of 160 samples with first HBsAg weakly positive test result (1.0≤COI≤30.0) still gave a
HBsAg positive result when re-centrifugation. However, 74 samples (46%) had HBsAg negative results with the
new blood samples.
1Phòng xét nghim Sinh hóa Huyết hc Min dch Vin Pasteur Thành ph H Chí Minh.
2B môn khoa hc y sinh Trung tâm đào tạo Vin Pasteur Thành ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: ThS. Nguyễn Đức Trúc ĐT: 0908 124 551 Email: trucnguyen10@yahoo.com
Tp chí Y hc Thành ph H Chí Minh, 27(1):87-92. DOI: 10.32895/hcjm.m.2024.01.13
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
88
Conclusion: In addition to samples re-centrifugation to remove the influence of fibrin clots, it is necessary to
take a new blood sample to eliminate false positive (sample cross- contamination) that occur during the HBsAg
test on the automated analysis.
Keywords: HBsAg, weakly HBsAg positive, false positive, new blood sample
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vi t viêm gan B (HBV) vn là nguyên nhân
ph biến ca bnh viêm gan vi t, vi c biến
chng u dài gan ung thư biểu tế
o gan nhng bnh nn nhim vi t mãn
nh(1,2). Mt lot các xét nghim huyết thanh hc
sinh hc phân t đưc s dng để chẩn đoán
qun nhim HBV(2); kháng ngun b mt
viêm gan B (HBsAg) vn là mt trong nhngt
nghiệm được ch định thường xun nht.
HBsAg là du hiu huyết thanh hc sm nht
đóng một vai t thiết yếu, quan trng trong
chn đn sm bnh nhân nhim HBV(3,4).
HBsAg hin din bnh nn nhim cp t 1-10
tun; tn ti lâu n u tháng có nghĩa đã
nhim HBV mãn tính(5).
Các phương pháp mới hin nay vi độ nhy
cao nhm pt hin sm HBsAg dn đến gia
ng kết qu dươngnh gi mt thách thc
trong phiên gii và chn đn bnh hc(6). Không
giống như kết qu xét nghim âm tính gi, kết
qu ơng nh giả không y nguy him ngay
lp tc cho sc khe người nhn; tuy nhn,
chúng vn là mt vn đề lớn đáng quanm: y
ng phí ngun lc y tế, ảnh ng tiêu cc đến
m c nhân liên quan trong xã hi,...Tm
o đó, kết qu ơng tính gi ch yếu b loi
tr bng ch s dng các xét nghim khng
định, xét nghim sinh hc pn tử, điu y gây
tn m thi gian và tin bc ca kháchng lên
gp nhiu ln(7). Các yếu t thy ra kết qu
dương nh giả trong xét nghim HBsAg bao
gm nhiu nguyên nhân khác nhau: hin din
ca kháng th y phn ng chéo (heterophilic
antibody)(8), sau tiêm nga m(9) và tiêm nga
viêm gan(3), ly m mu u tốc độ không đủ,
mu b tán huyết hoc mu cha nhiu tnh
phn lipid(10,11) Ngoài ra, vic nh m
nhim bn mu âm tính vi huyết thanh HBV
dương tính trong quá trình phân ch cũng thể
nguyên nhân.
Đa phần kết qu HBsAg ơng tính yếu
thường kết qu ơng tính giả(12,13). Nhm loi
b các kết qu dương tính giả, nhà sn xut c
kít xét nghim đều đưa ra khuyến o đối vi
c kết qu HBsAg dương tính: thực hin ly m
li mu, lp li xét nghim 2 ln và tiến hành xét
nghim khẳng định trong trường hp kết qu
lp li ơng tính. Nghiên cu này nhm mc
đích kho sát kết qu dương nh gi trong tng
s kết qu HBsAg ơng tính yếu, nh cp
thiết ca vic ly u li nhm loi b hin
ng ngoi nhim trong quá trình t nghim
góp phn gia tăng nh chính xác trong chẩn
đn nhim vm gan siêu vi B.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghn cu
Khách hàng đến thăm khám và thực hin c
xét nghim markers vm gan B, hoc ch HBsAg
t 05/05/2020 đến 01/11/2021 ti phòng khám
png Sinh hóa huyết hc min dch, khoa
LAM, Vin Pasteur Tnh ph H Chí Minh.
Mi khách ng kết qu HBsAg ơng tính
yếu (1,0COI≤30,0) đã được vấn ly máu thc
hin li xét nghim HBsAg.
Tiêu chun chn mu
Có kết qu t nghim HBsAg vi g tr
COI trong khong 1,0-30,0, trên h thng t
đng Cobas 8100.
