YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 6 năm 2015
144
lượt xem 9
download
lượt xem 9
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mời các bạn tham khảo Giáo án Lớp 4 Tuần 6 năm 2015 sau đây để biết được những bài giáo án trong tuần 6 của chương trình học lớp 4 đó là: Tập đọc - Nỗi dằn vặt của An Đrây Ca; Chính tả - Người viết truyện thật thà; Danh từ chung và danh từ riêng và một số bài học khác.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 6 năm 2015
- TUẦN 6 Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2015 Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) ================================= Tập đọc (Tiết CT: 11) NỖI DẰN VẶT CỦA ANĐRÂYCA I. Mục tiêu Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của Anđrâyca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị (Trải nghiệm; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Bài “Gà trống và Cáo” + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống + Cáo mời chào Gà xuống đất để báo xuống? cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân… + Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? + HS đọc ý nghĩa bài học. Nhận xét và khen ngợi HS. Nhận xét bài của bạn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Lắng nghe. b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: HS đọc nối tiếp lần 1. GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn HS đọc từ khó. GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát HS đọc nối tiếp lần 2. âm hướng dẫn HS cách đọc bài. HS đọc phần chú giải. GV ghi từ ngữ phần chú giải lên Luyện đọc theo cặp. bảng 1 HS đọc toàn bài. Tuần 6_L4/1
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời. HĐ2: Tìm hiểu bài: + An đrây ca lúc đó 9 tuổi. Em sống + Khi câu chuyện xảy ra Anđrâyca với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào? + Anđrâyca nhanh nhẹ đi ngay. + Khi mẹ bảo Anđrâyca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như + Anđrâyca gặp mấy cậu bạn đang thế nào? đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi + Anđrâyca đã làm gì trên đường đi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mua thuốc cho ông? mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. Ý 1: An đrây ca mải chơi quên lời mẹ dặn. Cậu bé An đrây ca mải chơi nên mua thuốc về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và gia đình, các em Đọc thầm đoạn 2 và trả lời. đoán thử xem. + An đrâyca hoảng hốt thấy mẹ + Chuyện gì xảy ra khi An đrây ca đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua mua thuốc về nhà? đời. + An đrây ca tự dằn vặt mình như + Anđrâyca oà khóc khi biết ông thế nào? qua đời, cậu cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc chậm mà ông chết. + An đrây ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An đrây ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc + Câu chuyện cho em thấy An đrây táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn ca là một cậu bé như thế nào? tự dằn vặt mình. + An đrây ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất / An đrây ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. / An đrây ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: của mình. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn Ý2: Nỗi dằn vặt của An đrây ca. cảm đoạn tiêu biểu trong bài: “Bước HS đọc toàn bài. 2
- vào phòng…khỏi nhà” Đọc mẫu đoạn văn. Luyện đọc diễn cảm theo cặp. Theo dõi, uốn nắn. Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp Nhận xét, khen ngợi học sinh. Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố + Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho câu truyện là gì? GV giáo dục HS: khi bố, mẹ sai bảo việc gì chúng ta cần làm ngay để khỏi + Chú bé trung thực/ Chú bé giàu tình phải ân hận. cảm/ Tụ trách mình/.. Nêu ý nghĩa bài học? Ý nghĩa: Nỗi dằn vặt của An đrây 5. Dặn dò, nhận xét ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý Về luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài: thức trách nhiệm với người thân, lòng “Chị em tôi” trung thực, sự nghiệm khắc với lỗi Nhận xét tiết học. lầm của mình. ====================================== Toán (Tiết CT: 26) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy học Các biểu đồ trong bài học. HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS nghe giới thiệu. b) Hướng dẫn luyện tập HĐ: Cả lớp: HS đọc đề bài Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về số vải hoa… 3
- + Đây là biểu đồ biểu diễn gì? + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự HS dùng bút chì làm vào SGK, sau làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. đó báo cáo kết quả. + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và hoa và 1m vải trắng, đúng hay sao? Vì 100m vải trắng. sao? + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m + Đúng vì: 100m x 4 = 400m vải, đúng hay sai? Vì sao? + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều + Đúng, vì: tuần 1 bán được 300m, vải nhất, đúng hay sai? Vì sao? tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. + Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán + Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét? vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa. + Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư? + Điền đúng. + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm? + Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. Bài 2 GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gi? + Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. + Các tháng được biểu diễn là những + Tháng 7, 8, 9. tháng nào? + Tháng 7, 8, 9 có bào nhiêu ngày + Tháng 7 có 18 ngày mưa, tháng 8 có mưa? 15 ngày mưa, tháng 9 có 3 ngày mưa. + Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu + Trung bình mỗi thàng có; (18+ 15+ ngày mưa? 3): 3 = 12 ngày mưa. GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, HS theo dõi bài làm của bạn để sau đó nhận xét và khen ngợi HS. nhận xét. 4. Củng cố Dặn dò So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ? GV chốt lại: Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít… Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung 4
- nhiều… GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ====================================== Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) ; TIẾT CT : 18 I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định. Phân biệt en/ eng, r/ g/ gh. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và chấm bài HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho c) Bài tập nhau để soát lỗi, chữa bài. Tìm từ chứa tiếng có vần en/ eng, r/ g/ HS làm bài vào vở gh? Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa. 2. Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. 5
- ========================================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) ========================================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 21 I. Mục tiêu Củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng, chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, thực hiện phép tính với số đo khối lượng. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Sắp xếp các đơn vị đo khối HS làm bài tập vào vở. lượng thành bảng đơn vị đo khối lượng. Bài 2: Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. Bài 3: Thực hiện phép tính với số đo Chữa bài. khối lượng. 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng. 3. dặn dò Nhận xét tiết học. ========================================== Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2015 Chính tả (Nghe – viết) (Tiết CT: 6) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Mục tiêu Nghe viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. Làm đúng BT 2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a/b. II. Đồ dùng dạy học Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to. Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học 6
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ Đọc và viết các từ. cho 3 HS viết. + Lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, Nhận xét chữ viết của HS. làm nên, lên non… 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 1. Nghe – viết: Người viết truyện * Tìm hiểu nội dung truyện: GV đọc bài hoặc gọi HS đọc. thật thà: + Nhà văn Ban dắc có tài gì? + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Trong cuộc sống ông là người như + Ông là người rất thật thà, nói dối là thế nào? thẹn đỏ mặt và ấp úng. * Hướng dẫn viết từ khó: 1HS lên bảng, lớp viết vở nháp. Gv đọc cho HS viết. Các từ: Ban dắc, truyện dài, truyện ngắn, dự tiệc, bật cười, … * Hướng dẫn trình bày: GV nhắc lại cách trìng bày lời HS nghe đọc và viết bài. thoại. HS soát bài. * GV đọc cho HS viết bài. Nộp bài cho GV chấm. * GV đọc bài cho HS soát bài. Chữa bài. * Thu chấm, nhận xét bài: 2. Làm bài tập chính tả: HĐ2: Cá nhân: 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. Bài 2: Tự ghi lỗi và chữa lỗi. Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có) Chấm một số bài chữa của HS. Nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. Bài 3: Tìm từ láy: Gv hướng dẫn và gợi ý. HS thảo luận nhóm. Yêu cầu HS làm theo nhóm. Báo cáo kết quả. Kết luận về phiếu đúng đầy đủ a. Từ láy có tiếng chứa âm s: sàn sàn, nhất. san sát, sanh sánh, sẵn sằng, săn sóc, 7
- sáng suốt, sầm sập, sần sùi, sấn sổ, se sẽ, sền sệt, sin sít, sít sao, sòn sòn, song song, sòng sọc, sốt sắng, sờ sẫm, sờ soạng, sù sù, sùi sụt, sục sạo, sục sôi, sùng sục, … Từ láy có tiếng chứa âm x: xa xa, xam xám, xám xịt, xa xôi, xao xác, xào xạc, xao xuyến, xanh xao, xệch xạc, xó xỉnh, xoành xoạch, xoắn xuýt, xót xa, xối xả, xôm xốp, xôn xao, xốn xang, xúm xít, … 4. Củng cố Dặn dò GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS ghi nhớ hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai những từ đã học. Nhắc HS chuẩn bị bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố em đang sinh sống. Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài: “Gà trống và Cáo”. Nhận xét tiết học. ====================================== Luyện từ và câu (Tiết CT: 11) DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục tiêu Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND Ghi nhớ). Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2). II. Đồ dùng dạy học Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ. Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học 8
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát 2. Kiểm tra bài cũ “ Danh từ” + Danh từ là gì? Cho ví dụ. + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng…) + Đặt câu với một danh từ chỉ + Bác hai em là nông dân. người. Nhận xét, khen ngợi HS. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 2 HS đọc thành tiếng. Bài 1: Thảo luận, tìm từ. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và a/ sông b/. Cửu Long tìm từ đúng. c/. vua d/. Lê Lợi 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2: Thảo luận cặp đôi. Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và + Sông: Tên chung để chỉ những dòng trả lời câu hỏi. nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền Gọi HS trả lời, các HS khác nhận bè đi lại được. xét, bổ sung. + Cửu Long: Tiên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. + Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu Những từ chỉ tên chung của một nhà nước phong kiến. loại sự vật như sông, vua được gọi + Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu là danh từ chung. nhà hậu Lê. Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3: Thảo luận cặp đôi. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và Tên chung để chỉ dòng nước chảy trả lời câu hỏi. tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên Gọi HS trả lời, các HS khác nhận riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu xét, bổ sung. Long viết hoa. Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi Danh từ riêng chỉ người địa danh 9
- cụ thể luôn luôn phải viết hoa. viết hoa. + Thế nào là danh từ chung, danh + Danh từ chung là tên của một loại từ riêng? Lấy ví dụ. vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, … + Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, ….. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý + Danh từ riêng luôn luôn được viết điều gì? hoa. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. lớp. c) Luyện tập thực hành HĐ2: Cá nhân: Bài 1: Tìm các danh từ chung 2 HS đọc thành tiếng. vàdanh từ riêng HS tự làm vào VBT. Báo cáo kết quả. Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ Nhận xét, khen những HS hiểu bài. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS đọc yêu cầu. Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) Yêu cầu HS tự làm bài. hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng viết. Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng + Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ + Họ và tên các bạn ấy là danh từ một người cụ thể nên phải viết hoa. chung hay danh từ riêng? Vì sao? Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Trung 10
- thực Tự trọng”. Nhận xét tiết học. ====================================== Toán (Tiết CT: 27) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. * Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) ĐC: Bỏ BT2 II. Đồ dùng dạy học Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: Bài 1: 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự vào VBT. làm bài. a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là Đối với câu c. Sau khi HS làm số 2 835 918 xong câu a, b GV gọi HS đọc số b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là và nêu giá trị của chữ số 2 của các số: số 2 835 916 82 360 945; 7 283 069; 1 547 238 c. HS đọc số. Nhận xét, khen ngợi. Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 000 000 Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 200 000 Số1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 200 HĐ2: Cá nhân: HS đọc yêu cầu bài tập. Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán 11
- Bài 3 khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ năm học 2004 – 2005. và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì? HS làm bài. + Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. GV yêu cầu HS tự làm bài, sau + Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học đó chữa bài. sinh, lớp 3C có 21 học sinh. + Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán nhất. HS đọc yêu cầu bài tập. Nhận xét và sửa sai. HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm Bài 4: tra bài của nhau. GV yêu cầu HS tự làm bài vào a) Thế kỉ XX. vở. c) Từ năm 2001 đến năm 2100. GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó nhận xét và khen ngợi HS, 4. Củng cố Dặn dò + Tiết học này các em được ôn tập những nội dung nào? Em hãy nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số. GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ====================================== Kể chuyện (Tiết CT: 6) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học + Bảng lớp viết sẵn đề bài. + GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 12
- 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS kể lại câu chuyện về tính HS kể chuyện và nêu ý nghĩa. trung thực và nói ý nghĩa của truyện. Nhận xét và khen ngợi HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài Đề bài: Kể câu chuyện về lòng tự 1 HS đọc đề bài. trọng mà em đã được nghe, được đọc. HĐ1: Cả lớp: a. Phân tích đề. 1 HS phân tích đề bằng cách nêu GV gạch chân những từ ngữ quan những từ ngữ quan trọng trong đề. trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe được đọc. 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi + Tự trọng là tự tôn trọng bản thân ý. mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai + Thế nào là lòng tự trọng? coi thường mình. * Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng “Ta + Em đã đọc những câu truyện nào thà làm giặc nước Nam còn hơn làm nói về lòng tự trọng? vương xứ Bắc” * Truyện kể về cậu bé nen li trong câu truyện buổi học thể dục… + Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK + Em đọc câu truyện đó ở đâu? tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo… Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất bổ ích. Chúng đem lại cho ta HS đọc lướt gợi ý 2. lời khuyên chân thành về lòng tự trọng Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu của con người. tên câu chuyện của mình. (có thể nói rõ về một người quyết tâm vươn lên, không thua kém bạn bè, người sống bằng lao động của mình, không ăn bám, …) HS đọc thầm gợi ý 3. HĐ2:. HS thực hành KC, trao đổi ý * HS kể chuyện theo cặp. nghĩa câu chuyện: HS kể chuyện theo cặp trao đổi về GV lưu ý HS: Những câu chuyện dài ý nghĩa câu chuyện. 13
- nên kể 1, 2 đoạn… * Thi KC trước lớp: Mỗi HS kể chuyện xong đều cùng Tổ chức cho HS thi kể chuyện. đối thoại với bạn bè, thầy (cô) về nội Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian dung, ý nghĩa câu chuyện cho HS kể chuyện. Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi Nhận xét, tính điểm của bạn. của từng HS vào cột trên bảng. Bình chọn: Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu + Bạn có câu chuyện hay nhất. chí đã nêu. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. Khen, khen thưởng. 4. Củng cố Dặn dò Nhận xét tiết học. Khuyến khích HS nêu đọc truyện. Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài: “Lời ước dưới trăng”. ====================================== Kĩ thuật (Tiết CT: 6) KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết1) I. Mục tiêu HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối). Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định và KTBC Kiểm tra dụng cụ 14
- học tập. Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Dạy bài mới (a) Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. (b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép HS theo dõi. vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận xét (Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải). HS nêu ứng dụng của khâu ghép Giới thiệu một số sản phẩm có đường mép vải. khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm.Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo… Có thể HS nêu các bước khâu hai mép vải là đường thẳng như đường khâu túi đựng, bằng mũi khâu thường. khâu áo gối,… * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. GV treo tranh quy trình khâu ghép hai HS quan sát hình và nêu. mép vải bằng mũi khâu thường. Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng HS nêu. mũi khâu thường. Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải. Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải. GV hướng dẫn HS một số điểm sau: + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh HS thực hiện thao tác. vải. HS thực hiện. + Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau HS nhận xét. và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. khâu lược. HS thực hiện. 15
- + Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi HS cả lớp khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn. Gọi HS đọc ghi nhớ. GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 3. Nhận xét Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. 4. Dặn dò Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau. ====================================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 22 I. Mục tiêu Củng cố về đơn vị giây, thế kỉ. Mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ? II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Mối quan hệ giữa giờ, phút, giây; thế kỉ và năm. HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Thực hiện tính (giờ, phút, giây; Chữa bài. thế kỉ và năm). Bài 3: Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ? 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa giờ, phút, giây; thế kỉ và năm. 3. Dặn dò 16
- Nhận xét tiết học. ========================================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) ========================================== Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2015 Tập đọc (Tiết CT: 12) CHỊ EM TÔI I. Mục tiêu Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực (Trải nghiệm; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát 2. Kiểm tra bài cũ “Nỗi dặt vặt của An đrây ca” + An đrây ca đã làm gì trên đường + An đrây ca được các bạn đang khi đi mua thuốc cho ông? chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mãi chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra và chạy đến cửa hàng mua thuốc về. Nhận xét và khen ngợi HS. HS đọc ý nghĩa bài học. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 17
- Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó: Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. Đọc diễn cảm cả bài. Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các HĐ2: Tìm hiểu bài: câu hỏi: + Cô xin phép ba đi học nhóm. + Cô chị xin phép ba đi đâu? + Cô không đi học nhóm mà đi chơi + Cô bé có đi học thậy không? Em với bạn bè, đi xem phim hay la cà đoán xem cô đi đâu? ngoài đường. + Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, + Cô chị nói dối ba như vậy đã nhiều cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin nhiều lần như vậy? cô nên cô vẫn nói dối. + Vì cô cũng rất thương ba, cô ân + Vì sao mỗi lần nói dối cô lại cảm hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin thấy ân hận? của ba. ** Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi: + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói + Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi dối? tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về. + Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim. Đọc thầm đoạn 3 để trả lời các câu hỏi: + Vì sao cách làm của cô em giúp chị + Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho tỉnh ngộ? em. + Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn. Cô chị thấy cô em nói dối giống hệt Lắng nghe. mình. Cô lo em mình lười học, và cô tự hiểu mình đã làm tấm gương xấu cho em cô noi theo. Ba biết chuyện, không tức giận mà buồn rầu khuyên hai chị em hãy biết bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba cũng tác động đến cô khiến cô suy nghĩ về việc làm của mình. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi 18
- + Cô chị đã thay đổi như thế nào? nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. + Chúng ta không nên nói dối. Nói + Câu chuyện muốn nói với chúng ta dối là tính xấu. điều gì? Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại. Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người. Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. các em. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3 4 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của Đọc mẫu đoạn văn. bài. Theo dõi, uốn nắn. Luyện đọc diễn cảm theo cặp. 4. Củng cố Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Em hãy đặt tên khác cho truyện theo Bình chọn người đọc hay. tính cách của mỗi nhân vật. + Cô bé ngoan. + Cô chị biết hối lỗi. + Chúng ta không nên học tập nhân + Cô em giúp chị tỉnh ngộ. vật nào trong bài học? Nêu ý nghĩa bài Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên chúng ta học? không nên nói dối. Nói dối là một tính 5. Dặn dò, nhận xét xấu, làm mất lòng tin ở mọi người Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu đối với mình. chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “ Trung thu độc lập” Nhận xét tiết học. ====================================== Tập làm văn (Tiết CT: 11) TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. Mục tiêu Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HS năng khiếu biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. II. Đồ dùng dạy học GV: Chấm bài và chữa lỗi cho HS. III. Các hoạt động dạy học 19
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: HS đọc đề. 1. Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS HS đọc lại bài cùng lời phê của GV treo đề bài và yêu câu HS đọc lại đề cô giáo. bài. Trả bài cho HS. Yêu cầu HS đọc lại bài của mình. Nhận xét kết quả làm bài của HS. + Ưu điểm: *Nêu tên những HS viết bài tốt. *Nhật xét chung về cả lớp đã xác định đúng kiểu bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt như em: + Hạn chế: Nêu những lỗi sai của HS: dùng từ chưa chính xác, câu rườm rà, ý còn lan man chưa cụ thể, bài văn chưa lôgíc. (GV nêu vídụ) *Chú ý: GV cần nhận xét rõ ưu điểm hay sai sót của HS vào bài cụ thể. Tránh lời nói làm HS kém xấu hổ, tự ti. GV nên có những lời động viên khích lệ các em cố gắng hơn nữa ở bài sau. Nếu HS không đạt yêu cầu, GV không nên khen ngợi mà dặn dò các em về nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn. Chữa vào vở. 2. Hướng dẫn HS chữa bài: Đọc lời nhận xét của GV. a. Hướng dẫn từng HS chữa lỗi: *Lưu ý: GV yêu cầu HS chữa trực tiếp vào Đọc các lỗi sai trong bài, viết và phần đề bài chữa trong bài tập làm văn. chữa vào vở. Đến từng bàn hướng dẫn nhắc nhở từng Đổi vở để bạn bên cạnh kiểm HS. tra lại. Đọc lỗi và chữa bài. b. Hướng dẫn chữa lỗi chung: HS lên bảng chữa bài. GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn