Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
14
Chương 2
MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG LI NHUN VÀ RI RO TRONG HOT
ĐỘNG NGÂN HÀNG
Nhiu ngân hàng s phi qun tr và chp nhn ri ro cao để có th đạt được
li nhun hp lý. Điu quan trng mt ngân hàng có th đo lường ri ro để
thc hin li nhun kh quan hơn trong k ti vi nhng thách thc ca các
nhân t bên ngoài và s điu chnh các lut l. Hot động ca mt ngân hàng
s nh hưởng đến giá trï ca nó trên th trường, năng lc ca nó s thôn tính
ngân hàng khác hoc là b thôn tính vi giá tt, và năng lc s to nên trong
th trường tài chính. Mc dù ngân hàng không th thay đổi kết qu hot động
đã qua, nhưng qua đánh giá kết qu hot động này là bước đầu tiên cn thiết
cho vic lp kế hoch hot động trong tương lai.
Chương này gii thiu kiến thc cơ bn v phương pháp phân tích li nhun
và ri ro ca ngân hàng, bng cách vn dung các t s đo lường li nhun và
ri ro trong doanh nghip vào phân tích li nhun và ri ro trong hat động
ca ngân hàng. Đồng thi cho thy s đánh đổi gia li nhun và ri ro ,
nghĩa là li nhun càng cao thì ri ro càng cao và ngược li.
I. VN DNG NHNG KIN THC CƠ BN T TÀI CHÍNH DOANH
NGHIP
Nhiu nhà ngân hàng cho rng ngân hàng thương mi thì khác vi kinh
doanh phi tài chính vì thế nhng khái nim được s dng trong phân tích
doanh nghip thì không phù hp cho các ngân hàng thương mi. Mc dù
ngân hàng hot động trong mt lãnh vc đặc bit, nhưng hu hết các khái
nim nguyên thy được phát trin đều hướng v li nhun. Nói mt cách
tng quát, nhng khái nim cơ bn dùng trong phân tích hot động doanh
nghip phù hp cho vic phân tích ngân hàng thương mi.
1. Thc hin mc tiêu đầu tiên
- Trong lãnh vc hot động kinh doanh, mt doanh nghip mua nguyên vt
liu gì kết hp vi tin vn và lao động để sn xut ra sn phm hàng hóa
hoc dch v. Ri sau đó hàng hóa và dch v s được bán cho người s dng
vi giá cao hơn chi phí nguyên vt liu, vn và lao động và thu được li
nhun.
- Trong lãnh vc tài chính, mt doanh nghip thu hút được ngun qu tin t
t các ch n và ch s hu; chi ngun qu cho nguyên vt liu, tư bn, lao
động và bo tn ngun qu. Theo lý thuyết tài chính hin nay, mc tiêu cơ
bn ca qun tr doanh nghip là ti đa hóa giá tr ch s hu đầu tư ca
doanh nghip.
2. Đo lường ri ro cho doanh nghip
Để xác định xem vic qun tr hot động kinh doanh có đạt được các mc
tiêu đã đề ra hay không, cn phân tích li nhun và ri ro ca doanh nghip.
S gii thiu này liên quan kh năng sinh li được phân tích bao hàm trong
mô hình li nhun trên vn ch s hu. Mô hình này được phát trin đầu tiên
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
15
bi Dupont Corporation. Nó có th dược phân tích để làm rõ nhng lãnh vc
mà trong đó doanh nghip có th cn ci tiến.
3. Thông tin cn thiết b sung thêm đối vi doanh nghip
Đi sâu hơn na trong phân tích kh năng sinh li, li nhun ca doanh nghip
cn phi được đánh giá. Đo lường ri ro, như s thay đổi ca chi phí hàng
bán, ca các loi chi phí . . . cn phi đưc tính toán mt cách c th. Đo
lường ri ro và li nhun ca doanh nghip thường được so sánh vi các
doanh nghip khác cùng qui mô, cùng tính cht sn xut.
Qun tr doanh nghip thành công là s n lc cân bng gia ri ro và li
nhun vì s ti đa hóa giá tr đầu tư ca doanh nghip.
4. Đối vi hot động ca ngân hàng
Ngân hàng thương mi huy động được vn t các khách hàng, các ch n, và
ngun vn chí s hu, ri s dng ngun qu tin t cho nguyên vt liu,
lao động . . . và hy vng để thu hi li s tin ln hơn s tin đã b ra. Đối
vi ngân hàng thương mi, nguyên vt liu là qu tin t, và sn phm bán
ra cũng là qu tin t. Cũng như doanh nghip phi tài chính, mc tiêu cơ bn
ca qun tr ngân hàng là ti đa hóa giá tr đầu tư ca ch s hu trong ngân
hàng.
5. Phân tích kh năng sinh li ca ngân hàng
Để phân tích kh năng sinh li ca ngân hàng tài liu được s dng là các
báo cáo tài chính ca ngân hàng như :
+ Bng cân đối kế toán (bng tng kết tài sn) th hin bng s liu bình
quân.
+ Bng báo cáo thu nhp lãi l ca ngân hàng.
Và tính toán các ch tiêu dùng để phân tích kh năng sinh li trên cơ s
hình Dupont.
Trước tiên ta ly ví d phân tích kh năng sinh li ca mt doanh nghip phi
tài chính, đó là công ty ABC ca M hat động trong lãnh vc sn xut kinh
doanh.
Ví d: Báo cáo tài chính ca công ty ABC
Bng1: Bng Cân Đối kế Toán bình quân ca công ty ABC
năm 2002
ĐVT: USD
Tài sn Ngun vn
Vn bng tin 5.000.000 N ngn hn 3.000.000
Khon phi thu 30.000.000 N dài hn 2.000.000
Hàng tn kho 20.000.000 Ngun vn ch s
hu 1.000.000
TSCĐ 45.000.000 Thu nhp gi li 4.000.000
Tng cng 100.000.000 Tng cng 10.000.000
Bng 2: Bng báo cáo thu nhp ca công ty ABC năm 2002
ĐVT: USD
Ch tiêu S tin
1 - Doanh thu bán hàng 20.000.000
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
16
2 - Giá vn hàng bán 15.000.000
3 - Thu nhp hot động (lãi gp) 5.000.000
4 - Chi phí bán hàng và chi phí qun lý DN 3.000.000
5 - Thu nhp hot đông trước thuế và lãi vay 2.000.000
6 - Lãi vay 4.00.000
7 - Thu nhp chu thuế 1.600.000
8 - Thuế thu nhp (34%) 544.000
9 - Thu nhp sau thuế
1.056.000
Phân tích kh năng sinh li ca Công ty ABC, căn c vào hai báo cáo tài chính
ca công ty để tính các t s v kh năng sinh li, như sau:
Kết qu tính toán ca các t s cho thy kh năng sinh li ca công ty rt kh
quan. Li nhun biên tế khá cao đạt đến 25%, tc là 100 USD doanh thu
đem li 25 USD li nhun gp. T s ROA và ROE cũng đạt được t l khá
cao là 10,56% đối vi ROA và 21,12% đối vi ROE, cho thy công ty ny s
dng tài sn và vn ch s hu có hiu qu cao.
Để phânch kh năng sinh li ca vn ch s hu, các nhà phân tích thường
s dung sơ đồ Dupont để phân tích nhm xác định rõ các nhân t có liên
quan tác động đến t s ROE, tc là các nhân t làm tăng hoc gim t l li
nhun ròng trên vn ch s hu, t s phân tích có th đưa ra quyết định
hp lý cho vic nâng cao hiu qu s dung vn ch s hu.
Qua sơ đồ cho thy t s ROE bng h s vn ch s hu nhân vi ROA, h
s vn ch s hu và ROA càng cao thì ROE s cao. Như vy để tăng ROE
thì mt hoc c hai nhân t ny tăng lên. Nhân t th nht là h s vn ch
s hu s bng tng tài sn chia cho vn ch s hu, để có h s này cao
hơn thì hoc là tăng tng tài sn hoc gim vn ch s hu theo mt cơ cu
tt nht cho hat động kinh doanh ca công ty. Nhân t th hai là ROA được
tính bng cách ly t sut li nhun trên doanh thu nhân vi h s s dung
tài sn. Để tăng ROA, mt trong hai nhân t h s s dung tài sn hay t
sut li nhun tăng lên, do đó cn phi thu nhanh các khon phi thu, đẩy
nhanh tc độ chu chuyn hàng tn kho và nâng cao hiu qu s dung TSCĐ,
hoc tăng thu nhp và gim chi phí trên doanh thu.
Như phân tích kh năng sinh li ca công ty sn xut kinh doanh, các nhà
phân tích ngân hàng cũng s dng các ch tiêu tương t để phân tích kh
năng sinh li ca ngân hàng. Sau đây ly ví d phân tích kh năng sinh li
ca ngân hàng XYZ
Bng 3: Bng Cân Đối Kế Toán ca ngân hàng XYZ năm 2002
ĐV
T : USD
TÀI SN S TIN NGUN VN STIN
Tin mt,chng t
giá 8.000.000 N ngn hn 70.000.000
Cho vay ngn hn 40.000.000 N dài hn 23.000.000
Chng khoán ngn 20.000.000 C phiếu thường 1.000.000
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
17
hn
Cho vay dài hn 20.000.000 Lãi chưa phân phi 6.000.000
Chng khoán dài hn 10.000.000 - -
Tài sn c định 2.000.000 - -
TNG CNG 100.000.000 TNG CNG 100.000.000
Bng 4: Báo cáo thu nhp lãi l ca ngân hàng thương mi XYZ. 2002
ĐVT:USD
1- Doanh thu ( thu lãi cho vay và tin gi) 9.000.000
2- Chi phí tr lãi 4.000.000
3 -Thu nhp v lãi sut ( 1 - 2 ) 5.000.000
4- Chi phí qun lý, lao động, dng c . . . 3.000.000
4 - Thu nhp ( li nhun ) hot động trước thuế 2.000.000
6 - Thuế thu nhp ( 34%) 680.000
7- Thu nhp (li nhun ) sau thuế 1.320.000
Phân tích kh năng sinh li ca ngân hàng thương mi XYZ: Phân tích kh
năng sinh li ca ngân hàng XYZ cũng tương t như phân tích kh năng sinh
li ca công ty ABC. Các ch tiêu sinh li gia công ty thương mi ABC và
ngân hàng thương mi XYZ được phân tích qua các năm để có th đánh giá
xu hướng ca li nhun và kh năng sinh li.
Đánh giá ri ro và li nhun ca ngân hàng nên được so sánh vi nhng
ngân hàng tương t. Nói mt cách tng quát, li nhun càng cao thì ri ro
càng cao. Ngân hàng c gng ti đa hóa giá tr đầu tư ca vn ch s hu
trong ngân hàng bng cách cân bng s đánh đổi gia ri ro và li nhun.
Ý nghĩa ca mi ch tiêu đo lường thu nhp được xem xét kết qu và so sánh
vi kết qu tương t đối vi công ty ABC. Công ty ABC hot động trong lãnh
vc sn xut sn phm công nghip nh, cùng qui mô hat động ( tng tài
sn ) .
Có l ch tiêu quan trng nht là thu nhp sau thuế trên vn ch s hu
(ROE), trong đó thu nhp sau khi đã bù đắp toàn b chi phí và thuế chia cho
vn ch s hu: c phiếu thông thường, li nhun chưa phân phi và qu d
tr . T s ROE v mt qun tr cho biết kh năng, mc độ kiếm được li
nhun tính trên giá tr s sách ca vn s hu đầu tư vào ngân hàng. S đo
lường này cũng phn nh doanh thu, hiu qu hot động đạt được.
Li nhun ròng trên vn ch s hu bt ngun t li nhun trên tng tài sn
và h s vn ch s hu. Li nhun trên tng tài sn ( ROA) được tính bng
cách ly li nhun chia cho tng tài sn. T s này phn ánh năng lc qun tr
cu ngân hàng v s dng tài chính và nhng ngun vn thc s đem li li
nhun.
Nhiu nhà qun tr tin rng t s ROA là phương pháp tt nht đo lung hiu
qu ca ngân hàng, bi vì ROA đối vi nhng trung gian tài chính như ngân
hàng thương mi thì thp hơn hu hết các doanh nghip phi tài chính. Đa s
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
18
các trung gian phi s dng đòn by tài chính mt cách mnh m để tăng li
nhun trên vn ch s hu.
Đo lường li nhun và ri ro ca NH nên được so sánh vi các NH tương t
cũng như các DN phi tài chính. Nói mt cách tng quát li nhun càng cao thì
ri ro càng cao. Qun tr NH c gng ti đa hóa giá tr vn ch s hu đầu tư
vào NH bng cách cân bng s đánh đổi gia ri ro và li nhun. Ban qun
tr ngân hàng nên gi nhng khái nim như vy trong ý tưởng ca mình khi
phân tích các t s đo lường li nhun đạt được và ri ro phi chp nhn ca
ngân hàng thương mi.
II. ĐO LƯỜNG LI NHUN VÀ RI RO TRONG HOT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Sau đây chn ngân hàng SMV làm mt ví d ca NHTM hot động trong môi
trường gi thuyết s được dùng để chng minh cách đo lường li nhun và
ri ro ca NH và đánh giá mi quan h ca chúng vi nhau.
Căn c vào ví d cơ bn, coi như NH có th huy động ngun qu trong 5 cách
sau đây:
+ Tin gi không k hn
+ Tin gi có k hn: 3 tháng, 6 tháng . . .
+ Vay mượn t các ngun khác
+ Vn CSH, vn đầu tư ca các CSH
+ Thu nhp chưa phân phi.
Tương t, vi ngun quđược ngoài mua sm máy móc thiết b, và tin
để ti qu, ngân hàng s s dng ngun qu còn li theo 5 cách sau đây:
+ Đầu tư chng khoán ngn hn < 3tháng.
+ Đầu tư chng khoán dài hn > 3 tháng.
+ Cho vay ngn hn cht lượng cao, và lãi sut thay đổi. Cht lượng cao có
nghĩa là khan cho vay này được phân loi không ri ro.
+ Cho vay trung hn cht lượng trung bình, và lãi sut thay đổi. Cht lượng
trung bình có nghĩa là khon cho vay này đưc phân lai có th b ri ro.
+ Cho vay dài hn cht lượng cao, và lãi sut không đổi. Cht lượng cao có
nghĩa là khon cho vay này được phân loi không ri ro.
1. Môi trường hot động ca NH SMV
Ngân hàng SMV hot động trong nn kinh tế và lut l ca M vào thp niên
90, sau đây cho thy lãi sut huy động vn và cho vay ca ngân hàng ... (
xem bng 5 )
Bng 5: Môi trường hat động ca ngân hàng SMV
Các khon có thu nhp và chi phí trong môi trường
kinh doanh Lãi sut
A. Kh năng thu nhp sn có
+ Chng khoán ngn hn 5%
+ Chng khoán dài hn (mi lưu hành) 7%
+ Chng khoán dài hn (đã lưu hành) 8%
+ Cho vay ngn hn , cht lượng cao 7%
+ Cho vay trung hn, cht lượng TB 9%
+ Cho vay dài hn lãi sut c định (mi) 8%
+ Cho vay dài hn lãi sut c định (cũ ) 9%