Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng K Thut Y Hc
459
G TR CHN ĐOÁN XƠ HOÁ GAN BNG K THUT ARFI
APRI TRÊN BNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MN
BNH VIN ĐI HỌC Y C THÀNH PH H CHÍ MINH
Bùi Hu Hng1,2, Võ Huy Văn1, Nguyn Đình Chương1, Phan Thế Sang1, Quách Tiến Phong1,
Nguyn Th Bích Dung1
M TT
Đặt vn đề: K thut to hình bng xung lc bc x âm (ARFI: Acoustic Radiation Force Impulse) mt
phương pháp chẩn đoán hình nh không xâm nhp đơn giản, phù hợp để đánh giá hoá gan Vit Nam. K
thut này đã được ng dng khá ph biến tn thế gii, tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cu chng minh giá tr
ca ARFI ti Việt Nam, đặc bit là tn bnh nn viêm gan su vi B mn.
Mc tiêu: So sánh giá tr chn đn hoá gan ca k thut ARFI, ch s t s AST trên s ng tiu cu
(Aspartate aminotransferase to Platelet Ratio Index: APRI) trên bnh nhân viêm gan su vi B mn vi
FibroScan đưc s dng làm tiêu chun tham chiếu.
Đối ng Pơng pháp: Nghiên cu ct ngang phânch trên 114 bnh nhân 18 tui đến khám ti
phòng khám Vm Gan, bnh vin Đi học Y Dưc TP. H Chí Minh t 02/2019 đến 03/2021. Các giá tr kết qu
của ARFI và APRI đưc phânch nhm m mốiơng quan, giá trị chẩn đoán, ngưỡng ct trong chn đoán
hoá gan đáng k tr n (F ≥2) xơ gan (so vi FibroScan).
Kết qu: Mc độ hoá gan đo bằng ARFI FibroScan mi tương quan rất cht (r=0,917, p <0,001),
còn APRI ch có mối ơng quan trung nh với FibroScan (r=0,592, p <0,001). Din ch dưới đường cong
(AUROC) ca ARFI trong chẩn đoán F 2 và XG (F4) lần lượt 0,975 (khong tin cy (KTC) 95%: 0,942
0,995, p <0,001) 0,986 (KTC 95%: 0,947 0,999, p <0,001). Đim ct ti ưu của ARFI đ chẩn đoán F 2
F4 ln lượt 1,3 m/s nhy: 83,3%, đ đc hiệu: 100%), 1,7 m/s nhạy: 97%, độ đc hiu: 93%).
Kết lun: ARFI là phương pháp tốt đ đánh giá hoá gan và xơ gan ngưi bnh viêm gan su vi B mn
khi so sánh vi FibroScan.
T khoá: vm gan siêu vi B mạn, xơ hoá gan, ARFI, FibroScan
ABSTRACT
THE VALUE OF ACOUSTIC RADIATION FORCE IMPULSE IMAGING AND APRI
FOR EVALUATING LIVER FIBROSIS IN PATIENTS WITH CHRONIC HEPATITIS B INFECTION
AT UNIVERSITY MEDICAL CENTER, HO CHI MINH CITY
Bui Huu Hoang, Vo Huy Van, Nguyen Dinh Chuong, Phan The Sang, Quach Tien Phong
Nguyen Thi Bich Dung * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 459 - 465
Background: Acoustic radiation force impulse (ARFI) is a simple, non-invasive method for assessment of
liver fibrosis which is compatible with Vietnamese healthcare system. ARFI has been widely studied and accepted
worldwide but poorly researched in Vietnam, especially in patients with chronic hepatitis B (CHB) infection.
Objectives: To evaluate the correlation, performance, cut-off values of ARFI and The Aspartate
aminotransferase to Platelet Ratio Index (APRI) using trasient elastography (FibroScan) as a reference in patients
1Khoa Tiêu Hoá, Bnh viện Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
2B môn Ni Tổng Quát, Đi học Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: PGS.TS.BS. Bùi Hu Hoàng ĐT: 0903762195 Email: hoang.bh@umc.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Y Hc C Truyn
460
with CHB infection.
Methods: In this cross-sectional study, 114 adult patients with CHB infection who visited Liver clinic at the
University Medical Center, Ho Chi Minh city from February 2019 to March 2021 were enrolled. The clinical
information and non-invasive liver stiffness methods (APRI, ARFI and FibroScan) were collected. The Area
Under the Receiver Operating Characteristic (AUROC), Pearson correlation were used to analyze the correlation
and accuracy of ARFI, APRI in comparison to FibroScan.
Results: ARFI correlated closely with FibroScan (r=0.917, p <0.001) while the correlation between
APRI and FibroScan was just moderate (r=0.592, p <0.001). AUROC analysis showed that the Area Under
the Curve (AUC) of ARFI in diagnosing significant fibrosis and cirrhosis were 0.975 (95% confidence
interval (CI): 0.942 - 0.995, p <0.001), and 0.986 (95% CI: 0.947 - 0.999, p <0.001), respectively. The
optimal cut-off value of ARFI for predicting significant fibrosis was 1.37 (sens: 83.3%, spec: 100%), and for
cirrhosis was 1.7 (sens: 97%, spec: 93%).
Conclusion: ARFI can be a significant non-invasive technique for liver stiffness assessment in patients with
CHB infection.
Keywords: chronic hepatitis B, liver fibrosis, ARFI, FibroScan
ĐT VN Đ
Đánh giá xơ hoá gan (XHG) việc làm bt
buc khi tiếp cn mt bnh nhân viêm gan siêu
vi B mn (VGSVBM)(1,2). Mc dù sinh thiết gan
vn đưc xem là tu chuẩn ng nng hiện
nay hu như không n đưc s dng để đánh
g XHG nhóm bnh nhân y vì đây là
pơng pháp m nhập, th y biến chng,
k thc hin nhiu lần để theo i din tiến
bnh. K thuật đo đ đàn hồi gan thoáng qua
bng máy FibroScan là phương pp khôngm
nhập, được Cc qun thc phẩm và dược
phm Hoa K (FDA) chp thuận o m 2013
như tiêu chuẩn tham chiếu để đánh giá XHG
c bnh gan mn nh(3). m 2015, hiệp hi
nghiên cu bnh gan Châu Âu đã đ ngh có th
s dng FibroScan tiêu chuẩn để đánh giá
hoá gan(4). K thut to hình bng xung lc bc
x âm (ARFI) đã có nhiều nghn cu chng
minh mc độ tương quan tốt vi sinh thiết gan
FibroScan nhưng đa phần đưc thc hin
bnh nn vm gan su vi C mn. Ti Vit
Nam, mt s nghiên cu so nh g tr chn
đn XHG của ARFI khi đối chiếu vi FibroScan
sinh thiết gan nhưng lại tiến nh trên đối
ng bnh gan mn i chung(5,6).Chính vy,
chúng i tiến nh nghn cu so nh g tr
chẩn đoán XHG của k thut ARFI so vi
FibroScan bnh nhân VGSVBM. Bên cnh đó,
nghiên cứu ng đánh giá giá trị ca APRI trên
c bnh nhân này, mt ch s đã được T chc
Y tế Thế gii khuyến o s dụng để ước lượng
XHG c quc gia ngun lc y tế hn chế(7).
Mc tiêu
Kho t giá tr chẩn đoán XHG XG của
k thut ARFI APRI trên bnh nhân
VGSVBM, bng cách s dng giá tr kết qu ca
FibroScan làm ngưỡng tham chiếu. Mc tiêu c
th bao gm:
Kho t mi ơng quan giữa ARFI, APRI
so với FibroScan trong đánh giá XHG bnh
nhân VGSVBM.
Kho t giá tr, đim ct ti ưu trong chn
đn XHG đáng kể tr lên (F ≥2) XG (F4) của
ARFI, APRI bnh nn VGSVBM.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi tượng nghn cu
Bnh nn vm gan siêu vi B mn
(VGSVBM) đến km ti png km Viêm
Gan, bnh viện Đại học Y c TP. H Chí
Minh t 02/2019 đến 03/2021.
Tiêu chun chn o
Bệnh nhân 18 tui b nhim su vi viêm
gan B mn (có HBsAg dương tính >6 tháng hoc
HBsAg ơng nh và antiHBc IgM âm nh)
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng K Thut Y Hc
461
được đưa o nghiên cu(8).
Tiêu chun loi tr
Bệnh nhân xơ gan cổ trướng, u gan, ph n
thai, đợt cp ca vm gan mạn (ALT ng 5
ln so vi gii hn trên mức bình thường); viêm
gan su vi C mn viêm gan do rượu (nam
tiêu th >30 g cn/ngày, n >20 g cn/ngày); gan
nhim m mc độ trung nh - nng (CAP ≥ S2,
đo bằng máy FibroScan); kết qu ARFI,
FibroScan kng đt chun (t l tnh ng
<60% hay IQR >30%), ngưi bệnh không đồng ý
tham gia nghiên cu.
