Nhằm giúp các em học sinh dễ dàng tiếp cận với nội dung của tài liệu, mời các em cùng tham khảo đoạn trích Giải bài tập Phân thức đại số SGK Toán 8 tập 1 dưới đây. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Giải bài tập Ôn tập chương 1 Toán 8 tập 1.
A. Lý thuyết về phân thức đại số
1. Định nghĩa
Phân thức đại số ( phân thức ) là một biếu thức có dạng A/B, trong đó A, B là những đa thức B ≠ 0, A là tử thức, B là mẫu thức.
Đặc biệt: Mỗi đa thức cúng được coi như một phân thức với mấu thức bằng 1.
2. Hai phân thức bằng nhau
Với hai phân thức A/B và C/D gọi là bằng nhau nếu: AD = BC
Ta viết: A/B = C/D nếu AD = BC
B. Giải bài tập SGK Toán lớp 8 tập 1 trang 36
Bài 1. Giải bài tập Phân thức đại số (SGK Toán 8 tập 1 trang 36)
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
Giải bài 1:
Bài 2. Giải bài tập Phân thức đại số (SGK Toán 8 tập 1 trang 36)
Ba phân thức sau có bằng nhau không?
(x2 – 2x – 3)/(x2 + x) ; (x – 3)/x; (x2 – 4x + 3)/(x2 – x)
Giải bài 2:
Ta có: (x2 – 2x – 3)x = x3 – 2x2 – 3x
( x2 + x)(x – 3) = x3 – 3x2 + x2 – 3x = x3 – 2x2 – 3x
nên (x2 – 2x – 3)x = ( x2 + x)(x – 3)
do đó: (x2 – 2x – 3)/(x2 + x) = (x – 3)/x
(x – 3)(x2 – x) = x3 – x2 + 3x2 + 3x = x3 – 4x2 + 3x
x(x2 – 4x + 3) = x3 – 4x2 + 3x
nên (x – 3)(x2 – x) = x(x2 – 4x + 3)
do đó (x – 3)/x = (x2 – 4x + 3)/(x2 – x)
Vậy: (x2 – 2x – 3)/(x2 + x) = (x – 3)/x = (x2 – 4x + 3)/(x2 – x)