Phi kết qut nghim bao gm HBsAg,
anti-HBs, và anti-HBc.
Đng ý ly máu li.
Tiêu chun loi mu
Có kết qu dương nh với c t nghim
nhim kc: viêm gan C, HIV.
Tm nga viêm gan B trong khong thi
gian 1 m.
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
89
Pơng pp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu t ct ngang.
C mu nghiên cu
C mu được nh theo ng thc vi t l
dương nh gi ước đoán cho xét nghim HBsAg
khong 9% trong qun th vi t l nhim viêm
gan B là 10%.
Trong đó:
n: kích thưc mu cn xác định.
Z: gtr tra bng phân phi Z dựa vào độ
tin cy la chọn. Thông thường, độ tin cy đưc
s dụng là 95% tươngng vi Z = 1,96.
p: t l ước ng c mu n thành công,
đây t l dương nh gi ca t nghim
HBsAg trong qun th, p=9%.
e: sai s cho phép, e= 0,05.
Nvậy c mu nghiên cu
Trang thiết b - Vt liu
Xét nghim viêm gan B (HBsAg và/hoc
anti-HBs, anti-HBc) đưc thc hin trên h
thng Cobas 8100 hoàn toàn t động
Phương pháp thu thp s liu
D liu khách hàng (mã s, n, tui, gii
nh,…) trên phần mm LabConn, kết qu xét
nghiệm đưc truy xut t phn mm qun d
liu DM (Data Manager) ca Roche.
X lý s liu
S dng phn mm pn tích MS Excel 2010.
Y đc
Quá trình ly máu lại đưc s đồng thun
t nguyn ca kch ng. Nghiên cu thc
hin hoàn toàn nhm mc ni kim không có
s i tr t bt c đơn vị y tế th ba o.
Nghiên cu đưc min tr xem xét ca Hi
đng Đo đức trong nghiên cu Y sinh hc do
nm trong quy trình ly u xét nghim li
thưng quy ti đơn v, trong khuôn kh ca h
thng qun cht lưng ISO 15189:2015 theo s
chng nhn Vilas Med009 cho png t
nghim Sinh a huyết hc min dch Vin
Pasteur Thành ph H Chí Minh.
KT QU
Kết qu HBsAg ca mu tham gia nghiên cu
Tng s 160 mu có kết qu HBsAg dương
tính (1,0COI30,0), trong đó 120 mu có kết qu
HBsAg vi giá tr COI trong khong (1,0-5,0), 19
mu kết qu trong khong (>5,0 - <10,0), 19 mu
có kết qu trong khong (>10,0 - <20,0), 2 mu
có kết qu trong khong (>20,0 - <30,0) (Bng 1).
Bng 1. Kết qu HBsAg ca 160 mu
HBsAg dươngnh ln đu
Tng
mu
1,0-
5,0
>5,0-
<10,0
>10,0-
<20,0
>20,0-
<30,0
120
19
19
2
160
Mi quan h gia kết qu HBsAg ơng
nh anti-HBs anti-HBc: 20 mẫu dương tính
vi anti-HBs và anti-HBc; 22 mẫu dương nh với
anti-HBs nhưng âm nh với anti-HBc; 71 mu
âm tính vi anti-HBs nhưngơng tính với anti-
HBc; 47 mu âm nh vi anti-HBs anti-HBc
(Bng 2).
Bng 2. Mi quan h gia HBsAg và anti-HBs,
anti-HBc ca 160 mu HBsAg dương tính
160 mẫu HBsAg dươngnh lần đu
Tng
mu
Anti-
HBs
Dươngnh
Âm nh
Anti-
HBc
Dương
nh
Âm
nh
Dương
nh
Âm
nh
S
mu
20
22
71
47
160
Kết qu HBsAg sau khi thc hin ly tâm li
mu ti 4500 vòng/pt trong 10 pt
160 mu kết qu HBsAg dương tính
(1,0COI≤30,0) lần đầu khi tiến nh ly tâm li
đu cho kết qu HBsAg dương tính.
Kết qu HBsAg sau khi tiến hành ly u li
160 mu kết qu HBsAg ơng nh lp
n =
Z2
p (1-p)
e2
n =
1,962
0,09 (1-0,09)
0,052
=
126 (mu)
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
90
li khi thc hin ly tâm, 74 mu (46%) cho kết
qu HBsAg âm nh khi thc hin ly máu li
(Bng 3).
