25
25
0
n
S
n
T=
=
. (1.82)
- Ti các đon biên lng bên, cn phi xác định được các giá tr ca dòng nhit và mui
hay gradien ca nhit và mui tương ng theo phương pháp tuyến vi mt ct qua biên đó:
SnTn G
n
S
;G
n
T=
=
(1.83)
Các điu kin ban đầu phn ánh trng thái nhit động ca đại dương ti thi đim ban đầu
t = 0. Thông thường phi cho trước trường ca các đặc trưng hi dương ti thi đim ban đầu:
u = u(0), v = v(0), w = w(0), p = p(0),
T = T(0), s = s(0), ρ = ρ(0). (1.84)
Khi gii các bài toán dng thì các điu kin ban đầu không có.
1.5 Phân loi các quá trình không dng trong đại dương và mt s phép xp
x ng dng cho nghiên cu dòng chy
1.5.1 Phân loi các quá trình không dng
Khi nghiên cu hi dương, ta thy hin tượng dao động theo thi gian ca các trường hi
dương như trường vn tc dòng chy V, trường nhit độ T0, trường độ mui S0/00, trường mt
độ ρ..., chúng to nên các quá trình vt lý rt đa dng trong bin. Để phân loi các quá trình
đó theo thi gian và không gian, tương t như vic phân loi s thay đổi ca các trường khí
hu, người ta xut phát t ph ca chu k mà chia chúng thành 7 khong thi gian.
1. Các hin tượng quy mô nh:
Chu k t vài giây đến hàng chc phút. Nhng hin tượng thuc loi này có: sóng mt,
sóng trong, ri và các quá trình tiến trin v cu trúc vi mô thng đứng ca đại dương.
2. Các hin tượng quy mô trung bình:
Chu k t vài gi đến hàng ngày. Đó là các dao động triu và dao động quán tính, chúng
xut hin do tác dng ca lc hp dn ca Mt Trăng và Mt Tri và lc quán tính khi có
chuyn động quay ca các hành tinh (có th như thu triu chu k dài nhưng vi biên độ rt
nh). Có th bao gm c nhng dao động ngày có ngun gc nhit, tc là nhng thay đổi gây
ra do bc x mt tri.
3. Thay đổi quy mô synp:
Chu k mt vài ngày đến hàng tháng. Đó là s thành to các xoáy không chu k trong
đại dương vi quy mô bc xp x 100 km nh tác động tích lu ca nhng dao động khí
quyn (như tác động ca gió thay đổi trên mt đại dương và nhng tác động nhit ca khí
26
quyn) và các quá trình thu nhit động không n định ca các dòng chy đại dương vi quy
mô ln.
4. Nhng dao động mùa:
Chu k năm và ln hơn, chúng biu hin rõ ràng nht các vĩ độ cao, như vùng gió
mùa n Độ Dương.
5. S thay đổi gia các năm:
Tc là nhng thay đổi phù hp vi trng thái ca các vùng bin ln và ca toàn b khí
quyn t năm này sang năm khác.
Ví d: có th là s t dao động ca mt nhánh phía bc ca Gơnstrim vi chu k 3,5
năm, hin tượng gn như 2 năm “En - Nino” vùng bin ven b Pêru ca Thái Bình Dương,
s dch chuyn các d thường nhit theo các vòng hoàn lưu nước trong Đại dương Thế gii ...
6. S thay đổi trong thế k:
Chu k vài chc năm. Đó là vic nghiên cu mi liên h gia đại dương vi nhng thay
đổi trong thế k ca khí hu.
7. Thay đổi gia các thế k:
Chu k hàng trăm năm và ln hơn. Đó là vic nghiên cu mi liên h gia đại dương vi
nhng dao động gia các thế k ca khí hu.
1.5.2 Mt s phép xp x ng dng cho nghiên cu dòng chy bin
Khi nghiên cu các quá trình trong đại dương người ta thường xut phát t các quy lut
cơ bn v thu nhit động lc hc ca đại dương: các định lut ca Niutơn v chuyn động,
phương trình bo toàn khi lượng, phương trình khuếch tán nhit và mui. Nhng đặc đim
cơ bn trong các chuyn động ca đại dương là các đặc trưng ri ca chúng, do đó các
phương trình xut phát cn phi là các phương trình trung bình và thay cho vic tìm các
trường tc thi ca các đặc trưng hi dương, ta s xét các bài toán xác định các trường trung
bình (vi nghĩa thng kê) ca chúng. Đối vi các chuyn động trung bình thì các phép xp x
sau đây là đúng:
1. Xp x ta tĩnh
Khi nghiên cu các quá trình vi quy mô trung bình và ln trong đại dương (quy mô
thng đứng H 100 m ÷ 1 km và các quy mô ngang L 100 ÷ 1000 km) thì vn tc thng
đứng nh hơn rt nhiu so vi vn tc ngang. Xét bc đại lượng trong phương trình bo toàn
khi lượng (phương trình liên tc):
W = H.U/L suy ra W = 10-3U (1.85)
vi W, U là các đại lượng đặc trưng ca tc độ theo phương thng đứng và nm ngang.
27
27
Do vn tc theo phương thng đứng trong đại dương rt nh mà cho phép ta viết phương
trình chuyn động theo phương thng đứng dưới dng:
ρ=
.g
z
P
(1.86)
như phương trình tĩnh hc
2. Xp x Businesq
Ta biết rng mt độ nước trong đại dương thay đổi rt nh: 3
10
ρ
ρ
(δρ là d thường
mt độ), do đó mt độ ρ có th thay bng ρ0 (mt độ trung bình), khi đó phương trình bo
toàn khi lượng đựơc viết dưới dng:
0divV = (1.87)
(điu kin không chu nén ca nước bin).
3. Phép xp x đối vi lc Koriolis
- Khi nghiên cu chuyn động quy mô trung bình và quy mô ln trong đại dương như đã biết
/W/ <</U/, nên ta có th b qua s hng có h s 2ωwcosϕ trong thành phn ca lc Koriolis theo
trc Ox. Nhưng có th phi tính đến s hng này trong di hp xích đạo.
4. H thc địa chuyn
Trong bin khơi lc ma sát và gia tc ca ht nước thường rt nh, khi đó gradien theo
phương ngang ca áp lc s cân bng vi lc Koriolis. Phương trình chuyn động có th viết
dưới dng xp x (xp x địa chuyn):
.
y
P1
sin.u.2
x
P1
sin.v.2
ρ
=ϕω
ρ
=ϕω
(1.88)
Phương trình (1.88) được gi là h thc địa chuyn.
Phép xp x này không ng dng được cho vùng gn mt t do và vùng bin ven b ca
đại dương, đôi khi c mt s vùng ca đại dương có xut hin các lp biên, vì đó lc ma
sát và gia tc ht nước khá ln.
1.6 Hoàn lưu chung ca đại dương thế gii
Các dòng chy trên mt đại dương hình thành do tương tác phc tp gia đại dương và
khí quyn cũng như do lc to triu gây nên.
28
Như chúng ta đã biết, Mt Tri mang nhit ti b mt Trái Đất, là ngun năng lượng
chính ca đại dương và khí quyn. Lp nước mt và lp không khí dưới b đốt nóng không
đều các vĩ độ. Vùng xích đạo nhn nhit nhiu nht còn vùng cc - ít nht. Vì vy nhit độ
nước và không khí vùng xích đạo cao hơn các vĩ độ khác. Điu đó dn đến s khác bit v
mt độ và làm xut hin dòng chy mt độ trong đại dương và khí quyn. Khi không khí
chuyn động trên mt đại dương xut hin ma sát gia không khí và nước làm phát sinh dòng
chy gió.
Nếu như không có lc quay ca Trái Đất và ni lc ma sát tác động lên dòng chy và đại
dương bao ph toàn b Trái Đất, thì có th d dàng xác định được hướng và tc độ dòng chy
theo phân b ca mt độ và gió. Thế nhưng các nguyên nhân trên vi s tn ti ca các lc
địa đã làm phc tp bc tranh chung ca dòng chy đến ni phi phân tích tht t m mi có
th xác lp được s tương ng gia các lc tác dng đến dòng chy. Vic phân tích đó vô
cùng phc tp và trong nhiu trường hp chưa th thc hin được. Điu này li đặc bit d
hiu, nếu chúng ta nh rng, dòng chy bin và đại dương v phía mình, cũng li tác động đến
dòng chy trong khí quyn (gió), làm phc tp hơn na tính cht các mi liên h tương h
gia các hin tượng.
Ngun năng lượng th hai gây nên chuyn động các khi nước là lc hút vũ tr ca Mt
Trăng và Mt Tri to nên dòng triu. Khác vi dòng chy mt độ và dòng chy gió, dòng
triu là tun hoàn, và như đã thy trên, d dàng d tính được nếu như có s liu quan trc
thi hn đủ dài. Tuy nhiên, dòng triu cũng chu tác dng ca lc quay ca Trái Đất, lc ma
sát và ph thuc vào các điu kin địa lý t nhiên (kích thước và độ sâu ca bin, đặc đim
b, v.v...).
Dòng triu trong đại dương còn ít được nghiên cu. Nhưng trên cơ s nhng tài liu mi
nht, có th cho rng dòng triu ngoài khơi ca đại dương khá ln (đến 50 cm/s) và có tính
cht bán nht.
Dòng triu trong các bin được nghiên cu đầy đủ hơn nhiu. V tc độ, dòng triu mt
s vùng có th đạt ti 300 cm/s.
Do thiếu tài liu v dòng triu đại dương, dưới đây ch xét nhng dòng chy chiếm ưu
thế trên mt đại dương, là tng ca dòng chy mt độ và dòng chy gió (dòng trôi và dòng
gradien).
Dòng chy mt độ chng mc nào đó có th xem là c định. Chúng ch biến đổi ch yếu
theo biến trình mùa ca bc x mt tri.
Dòng chy gió có đặc tính biến đổi mnh cũng như hoàn lưu khí quyn, nhân t gây
nên dòng chy này. Các dòng chy tương đối n định thường thy các vĩ độ nhit đới,
thuc khu vc tín phong n định. các vĩ độ trung bình và cao, hoàn lưu khí quyn không
n định, nên dòng chy cũng kém n định hơn. Tuy nhiên, các kết qu nghiên cu gn đây
cho thy rng, ngay các vĩ độ nhit đới, các dòng chy cũng không n định. Thí d,
V.G.Corơtôm đã xác định được là, trong đới dòng chy tín phong Bc Đại Tây Dương tn
ti dòng chy ngược, gi là dòng chy ngược Antin - Ghinê.
29
29
Độ n định hay độ bt biến ca dòng chy v hướng được xác định bng t s gia vn
tc trung bình hình hc và vn tc trung bình s hc ca dòng chy quan trc được đim đã
cho tính bng phn trăm.
Bi vy, các bn đồ dòng chy mt ca đại dương và bin càng được xem như nhng sơ
đồ phn ánh nhng nét tng quát hay tính ưu thế ca các dòng chy.
Dòng chy thc nhng thi đim c th có th khác xa so vi dòng chy bin biu din
trên bn đồ và s khác bit này ngày càng ln nếu độ n định ca dòng chy càng nh. Để
phn ánh tt hơn bc tranh dòng chy thc cn phi xây dng bn đồ dòng chy tng tháng
và tt nht là xây dng bn đồ dòng chy theo các loi hoàn lưu khí quyn.
Trong vùng xích đạo ca Đại dương thế gii, nơi có đới tín phong Đông - Bc ( Bc
Bán Cu) và Tây Nam ( Nam Bán Cu) n định xut hin các dòng chy tín phong mnh và
n định, hướng v phía tây. Đến b đông ca lc địa, các dòng chy gây nên hin tượng dâng
nước và chy ngot v bên phi Bc Bán Cu và v bên trái Nam Bán Cu. gn vĩ độ
400 trên đại dương ng tr h thng gió tây, mt b phn ca hoàn lưu xoáy nghch do các
vùng áp cao nhit đới gây nên. Dưới tác động ca h thng gió này, dòng chy quay v phía
đông và đông bc, đến b tây ca lc địa thì quay sang hướng nam Bc Bán Cu và hướng
bc Nam Bán Cu, to nên dòng hoàn lưu khép kín gia xích đạo và vĩ độ 40 - 500. Bc
Bán Cu hoàn lưu hướng theo chiu kim đồng h, còn Nam bán cu thì ngược chiu kim
đồng h. Đồng thi, mt phn ca dòng chy đông Bc bán cu quay lên phía bc, làm
thành mt nhóm hoàn lưu vĩ độ trung bình.
gia các dòng chy ca đới tín phong Bc và Nam bán cu, tc gia các dòng chy tín
phong, trong vùng xích đạo xut hin dòng chy nghch, hướng v phía đông. Người ta gii
thích nguyên nhân ca các dòng chy này là do s không đồng đều ca trường gió vùng
nhit đới gây ra.
Ch có cnh tượng dòng chy vùng nhit đới Bc n Độ Dương là khác so vi sơ đồ
miêu t trên. đây, bán đảo n Độ nhô sâu xung phía nam và lc địa châu Á rng ln to
điu kin thun li để phát trin hoàn lưu gió mùa. Do đó, Bc n Độ Dương dòng chy có
biến trình năm phù hp vi biến trình năm ca hoàn lưu khí quyn.
các vĩ độ trung bình 450 - 650 các phn bc ca Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
dòng chy to nên dòng hoàn lưu ngược chiu kim đồng h. Nhưng do s bt n định ca
hoàn lưu khí quyn các vĩ độ này mà dòng chy cũng ít n định, tr nhng nhánh được to
nên bi độ nghiêng c định ca mc đại dương t xích đạo đến cc. Thí d như các dòng
chy nóng Bc Đại Tây Dương và Bc Thái Bình Dương. Độ nghiêng c định này ca mc
đại dương được gây nên không nhng bi nước dâng b Tây lc địa do dòng chy tín
phong mà còn bi phân b chung ca nhit độ nước (và do đó, ca mt độ). Mt độ nước tăng
t xích đạo đến cc gây nên độ nghiêng ca mc nước đại dương làm tăng cường dòng chy
gió không nhng ch vùng vĩ độ trung bình mà còn nhng vùng nhit đới các đại dương.
Cn phi xem sơ đồ dòng chy nói trên như là kết qu tng cng ca dòng chy gió và
dòng chy mt độ, trong đó dòng chy gió gi vai trò cơ bn.
nhng vĩ độ cao (vùng cc) có th hình dung dòng chy da trên quá trình băng trôi.