9
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 08, Số 02-2024)
Journal of Health and Development Studies (Vol.08, No.02-2024)
Phạm Văn Hà và cộng sự
Mã DOI: https://doi.org/10.38148/JHDS.0802SKPT24-009
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhân lc y tê (NLYT) l nhân tô quan trng gp
phn pht trin, nâng cao cht lưng dịch vụ y
tế của từng đơn vị y tế va từng quc gia (1). S
gắn kết của NVYT với tổ chức l con người c
gắn kết khi lm việc bằng s trung thnh, gắn
mục tiêu của c nhân vo mục tiêu chung của tổ
chức. Nhiu nghiên cứu trên thế giới kết luận yếu
t chính ảnh hưởng đến hiệu quả lm việc của
người lao động với tổ chức l s gắn kết (2–5)
developed by Porter and his colleagues, is called
the Organizational Commitment Questionnaire
(OCQ. Trên thế giới, 54% - 59,5% NVYT gắn
kết với sơ (6,7); Việt Nam l 51% đến 83,6
% (8–13). BVPSNBD l BV chuyên khoa sản
nhi hng đu của tỉnh Bnh Dương, từ năm 2016
2020 c 10% đến 15% NV nghỉ việc hng
năm(14) v gn 05 BV c khoa sản, khoa nhi
trong vòng 3 km, tạo thch thức v cạnh tranh v
tuyn dụng, giữ chân NV. Nghiên cứu“Sự gắn
kết của nhân viên y tế tại Bệnh viện Phụ Sản
Nhi Bình Dương một số yếu tố ảnh hưởng
năm 2023” đưc thc hiện nhằm mục tiêu 1)
tả s gắn kết của NVYT v 2) Phân tích một s
yếu t ảnh hưởng đến s gắn kết của NVYT tại
BVPSNBD năm 2023 từ đ lm cơ sở xây dng
giải php phù hp tăng mức độ gắn kết của NV.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thit nghiên cứu: Nghiên cứu (NC) cắt
ngang, kết hp định lưng v định tính; định
TÓM TẮT
Mc tiêu: Mô tả s gắn kết của nhân viên y tế (NVYT) v phân tích một s yếu t ảnh hưởng tại Bệnh
viện Phụ Sản Nhi Bnh Dương (BVPSNBD) năm 2023.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu kết hp định lưng, định tính tại BVPSNBD tư thng 10/2022-
10/2023 sử dụng bộ công cụ “Thang đo gắn kết với tổ chức” với 170 NVYT v 12 cuộc phỏng vn sâu.
Kt quả: 80% NVYT gắn kết chặt với bệnh viện, đim trung bnh chung đạt 4,23 ±0,56. Cc yếu t liên
quan đến s gắn kết tổ chức gồm: tuổi, thâm niên công tc, tnh trạng hôn nhân, khoa phòng lm việc; yếu
t ảnh hưởng tích cc: đồng nghiệp; hội đo tạo v pht trin; phong cch lãnh đạo, môi trường lm
việc, chính sch phúc li, khen thưởng & công nhận thnh tích; yếu tô ro cản l: thu nhập, s công bằng.
Kt lun: Bệnh viện (BV) cn tăng chế độ đãi ngộ cho bc sĩ, giảm thời gian rng buộc, cam kết phục vụ
BV sau đo tạo, nâng mức thu nhập khởi đim cho hộ lý, sửa chửa, điu chỉnh chế độ bồi dưỡng dịch vụ
kỹ thuật công bằng giữa cc khoa lâm sng, tổ chức thi kỹ năng quản lý cho cn bộ chủ cht.
Từ khoá: Sự gắn kết với tổ chức, yếu tố ảnh hưởng, Bệnh viện Phụ Sản Nhi Bình Dương.
