YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 22 năm 2016
146
lượt xem 13
download
lượt xem 13
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mời các bạn tham khảo Giáo án Lớp 4 Tuần 22 năm 2016 sau đây để nắm bắt nội dung cụ thể về các bài giáo án được biên soạn trong chương trình học của lớp 4 như giáo án bài Tập đọc - Sầu riêng; Toán - Luyện tập chung và một số bài giáo án khác.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 22 năm 2016
- TUẦN 22 Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm 2016 Môn: Mĩ thuật (GVBM) ============================ Môn: Tập đọc Tiết 43 BÀI: SẦU RIÊNG (Mai văn Tạo) I. Mục tiêu Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Trang, ảnh về cây trái sầu riêng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Bài thơ Bè xuôi HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời sông La câu hỏi. * Sông La đẹp như thế nào? * Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi … * Theo em, bài thơ nói lên điều gì? * Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc 3. Bài mới xây dựng quê hương đất nước. a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn đọc HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. SGK. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần HS luyện đọc câu văn dài 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. khó. HS đọc chú giải. Luyện đọc theo cặp. GV giải nghĩa một số từ khó. 1 HS đọc toàn bài. Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu GV đọc diễn cảm cả bài. hỏi: 1
- HĐ2: Tìm hiểu bài * Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của * Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? miền Nam. HS đọc thầm đoạn 2. * Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương * Em hãy miêu tả những nét đặc sắc cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng của hoa sầu riêng? chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. * Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành * Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục …ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà …. Đam mê. HS đọc thầm đoạn 3… * Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao * Dáng cây sầu riêng thế nào? vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. HS đọc thầm cả bài. Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái * Tìm những câu văn thể hiện tình quý hiếm của miền Nam. cảm của tác giả đối với cây sầu + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. riêng. + Đứng ngắm cây … kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín … đam mê. HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 1. Bình chọn người đọc hay. Đọc mẫu đoạn văn. Theo dõi, uốn nắn Nhận xét. Ý nghĩa: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ 4. Củng cố đặc sắc của cây sầu riêng. Liên hệ giáo dục. Nêu nội dung bài học? 5. Dặn dò, nhận xét 2
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Văn hay chữ tốt. Nhận xét tiết học. ================================ Môn: Toán Tiết 106 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Rút gọn được phân số. Qui đồng được mẫu số hai phân số. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c) II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các HS lên bảng thực hiện yêu cầu. em làm lại bài tập 5. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài GV nhận xét. của bạn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp Bài 1: Rút gọn các phân số. HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS tự làm bài. HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 ; 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 .... GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian. HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào * Muốn biết phân số nào bằng vở. 2 phân số , chúng ta làm như thế Chúng ta cần rút gọn các phân số. 9 nào? 3
- 5 6 6:3 2 không rút gọn được. GV yêu cầu HS làm bài. 18 27 27 : 3 9 14 14 : 7 2 10 10 : 2 5 63 63 : 7 9 36 36 : 2 18 6 14 2 Các phân số ; bằng phân số 27 63 9 HS làm theo nhóm HĐ2: Nhóm Báo cáo kết quả. Bài 3: Quy đồng các phân số 4 và 5 ; 4 = 4 x8 32 5 5 x3 15 sau: 3 8 3 3 x8 24 8 8 x3 24 GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu ... số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC là 36 ; d. MSC là 12). 4. Củng cố *BT nâng cao: QĐMS các phân số sau: 1 5 2 1 3 11 a) ; ; b) ; ; 4 6 3 9 5 45 GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ================================ Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. Viết đoạn văn miêu tả cây cối. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 4
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và nhận xét bài chính tả HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Tả cây bóng mát. Tổ chức cho HS đọc đoạn văn đã viết. HS làm bài vào vở HS đọc bài viết trước lớp Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa. Nhận xét, góp ý. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học; Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu. Nhận xét tiết học. =================================== Môn: Thể dục (GVBM) =================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng QĐMS các phân số, so sánh phân số cùng MS. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy 5
