TNU Journal of Science and Technology
230(05): 324 - 329
http://jst.tnu.edu.vn 324 Email: jst@tnu.edu.vn
EAR MITE (OTODECTES CYNOTIS) INFESTATION IN CATS AND
ASSESSING THE TREATMENT EFFICACY AT FAMILY VET VETERINARY
CLINIC, THU DUC CITY
Nguyen Hoang Lan Anh*, Pham Thi Mai Hoa
HUTECH University, Ho Chi Minh City
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
15/11/2024
This study aims to evaluate the ear inflammation due to Otodectes
cynotis in cats and treatment efficacy at Family Vet Veterinary Clinic,
Thu Duc City. Ear swabs were collected from the cats ear and
observed under the microscope for detecting the presence of Otodectes
cynotis. Based on clinical and microscope examinations, the result
showed that 64 out of 206 surveyed cats were infested by ear mite
(31,07%). The incidence of ear mite infection on cat was dependent on
the cat’s breed, age and rearing method. This survey recorded domestic
cats (21,88%) were infested by Otodectes cynotis less than exotic cats
(39,09%); male cats (34,86%) more than female cats (26,80%); cats
under 6 months-old were the most likely to have ear mite (45,78%),
followed by cats over 12 months-old (23,26%); and cats ranging from
712 months-old (20%); outdoor cats (45,76%) higher than indoor cats
(25,17%). The ear mite treatment efficacy by Auriderm Otic
Suspension was recorded on 60 recovered cats out of 64 cats,
accounting for 93,75%; and remission of 3,13%. This study provides
valuable insights into the prevalence, risk factors, and treatment
outcomes of ear mite infestation in cats.
Revised:
06/02/2025
Published:
07/02/2025
KEYWORDS
Cat
Ear mite
Otodectes cynotis
Risk factor
Treatment efficacy
TÌNH HÌNH NHIM GH TAI TRÊN MÈO DO OTODECTES CYNOTIS
ĐÁNH GIÁ HIỆU QU ĐIU TR TI PHÒNG KHÁM THÚ Y FAMILY VET,
THÀNH PH TH ĐỨC
Nguyn Hoàng Lan Anh*, Phm Th Mai Hoa
Trường Đại hc Công ngh Thành ph H Chí Minh
TÓM TT
Ngày nhn bài:
15/11/2024
Nghiên cu nhm mục đích đánh gtình hình bnh viêm tai trên mèo
do Otodectes cynotis hiu qu điu tr ti phòng khám thú y Family
Vet, Thành ph Th Đức. Mu ráy tai của mèo được thu thp bằng tăm
bông sau đó phết lên lam, kiểm tra dưới kính hin vi. Qua kim tra lâm
sàng soi kính hin vi, kết qu 64 trong tng s 206 mèo kho sát
nhim gh tai (31,07%). T l nhim gh tai trên mèo ph thuc vào
giống, độ tuổi phương thức nuôi. Nghiên cu ghi nhn mèo ging
ni nhim gh tai (21,88%) thấp hơn mèo giống ngoi (39,09%); mèo
đực (34,86%) nhiễm cao hơn mèo cái (26,80%); mèo i 6 tháng tui
nguy nhiễm bnh cao nht (45,78%), mèo trên 12 tháng tui
nhim 23,26% và mèo t 7−12 tháng tuổi nhim 20%; mèo nuôi th
nguy nhiễm gh tai (45,76%) cao hơn mèo nuôi nht (25,17%).
Hiu qu điu tr gh tai bng dung dch Auriderm Otic Suspension
đưc ghi nhn trên 60 trong s 64 con mèo được điều tr vi t l mèo
khi bnh 93,75%, thuyên gim 3,13%. Nghiên cu góp phn
cung cp thêm thông tin v t l lưu hành, yếu t nguy hiu qu
điu tr bnh gh tai trên mèo.
Ngày hoàn thin:
06/02/2025
Ngày đăng:
07/02/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11557
* Corresponding author. Email: nhl.anh93@hutech.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 324 - 329
http://jst.tnu.edu.vn 325 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Ngày nay, mèo sng gần gũi với con người được xem như một thành viên trong gia đình.
Bên cnh vic làm cnh, làm xiếc, bt chut, mèo còn là người bn tuyt vời giúp con người gii
tỏa căng thẳng, mt mi, ci thin tâm trng và lo âu, làm liu pháp tr liu, gim huyết áp, ngăn
nga các bnh tim mch [1]. thế, việc chăm sóc, đảm bo sc khỏe cho mèo cũng được con
người quan tâm, chú trng nhiều hơn trước [2].
Khí hu Vit Nam nóng ẩm quanh năm tạo điều kin thun li cho các loài côn trùng sinh
trên tai, lông, da mèo phát trin. Viêm tai trên mèo là bệnh thường gặp trong đó tác nhân gây
bnh hay gp nht là gh tai Otodectes cynotis [3], [4]. Gh tai th lây lan qua tiếp xúc trc
tiếp gia mèo bình thường vi mèo mc bnh, cái gh ký sinh gây cm giác nga ngáy, khó chu,
bi nhim vi khun và nm dẫn đến các tình trng viêm da m và nặng hơn là mất thính giác trên
mèo [5]. Vit Nam, mt s nghiên cu v gh tai đã được báo cáo trên chó Ni [6],
mèo Thành ph H Chí Minh [7]. Bnh gh tai trên mèo sng ti c tỉnh thành khác chưa
được ghi nhn. vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu v tình hình bnh viêm tai trên mèo do
Otodectes cynotis đánh giá hiệu qu điều tr ti khu vc Thành ph Th Đức. Qua đó, chủ
nuôi có bin pháp phòng tr và kim soát tốt hơn bệnh gh tai trên mèo.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Thời gian và địa điểm
Nghiên cứu được thc hin t tháng 4 năm 2024 đến tháng 7 năm 2024 tại phòng khám thú y
Family Vet, địa ch s 72 đường Hu Nghị, phường Bình Th, Thành ph Th Đức, Thành ph
H Chí Minh.
2.2. Đối tượng nghiên cu
Tt c mèo thuc mi la tuổi đến thăm khám và điều tr lần đầu ti phòng khám thú y Family
Vet vi các biu hiện như hay gãi, tai có dịch tiết, ráy tai, tai dơ và ngứa tai.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Tt c các mèo đến phòng khám đều được thu thp thông tin, ghi nhn vào trong phiếu khám
bnh, khám lâm sàng cn lâm sàng, ly mu xét nghim nhng mèo du hiu nghi nhim
như tai dịch tiết, ráy tai, mùi hôi, ngứa tai, vành tai đỏ, loa tai ống tai dơ. Tiến hành kim
tra mẫu ráy tai mèo dưới kính hin vi. Mẫu ráy tai được thu thp bằng cách dùng tăm bông ngoáy
tai nhiu ln, ly ráy tai cho lên lam kính, dàn mng ráy tai nh 1 hoc 2 git du parafin, sau
đó đậy lamen, quan sát dưới kính hin vi quang học, độ phóng đại 10x10 để phát hin gh tai.
Hình thái gh tai Otodectes cynotis trng của chúng được th hin trong Hình 1. Gh tai quan
sát được dưới kính hiển vi được kim chng dựa vào đặc điểm hình thái và so sánh vi phân loi
gh tai Otodectes cynotis [8].
Hình 1. Gh Otodectes cynotis dưới kính hiển vi (đ phóng đại 100X), (a): Gh i trưởng thành, (b): Gh
đực và gh cái đang giao phi, (c): Trng gh Otodectes cynotis
a
b
c
100 µm
100 µm
100 µm
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 324 - 329
http://jst.tnu.edu.vn 326 Email: jst@tnu.edu.vn
V sinh k tai mèo để làm sch dch tiết, dn sch ve chết trng ve làm gim thiu s
kích ứng khi điều tr tai cho mèo. Sau khi làm sch tai thì sát trùng li bng povidine, tiến hành
nh thuốc điều tr Auriderm Otic Suspension vi thành phn gentamycin 0,25%, miconazole 1%,
ivermectin 0,02%, và prednisolone 0,02% trong vòng 10 ngày, mi ngày 2 ln, mi ln 1 git vào
mi ng tai mèo. Du hin lâm sàng tai mèo nhim gh trước khi điều tr đưc th hin Hình
2. Tiến hành theo dõi lâm ng, ly mu ráy tai kim tra lại dưới kính hiển vi để đánh giá hiệu
qu điều tr sau 10 ngày qua hai mức độ:
Khi bnh: mèo khi hoàn toàn, ăn uống sinh hoạt nh thưng, mèo không nga, không i tai,
không lắc đu khó chu, kim tra thy tai sch và không còn gh trong mu ráy tai khi soi kính.
Thuyên gim: mèo ít nga, ít gãi tai, ly mẫu ráy tai soi dưới kính còn phát hin trng gh
tai ri rác mật độ thp. Tai mèo sau thi gian điu tr đưc th hin Hình 3.
Hình 2. Tai mèo trước khi điều tr
Hình 3. Tai mèo sau khi điều tr
Ch tiêu kho sát
(i) T l mèo nhim gh tai trên tng s mèo đến khám; (ii) T l mèo nhim gh tai theo
ging (ni ngoi); (iii) T l mèo nhim gh tai theo giới tính (đực cái); (iv) T l mèo
nhim gh tai theo nhóm tui (0 6 tháng tui, 7 12 tháng tui, >12 tháng tui); (v) T l mèo
nhim gh tai theo phương thc nuôi (nuôi th và nuôi nht); (vi) Hiu qu điu tr (khi bnh
thuyên gim).
X lý s liu
Các s liệu đưc thu thp tính toán bng phn mm Microsoft Excel 2016. Phn mm
thống Minitab 16.0 đưc s dụng để x lý s liu bng trc nghim Chi-square. Giá tr P <
0,05 được coi là có ý nghĩa về mt thng kê.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Tình hình nhim gh tai Otodectes cynotis
Bng 1. T l nhim gh tai Otodectes cynotis trên mèo được đưa đến khám và điều tr ti phòng khám thú
y Family Vet, Thành ph Th Đức
Ch tiêu
S ng (con)
T l (%)
S mèo nhim gh tai
64
31,07
S mèo không nhim gh tai
142
68,93
Tng s mèo kho sát
206
100
Tình hình nhim gh tai Otodectes cynotis trên mèo được đưa đến khám điều tr ti phòng
khám thú y Family Vet, Thành ph Th Đức như trình bày trong Bng 1. Kết qu cho thy
206 mèo được đem đến khám điều tr ti phòng khám, kết qu sau khi điều tra hi bnh, quan
sát và khám lâm sàng ghi nhn 64 mèo có triu chng nga tai, gãi tai, ráy tai màu nâu sm và có
mùi hôi, tổn thương vành tai. Chúng tôi tiến hành ly mẫu ráy tai để kiểm tra dưới kính hin vi,
ghi nhn 64 mèo nhim gh tai, chiếm 31,07% trong tng s mèo được kho sát. Trong kho sát
ca Ngc Mn cng s [3], mèo Cái Răng, Cần Thơ nhiễm gh tai 65,17%. Trong mt
nghiên cu khác ca Nguyn Th Vân Anh cng s [7] ti phòng khám Thú y Red Qun 12,
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 324 - 329
http://jst.tnu.edu.vn 327 Email: jst@tnu.edu.vn
TP. HCM ch ra rng 10,4% s mèo đến khám nhim gh tai. Các t l này cho thy gh tai cũng
khá ph biến trong c bnh viêm tai trên mèo. Tuy gh tai không gây ảnh hưởng đến tính
mạng mèo nhưng chúng sinh trong tai khiến mèo nga ngáy, khó chu, hay gãi, lắc đầu,
nghiêm trọng hơn thể gây nhim trùng th phát, mt cân bng gim thính giác nếu không
được phát hiện và điều tr kp thi.
3.1.1. T l mèo nhim gh tai Otodectes cynotis theo ging
Trong nghiên cu này, nhng con mèo nhim Otodectes cynotis được phân loi theo 2 nhóm
ging. Mèo ging ni bao gm mèo ta mèo lai ta. o ging ngoi bao gm mèo Anh, mèo
Xiêm, mèo Nga, mèo tai cp Scottish Fold, mèo chân chân ngn Munchkin. Kết qu v t l mèo
nhim gh tai theo giống được th hin qua Bng 2.