Pơng pp nghn cu
Thiết kế nghn cu
Nghiên cu ct ngang mô t phân tích,
tiến cu.
C mu
Vi mc tiêu không b t bnh nhân XHG
đáng kể tr lên (F≥2) nên cỡ mu để ước nh độ
nhạy được nh toán theo công thc:
TP (True positive) + FN (False negative) =
= 31,46.
N = = = 54,25.
N vậy c mu ti thiu 55 bnh nhân
nếu da o tiêu chí độ nhy trong chẩn đoán
XHG đáng k tr lên (F≥2).
Vi mc tiêu chn đn chínhc bnh nhân
XG (F4) nên c mu đ ước nh đ đc hiu
đưc tính toán theo ng thc:
TN (True negative) + FP (False positive) =
= 12,98.
N = = = 68,29.
N vậy c mu ti thiu 69 bnh nhân
nếu dựa vào tiêu c đ đc hiu trong chn
đn XG (F4).
Z hng s phân phi chuẩn, khi α=0,05
thì Z=1,96. Sai s ca các xác sut mong mun
(w) 10%. Pse độ nhy ca ARFI trong
chẩn đoán XHG từ mức đáng kể tr lên, đây
Pse=0,91 theo nghiên cu ca Kirchel G(9). Psp
là độ đặc hiu ca ARFI trong chẩn đoán XG, ở
đây Psp=0,965 theo nghiên cu ca Kirchel
G(8). Pdis (t l hin hành) của XHG đáng kể tr
lên (F 2) XG (F4) trong s bnh nhân
VGSVBM lần lượt 0,58 0,19 theo phân
tích gp ca Lian MJ(10).
N vậy, c mu ti thiu ca nghiên cu là
69 bnh nhân. Thc tế, nghn cu ca cng tôi
thu nhn được 114 bnh nhân tho tiêu c.
Thu thp s liu
Bnh nhân VGSVBM tho tiêu chun chn
o, đồng ý tham gia nghn cứu đưc thu thp
thông tin theo mu, t nghim u siêu âm
đàn hồi trong ng 1 ngày. Siêu âm đo độ đàn
hi gan bng k thut ARFI (máy ACUSON
Juniper, Siemens Healthineers) đưc thc hin
bi c c chuyên khoa Tiêu Hoá, bệnh vin
Đi hc Yc TP. H Chí Minh, đã được hun
luyn thun thc. Đo độ đàn hồi gan bng
FibroScan (Echosens) đưc thc hin bi c c
png khám Gan Mậti Gòn. Quy trình đo
ARFI, FibroScan theo s ng dn ca hip hi
siêu âm thế gii(11). Độ cng ca gan đo bằng
FibroScan đưc biu din bng đơn vị kPa trong
khi đó kết qu ARFI đưc biu diễn i dng
vn tc sóng biến dng (m/s). Phân độ xơ hoá
gan da theo h thng phân loi METAVIR: F0
(kng hoá), F1 (xơ hoá gan nhẹ), F2 (xơ hoá
gan đáng kể), F3 (xơ hoá gan nặng), F4 (xơ
gan)(12). Nng ct ca FibroScan: F0-1 <7 KPa,
F2: 7 - <9,5 KPa, F3: 9,5 - <11 KPa, F4 11 KPa(8).
Đ nhim m gan được đo đồng thi trên ng
mt th tích gan, đưc th hin bằng “tng số
giảm âm được kiểm soát” CAP (Controlled
Attenuation Parameter). Giá tr đo độ nhim m
CAP đưc th hin bng đơn vị Decibel/ m (dB/
m). Kết qu của độ nhim m ca gan (CAP)
ng giá trị trung v (median) ca 10 lần đo
hp l. Mc độ nhim m (Steatosis Grade (S))
đưc phân loại theo điểm CAP như sau: S0 < 248
dB/m, S1 (248 268 dB/m), S2 (268-280 dB/m)
S3 >280 dB/m(13).
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Y Hc C Truyn
462
APRI được tính theo ng thc:
APRI =
Gii hn tn ca mc nh thường (Upper
Limit Normal) ca AST 40 U/L (nam) và 31
U/L (n) theo giá tr tham chiếu ca phòng xét
nghim, bnh viện Đi Học Y Dược TP.HCM.
Phương pháp thống kê x lý s liu
S liu được qun bng phn mm Excel
2010 x bng phn mm thng R 3.5.2.
So sánh trung bình t 3 nhóm tr n bng phân
ch phương sai 1 yếu t (one way ANOVA).
Phân tích hu kiểm để thy s khác bit gia
tng nhóm bng phương pháp Tukey. Sử dng
ơng quan Pearson để đánh giá mức độ tương
quan gia APRI, ARFI vi FibroScan. Tính AUC
để đo ng giá tr chẩn đoán XHG đáng kể tr
n (F 2) XG (F4) ca ARFI, APRI. Điểm ct
ti ưu trong chẩn đoán đưc c định bng
pơng pháp Youden. Chỉ s p <0,05 đưc xem
có ý nghĩa thng kê.
Y đức
Nghiên cu đã được thông qua Hi đng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc ca bnh
vin ĐH Y c TP. HCM, s 71/GCN-HĐĐĐ
ký ngày 26/06/2021.
KT QU
T tng 02/2019 đến tháng 03/2021, 114
bnh nhân tha tiêu chun tham gia nghiên cu.
Đặc điểm mu nghn cu
Tui trung bình ca n s nghiên cu
khong 50 tui, 2/3 là nam gii. Đa số bnh nhân
tham gia nghn cứu đã từng điều tr bng thuc
kng siêu vi B, ch khoảng 15% chưa điều tr.
Khong 15% bnh nhân có nh trng gan nhim
m nh (Bng 1).
Bng 1. Đặc điểm dân s nghiên cu (N=114)
Biến s
Tuổi (m)
51,60 ± 10,06
Giinh (nam)
69 (60,53%)
Bnh nn chưa điều tr
17 (14,91%)
BMI (kg/m2)
21,56 ± 1,91
HbsAg dươngnh anti HbcIgM âm tính
9 (7,89%)
HbsAg dương > 6 tháng
105 (92,11%)
HBeAg dương tính
28 (24,56%)
AST (U/L)
35,67 ± 13,07
ALT (U/L)
29,67 ± 14,45
GGT (U/L)
43,26 ± 38,58
Tiu cu (109/L)
169,25 ± 67,97
APRI
0,72 ± 0,668
WBC (109/L)
6,14 ± 1,91
Hb (g/l)
140,39 ± 22,15
Creatinin (mg/dl)
0,91 ± 0,11
FibroScan (kPa)
F0
4,53 ± 0,5
F1
5,98 ± 0,55
F2
8,13 ± 0,67
F3
10,43 ± 0,52
F4
22,18 ± 11,38
Mc độ nhim m
S0
100 (87,72%)
S1
14 (12,28%)
CAP (gtr trung bình)
197,85 ± 37,46
Bng 2. Vn tc sóng biến dng trung nh theo tng mc độ h gan
F0
F1
F2
F3
F4
16 (14%)
25 (21,9%)
28 (24,6%)
13 (11,4%)
32 (28,1%)
Ch s p
1,11 ± 0,15
1,29 ± 0,14
1,51 ± 0,11
1,61 ± 0,15
2,3 ± 0,56
<0,001
T l bnh nhân XHG F 2 64,1%. Vận tc
ng biến dng đo bằng ARFI (m/s) s khác
bit gia các nhóm khi pn tích phương sai
ANOVA (Bng 2). Tuy nhn, phân tích hu
kim (post-hoc analysis) ch ghi nhn tr s ARFI
nhóm F4 kc bit có ý nghĩa thng kê vi các
nhóm n li. T F3 đến F0, gia hai nhóm lin
k không có s kc biệt ý nghĩa thng
gia vn tc sóng biến dng ca ARFI (Bng 3).
Bng 3. Pn tích hu kim s kc nhau v vn tc
ng biến dng gia các mức đ XHG
S khác bit gia c nhóm
KTC 95%
Ch s p
F1-F0
0,18
-0,09-0,45
0,36
F2-F0
0,4
0,13-0,66
< 0,001
F2-F1
0,22
-0.02-0,46
0,088
F3-F0
0,50
0,18-0,83
< 0,001
F3-F1
0,32
0,03-0,62
0,03
F3-F2
0,1
-0,19-0,4
0,86
F4-F0
1,19
0,93-1,46
< 0,001
F4-F1
1,01
0,78-1,25
< 0,001
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng K Thut Y Hc
463
S khác bit gia c nhóm
KTC 95%
Ch s p
F4-F2
0,80
0,57-1,02
< 0,001
F4-F3
0,69
0,41-0,98
< 0,001
Mi ơng quan giữa APRI, ARFI vi
FibroScan trong đánh g hgan
APRI có mi tương quan thuận, mc độ
trung nh yếu (r=0,592) vi FibroScan. Mc độ
XHG đo bằng k thut ARFI so vi FibroScan có
mi ơng quan thuận, rt cht ch (r=0,917)
(Bng 4).
