GIÁO TRÌNH CƠ HC LÝ THUYT II PHN VA CHM
Ví d : Thanh đồng cht OB = l, khi lượng M có
trc quay O nm ngang, được th t v trí nm ngang
đến chm vào vt A khi lượng M. Tìm vn tc vt
A sau va chm. Gi thuyết k: h s phc hi k = 0 (H
7.3)
Bài gii :
Trước khi kho sát hin tượng va chm, ta xét
thanh OB chuyn động t v trí nm ngang đến v trí
thng đứng để tìm vn tc góc ca nó trước lúc va
chm.
P
G
A
B
O
Hình 7-3
Áp dng định lý biên thiên động năng cho thanh OB, ta có :
T1 –T0 = ΣA = Pl/2.
Ban đầu thanh nm yên nên T0 = 0, còn T1 = ½.J0ω12 = 2
1
2
6
ω
Ml
Thay vào biu thc (b), ta được :
2
1
2
6
ω
Ml = Pl/2 = Mgl/2.
T đó ta có : l
g3
2
1=
ω
là vn tc thanh OB trước lúc va chm.
Bây gi ta xét thanh OB và vt A trong giai đon va chm. Lc xut hin gia
vt A và thanh OB là ni lc ca h. Để trit tiêu lc va chm trc quay O, ta áp
dng định lý mômen động đối vi trc O, thì :
0)( =
ekO Sm
G
G
Do đó, mômen động ca h đối vi trc O được bo đảm nghĩa là : mômen
động ca h sau va chm bng mômen động ca h đối vi tâm O bng nhau.
)1()2( OO LL
G
G
=
Hay:
=)()( 00 UmmVmm
G
G
Lúc đầu vt A nm yên, ch có mômen động ca thanh, sau va chm kết thanh thành
mt kh, lúc đó vn tc ca thanh là ω2. Ta có :
100 )(
ω
JVmm =
G
Trang 6
GIÁO TRÌNH CƠ HC LÝ THUYT II PHN VA CHM
Vì va chm không đàn hi (k=0) nên vt A và thanh sau va chm kết thành mt khi,
lúc đó vn tc ca thanh là ω2 . Ta có:
2
2
00 )()(
ω
mlJUmm +=
G
Như vy, ta viết được :
102
2
0)(
ωω
JmlJ =+
T đó ta có :
1
2
0
0
2
ωω
mlJ
J
+
=
Vn tc vt A sau va chm là :
VA = l.ω2 = 1
2
0
0
ω
l
mlJ
J
+
Thay biu thc : J0 = 3
Ml2
l
g
3
1=
ω
cui cùng ta nhn được :
VA = gl
m
M
M3
3+
2.3 Định lý mt động năng :
Nói chung trong va chm mt phn động năng b tiêu hao chuyn hóa thành
nhit năng. Vì vy trong va chm không áp định lý bo toàn cơ năng.
Lượng động năng b mt mát la T = T1 – T2 >0, trong đó T1 và T2động
năng ca h trước và sau va chm. Trong va chm ta không th tính được công các lc
va chm tng quá trình va chm, nên ta không dùng định lý động năng. Sau đây, ta s
dùng định lý động lượng và mômen động lượng đê nghiên cu mt s bài toán ng
dng va chm.
§3. HAI BÀI TOÁN V VA CHM
Sau đây là hai bài toán va chm được ng dng quan trng.
3.1 Va chm xuyên tâm ca hai vt chuyn động tnh tiến :
1. Đặt vn đề : Gi s có hai vt M1 và M2 có khi lượng m1 và m2 va chm
nhau. Vn tc ca chúng trước va chm là 1
V
G
2
V
G
.
Gi pháp tuyến chung ca hai mt tiếp xúc nhau ca hai vt ti đim I là n1In2
và khi tâm ca chung là C1 và C2 .
Trang 7
GIÁO TRÌNH CƠ HC LÝ THUYT II PHN VA CHM
Đường thng n1In2 gi là đường va chm, đường thng C1C2 gi là đường
xuyên tâm. T đó ta có định nghĩa :
Va chm thng xuyên tâm ca hai vt chuyn động tnh tiến là đường va chm
trùng vi đường thng xuyên tâm ca hai vt và vn tc 1
V
G
2
V
G
đều nm trên đường
y.
Sau đây ta ch xét va chm thng xuyên tâm ca hai vt vi mô hình đơn gin ta
xét va chm hai qu cu.
C1 C2
1
V
G
2
V
G
n2
n1
Ta gi 1
V
G
, 2
V
G
1
U
G
, 2
U
G
là vn tc
ngay trước và sau va chm ca hai qu
cu. Ta s tìm vn tc va chúng sau va
chm, xung lượng va chm và mt động
năng trong va chm.
Hình 7-4
2. Gii bài toán : Gi s hai qu cu có khi lượng m1 và m2 vn tc trước
va chm V1 và V2 (V1 > V2). Các giai đon va chm như hình v (7-5).
u
G
u
G
C2
C1
1
U
G
C1
2
U
G
C2
C2
1
V
G
C1
2
V
G
Hình 7-5 Giai đon phc hi
Giai đon biến dng
Áp dng định lý biến thiên động lượng trong quá trình va chm cho hai giai
đon, ta có :
Giai đon biến fng :
m1(u –V1) = S21 = -S1 (a)
m1(u –V2) = S12 = S1 (b)
Giai đon phc hi
m1(U1 –u) = S’21 = -S2 (c)
m1(U2 –u) = S’12 = S2 (d)
Trong đó là vn tc chung ca hai vt lúc kết thúc giai đon biến dng
chuyn sang giai đon phc hi.
u
G
2112 ,SS
G
G
xung lượng tương h gia hai vt trong giai
đon phc hi.
Trang 8
GIÁO TRÌNH CƠ HC LÝ THUYT II PHN VA CHM
Ngoài ra bn phương trình trên, ta còn có mt phương trình na là :
S2 = kS1 (e)
Gii h năm phương trình trên, ta nhn được :
12
21
21
1
21
21
21
1
21
21
1
11
21
21
2
11
21
2211
.
.
)()1(
)()1(
UU
mm
mm
S
VV
mm
mm
S
VV
mm
m
kVu
VV
mm
m
kVu
mm
VmVm
u
+
=
+
=
+
++=
+
+=
+
+
=
(
7-7
)
(
7-8
)
3. Xác định h s ph hi bng thc nghim :
T kết qu trên, ta có h s ph hi :
r
r
V
U
VV
UU
S
S
k=
==
12
12
1
2
Trong đó Ur = | U2 – U1| và Vr = | V2 – V1 | là vn tc tương
đối ca hai vt va chm xuyên tâm ngay sau và trước va chm.
Da vào công va tìm được, người ta tiến hành nhiu thí nghim
xác định h s k. Sau đây là mt trong các thí nghim y.
A
h
H
Ta th viên bi rơi xung không vn tc đầu t độ cao H ti
nn nm ngang c định, sau đó viên bi bt lên độ cao ln nht h
ri li rơi xung. Vì nn c định, nên V2 = U2 = 0 theo công thc
Galilê thì vn tc viên bi trước và sau va chm là V1 = gH2. Do
đó h s phc hi : Hình 7-6
H
h
gH
gh
V
U== 2
2
1
1
V
U
k
r
r==
4. Biu thc mt động năng :
Trong khi hai vt va chm nhau thì mt phn động năng b mt đi là T = T1
T2 trong đó T1 và T2động năng ca h ngay trước và sau va chm.
Trang 9
GIÁO TRÌNH CƠ HC LÝ THUYT II PHN VA CHM
Theo định nghĩa ta có :
22
22
2
22
2
11
1
2
22
2
11
1
UmUm
T
VmVm
T
+=
+=
Do đó T = T2 – T1 = )(
2
)(
2
2
2
2
2
2
2
1
2
1
1UV
m
UV
m+ . Theo công thc (7-7) sau
khi biến đổi ta nhn được :
T = )97())(1( 2
21
2
21
21
+VVk
mm
mm
Ta s áp dng công thc này vào vic dùng búa rèn và đóng cc đinh. Trước
khi va đập búa có vn tc V1 còn vt b va đập V2 = 0. Khi đó :
T = 2
1
2
21
21 ).1( Vk
mm
mm
+
Nếu T1động năng ca h trước va đập, ta có :
T = 1
2
21
21 ).1( Tk
mm
mm
+
Hay :
2
1
2
2
21
21
11
1
)1(
m
m
k
k
mm
mm
T
T
+
=
+
=
là hiu sut ca búa rèn.
Rõ ràng để tăng hiu sut η thì ta phi gim t s
2
1
m
m, nghĩa là khi lượng ca
búa phi hơn khi lượng ca đe rt nhiu.
Víd : Nếu
2
1
m
m = 10
1 và k = 0 thì η = 90%. Khi dùng búa đóng cc hay đóng đinh ,
lượng T là vô ích, t công thc trên ta tìm hiu sut ca búa là :
2
1
2
11
1
1
1
11
m
m
k
T
T
T
TT
+
=
=
=
η
Vy mun tăng hiu sut ca búa thì khi lượng ca búa phi ln hơn không
lượng ca đinh hay cc rt nhiu ln.
Trang 10