
Bài 1: KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN
VÀ ĐIỆN TỬ TRÊN Ô TÔ
Mục tiêu bài giảng:
- Trình bày được nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại các hệ thống điện cơ bản trên ô tô
- Giải th%ch được sơ đồ và nguyên lý làm việc c)a các mạch điện trên ô tô
- Tháo l+p, nhận dạng được các cụm chi tiết cơ bản trong các hệ thống điện trên ô tô
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
- Rèn luyện t%nh kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ c)a học viên.
Nội dung:
1. Tổng quát về mạng và các hệ thống điện trên ô tô:
Hệ thống khởi động (starting system): Bao gồm accu, máy khởi động điện (starting
motor), các relay điều khiển và relay bảo vệ khởi động. Đối với động cơ diesel có trang
bị thêm hệ thống xông máy (glow system).
Hệ thống cung cấp điện (charging system): Gồm accu, máy phát điện (alternators),
bộ tiết chế điện (voltage regulator), các relay và đèn báo nạp.
Hệ thống đánh lửa (Ignition system): Bao gồm các bộ phận ch%nh: Accu, khóa
điện (ignition switch), bộ chia điện (distributor), biến áp đánh lửa hay bobine (ignition
coils), hộp điều khiển đánh lửa (igniter), bougie (spark plugs).
Hệ thống chiếu ánh sáng và tín hiệu (lighting and signal system): gồm các đèn
chiếu sáng, các đèn t%n hiệu, còi, các công t+c và các relay.
Hệ thống đo đạc và kiểm tra (gauging system): ch) yếu là các đồng hồ báo trên
tableau và các đèn báo gồm có: đồng hồ tốc độ động cơ (tachometer), đồng hồ đo tốc độ
xe (speedometer), đồng hồ đo nhiên liệu và nhiệt độ nước.
Hệ thống điều khiển động cơ (engine control system): gồm hệ thống điều khiển
xăng, lửa, góc phối cam, ga tự động (cruise control). Ngoài ra, trên các động cơ diesel
ngày nay thường sử dụng hệ thống điều khiển nhiên liệu bằng điện tử (EDC – electronic
diesel control hoặc common rail injection)
Hệ thống điều khiển ôtô: bao gồm hệ thống điều khiển phanh chống hãm ABS
(antilock brake system), hộp số tự động, tay lái, gối hơi (SRS), lực kéo (traction control).
Hệ thống điều hòa nhiệt độ (air conditioning system): bao gồm máy nén
(compressor), giàn nóng (condenser), lọc ga (dryer), van tiết lưu (expansion valve), giàn
lạnh (evaporator) và các chi tiết điều khiển như relay, thermostat, hộp điều khiển, công
t+c A/C…
1.1. Các thiết bị bảo vệ và điều khiển trung gian.
Các phụ tải điện trên xe hầu hết đều được m+c qua cầu chì. Tùy theo tải cầu chì có
giá trị thay đổi từ 5 30A. Dây chảy (Fusible link) là những cầu chì lớn hơn 40 A được
m+c ở các mạch ch%nh c)a phụ tải điện lớn hoặc chung cho các cầu chì cùng nhóm làm
việc thường có giá trị vào khoảng 40 120A. Ngoài ra, để bảo vệ mạch điện trong trường
hợp chập mạch, trên một số hệ thống điện ôtô người ta sử dụng bộ ng+t mạch (CB –
circuit breaker) khi quá dòng.
1

1.1. Kí hiệu và quy ước trong sơ đồ mạch điện.
Nguồn accu Bóng đèn
Tụ điện Bóng đèn 2 tim
Mồi thuốc Còi
Cái ng+t mạch
(CB) Bobine
Diode
Diode zener Bóng đèn
Cảm biến điện từ
trong bộ chia điện
LED
Cầu chì Đồng hồ loại kim
Dây chảy (cầu chì
ch%nh)
Đồng hồ hiện số
Nối mass (thân xe) Động cơ điện
2
FUE
M

3

1.2. Dây điện và bối dây điện trong hệ thống điện ô tô.
1.2.1. Ký hiệu màu.
Các xe sử dụng hệ thống màu theo tiêu chuẩn này là: Toyota, Ford, Volswagen,
BMW, Mercedes…
Màu Ký hiệu Đường dẫn
Đỏ RED Từ accu
Tr+ng/ Đen WHT/BLK Công t+c đèn đầu
Tr+ng WHT Đèn pha (chiếu xa)
Vàng YEL Đèn cot (chiếu gần)
Xám GRY Đèn k%ch thước và báo rẽ ch%nh
Xám/ Đen GRY/BLK Đèn k%ch thước trái
Xám/ Đỏ GRY/RED Đèn k%ch thước phải
Đen/ Vàng BLK/YEL Đánh lửa
Đen/ Tr+ng/ Xanh lá BLK/ WHT/GRN Đèn báo rẽ
Đen/ Tr+ng BLK/ WHT Báo rẽ trái
Đen/ Xanh lá BLK/GRN Báo rẽ phải
Xanh lá nhạt BLU Âm bobine
Nâu TAN Mass
Đen/ Đỏ BLK/RED Đèn th+ng
1.2.2. Ký hiệu số.
1 Âm bobine 54 Đèn th+ng
4 Dây cao áp 55 Đèn sương mù
15 Dương công t+c máy 56 Đèn đầu
30 Dương accu 56a Đèn pha
31 Mass 56b Đèn cốt
49 Ngõ vào cục chớp 58 Đèn k%ch thước
49a Ngõ ra cục chớp 61 Báo sạc
50 Điều khiển đề 85, 86 Cuộn dây relay
53 Gạt nước 87 Tiếp điểm relay
4

Hình1.1 Bố tr% dây điện trên ôtô
1.2.3. Căn bản về điện, điện tử và bán dẫn:
1.2.3.1. Căn bản về điện:
a. Vật dẫn điện: Vật liệu dẫn điện: Là vật liệu có khả năng cho dòng điện chạy qua
một cách dễ dàng và thường xuyên.
Các vật liệu dẫn điện thường là kim loại, chúng được được thường dùng dưới dạng
nguyên chất hay hổ hợp như: Bạc, đồng, nhôm, vàng….. là những vật liệu dẫn điện tốt.
b. Vật cách điện: Vật liệu cách điện: Là những vật liệu có đặt t%nh không cho dòng
điện đi qua như: Sứ, thuỷ tinh, mica, cao su, vẹc ni, không kh%….
Nếu như dòng điện đặt vào hai đầu vật liệu cách điện tăng quá trị số an toàn thì
dòng điện có thể xuyên qua vật liệu cách điện.
c. Điện thế: Điện thế hay điện áp là sự thúc đẩy dòng điện lưu thông trong mạch. Điện
thế càng cao, dòng điện lưu thông trong mạch càng mạnh.
Đơn vị đo điện thế là vôn (Votl) (V)
d. Cường độ dòng điện: Điện tử lưu thông tạo thành dòng điện, lưu lượng điện tử chạy
trong mạch càng lớn thì dòng điện có cường độ càng mạnh.
Đơn vị đo điện thế là Ampe (A).
e. Dòng điện:
Bình điện +c quy cung cấp dòng điện một chiều vì dòng điện luôn luôn chạy theo một
chiều nhất định từ cọc dương sang cọc âm, khi nối với dây dẫn giữa hai cọc. K% hiệu (DC)
Dòng}điện xoay chiều}là dòng điện có chiều và cường độ biến đổi theo thời gian,
những thay đổi này thường tuần hoàn theo một chu kỳ nhất định. Dòng điện xoay chiều
thường được tạo ra từ các máy phát điện xoay chiều hoặc được biến đổi từ}nguồn điện
một chiều}bởi một mạch}điện tử}thường gọi là bộ nghịch lưu dùng các thyristor.
Nguồn xoay chiều được viết t+t tiếng Anh là AC (viết t+t c)a}Alternating}Current)
và được ký hiệu bởi hình}~}(dấu ngã - tượng trưng cho dạng sóng hình sin).
1.2.3.2. Điện trở: Điện trở là một trong những linh kiện điện tử dùng trong các
mạch điện tử để cản trở dòng điện c)a một vật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện
trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
5