Địa chỉ liên hệ: Phạm Văn Hà
Email: phvha1973@gmail.com
1Trường Đại học Y tế công cộng
2Bệnh viện Phụ Sản Nhi Bình Dương
Sự gắn kt của nhân viên y t tại Bệnh viện Ph Sản Nhi Bình Dương
một số yu tố ảnh hưởng năm 2023
Phạm Văn H1*, H Thị Minh Nguyệt2
BÀI BÁO NGHIÊN CỨU GỐC
Ngày nhận bài: 05/01/2024
Ngày phản biện: 26/3/2024
Ngày đăng bài: 29/4/2024
Mã DOI: https://doi.org/10.38148/JHDS.0802SKPT24-009
10
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 08, Số 02-2024)
Journal of Health and Development Studies (Vol.08, No.02-2024)
tính thc hiện sau định lưng.
Địa đim thời gian nghiên cứu: Bệnh
viện Phụ Sản Nhi Bnh Dương từ 10/2022 -
10/2023
Đối tượng nghiên cứu: NVYT, người lao
động đang công tc tại BV ti thiu 12 thng,
trừ cc hội đồng thnh viên của BV.
Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
Đnh lưng: 170 người NVYT đang lm việc
tại BVPSNBD, chiếm tỷ lệ 94,44%.
Đnh tính: 12 phỏng vn sâu (Lãnh đạo BV,
Chủ tịch công đon, trưởng khoa lâm sng
(LS), cận lâm sng (CLS), phòng tổ chức cn
bộ, ĐD trưởng BV, 02 BS khoa LS, 01BS
khoa CLS, 03 NV phòng chức năng) bằng
chn mu c chủ đích.
Bin số nghiên cứu
Nhóm về yếu tố cá nhân: giới tính, tuổi, chức
vụ, thâm niên công tc, trnh độ chuyên môn,
khoa/phòng công tc, hon cảnh gia đnh,
khoảng cch từ nh đến BV;
Nhóm yếu tố tổ chức: đặc đim công việc,
hội đo tạo &pht trin, thu nhập &s công
bằng, khen thưởng &công nhận thnh tích,
lãnh đạo, đồng nghiệp, môi trường lm việc,
chế độ chính sch phúc li;
Biến phụ thuộc: gồm 03 thnh phn cu thnh
đnh gi s gắn kết (lòng trung thnh, nim tư
ho, sư nô lc cô gắng).
Thang đo, tiêu chuẩn đánh giá: Sử dụng
thang đo OCQ (Trn Kim Dung hiệu chỉnh
năm 2006) v kim định trên sở kế thừa
cc thang đo của Mowday v cộng s (1979)
(15) bằng thang đim Likert tư 1-5 đim
tương ứng với rất không đồng ý đến “rất
đồng ý ”. Đim gắn kết chung l đim trung
bnh (ĐTB) của tổng đim chung ba yếu t
gồm 9 tiu mục va chia theo ba nhm: “không
gắn kết” (< 3 đim); “gắn kết yếu ” (từ 3 đim
đến <4 đim) v “gắn kết chặt ” (≥4 đim).
Xử phân tích số liệu: Sô liệu định lưng
đưc nhập bằng phn mm EPIDATA3.1,
phân tích bằng phn mm SPSS 20.0 đ tính
ton tn s v tỷ lệ phn trăm, kim định khi
bnh phương với mức ý nghĩa 5% đ xc định
yếu t liên quan. ii) PVS đưc gỡ băng, phân
tích, trích dn.
Đạo đức nghiên cứu: NC đưc Hội đồng
Đạo đức trong NC Y Sinh hc trường Đại
hc Y tế công cộng thông qua theo s
258/2023/YTCC-HD3 ngy 22/5/2023.
KẾT QUẢ
Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu
Trong s 170 NVYT tham gia NC, nữ giới
chiếm đa s (72,4%), tr tuổi (từ 20 đến 35
tuổi) v l NV (88,2%), c thâm niên công tc
từ 5 năm trở lên (67,6%), 40% c trnh độ đại
hc, sau đại hc v 54% công tc ở khoa LS,
đa s c gia đnh, c con (64,8%) v đa phn
c khoảng cch xa BV ≤10 km.
Đánh giá về các yu tố tổ chức
Phạm Văn Hà và cộng sự
Mã DOI: https://doi.org/10.38148/JHDS.0802SKPT24-009
11
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 08, Số 02-2024)
Journal of Health and Development Studies (Vol.08, No.02-2024)
Phạm Văn Hà và cộng sự
Mã DOI: https://doi.org/10.38148/JHDS.0802SKPT24-009
Biểu đồ 1. Tỷ lệ đánh giá của nhân viên y t về các yu tố tổ chức
Biu đồ 1 cho thy tỷ lệ NVYT đồng ý v rt đồng
ý với cc yếu t tổ chức tại BVPSNBD dao động
từ 68,8 % đến 92,5%. Yếu t “đồng nghiệp” đưc
đồng ý cao nht 92,5%, thp nht l “thu nhập v
s công bằng” đạt 68,8%. Cc yếu t còn lại c tỷ
lệ đồng ý dao động từ 82% đến 91,4%.
Sự gắn kt của nhân viên y t tại Bệnh viện
Ph Sản Nhi Bình Dương
Gắn kết chung của nhân viên y tế
Biểu đồ 2. Tỷ lệ gắn kt của NVYT với BVPSNBD
Biu đồ 2 cho thy 80% NVYT gắn kết chặt
với BV, 17,6% gắn kết yếu va 2,4% không
gắn kết. Đa s NVYT gắn kết với BV, mun
tiếp tục lm việc, cng hiến v s pht trin
chung của BV: Qua nắm bắt tâm anh em
trong BV, tôi thấy họ an tâm công tác, thu
nhập ổn định, môi trường làm việc an toàn,
hội học tập. Đnh giá chung NVYT
gắn kết với BV rất cao” ‘PVS7’
Gắn kết theo từng yếu tô
Lòng trung thnh: mun lại lm việc lâu di
với BV, sẽ ở lại lm việc cho BV lâu di mặc
c nơi khc đ nghị lương bổng hp dn
hơn, cảm thy mnh trung thnh với BV
Nim t ho: t ho v lm thnh viên của
BV, cảm nhận rõ mnh thuộc v BV, cảm thy
vn đ của BV cũng l vn đ của mnh
S nỗ lc c gắng: vui mừng v đng gp tt
cho BV, t nguyện nỗ lc hết mnh nâng cao
kỹ năng nhằm cng hiến nhiu hơn cho BV,
t nguyện c gắng nỗ lc cao nht c th đ
hon thnh nhiệm vụ.
12
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 08, Số 02-2024)
Journal of Health and Development Studies (Vol.08, No.02-2024)
Phạm Văn Hà và cộng sự
Mã DOI: https://doi.org/10.38148/JHDS.0802SKPT24-009
Biểu đồ 3. Tỷ lê NVYT gắn kt theo tng yu tô
Biu đồ 3 cho thy tỷ lê NVYT gắn kết chặt
với BV theo từng yếu tô lòng trung thnh,
nim tư ho va sư nô lc cô gắng dao động tư
81.1%-94.1%.
Các yu tố ảnh hưởng đn sự gắn kt của
nhân viên y t tại Bệnh viện Ph Sản Nhi
Bình Dương
Yếu tô cá nhân
Bảng 1. Mối liên quan giữa yu tố cá nhân với sự gắn kt của NVYT
Yu tố cá nhân
Sự gắn kt (n=170, %)
χ2 p
Gắn kt
chặt
Gắn kt yu &
không gắn kt
Nhm tuổi
Từ 20 - <35 tuổi 51 (66,2) 26 (33,8)
16,70 0,000
Từ 36 - <55 tuổi 67 (91,8) 6 (8,2)
Trên 55 tuổi 18 (90,0) 2 (10,0)
Thâm niên
công tc
Từ 1 - ≤5 năm 37 (67,3) 18 (32,7)
9,44 0,009
Từ 5 - ≤ 10 năm 39 (81,2) 9 (18,8)
Trên 10 năm 60 (89,6) 7(10,4)
Hon cảnh
gia đnh
Độc thân 30 (63,8) 17 (36,2)
10,64 0,005
C gia đnh, chưa c con 11 (84,6) 2 (15,4)
C gia đnh, c con 95 (86,4) 15 (13,6)
Khoa phòng
công tc
Lâm sng 67 (72,8) 25 (27,2)
9,29 0,010
Cận lâm sng 28 (80,0) 7 (20,0)
Phòng chức năng 41 (95,3) 2 (4,7)
13
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 08, Số 02-2024)
Journal of Health and Development Studies (Vol.08, No.02-2024)
Phạm Văn Hà và cộng sự
Mã DOI: https://doi.org/10.38148/JHDS.0802SKPT24-009
Bảng 1 cho thy c mi liên quan giữa yếu
t c nhân với s gắn kết chung của NVYT
với BV: nhm tuổi, thâm niên công tc, khoa
phòng công tc, tnh trạng hôn nhân c ý
nghĩa thng (p<0,05): “Theo tôi, NV
thâm niên công tác càng lâu thì gắn kết tốt
hơn những người mới họ cần sự ổn đnh, an
tâm công tác, cảm nhận đưc BV trân trọng
họ” ‘PVS9’.
Yếu tô tô chc
Bảng 2. Mối liên quan giữa yu tố tổ chức với sự gắn kt của nhân viên y t
Yu tố tổ chức Sự gắn kt (n=170, %)
χ2 p
Gắn kt chặt Gắn kt yu &
không gắn kt
Đặc đim công việc Đồng ý 112 (87,5) 16 (12,5) 18,21 0,000
Không đồng ý 24 (57,1) 18 (42,9)
hội đo tạo & pht
trin ngh nghiệp
Đồng ý 125 (86,8) 19 (13,2) 27,25 0,000
Không đồng ý 11 (42,3) 15 (57,7)
Thu nhập & s công
bằng
Đồng ý 96 (100,0) 0 (0,0) 55,13 0,000
Không đồng ý 40 (54,1) 34 (45,9)
Khen thưởng & công
nhận thnh tích
Đồng ý 122 (89,7) 14 (10,3) 40,04 0,000
Không đồng ý 14 (41,2) 20 (58,8)
Lãnh đạo Đồng ý 118 (92,9) 9 (7,1) 52,33 0,000
Không đồng ý 18 (41,9) 25 (58,1)
Đồng nghiệp Đồng ý 122 (84,1) 23 (15,9) 10,55 0,001
Không đồng ý 14 (56,0) 11 (44,0)
Môi trường lm việc Đồng ý 119 (91,5) 11 (8,5) 45,97 0,000
Không đồng ý 17 (42,5) 23 (57,5)
Chế độ chính sch Đồng ý 111 (97,4) 3 (2,6) 65,25 0,000
Không đồng ý 25 (44,6) 31 (55,4)
Bảng 2 cho thy 8 yếu t tổ chức đu c mi
liên quan đến s gắn kết chung của NVYT với
BV (p<0,05). NC định tính cho thy yếu t
đồng nghiệp, cơ hội đo tạo v pht trin c ảnh
hưởng tích cc đến s gắn kết của NVYT. Yếu
t ro cản ảnh hưởng tiêu cc đến s gắn kết
của NV với BV l thu nhập v s công bằng.
Đặc đim công việc: NVYT cho rằng công
việc hiện tại phù hp với chuyên môn của bản
thân; “Tôi thấy sự phân công công việc của
ban lãnh đạo BVrất phù hp, như trong một
tour trực vừa có người chuyên môn vững kèm
với người chuyên môn kém như lại giao tiếp
tốt” ‘PVS2’
hội đo tạo &pht trin ngh nghiệp: BV
luôn tạo điu kiện cho NVYT hc tập nâng cao
trnh độ, kỹ năng xử công việc: BV luôn
tạo điều kiện cho NV phát triển nghề nghiệp,
nhiều bác đưc đi học trở về làm việc
ngày càng tốt hơn ‘PVS5’. Tuy nhiên cn
xem lại thời gian rng buộc, cam kết phục vụ
lại BV qu di cho cc lớp đo tạo ngắn hạn:
“Theo tôi, hội đào tạo cho NVYT BV
rất tốt, tuy nhiên thời gian phục vụ cho BV sau