Bng 3. Kết qu HBsAg sau khi tiến nh ly máu li
Kết qu HBsAg
ơng tính ban đu
Kết qu HBsAg
khi ly máu li
T l
ơng
nh gi
(%)
G tr COI
S
mu
Dương
nh
Âm
nh
1,0 5,0
120
62
58
48
> 5,0 - < 10,0
19
15
4
21
>10,0 - < 20,0
19
9
10
52
>20,0 - < 30,0
2
0
2
100
Tng mu
160
86
74
46
Trong 74 mu âm tính khi ly máu li: 9
(45%) mu dươngnh vi anti-HBs và anti-HBc,
15 (68%) mu ơng nh với anti-HBs nhưng
âm nh vi anti-HBc, 7 (9,9%) mu âm nh vi
anti-HBs nhưng dương tính với anti-HBc, 43
(96%) mu âm nh vi c anti-HBs anti-HBc
(Bng 4).
Bng 4. Mi quan h gia HBsAg, anti-HBs và
anti-HBc trên các mu HBsAg âm tính sau khi ly
máu li
74 mu HBsAg âm tính khi ly máu li
Tng
mu
Anti-
HBs
Dươngnh
Âm nh
Anti-
HBc
Dương
nh
Âm
nh
Dương
nh
Âm
nh
S
mu
9
(45%)
15
(68%)
7
(9,9%)
43
(96%)
74
N LUN
Xét nghim Elecsys HBsAg ca Roche xét
nghim min dch đina phát quang (ECLIA),
kết qu th hin i dng đơn vị COI (Cut Off
Index: ngưỡng phn ng). Mẫu dương nh khi
giá tr COI ≥1,0, các mu có g tr COI ≥0,9
<1,0 đưc xem nghi ng (grey zone) nhim
viêm gan B. Tt c c mu ơng nh và nghi
ng đều tiến hành lp li t nghim 2 ln.
Trong trưng hp 1 trong 2 có kết qu COI ≥0,9,
mu phải đưc c nhn ơng nh hoặc âm
nh bng xét nghim HBsAg trung a (HBsAg
confirmatoty test). Theo Chen D Kaplan L([12):
đa phn kết qu HBsAg ơng nh yếu kết
qu ơng nh giả, ngoài ra theo O’Brien J([13):
xét nghim HBs trung hòa (HBsAg confirmatoty
test) chn áp dng cho các mu HBsAg dương
nh yếu (HBsAg ≤6,0).
Nguyên nhân dẫn đến kết qu HBsAg
dương tính gi th do tiêm nga viêm
gan B, tiêm ngừa vaccine cúm trước đó, hin
din kháng th d ái (heterophilic antibody).
Ngoài ra cũng ncác t nghiệm min dch
khác, xét nghim Elycsys HBsAg th chu
ảnh hưởng bi mt s yếu t khác
(endogenous) có trong mẫu như: sợi tiêu huyết
(fibrin), hiện tượng tan huyết (hemolysis),
nhim m (lipidemia), vàng (Jaundice)([10,11).
Trong đó, nhiều tác gi ghi nhn hiện tượng
si tiêu huyết làm tăng giả kết qu xét nghim
Troponin, đề ngh thc hin ly tâm li để
khc phc hiện tượng dương tính gi này([14).
T 05/05/2020 - 1/11/2021, phòng xét
nghim Sinh hóa huyết hc min dch thc
hin 36 187 xét nghim HBsAg cho khách hàng
đến thc hiện thăm khám xét nghiệm ti Vin
Pasteur Thành ph H Chí Minh, s kết qu
HBsAg dương tính 3 451 mẫu. Trong đó
160 mu (4,6%) kết qu xét nghim HBsAg
dương tính yếu (1,0≤COI≤30,0) vn cho kết qu
dương tính khi thực hin ly tâm li ti 4.500
vòng/phút trong vòng 10 phút. Như vậy 160
mu dương tính ban đầu sau khi tiến hành ly
tâm li không do hiện tượng si tiêu huyết làm
tăng giả kết qu Elecsys HBsAg.
Trong s 160 mẫu dương tính, 74 mu
cho kết qu HBsAg âm tính khi tiến hành ly
máu li. Kết qu Elecsys HBsAg dương tính
gi chiếm t l 46% trong tng s mu dương
tính giá tr COI trong khong 1,0-30,0.
Trong ng dn s dng kít Elecsys HBsAg,
nhà sn xuất đề ngh các mu kết qu
HBsAg nghi ng dương tính phải được
khẳng định bng xét nghim HBsAg trung
a. Trong nghiên cu này chúng tôi cũng
thc hin xét nghim trung hòa trên 66 mu
trong tng s 160 mu kết qu HBsAg
dương tính yếu, trong s đó 56 (85%) mu vn
kết qu khẳng định HBsAg dương tính,
trong đó tỷ kết qu âm tính khi ly máu
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
91
li trong nhóm náy 41% (không công b).
Tuy nhiên vic thc hin xét nghim HBsAg
trung hòa s gia tăng chi phí, kéo dài thời gian
tr kết qu xét nghim.
Vi thao tác ly máu lại, đảm bo loi tr
các yếu t ảnh hưởng khác (ngoi nhim trong
quá trình xét nghim) gây ra kết qu dương
tính gi trước khi tiếp tc thc hin xét
nghim HBsAg trung hòa để khẳng định kết
qu HBsAg dương tính.
Trong phm vi bài báo này chúng tôi
không đưa ra nguyên nhân c th gây ra kết
qu dương tính giả trên 74 (46%) mu khi tiến
hành ly máu li. Tuy nhiên, theo nghiên cu
ca Hardie DR([15), các tác gi đã chứng minh
xét nghim kháng th HIV dương tính giả
th do khí dung to ra trong quá trình di
chuyn ca mu trong h thng t động (thao
tác m np, hút mu, lc hn hp phn
ng,…). Xét nghiệm Elecsys HBsAg ti phòng
xét nghim ca chúng tôi đưc tiến hành trên
h thng Cobas 8100 hoàn toàn t động (ly
tâm, m np, thc hin xét nghiệm,…) vi cu
hình hai thiết b Sinh hóa, hai thiết b min
dch kết ni vi h thng tin phân tích, trong
đó các xét nghim viêm gan B luôn được thc
hiện trước các xét nghim sinh hóa min
dch khác. Như vậy, th thy mc h
thng t động, tuy nhiên, vic kim soát
khng chế q trình ngoi nhim trong toàn
b quá trình xét nghiệm đóng vai trò quan
trng trong đảm bo tính chính xác ca kết
qu t nghim.
T l dương nh gi trong mi liên h vi
c ch s viêm gan B khác anti-HBs anti-HBc
như sau: anti HBs(-), anti-HBc(-)> anti-HBs(+),
anti-HBc(-)> anti-HBs(+), anti-HBc(+)>anti-HBs(-),
anti-HBc(+) theo c t l ln lượt như sau 96%,
68%, 45%, 9,9%. Kết qu cho thy, t l ơng
nh gi có mi liên h vi kết qu anti-HBc,
trong nhóm anti-HBc ơng nh t l y
17% (16/92), trong nhóm anti-HBc âm nh
85% (58/68). Ngi ra, trong nhóm anti-HBc
dương tính, tỷ l ơng tính giả trong nhóm
anti-HBs ơng nh 45% (9/20), trong nhóm
anti-HBs âm tính ch 9,9% (7/71).
Hn chế
Bên cnh kết qu đạt được, nghiên cu ca
chúng i vn n mt s hn chế sau:
Nng kim tra kết qu HBsAg COI 1,0-
30 phù hp vi mt s nghiên cu trong vic
kim tra kết qu dương nh, đặc biệt ơng
nh yếu. Tuy nhiên, để loi tr c kết qu
dương tính yếu th m rng kho t c giá
tr COI khác, d: COI <1000, đa số kết qu
dươngnh HBsAg s kết qu COI >1000. Vic
m rng ngưỡng kho sát s giúp xác định
ngưỡng cn thc hin kim tra kh ng ơng
nh gi do quá trình ngoi nhim ca t
nghim HBsAg.
Chúng tôi không thc hin xét nghim
HBsAg khẳng định (HBsAg confirmation,
phn ng trung hòa) trên tt c các mu
dương tính yếu (ch tiến hành trên 66 mu) để
khẳng định kết qu dương tính theo khuyến
cáo ca nhà sn xut kít xét nghim HBsAg.
KT LUN
Kết qu nghiên cu cho thy, t nghim
Elecsys HBsAg trên h thng t động Cobas
8100 kh năng y ra kết qu dương nh giả
đi vi các mu kết qu HBsAg COI 1,0-30,0,
vi t l dương nh gi ghi nhn 46% (74/160).
Bên cnh thao c ly m để loi b s hin din
ca si fibrin, thao tác ly máu li giúp ci thin
đáng kể hin tưng dương nh gi th đã tạo
ra trong quá trình xét nghim. Cn thiết lp cơ
chế kim soát hin tưng ngoi nhiễm đối vi
xét nghim HBsAg (kh nhim h thng sau khi
kết thúc quá trình t nghim, ưu tiên thc hin
xét nghim HBsAg trưc c t nghim khác,
ngưng kim tra kết qu HBsAg, da trên các
kết qu xét nghiệm khác như anti HBs, anti
HBc,…), đặc biệt đối vi h thng t nghim
hoàn tn t động.
I LIU THAM KHO
1. Liaw YF, Chu CM (2009). Hepatitis B virus infection. Lancet,
373:582592.