- a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (Bài 350 BT Toán cơ bản và HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao/ Trang 106) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: (Bài 351 BT Toán cơ bản và Chữa bài. nâng cao/ Trang 106) Bài 3: (Bài 352 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 106) Bài 4: (Bài 353 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 106) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại cách QĐMS các phân số, so sánh phân số cùng mẫu số đã học. Nhận xét tiết học. ================================== Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm 2016 Môn: Chính tả Tiết 22 Nghe viết: BÀI: SẦU RIÊNG PHÂN BIỆT: l / n, ut / uc I. Mục tiêu Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT (2) a/b, BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp hoặc bảng phụ viết BT 2a hoặc 2b. 4 tờ giấy khổ to viết BT 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ * GV đọc cho HS viết: sầu riêng, gió, HS lên bảng viết, HS còn lại viết rải, nở, đỏ, cần mẫn … vào giấy nháp. GV nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới 6
- a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài 1. Nghe viết: Sầu riêng HĐ1: Cả lớp 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong * Trao đổi về nội dung đoạn văn: SGK. Nội dung đoạn chính tả: Miêu tả nét đặc sắc của hoa, quả sầu riêng … * Hướng dẫn viết chữ khó: Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn HS luyện viết từ ngữ: vảy cá, lác khi viết chính tả và luyện viết. đác, cuống hoa, lung lẳng, … * Nghe viết chính tả: HS viết chính tả. Gv đọc bài cho HS viết bài. * Soát lỗi chấm bài: HS soát bài, tự chữa lỗi. GV đọc bài chính tả cho HS soát lỗi. GV sửa sai những lỗi cơ bản. HĐ2: Cá nhân 2. Bài tập: Bài tập 2b: (lựa chọn) HS đọc yêu cầu và nội dung bài Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã tập. chép sẵn 2 khổ thơ lên. HS lên làm bài trên bảng. Lớp làm Cho HS trình bày kết quả. vào VBT. HS làm bài trên bảng đọc bài cho GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: lớp nghe. Bài tập 3: Chọn tiếng thích hợp… Lớp nhận xét. GV giao việc: Các em làm bài trên HS đọc yêu cầu và nội dung bài bảng lớp chỉ cần dùng bút gạch những tập. chữ không thích hợp trong ngoặc đơn. 3 nhóm lên thi tiếp sức. Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp Lớp nhận xét kết quả. sức. GV dán 3 tờ giấy đã chép sẵn bài Thứ tự từ cần điền: nắng – trúc– Cái đẹp lên bảng lớp và phát bút dạ cúc – lóng lánh – nên – vút – náo cho HS. nức. GV nhận xét và chốt lại lời giải. HS chép lời giải đúng vào VBT. 4. Củng cố Gv củng cố bài học * BT nâng cao: Điền vào chỗ trống âm cuối thích hợp: Đứ... độ; bậ... tam cấp; lự... sĩ; nguyệt thự...; sự tỉnh giấ... ; vự... sâu ; thứ bậ...; sắ... sảo. 5. Dặn dò, nhận xét Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. GV nhận xét tiết học. 7
- ================================ Môn: Luyện từ và câu Tiết 43 BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * Viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). II. Đồ dùng dạy học Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. Một tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát và báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ + Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước. + Đặt 2 câu kể Ai thế nào? HS lên bảng làm bài tập. GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp I. Nhận xét. Bài tập 1: GV giao việc: cho HS đánh số thứ tự các câu. 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. Cho HS trình bày kết quả bài làm. Từng cặp HS trao đổi. Đánh số thứ GV nhận xét và chốt lại lời giải tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế đoạn văn. nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. HS lần lượt phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. HS đánh dấu câu đúng vào VBT. 8
- Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu tìm được. 1 HS đọc to các câu cần xác định CN Cho HS đọc yêu cầu BT. HS lên bảng dùng phấn màu gạch GV giao việc. dưới CN trong các câu 1, 2, 4, 5. Cho HS làm bài. + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Cho HS trình bày bài làm. GV dán 2 + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát tờ giấy đã chuẩn bị trước 4 câu 1, 2, cờ, đèn và hoa. 4, 5 lên bảng lớp. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. HS có thể thảo luận nhóm đôi. Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên… Một số HS phát biểu. Cho HS làm bài (HS không làm được + CN của các câu trên đều chỉ sự vật GV gợi ý cho HS) có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. Cho HS trình bày kết quả bài làm. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. Lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại lời giải 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. đúng. ** Ghi nhớ: Cho HS đọc lại nội dung cần ghi 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. nhớ. c) Luyện tập thực hành HS làm bài vào VBT. HĐ2: Cá nhân * Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể… Cho HS đọc yêu cầu BT 1. GV giao việc: Các em có 2 nhiệm HS phát biểu ý kiến. vụ. Một là tìm câu kể Ai thế nào? có + Câu 3: CN là: Màu vàng trên lưng trong đoạn văn. Hai là xác định CN chú lấp lánh trong mỗi câu đã tìm được. + Câu 4: CN là: Bốn cái cánh mỏng Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy khổ như giấy bóng. to đã chuẩn bị trước 5 câu kể Ai thế + Câu 5: CN là: Cái đầu tròn nào? CN là: (và) hai con mắt long lanh GV dùng phấn màu gạch dưới bộ như thuỷ tinh 9