Bng 2. T l mèo nhim gh tai Otodectes cynotis theo ging
Ging
Tng s ca kho sát (con)
S ca nhim bnh (con)
T l (%)
Mèo ni
96
21
21,88
Mèo ngoi
110
43
39,09
(P = 0,008)
Tng
206
64
31,07
Bng 2 cho thy t l mèo nhim Otodectes cynotis nhóm mèo ging ni là 21,88%, thấp hơn
so vi o ging ngoi (39,09%). S khác bit này ý nghĩa về mt thng (P < 0,05). Bên
cạnh đó, mèo giống ngoại có nguy cơ nhiễm cao gp 2,29 ln so vi mèo ging ni (95% CI 1,24
4,25). S ng mèo ging ngoi trong khảo sát cao n đáng kể mèo ging nội do trào u nuôi
mèo ngoi nhp ca gii tr hin nay khá ph biến. Mèo ging ni kh ng thích nghi tốt vi
môi trường sng và thi tiết nước ta, to sức đề kháng vi nhiu bệnh trong đó có ghẻ tai. Trái li,
kh ng thích ng với môi trường sức đề kháng ca mt s ging mèo ngoi m hơn so với
mèo ta.n cạnh đó, một s ging mèo đặc thù như mèo tai cụp Scottish Fold có đặc điểm cu tc
tai cp nên d nhim bnh hơn so vi nhng mèo tai thngnh thường khác [4].
3.1.2. T l mèo nhim gh tai Otodectes cynotis theo gii tính
Bng 3. T l mèo nhim gh tai Otodectes cynotis theo gii tính
Gii tính
Tng s ca kho sát (con)
S ca nhim bnh (con)
T l (%)
Đực
109
38
34,86
Cái
97
26
26,80
(P = 0,21)
Tng
206
64
31,07
Kết qu ghi nhn Bng 3 cho thy t l mèo đực nhim bệnh (34,86%) cao hơn mèo cái
(26,80%), tuy nhiên s khác biệt này không có ý nghĩa về mt thng kê (P > 0,05). Kết qu trong
kho sát này trùng khp vi ghi nhn t các nghiên cứu trước đây [3], mèo đc nhim rn tai
71,42% trong khi mèo cái nhim 57,50%. Trong mt nghiên cứu khác, Fanelli [5] cũng ghi nhận
không s khác bit thng v t l nhim gh tai giữa mèo đực (39%) mèo cái (29%).
Ngoài ra, Lefkaditis [8] kho sát t l nhim ngoi ký sinh trên mèo hoang Hy Lp cho kết qu
không s khác bit v t l bnh theo gii tính, với mèo đực nhim 14,10% mèo cái
16,35%. vy, mèo đực hay mèo cái thì kh năng nhim gh tai như nhau nếu tiếp xúc vi
mèo bnh hoặc môi trường cha mm bnh.
3.1.3. T l mèo nhim gh tai Otodectes cynotis theo nhóm tui
Qua kết qu Bng 4, mèo t 0 − 6 tháng tuổi có t l nhim cao nht vi 45,78%, tiếp đến là
nhóm mèo trên 12 tháng tui (23,26%) nhóm mèo t 7 12 tháng tuổi (20%). S khác bit
gia các nhóm tuổi này ý nghĩa thng vi P = 0,001. Ngoài ra, nhóm mèo t 0 6 tháng
tuổi nguy nhiễm gh tai cao gp 3,38 ln so vi nhóm mèo t 7 12 tháng tui (95% CI
1,68 6,79); và gp 2,79 ln nhóm mèo >12 tháng tui (95% CI 1,22 6,38). Trong kho sát ca
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 324 - 329
http://jst.tnu.edu.vn 328 Email: jst@tnu.edu.vn
[7], các tác gi này ng ch ra rằng mèo dưới 6 tháng tui t l nhim cao nht (11,6%), kế
đến mèo t 6 12 tháng (9,9%), mèo > 12 tháng nhim thp nht vi 8%. Tuy nhiên, theo
ghi nhn của Fanelli [5], mèo trưởng thành nhim gh tai cao hơn mèo con, đặc bit trong mùa
động dc. Trong nghiên cu của chúng tôi, đa số mèo 0 6 tháng tuổi được đưa đến phòng khám
có ngun gốc là mèo được nht v hoc mua t cơ s chăn nuôi, không được chăm sóc đúng cách
và chưa sử dng các bin pháp phòng nga bnh.
Bng 4. T l mèo nhim gh tai Otodectes cynotis theo nhóm tui
Nhóm tui (tháng)
Tng s ca kho sát (con)
S ca nhim bnh (con)
T l (%)
0 6
83
38
45,78
7 12
80
16
20,00
>12
43
10
23,26
(P = 0,001)
Tng
206
64
31,07
3.1.4. T l mèo nhim gh tai Otodectes cynotis theo phương thức nuôi
Bng 5. T l mèo nhim gh tai Otodectes cynotis theo phương thức nuôi
Phương thức nuôi
Tng s ca kho sát (con)
S ca nhim bnh (con)
T l (%)
Nuôi nht
147
37
25,17
Nuôi th
59
27
45,76
(P = 0,004)
Tng
206
64
31,07
T l mèo nhim gh tai Otodectes cynotis theo phương thc nuôi nht nuôi th được th
hin Bng 5. Qua kết qu Bng 5, mèo nuôi nht (25,17%) có t l nhim thấp hơn mèo nuôi
th (45,76%). S khác bit v t l nhim gh tai gia mèo nuôi nht nuôi th ý nghĩa
thng (P < 0,05). Ngoài ra, mèo nuôi th nguy nhiễm cao gp 2,51 ln mèo nuôi nht
(95% CI 1,33 4,33). Điều này cho thấy mèo nuôi phương thức nào cũng có khả năng nhiễm gh
tai, tuy nhiên mèo nuôi th hi tiếp xúc nhiều hơn với mèo hoang môi trường kém v
sinh mang mm bnh [9]. Kết qu này tương đồng vi các nghiên cứu trước đây của Ngc
Mn [3], Fanelli [5], Lefkaditis [8]. Trong mt nghiên cu khác Malaysia, mèo hoang sng
khu vc ẩm ướt có t l nhim gh tai cao hơn so với khu vc khô ráo [10]. Thi tiết thành ph
Th Đức nóng, m vào thi gian chúng tôi thu thp s liu tạo điều kin thun li cho gh tai
phát trin.
3.2. Hiu qu điu tr gh tai Otodectes cynotis trên o bng thuc Auriderm Otic Suspension
Bng 6 trình bày kết qu điều tr bnh gh tai do Otodectes cynotis trên mèo sau thi gian 10
ngày ti phòng khám Thú y Family Vet, thành ph Th Đức bng thuc Auriderm Otic
Suspension.
Bng 6. Kết qu điu tr gh tai Otodectes cynotis trên mèo bng thuc Auriderm Otic Suspension
Kết qu điu tr
S ng (con)
T l (%)
Khi bnh
60
93,75
Thuyên gim
2
3,13
Không ghi nhn
2
3,13
Tng
64
100
Kết qu điu tr gh tai do Otodectes cynotis bng thuốc Auriderm Otic Suspension đạt hiu
qu cao vi t l khi bnh 93,75%, t l thuyên gim 3,13%, kết qu này được ghi nhn
vào ngày th 10 điu tr. Trong cuc khảo sát ban đầu 64 con mèo nhưng trong thời gian điều
tr 1 mèo đã chết do b xe đụng 1 mèo đi lạc không nhận được kết qu điu tr. Vi t l
thuyên giảm được ghi nhn vào ngày th 10 thì 2 mèo trên vn còn nhim gh tai mức độ thp
do ch nuôi ch nh thuốc vào ngày đầu tiên điều tr. So vi các sn phẩm điều tr gh tai khác thì
Auriderm Otic Suspension an toàn cho mèo dưới 1,5 kg, thế vic s dng Auriderm Otic