Bng 4. Mối tương quan giữa ARFI, APRI vi
FibroScan trong đánh g h gan
Biến s
FibroScan (KPa)
H s r
KTC 95%
Ch s p
APRI
0,592
0,465 - 0,704
< 0,001
ARFI (m/s)
0,917
0,883 - 0,942
< 0,001
Giá tr chẩn đoán hoá gan từ mc đáng kể
tr n, xơ gan của APRI và ARFI
ARFI là mt ng c tốt để chn đn XHG F
2 F4 khi ng giá tr kết qu ca FibroScan
m ngưỡng tham chiếu, vi AUC ln t
0,975 0,986. Vi ngưỡng ct 1,37 m/s để chn
đn F ≥2 thì ARFI độ nhy đặc hiu ln
t 83,33% 100%. Ngưỡng ct 1,7 m/s ca
ARFI cho phép chn đn F4 với độ nhạy và đc
hiu lần lượt 97% và 93%. ARFI độ ơng
hp tt vi FibroScan khi chn đoán XHG F 2
F4 vi h s Kappa lần t 0,863 0,849
(Bng 5).
APRI mt ng c mc độ ơng quan
trung bình để chn đoán XHG F 2 F4 khi lấy
FibroScan ngưỡng tham chiếu, vi AUC ln
t 0,702 0,785. Vi ngưỡng ct 0,45 để
chẩn đoán F ≥2 thì APRI có độ nhy và đặc hiu
ln ợt 71% 63,5%. Ngưng ct 0,73 m/s
ca ARFI cho pp chẩn đn F4 với đ nhy và
đc hiu ln ợt 80,1% 82,5%. ARFI độ
ơng hợp trung bình vi FibroScan đ chn
đn XHG F 2 và F4 vi h s Kappa lần lượt
0,557 và 0,623 (Bng 5).
Bng 5. G tr chn đoán XHG đáng k tr lên, XG và ngưỡng ct tối ưu của ARFI, APRI
AUC
Nng ct
Đ nhy
Đ đặc hiu
G tr tn đoán dương
G tr tn đoán âm
H s Kappa
hgan từ mc đáng kể tr lên (F ≥2)
ARFI (m/s)
0,975
1,37
83,33%
100%
1
0,81
0,863
APRI
0,702
0,45
71%
63,5%
0,73
0,61
0,557
gan (F4)
ARFI (m/s)
0,986
1,7
97%
93%
0,95
0,96
0,849
APRI
0,785
0,73
80,1%
82,5%
0,86
0,74
0,623
BÀN LUN
Đặc điểm mu nghn cu
T l XHG F ≥2 trong nghiên cứu 64,1%,
ơng đồng vi các nghiên cu khác trên đối
ng VGSVBM trong ớc như của i Hu
Hoàng (58%) thế giới như pn tích gp ca
Lian MJ (58%)(10,14).
Vn tc sóng biến dạng đo bng k thut
ARFI bt đầu có s kc bit khi bnh nhân
mc XHG F 2 rệt hơn F3 F4. S liu
gn tiếp cho thy ARFI khó th pn bit
rch i F0 và F1, tuy nhn điều y kng
mang nhiều ý nga trên lâm ng ngưỡng F
2 mi ct mốc đáng u ý khi quản bnh
nhân VGSVBM. c pn tích gp v g tr
chẩn đoán XHG trên bệnh nhân VGSVBM ca
ARFIng ch xem xét t mức F2(15,16).
Mi ơng quan giữa APRI, ARFI vi
FibroScan trong đánh g hgan
Trong nghiên cu ca chúng tôi, đ XHG đo
bng k thut ARFI (m/s) FibroScan (KPa)
mối ơng quan cht ch vi nhau (r=0,917).
Nghiên cứu ơng tự như chúng i khi ng
ngưỡng tham chiếu bng FibroScan ca Lê
Thanh Liêm (2012) Kircheis G (2012) đều cho
thy kết qu tương đồng vi h s tương quan
ln t 0,83 0,92(6,9). Hai nghiên cu i
trên đều thu nhn c người kho mnh viêm
gan do c ngun nhân khác ch không ch đơn
thun VGSVBM như nghiên cứu ca chúng
i. Do vy, th thấy độ XHG đo bằng k
thut ARFI FibroScan mối ơng quan cht
vi nhau trong bnh gan mn i chung.