- phận CN, ghi lại kết quả đúng. + Câu 6: CN là: Thân chú nhỏ và thon vàng… + Câu 8: CN là: Bốn cánh khẽ rung rung… 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. HS làm bài cá nhân. Một số HS đọc đoạn văn đã viết. * Bài tập 2: Viết một đoạn văn Ví dụ: Trong các loại quả, em thích khoảng 5 câu nhất là xoài. Quả xoài khi chín thật GV giao việc: Các em viết một đoạn hấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh thật văn khoảng 5 câu về một loại trái cây. đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương Đoạn văn ấy có dùng một số câu kể thơm nức… Ai thế nào? không bắt buộc tất cả Lớp nhận xét. các câu đều là câu kể Ai thế nào? GV nhận xét. 4. Củng cố GV nhắc HS lại nội dung cần ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò, nhận xét Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một loại trái cây, viết lại vào vở. ================================ Môn: Toán Tiết 107 BÀI: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Mục tiêu Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. * Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu) II. Đồ dùng dạy học GV: Hình vẽ như hình bài học SGK; Kế hoạch bài học SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 10
- 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 3. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài GV nhận xét. của bạn. 3. Bài mới HS lắng nghe. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Hướng dẫn so sánh hai phân số HS quan sát hình vẽ. cùng mẫu số Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy 2 3 đoạn thẳng AC = AB và AD = 2 5 5 AC bằng độ dài đoạn thẳng AB. 5 AB. 3 * Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. 5 phần đoạn thẳng AB? Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài * Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy đoạn thẳng AD. phần đoạn thẳng AB? 2 3 * Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC 5 AB
- GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải vì 2
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga (nếu có). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS lần lượt lên kể câu chuyện GV gọi HS lên bảng về một người có khả năng hoặc có sức khỏe. GV nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: GV kể chuyện lần 1 HS lắng nghe. GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ. Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng HS lắng nghe. rỡ, bịn rịn … GV kể lần 2: GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác). + Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1). + Phần nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2). 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. + Phần kết câu chuyện (đoạn 3). HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập a. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng. GV giao việc: 4 bức tranh trong SGK (1, 2, 3, 4) đang xếp lộn xộn không đúng với diễn biến của câu chuyện. Nhiệm vụ 1 HS dựa vào diễn biến câu của các em là sắp lại 4 tranh đó theo diễn chuyện đã nghe kể sắp xếp lại các biến của câu chuyện các em đã được tranh cho đúng. nghe kể. Lớp nhận xét. 13
- Cho HS làm việc: GV treo 4 bức tranh theo đúng thứ tự như trong SGK lên bảng. 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. GV nhận xét và chốt lại: Tranh phải xếp đúng thứ tự theo diễn biến của câu chuyện là: 2 1 3 4. Cho 1 HS đọc yêu cầu của câu 2, 3, 4. GV giao việc: Các em phải dựa vào tranh đã sắp xếp lại, kề từng đoạn câu chuyện (kể tranh 2 rồi mới đến tranh 1 – HS kể theo nhóm 4 (mỗi em kể 3 – 4). Sau đó một số em kể lại toàn bộ một tranh) và trao đổi ý kiến của câu chuyện và cả lớp sẽ trao đổi về ý câu chuyện. nghĩa của câu chuyện. Đại diện các nhóm lên thi và trình Cho HS làm việc. bày ý nghĩa của câu chuyện. Lớp nhận xét. Cho HS thi kể. GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. 4. Củng cố Lồng ghép GDMT. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà xem trước đề bài và gợi ý của tiết KC tuần 23. GV nhận xét tiết học. ================================ Buổi chiều Môn: Kĩ thuật Tiết 22 TRỒNG CÂY RAU, HOA (2 tiết ) I. Mục tiêu HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật. 14
- II. Đồ dùng dạy học Cây con rau, hoa để trồng. Túi bầu có chứa đầy đất. Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ). III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ Chuẩn bị đồ dùng học tập. học tập. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài Trồng cây rau và hoa, nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS HS đọc nội dung bài SGK. tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con. HS trả lời. GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi: + Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, HS lắng nghe. gãy ngọn? + Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống HS quan sát và trả lời. và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu,bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt. GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi : 2 HS nhắc lại. + Tại sao phải xác định vị trí cây trồng? + Tại sao phải đào hốc để trồng ? HS thực hiện trồng cây con theo + Tại sao phải ấn chặt đất và tưới các bước trong SGK. nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng ? Cho HS nhắc lại cách trồng cây con. 15
- * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường nếu không có vườn trường GV hướng HS cả lớp. dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu . Sau đó tiến hành trồng cây con). 3. Nhận xét dặn dò Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau. =================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng QĐMS các phân số, so sánh phân số cùng MS. II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (Bài 350 BT Toán cơ bản và HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao/ Trang 106) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: (Bài 351 BT Toán cơ bản và Chữa bài. nâng cao/ Trang 106) Bài 3: (Bài 352 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 106) Bài 4: (Bài 353 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 106) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại cách QĐMS các phân số, so sánh phân số cùng mẫu số đã học. Nhận xét tiết học. 16
- ================================== Thứ tư, ngày 27 tháng 01 năm 2016 Môn: Tập đọc Tiết 44 BÀI: CHỢ TẾT (Đoàn Văn Cư) I. Mục tiêu Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). GDMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài (Gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ tết (nếu có). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Bài Sầu riêng. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của * Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa hoa sầu riêng. đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của * Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới trái sầu riêng. cành trông giống như những tổ kiến… GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn (4 dòng là một đoạn) HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS luyện đọc câu văn dài Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. Đọc thầm đoạn 1, 2 để trả lời các HĐ2: Tìm hiểu bài câu hỏi. 17
- * Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên * Người các ấp đi chợ tết trong khung làm đỏ dần những dải núi trắng và cảnh đẹp như thế nào? những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa. HS đọc thầm đoạn 3, 4. * Người đến chợ tết với dáng vẻ * Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. riêng ra sao? Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. Các cụ già chống gậy bước lom khom. Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. Hai người gánh lợn… * Bên cạnh dáng vẻ riêng, những * Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui người đi chợ tết có điểm gì chung? vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. * Bài thơ là một bức tranh giàu màu * Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, nên bức tranh giàu màu sắc ấy. tía, son. HĐ3: Đọc diễn cảm Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn HS đọc toàn bài. cảm đoạn tiêu biểu trong bài: Đoạn 2, 3. + Luyện đọc theo nhóm đôi Đọc mẫu đoạn văn. + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Theo dõi, uốn nắn + Bình chọn người đọc hay. Nhận xét. 4. Củng cố Nội dung: Bài thơ là một bức tranh Liên hệ GDMT. chợ tết miền trung du giàu màu sắc và * Nội dung bài thơ là gì? vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Hoa học trò”. Nhận xét tiết học. 18
- ================================ Môn: Tập làm văn Tiết 43 BÀI: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. Mục tiêu Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). II. Đồ dùng dạy học Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b. Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e. Tranh, ảnh một số loài cây. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ + Nêu cấu tạo của bài văn tả cây + Bài văn miêu tả cây cối gồm có 3 cối? phần… + Gọi HS đọc dàn ý của tiết trước. + HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước. GV nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn… HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34). a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây a. Trình tự quan sát cây. theo trình tự nào? Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo). b. Các tác giả quan sát cây bằng b. Tác giả quan sát cây bằng các giác 19
- các giác quan nào? quan: Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu riêng). Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng. Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng. Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài c. Trong 3 bài đã đọc, em thích Bãi ngô). hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? c. So sánh: Bài Sầu riêng: Tác dụng của hình ảnh so sánh, Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, nhân hoá đó? hương bưởi. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ GV nhận xét và đưa bảng liệt kê kiến. các hình ảnh so sánh nhân hoá có Bài Bãi ngô: trong 3 bài. Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non. Búp như kết bằng nhung và phấn. Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Bài Cây gạo: Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. Quả hai đầu thon vút như con thoi. Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. * Nhân hoá: Bài Bãi ngô: + Búp ngô non núp trong cuống lá. Bắp ngô chờ tay người đến bẻ. Bài Cây gạo: Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân. Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm d. Trong ba bài văn trên, bài nào tư. Cây đứng im cao lơn, hiền lành. miêu tả một loài cây, bài nào miêu d. Hai bài Sầu riêng và bài Bãi ngô miêu tả một cây cụ thể? tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một e. Miêu tả một loài cây có cái gì 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn