intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 7 năm 2015

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:50

167
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lớp 4 Tuần 7 năm 2015 giới thiệu tới các bạn về những bài giáo án điện tử bao gồm: Tập đọc - Trung thu độc lập; Chính tả - Gà trống và cáo; Luyện câu và từ - Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam, biểu thức có chứa hai chữ và một số bài khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 7 năm 2015

  1. TUẦN 7 Thứ hai, ngày 05 tháng 10 năm 2015 Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) ================================ Tập đọc  (Tiết CT: 13) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. ­ Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ  của anh chiến sĩ; mơ ước của  anh về tương lai đẹp đẽ  của các em và của đất nước (trả  lời được các câu hỏi   trong SGK). KN: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản   thân)(Trải nghiệm; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai)) II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện). ­ HS sưu tầm một số tranh  ảnh về nhà máy thuỷ  điện, nhà máy lọc dầu, các   khu công nghiệp lớn. ­ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài: Chị em tôi  +   Vì   sao   mỗi   làn   nói   dối   cô   chị   lại   + Vì cô thương ba, biết mình đã phụ   thấy ân hận? lòng tin ở ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô   đã quen nói dối.  ­ Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung  ­ HS đọc ý nghĩa bài.  chính của truyện.  ­ Nhận xét, bổ sung.  ­ Nhận xét và khen ngợi HS.  3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ Lắng nghe.  b)   Hướng   dẫn   luyện   đọc   và   tìm   hiểu bài  HĐ1: Luyện đọc:  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­ Hướng dẫn phân đoạn (3 đoạn)  ­ HS đọc từ khó.  ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.  Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài.  ­ HS đọc chú giải.  1
  2. ­ GV ghi từ ngữ phần chú giải và giải  nghĩa một số từ khó. ­ Luyện đọc theo cặp.  ­ 1 HS đọc toàn bài.  ­ GV đọc mẫu.  ­ Đọc thầm để trả lời các câu hỏi:  HĐ2: Tìm hiểu bài:  + Vào thời điểm anh đứng gác ở  trại   +  Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và   trong đêm trăng trung thu độc lập đầu   các em vào thời điểm nào? tiên.  +   Trung   thu   là   Tết   của   thiếu   nhi,   + Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có   thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá   gì vui? cỗ.  + Đứng gác trong đêm trung thu, anh   + Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ   chiến sĩ nghĩ đến điều gì? và tương lai của các em.  +Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? + Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng   soi   sáng  xuống  nước   Việt  Nam   độc   lập   yêu   qúy.   Trăng   vằng   vặc   chiếu   khắp   các   thành   phố,   làng   mạc,   núi   GV:  Trung   thu   thật   là   vui   với   thiếu  rừng.  nhi. Nhưng Trung thu đậc lập đầu tiên  Ý1:  Cảnh đẹp trong đêm trăng trung  thật có ý nghĩa. Anh chiến sĩ đứng gác  thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh   và nghĩ đến tương lai của các em nhỏ.  chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ  Trăng đêm trung thu thật đẹp. Đẹp vẻ  em.  đẹp của núi sông tự do, độc lập. Trong  đêm trăng đầy ý nghĩa ấy, anh chiến sĩ  còn mơ  tưởng đến tương lai của đất  nước.  + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước   ­   Đọc   thầm   và   tiếp   nối   nhau   trả  trong đêm trăng tương lai ra sao? lời.  + Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh   tương lai đất nước tươi  đẹp: Dưới   ánh trăng, dòng thác nước đổ  xuống   làm   chạy   máy   phát   điện,   giữa   biển   rộng, cờ  đỏ  sao vàng bay phấp phới   giữa những con tàu lớn, ống khói nhà   máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng   + Vẻ  đẹp tưởng tượng đó có gì khác   lúa bát ngát của những nông trường   so với đêm Trung thu độc lập? to lớn, vui tươi.  + Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất   *   Kể   từ   ngày   đất   nước   giành   được  nước còn đang nghèo, bị  chiến tranh   độc lập 8/1945 ta đã chiến thắng 2 đế  tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ   ước về   quốc lớn. Từ năm 1975, ta bắt tay vào  vẻ   đẹp   của   đất   nước   đã   hiện   đại,   2
  3. xây dựng sự  nghiệp tổ  quốc. Từ ngày  giàu có hơn nhiều.  anh chiến sĩ mơ ước về tương lai của  trẻ   em   đến   nay   đã   trôi   qua   hơn   50  năm.  Ý2:  Ứơc   mơ   của   anh   chiến   sĩ   về  **   Ngày   anh   chiến   sĩ   mơ   tưởng   về  cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.  tương   lai   của  các  em,  tương   lai  của  ­   Giới   thiệu   các   tranh   ảnh   và   phát  đất nước, đến nay đất nước ta đã có  biểu.  nhiều đổi thay.  + Theo em, cuộc sống hiện nay có gì   giống với mong  ước của anh chiến sĩ   năm xưa? + Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa   về  tương lai của trẻ em và đất nước   đã   thành   hiện   thực:   chúng   ta   đã   có   nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Trị   GV: Qua tranh  ảnh các em sưu tầm ta  An, Y­ a­ li… những con tàu lớn chở   thấy những  ước mơ  của anh chiến sĩ  hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu,   đã trở thành hiện thực. Nhiều điều mà  màu mỡ… cuộc sống hôm nay của chúng ta đang  *Nhiều   điều   trong   thực   tế   đã   vượt   có   còn   vượt   qua   ước   mơ   của   anh  quá  ước mơ  của anh: nhà máy, khu   chiến sĩ năm xưa.  phố  hiện đại mọc lên, những con tàu   lớn vận chuyển hàng hoá xuôi ngược   trên biển, những thành tựu khoa học   của thế  giưói áp dụng vào VN – vô   tuyến   truyền   hình,   máy   vi   tính,   cầu   truyền   hình,   Anh   hùng   Phạm   Tuân   bay vào vũ trụ… + Hình  ảnh Trăng mai còn sáng hơn   ­  HS  đọc thầm   đoạn  3 và   trả  lời   nói lên điều gì? câu hỏi:  + Hình  ảnh Trăng mai còn sáng hơn   + Em mơ   ước  đất nước mai sau sẽ   nói lên tương lai của trẻ  em và đất   phát triển như thế nào? nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.  +  Em mơ   ước nước ta có một nền   công nghiệp phát triển ngang tầm thế   HĐ3: Đọc diễn cảm:  giới.  ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  Ý3: Là niềm tin vào những ngày tươi   cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài (đoạn  đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.  2).  ­ Đọc mẫu đoạn văn.  ­ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.  ­ Theo dõi, uốn nắn.  ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.  ­ Nhận xét, khen ngợi HS.  ­ Bình chọn người đọc hay 4. Củng cố ­ Giúp HS liên hệ bản thân: Nêu ý  3
  4. nghĩa bài? Ý nghĩa: Bài văn nói lên tình thương  yêu các em nhỏ  của anh chiến sĩ; mơ  5. Dặn dò, nhận xét ước của anh về tương lai đẹp đẽ của  Chuẩn bị bài:  “Ở vương quốc tương  các em và của đất nước.  lai”. Nhận xét tiết học.  ==============================  Toán  (Tiết CT: 31) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu ­ Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ  và biết cách thử  lại phép cộng,  phép trừ. ­ Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học ­ SGK.  HS: bài cũ ­ bài mới.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên làm bài tập 4.  ­ HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo   dõi để nhận xét bài làm của bạn.  ­ GV chữa bài, nhận xét và khen  ngợi HS.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp:  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.   Bài 1: Thử lại bằng phép cộng:  + Ta có thể lấy … + Muốn thử lại phép cộng ta làm   ­ HS lên bảng làm bài, HS cả  lớp làm bài  thế nào? vào vở.  ­ Nhận xét, bổ sung.  ­ Nhận xét, khen ngợi.  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  Bài 2: Thử lại phép trừ.  ­ GV hướng dẫn theo mẫu (SGK) + Ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, … 4
  5. + Muốn thử  lại phép trừ  ta làm   thế nào?  ­ GV yêu cầu HS thử lại phép trừ  trên.  ­ GV yêu cầu HS làm phần b.  ­ Nhận xét, bổ sung.  HĐ2: Cá nhân:  ­ HS nêu yêu cầu của bài tập.  Bài 3: Tìm x.  ­ Tìm x.  ­ GV yêu cầu HS tự  làm bài, khi  ­ HS cả lớp làm bài vào vở.  chữa   bài   yêu   cầu   HS   giải   thích      cách tìm x của mình ­ HS chữa bài.      ­ GV chấm vở và nhận xét.                                                    Tìm x: (nâng cao) ­ HS cả lớp làm bài vào vở.       x + 145 = 983 – 147 ­ HS chữa bài.  4. Củng cố ­ Dặn dò ­ GV tổng kết giờ học.  ­ Gọi HS nhắc lại cách tìm thành  phần   chưa   biết   của   phép   cộng,  phép trừ. ­   Dặn   HS   về   nhà   làm   VBT   và  chuẩn   bị   bài   sau.   Nhận   xét   tiết  học.  =============================== Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE ­ VIẾT) ; TIẾT CT: 24 I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài   chính tả sạch sẽ, đúng qui định. ­ Phân biệt ch/ tr; ươn/ ương II. Các hoạt động dạy ­ học  HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài    b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.  ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả  lớp theo  dõi. ­ Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. 5
  6. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi   ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp  viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. *  Soát lỗi và chấm bài  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở  cho  c) Bài tập nhau để soát lỗi, chữa bài. (VBT cơ bản và nâng cao/ trang 34) ­ HS làm bài vào vở ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa  2. Củng cố  chữa. ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học 3. Dặn dò ­ Nhận xét tiết học. ========================================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) =================================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 25 I. Mục tiêu  Củng cố  và vận dụng về  phép trừ  các số  có đến sáu chữ  số  không nhớ  hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.  II. Các hoạt động dạy ­ học  HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài   b) Thực hành Bài  1:  (Bài 93   – BT Toán cơ  bản và   ­ HS làm bài tập vào vở. nâng cao/ trang 34) Bài   2:  (Bài   95   –   BT   Toán   cơ   bản   và   nâng cao/ trang 35) Bài   3:  (Bài   96   –   BT   Toán   cơ   bản   và   ­ Chữa bài. nâng cao/ trang 35) 2. Củng cố 6
  7. ­ Gọi HS nhắc lại cách tính. 3. Dặn dò ­ Nhận xét tiết học.  ==========================================  Thứ ba, ngày 06 tháng 10 năm 2015 Chính tả  (Tiết CT: 7) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu ­ Nhớ ­ viết đúng bài CT sạch sẽ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. ­ Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b. II. Đồ dùng dạy ­ học Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ HS hát 2. Kiểm tra bài cũ ­ Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS  ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu.  viết.  +   Sung   sướng,   sững   sờ,   xôn   xao,   xanh   xao,   phe  phẩy,   thoả   thuê,   dỗ   ­ Nhận xét, bổ sung.  dành.  ­ Nhận xét, khen ngợi.  3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ Lắng nghe.  b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:  1. Nhớ – viết: Gà Trống và Cáo:  * Trao đổi về nội dung đoạn văn:  ­ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn  ­ HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. thơ.    + Đoạn thơ  muốn nói với chúng ta   + Đoạn thơ  muốn nói với chúng ta hãy   điều gì? cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt   ngào.  * Hướng dẫn viết từ khó:  ­ GV đọc cho HS viết.  ­ HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp.  ­ Các từ: hồn lạc phách bay, quắp đuôi,   co cẳng, khoái chí, phường gian dối, … ­ Viết hoa  Gà Trống, Cáo  viết hoa (là  7
  8. DT riêng) ­ Đây là thơ lục bát nên khi viết phải… * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình   bày * Viết, chấm, chữa bài ­ HS viết bài.  ­ GV theo  dõi và nhắc nhở HS yếu.  ­ HS soát bài và nộp bài.  ­ GV chấm bài, sửa sai những lỗi cơ  bản.  2. Làm bài tập thực hành:  HĐ2: H/dẫn làm bài tập chính tả:  Bài 2: (lựa chọn) ­ HS đọc thành tiếng.  Gọi HS đọc yêu cầu.  ­ Thảo luận cặp đôi và làm bài.  ­ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và  viết bằng chì vào SGK.  ­ Thi điền từ trên bảng.  ­ Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ  tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền  đúng từ, nhanh sẽ thắng.  ­ HS chữa bài nếu sai.  ­ Gọi HS nhận xét, chữa bài.  Đáp án: Trí, chất, trong, chế, chinh, trụ,  ­ Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.  chủ.  Bài 3b:  ­ HS đọc thành tiếng.  ­ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.  ­ 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.  ­ Y/cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm  ­ 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.  từ.  ­ Đáp án: Vươn lên, tưởng tượng.  ­ Gọi HS đọc định nghĩa và các từ  + Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học   đúng.  tập.  ­ Có thể gọi HS đặt câu.  + Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo   dục….  ­ HS làm bài  * Bài tập nâng cao: Viết một đoạn  ­ Đọc bài trước lớp. văn ngắn khoảng 5 câu có ít nhất 2  từ   chứa   tiếng   có   vần  ươn  hoặc  ương. 4. Củng cố – dặn dò:  ­   Nhận   xét   tiết   học,   chữ   viết   của  HS.  ­ GV cho HS viết lại một vài lỗi đã  sai trong bài viết. ­ Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a  hoặc 2b và ghi nhớ  các từ  ngữ  vừa  tìm được.  ================================== 8
  9. Luyện câu và từ  (Tiết CT: 13) CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. Mục tiêu Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng   qui tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm  và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). * HS năng khiếu làm được đầy đủ BT3 (mục III). II. Đồ dùng dạy ­ học Bản đồ hành chính của đại phương.  Giấy khổ to và bút dạ.  Phiếu kẻ sẵn 2 cột: tên người, tên địa phương.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ HS hát 2. Kiểm tra bài cũ ­ HS làm lại bài tập 4.  + Hãy đặt câu với các từ: tự  tin, tự   ­ HS đặt câu.  ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.  ­ Gọi HS đọc lạibài tập 1 đã điền  từ.  ­ Gọi HS đặt câu với từ ở BT 3.  ­ Nhận xét và khen ngợi HS.  3. Bài mới ­ Lắng nghe.    a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:  ­ Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét  cách viết.  ­ Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu  + Tên người, tên địa lý được viết hoa   HS quan sát và nhận xét cách viết.  những chữ  cái đầu của mỗi tiếng tạo   + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng   thành tên đó.  Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.  +   Tên   địa   lý:   Trường   Sơn,   Sóc   +   Tên   riêng   thường   gồm   1,   2   hoặc   3   Trăng, Vàm Cỏ Tây.  tiếng trở  lên. Mỗi tiếng được viết hoa   +   Tên   riêng   gồm   mấy   tiếng?   Mỗi   chữ cái đầu của mỗi tiếng.  tiếng cần được viết như thế nào? ­ HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả  lớp   *  Ghi nhớ:  theo   dõi,  đọc   thầm   để   thuộc   ngay  tại  ­ Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.  lớp.  9
  10. + Tên người Việt Nam thường gồm   + Tên người Việt Nam thường gồm: Họ   những thành phần nào? Khi viết ta   tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta   cần chú ý điều gì? cần phải chú ý phải viết hoa các chữa   cái đầu của mỗi tiếng là bộ  phận của   tên người.  ­ Chú ý viết tên các dân tộc: Ba­na,  hay địa danh: Y­ a­ li, Ybi A­ lê­ ô­  na… HĐ2: Luyện tập ­ thực hành:   Bài 1: Viết tên em và tên địa chỉ gia  ­ HS đọc thành tiếng.  đình.  ­ HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào  ­ Yêu cầu HS tự làm bài.  vở.  ­ Vì sao phải viết hoa tiếng đó cho  cả lớp theo dõi.  Bài 2: Viết tên một số xã… ­ Gọi HS đọc yêu cầu.  ­ HS đọc thành tiếng.  ­ Yêu cầu HS tự làm bài.  ­ HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào  ­ Gọi HS nhận xét.  vở.  Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao  phải viết hoa tiếng đó (HS TL như  bài tập 1) HĐ3: Nhóm.  Bài 3: Viết tên và tìm trên bản đồ ­ HS đọc thành tiếng.    ­   Treo   bản   đồ   hành   chính   địa  ­ Làm việc trong nhóm.  phương. Gọi HS lên đọc và tìm các  ­ Đại diện nhóm lên bảng tìm tên trên  quận,   huyện,   thi   xã,   các   danh   lam  bản đồ.  thắng   cảnh,   di   tích   lịch   sử   ở   tỉnh  hoặc thành phố mình đang ở.  ­ Nhận xét, khen nhóm có hiểu biết  về địa phương mình.  BT   nâng   cao:  Viết   một   đoạn   văn   ­ Viết đoạn văn ­ Đọc trước lớp. ngắn giới thiệu về  danh lam thắng   cảnh hay di tích lịch sử nổi tiếng mà   em có dịp tham quan hoặc biết khi   xem truyền hình. 4. Củng cố – dặn dò ­   Gọi   HS   nhắc   lại   cách   viết   tên  người, tên địa lí Việt Nam. ­   Dặn   HS   về   nhà   học   thuộc   phần  Ghi   nhớ,   làm   bài   tập   và   chuẩn   bị  bài: “Luyện tập viết tên người, tên  10
  11. địa lí Việt Nam”.  ­ Nhận xét tiết học.  =================================  Toán  (Tiết CT: 32) BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. Mục tiêu ­ Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. ­ Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. * Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột) II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. ­ GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên bảng làm bài tập 5.  ­   HS  lên  bảng  làm  bài,  HS  dưới  lớp  3. Bài mới theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.    a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:  ­ GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.  + Ta thực hiện phép tính cộng số  con   + Muốn biết cả hai anh em câu được   cá   của   anh   câu   được   với   số   con   cá   bao nhiêu con cá ta làm thế nào? của em câu được.  + Hai anh em câu được 3 + 2 con cá.  + Nếu anh câu được 3 con cá, em câu   được   2   con   cá   thì   hai   anh   em   câu   được mấy con cá? ­ GV viết 3 vào cột  Số  cá của anh,   viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 +  2 vào cột Số cá của hai anh em.  ­   HS   nêu   số   con   cá   của   hai   anh   em  ­   GV   làm   tương   tự   với   các   trường  trong từng trường hợp.  hợp còn lại + Hai anh em câu được a + b con cá.  + Nếu anh câu được a con cá và em   câu được b con cá thì số  cá mà hai   anh em câu được là bao nhiêu con? 11
  12. ­ GV giới thiệu:  a + b  được gọi là  biểu thức có chứa hai chữ.  ­ GV có thể yêu cầu HS nhận xét để  thấy biểu thức có chứa hai chữ  gồm  luôn có dấu tính và hai chữ  (ngoài ra  còn   có   thể   có   hoặc   không   có   phần  số).  *   Giá   trị   của   biểu   thức  chứa   hai   + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2   chữ = 5.  + GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3   và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? ­ GV: Khi đó ta nói 5 là một giá trị  ­ HS tìm giá trị  của biểu thức a + b  của biểu thức a + b.  trong từng trường hợp.  ­ GV làm tương tự với a = 4 và b =  + Ta thay các số  vào chữ  a và b rồi   0; a = 0 và b = 1; … thực hiện tính giá trị của biểu thức.  + Khi biết giá trị cụ thể của a và b,  muốn tính giá trị của biểu thức a + b  + Ta tính được giá trị của biểu thức a   ta làm như thế nào? + b + Mỗi lần thay các chữ  a và b bằng   các số ta tính được gì? c) Luyện tập, thực hành  HĐ2: Cá nhân:  ­ Tính giá trị của biểu thức.  ­ HS lên bảng. Lớp làm vở.   Bài 1: Tính:  ­ GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong  ­ Nhận xét, bổ sung.  bài, sau đó làm bài.  ­ Chấm một số bài dưới lớp.  ­ GV nhận xét và khen ngợi HS.  + Tính được một giá trị của biểu thức    Bài 2: a – b là biểu thức có chứa hai  a – b chữ… ­ HS lên bảng làm bài, cả  lớp làm bài  + Mỗi lần thay các chữ  a và b bằng   vào vở. các số chúng ta tính được gì? ­ Nhận xét, bổ sung.    ­ Chấm một số bài dưới lớp.  ­ HS đọc đề bài.  ­ Nhận xét. Ghi điểm.  ­ HS nêu.  HĐ2: Nhóm:  Bài 3: a x b và a : b là các biểu thức  ­ HS nghe giảng.  … ­ GV yêu cầu HS nêu nội dung các  dòng trong bảng.  ­ Khi thay giá trị  của a và b vào biểu   ­ HS làm nhóm và báo cáo kết quả.  thức   để   tính   giá   trị   của   biểu   thức   ­ Nhận xét, bổ sung.  12
  13. chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b   ở cùng một cột.  ­ GV yêu cầu HS làm bài.  ­ GV yêu cầu HS nhận xét  4. Củng cố ­ Dặn dò ­ GV củng cố bài học. Yêu cầu HS  nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa  hai chữ. + Khi thay chữ  bằng số  ta tính được   gì? ­ Hướng dẫn bài về nhà ­ GV tổng kết giờ  học, dặn HS về  nhà làm bài tập và chuẩn bị  bài sau.  Nhận xét tiết học =============================== Kể chuyện  (Tiết CT: 7) LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. Mục tiêu ­ Nghe ­ kể  lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ  (SGK);   kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể). ­ Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm   vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. GD: Giá trị  của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người   (Gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy ­ học Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu   có điều kiện).  Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.  Giấy khổ to và bút dạ.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ HS hát 2. Kiểm tra bài cũ ­ Gọi 3 HS lên bảng kể  câu truyện về  ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu.  lòng   tự   trọng   mà   em   đã   được   nghe  (được đọc).  ­ Nhận xét và khen ngợi HS.  ­ HS nhận xét lời kể của bạn.  13
  14. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: GV  kể chuyện:  ­ GV kể toàn truyện lần 1. ­ HS theo dõi GV kể chuyện.  ­ GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ  vào từng tranh minh họa kết hợp với   phần lời dưới mỗi bức tranh.  HĐ2:  Hướng   dẫn   kể   chuyện,   trao   đổi ý nghĩa câu chuyện:   * Kể trong nhóm:  ­ HS nghe kể  và quan sát tranh minh  ­ GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về  hoạ.  nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn  truyện.  ­ HS kể  từng  đoạn của câu chuyện  ­ GV giúp đỡ  các nhóm gặp khó khăn.  theo nhóm đôi (mỗi em kể theo 1 hay  GV có thể  gợi ý cho HS kể  dựa theo  2 tranh), sau đó kể  toàn bộ  chuyện,  nội dung ghi trên bảng.  tiếp   tục   trao   đổi   với   nhau   về   nội  dung câu chuyện theo 3 yêu cầu trong  SGK.  + Cô gái mù trong chuyện cầu nguyện   + Cô gái mù trong truyện cầu nguyện   điều gì? cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi   bệnh.  + Hành động của cô gái cho thấy cô là   + Hành động của cô gái cho thấy cô   người như thế nào? gái là người nhân hậu, sống vì người   khác, cô có tấm lòng nhân ái, bao la.  + Em hãy tìm một kêt cục cho vui câu   + Mấy năm sau, cô bé ngày xưa tròn   chuyện trên? 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy, cô đã ước   cho đôi mắt chị  Ngàn sáng lại. Điều   ước thiêng liêng ấy đã trở thành hiện   thực.  Năm sau,  chị   được các  bác sĩ   phẫu thuật và đôi mắt đã sáng trở lại.   Chị   có   một   gia   đình   hạnh   phúc   với   người chồng và 2 đứa con ngoan.  * Kể trước lớp:  ­ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.  ­ HS tiếp nối nhau kể  với nội dung   từng bức tranh  ­ Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.  ­ 1 vài HS kể toàn bộ chuyện. (HS kể  xong đều trả lời các câu hỏi ở mục 3) ­ HS nhận xét.  ­ Nhận xét và khen ngợi HS.  ­ Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất  và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.  4. Củng cố – Dặn dò 14
  15. ­ Hỏi:  Qua câu chuyện, em hiểu điều   + Trong cuộc sống, chúng ta nên có   gì?  lòng nhân ái bao la, biết thông cảm   và sẻ  chia những đau khổ  của người   khác. Những việc làm cao đẹp của cô   sẽ  mang lại niềm vui, hạnh phúc cho   chính chúng ta và cho mọi người.  ­ Nhận xét tiết học.  ­   Dặn   HS   về   nhà   kể   lại   truyện   cho  người   thân   nghe   và   tìm   những   câu  truyện kể  về  những  ước mơ  cao đẹp  hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí.  Kĩ thuật  (Tiết CT: 7) KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI  KHÂU THƯỜNG  (tiết2) I. Mục tiêu   ­ HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.    ­ Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.    ­ Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.   II. Đồ dùng dạy ­ học    ­ Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước  đủ lớn để HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép  vải(áo,  quần, vỏ gối).   ­ Vật liệu và dụng cụ cần thiết:     + Hai  mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.    + Len (hoặc sợi) chỉ khâu.    + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. III. Hoạt động dạy ­ học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định  Kiểm tra dụng cụ học tập. ­ Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Dạy bài mới    a)Giới thiệu bài:  Khâu ghép hai mép vải  bằng mũi khâu thường.      b)Hướng dẫn cách làm:  ­ HS nhắc lại quy trình khâu ghép    * Hoạt động 3: HS thực hành khâu ghép   mép vải.(phần ghi nhớ). hai mép vải bằng mũi khâu thường.    ­ GV nhận xét và nêu lại các bước khâu  ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường: ­ HS lắng nghe.    + Bước 1: Vạch dấu đường khâu.    + Bước 2: Khâu lược. 15
  16.      + Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng  mũi khâu thường.   ­ Kiểm tra sự  chuẩn bị của HS và nêu thời   gian yêu cầu HS thực hành. ­ HS thực hành    ­ GV chỉ  dẫn thêm cho các HS còn lúng  túng và những thao tác chưa đúng. ­ HS theo dõi.  * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập   của HS   ­ GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực  hành.   ­ HS trình bày sản phẩm.      ­   GV   nêu   các   tiêu   chuẩn   đánh   giá   sản   phẩm:  ­ HS tự đánh giá các sản phẩm theo      + Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh  tiêu chuẩn. dài   của   mảnh   vải.   Đường   khâu   cách   đều  mép vải.      + Đường khâu  ở  mặt trái   của hai mảnh  vải ghép và tương đối thẳng.     + Các mũi khâu tương đối cách đều nhau  và bằng nhau.    + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy   định.    ­ GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và  ­ Cả lớp. chọn   ra   những   sản   phẩm   đẹp   để   tuyên  dương nhằm động viên, khích lệ các em.   ­ Đánh giá sản phẩm của HS.    3. Nhận xét    ­ Nhận xét về  sự  chuẩn bị, tinh thần học   tập của HS.  4. Dặn dò   ­ Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để  học bài “Khâu đột thưa”. ================================ LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 25 I. Mục tiêu  Củng cố  và vận dụng về  phép trừ  các số  có đến sáu chữ  số  không nhớ  hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.  II. Các hoạt động dạy ­ học  HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 16
  17. 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài   b) Thực hành Bài 1: (VBT Toán cơ bản và nâng) ­ HS làm bài tập vào vở. Bài 2: (VBT Toán cơ bản và nâng) Bài 3: (VBT Toán cơ bản và nâng) ­ Chữa bài. 2. Củng cố ­ Gọi HS nhắc lại cách tính. 3. Dặn dò ­ Nhận xét tiết học.  ==========================================  Thứ tư, ngày 07 tháng 10 năm 2015 Tập đọc  (Tiết CT: 14) Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. Mục tiêu ­ Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với  giọng hồn nhiên. ­ Hiểu nội dung:  Ước mơ  của các bạn nhỏ  về  một cuộc sống đầy đủ,  hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em  (trả lời được các câu hỏi 1,   2 trong SGK). ĐC: Không hỏi câu hỏi 3, câu hỏi 4. II. Đồ dùng dạy ­ học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to nếu có điều kiện).  Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc.  Kịch bản Con chim xanh của Mát­ téc­ lích (nếu có).  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ HS hát 2. Kiểm tra bài cũ  Bài  Trung thu   độc lập  + Em mơ   ước đất nước ta mai sau   ­ 4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu  sẽ phát triển như thế nào? cầu.  ­ Nhận xét và khen ngợi HS.  3. Bài mới ­ Lắng nghe.  17
  18. a) Giới thiệu bài  b. H/  dẫn  luyện   đọc và  tìm  hiểu   bài:  HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu  màn1  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­ GV đọc mẫu màn kịch 1.  ­ HS đọc từ khó.  ­ Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn.  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.  ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần  ­ HS đọc chú giải.  1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài.  Sáng chế: Là tự  mình phát minh ra  một   cái   mới   mà   mọi   người   chưa  ­ Luyện đọc theo cặp.  biết đến bao giờ.  ­ 1 HS đọc toàn bài.  ­ Đọc thầm để trả lời các câu hỏi:  +   Tin­tin   và   Mi­tin   đến   vương   quốc    * Tìm hiểu màn 1:  Tương lai và trò chuyện với những bạn   + Tin­tin và Mi­tin đến đâu và gặp   nhỏ sắp ra đời.  những ai? + Vì những bạn nhỏ  sống  ở  đây hiện   nay chưa ra đời, các bạn chưa sống  ở   +   Vì   sao   nơi   đó   có   tên   là   Vương   thế giới hiện tại của chúng ta.  Quốc tương lai? + Vì những bạn nhỏ  chưa ra đời, nên   bạn nào cũng mơ   ước làm được những   điều kì lạ cho cuộc sống.  + Các bạn sáng chế ra:  Vật làm cho con người hạnh phúc.   +   Các   bạn   nhỏ   trong   công   xưởng   Ba mươi vị thuốc trường sinh.  xanh sáng chế ra những gì? Một loại ánh sáng kì lạ.  Một máy biết bay như chim.  Một cái máy biết dò tìm những kho   báu còn giấu kín trên mặt trăng.  + Các phát minh  ấy thể  hiện  ước mơ   của con người: được sống hạnh phúc   + Các phát minh ấy thể hiện những   sống   lâu,   sống   trong   môi   trường   tràn   ước mơ gì của con người? đầy ánh sáng và chinh phục được mặt   trăng.  + Màn 1 nói đến những phát minh của   + Màn 1 nói lên điều gì? các   bạn   thể   hiện   ước   mơ   của   con   người.  * Đọc diễn cảm:  ­   Tổ   chức   cho   HS   đọc   phân   vai  ­ 8 HS đọc theo các vai: Tin­tin, Mi­tin,  (nhiều lượt HS đọc) 5 em bé, người dẫn truyện (đọc tên các  ­   Nhận   xét,   khen   ngợi,   động   viên  nhân vật).  HS.  18
  19. ­ Tìm ra nhóm đọc hay nhất.  HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu màn  2 ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.   Màn 2: Trong khu vườn kì diệu.  ­ HS đọc từ khó.  ­ GV đọc mẫu.  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.  ­ Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn.  ­ HS đọc chú giải.  ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần  ­ Luyện đọc theo cặp.  1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài.  ­ 1 HS đọc toàn bài.  ­ GV giảng từ ngữ khó.      * Thi đọc diễn cảm:  Ý nghĩa: Bài văn nói lên  ước mơ  của  ­ GV tổ  chức cho HS thi đọc diễn  các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ,  cảm như màn 1.  hạnh phúc, có những phát minh độc đáo  4. Củng cố của trẻ em.  ­ GV củng cố bài học.  ­ Liên hệ  giáo dục? Nêu ý nghĩa bài  học? 5. Dặn dò:  ­   Dặn   HS   về   nhà   học   thuộc   lời  thoại trong bài ­ Chuẩn bị bài: “Nếu chúng mình có  phép lạ”. Nhận xét tiết học.  ================================= Tập làm văn  (Tiết CT: 13) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu Dựa vào hiểu biết về  đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một  đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). II. Đồ dùng dạy ­ học Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước.  Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK.  Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi   một đoạn.  III. Các hoạt động dạy học 19
  20. Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ HS hát.  2. Kiểm tra bài cũ ­ Gọi HS lên bảng mỗi HS kể 2  ­ HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.  bức tranh truyện Ba lưỡi rìu.  ­ Nhận xét và khen ngợi HS.  ­ Nhận xét, bổ sung.  3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ Lắng nghe.  b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:  Bài 1: Đọc cốt truyện sau:  ­ HS đọc thành tiếng.  ­ Gọi HS đọc cốt truyện.  ­   Đọc   thầm,   thảo   luận   cặp   đôi,   tiếp   nối  ­ Yêu cầu HS đọc thầm và nêu  nhau trả lời câu hỏi.  sự   việc   chính   của   từng   đoạn.  + Đoạn 1: Va­ li­ a  ước mơ  trở  thành diễn   Mỗi   đoạn   là   một   lần   xuống  viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh   dòng. GV ghi nhanh lên bảng.  đàn.  + Đoạn 2: Va­ li­ a xin học nghề ở rạp xiếc   và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.  +   Đoạn   3:  Va­   li­   a   đã   giữ   chuồng   ngựa   sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.  + Đoạn 4: Va­ li­ a đã trở thành 1 diễn viên   giỏi như em hằng mong ước.  ­   Gọi   HS   đọc   lại   các   sự   việc  chính.  HĐ2: Cá nhân:  ­  HS đọc yêu cầu.  Bài 2:  ­ HS đọc thầm 4 đoạn văn và tự  lựa chọn  ­ Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn  để hoàn chỉnh một đoạn.  chưa hoàn chỉnh của chuyện.  ­ HS làm bài trên bảng phụ, nối tiếp nhau   ­ GV phát bảng phụ  cho 4 HS,  trình bày bài làm.  mỗi HS ứng với mỗi đoạn.  Đoạn 1:  Mở đầu: Nô ­ en ngày  ấy, cô bé Va­ li­ a 11  tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.  Diễn biến:  Chương trình xiếc hôm ấy tiếc  mục   nào   cũng   hay,   nhưng   Va­   li­   a   thích  nhất tiệt mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa   vừa   đánh   đàn.   Cô   gái   phi   ngựa   thật   dũng  cảm.    Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm  cây đàn măng­ đo­ lin, tay kia gãy lên những  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0