1
LỜI GIỚI THIỆU
Việc tổ chức biên soạn giáo trình lưu hành nội bộ phục vụ cho giảng dạy và
học tập các đun trong chương trình đào tạo nghề kỹ thuật công nghệ ô
trong nhà trường, là sự nổ lực rất lớn của nhà trường nhằm từng bước thống
nhất nội dung giảng dạy học tập của gáio viên học sinh sinh viên
trong nhà trường.
Nội dung giáo trình biên soạn được xây dựng trên cơ sở những nội dung của
sách giáo khoa lưu hành trên toàn quốc . Dựa theo chương trình khung do
Tổng cục dạy nghề ban hành, kết hợp với những trang thiết bị hiện có của
nhà trường, mà các đầu sách hiện có chưa đáp ứng được các yêu cầu đào tạo.
Việc biên soạn giáo trình lưu hành nội bộ nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao
chuẩn mực về chất lượng dạy học trong nhà trường phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá hiện đại hoá . Để học viên kiến thức bản về điện
trước khi vào học mô đun Kỹ thuật lái xe ô tô.
Mặc khác, để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
yêu cầu chất lượng đào tạo nghề phải không ngừng được nâng cao để đáp
ứng được nhu cầu ngày càng khắc khe của thị trường lao động.
Xuất phát từ các lý do trên, nhờ sự giúp đỡ tận tình của Khoa chuyên môn
Ban giám hiệu Trường Cao đẳng nghề điện- Xây dựng Nông lâm
Trung bộ, giáo trình Kỹ thuật lái xe ô được biên soạn để phục vụ cho
đào tạo nghề Công nghệ ô tô hệ cao đẳng nghề trong nhà trường
Tuy tác giả nhiều cố gắng khi biên soạn không tránh khỏi những
khiếm khuyết trong quá trình biên soạn, nhưng rất bổ ích đối với giáo viên
và HS-SV để nâng cao kiến thức và tay nghề của mình.
Hy vọng nhận được sự góp ý của Ban giám hiệu và bạn đọc để tác giả cải tiến
trong những lần biên soạn sau.
Biên soạn
Hoàng Liên Sơn
2
MỤC LỤC
BÀI 1: LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ………………………………….. 4
1.1. Quy định về Phương tiện tham gia giao thông đường bộ…………………. . 4
1.2. Quy định về Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ... 6
1.3. Biển báo hiệu đường bộ………………………………………………….. 10
BÀI 2: CÔNG TÁC KIỂM TRA XE AN TOÀN…………………………… 15
2.1. Kiểm tra trước khi xe khởi động…………………………………..……. .. 15
2.2. Kiểm tra sau khi khởi động động cơ…………………………………... .. 15
2.3. Kiểm tra trước khi xe hoạt động…………………………………………. 15
2.4. Kiểm tra và bảo dưỡng sau môt ngày hoạt động………………………… 15
BÀI 3: THAO TÁC TAY LÁI VÀ TAY SỐ………………………………….. 16
3.1. Các bộ phận trong buông lái và chưc năng……………………………… 16
3.1.1. VỊ TRÍ, TÁC DỤNG HÌNH DÁNG CÁC BỘ PHẬN CHỦ YẾU TRONG
BUỒNH LÁI …………………………………………………………. 16
3.1.1.1. Vô lăng lái…………………………………………………………. 16
3.1.1.2. Công tắc còi điện………………………………………………...... 17
3.1.1.3. Công tắc đèn…………………………………………………….. ... 17
3.1.1.4. Khoá điện………………………………………………………….. 19
3.1.1.5. Bàn đạp ly hợp…………………………………………………... 19
3.1.1.6. Bàn đạp phanh (phanh chân)………………………………………. 20
3.1.1.7. Bàn đạp ga………………………………………………………… 20
3.1.1.8. Cần điều khiển số (cần số)………………………………………… 21
3.1.1.9. Cần điều khiển phanh tay…………………………………………. 21
3.2. MỘT SỐ BỘ PHẬN ĐIỀU KHIỂN THƯỜNG DÙNG KHÁC……......... 22
3.2.1. Công tắc điều khiển gạt nước…………………………………………. 22
3.2.2. Các loại đồng hồ và đèn báo trong bảng đồng hồ……………………. . 22
3.2.3. Môt số bộ phận điều khiển khác……………………………………… 23
3.3. Tư thế lái xe……………………………………………………………… 24
3.3.1-Điều chỉnh ghế ngổi lái……………………………………………….. 24
3.3.2. Điều chỉnh gương chiếu hậu:…………………………………………. 24
3.3.3-Cài dây an toàn……………………………………………………….. 25
3.4. Thao tác điều khiển vô lăng……………………………………………… 25
3.4.1. Phương pháp điều khiển vô lăng lái………………………………….. 26
3.5. Thao tác điều khiển tay số………………………………………………. 26
3.5.1. Vị trí số của một số loại xe ôtô………………………………………. 26
3.5.2. Phương pháp điều khiển cần số………………………………………. 26
BÀI 4: THAO TÁC ĐIỀU KHIỂN CHÂN LY HỢP, CHÂN GA, CHÂN PHANH,
VÀ PHANH TAY…………………………………………………………….. 29
4.1.Thao tác điều khiển chân ly hợp……………………………………………. 29
4.1.1. Phương pháp đạp bàn đạp ly hợp……………………………………… 29
4.1.2. Nhả bàn đạp ly hợp……………………………………………………. 29
4.2. Thao tác điều khiển chân ga……………………………………………… 30
4.2.1. Động tác đặt chân lên bàn đạp ga……………………………………… 30
4.2.2. Điều khiển ga để giảm số……………………………………………… 32
3
4.3. Thao tác điều khiển chân phanh…………………………………………... 32
4.3.1. Đạp bàn đạp phanh……………………………………………………. 32
4.3.2. Nhả bàn đạp phanh…………………………………………………….. 32
4.4. Thao tác khởi hành………………………………………………… 33
4.4.1. Phương pháp khởi hành (đường bằng)………………………………. 33
4.4.2. Đạp ly hợp hết hành trình;…………………………………………… 33
4.4.3. Vào số 1: vào số chính xác…………………………………………… 34
4.4.4. Nhả phanh tay………………………………………………………… 34
4.4.5. Kiểm tra lại độ an toàn xung quanh xe……………………………….. 34
4.4.6. Tăng ga ở mức đủ để xuất phát………………………………………. 35
4.5. Thao tác tăng và giảm số………………………………………………… 35
4.5.1. Thao tác tăng số……………………………………………………… 35
4.5.2. Giảm số……………………………………………………………… 37
4.6. Thao tác dừng xe………………………………………………………… 38
4.6.1. Kiểm tra an toàn xung quanh………………………………………… 38
4.6.2. Ra tín hiệu dừng xe: bật xi nhanh phải………………………………. 39
4.6.3. Kiểm tra lại an toàn, đặc biệt là phía sau……………………………... 39
4.6.4. Nhả bàn đạp ga……………………………………………………… . 39
4.6.5. Đạp phanh và tìm chổ đỗ xe thích hợp……………………………… . 40
4.6.6. Đạp ly hợp ghìm bàn đạp phanh……………………………………. 40
4.6.7. Kéo chặt phanh tay…………………………………………………... . 40
BÀI 5: THỰC HÀNH LÁI LÁI XE ĐI THẲNG…………………………….. 42
5.1. Phương pháp căn đường…………………………………………………. 42
5.1.1. Phương pháp chung…………………………………………………. 42
5.1.2. Lái xe đi thẳng………………………………………………………. 42
BÀI 6: THỰC HÀNH LÁI LÁI XE RẼ VÀ QUAY ĐẦU…………………… 43
6.1. Để đảm bảo an toàn khi quay đầu,………………………………………. 43
6.2. Kỹ thuật quay đầu xe………………………………………………………43
BÀI 7: THỰC HÀNH LÁI LÁI XE ĐI LÙI………………………………….. 45
7.1-Kiểm tra an toàn khi lùi xe ôtô…………………………………………… 45
7.2-Phương pháp lùi xe ôtô…………………………………………………… 46
4
BÀI 1: LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1.1. Quy định về Phương tiện tham gia giao thông đường b
1.1.1. Điều 53. Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới
1. Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định
về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây:
a) Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực;
b) Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;
c) Tay lái của xe ô bên trái của xe; trường hợp xe ô của người nước ngoài
đăng tại nước ngoài tay lái bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam thực
hiện theo quy định của Chính phủ;
d) Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu;
đ) Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe;
e) Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người
điều khiển;
g) Kính chắn gió, kính cửa là loại kính an toàn;
h) Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật;
i) đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí
thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường;
k) Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.
2. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy đúng kiểu loại được phép tham
gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, h, i và k khoản 1 Điều này.
3. Xe cơ giới phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
4. Chính phủ quy định niên hạn sử dụng đối với xe cơ giới.
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật bảo
vệ môi trường của xe giới được phép tham gia giao thông, trừ xe giới của
quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
5
1.1.2. Điều 54. Cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới
1. Xe giới nguồn gốc hợp pháp, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ
thuật bảo vệ môi trường theo quy định của Luật này được cơ quan nnước
thẩm quyền cấp đăng ký và biển số.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định và tổ chức cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại
xe giới; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tổ chức cấp, thu hồi đăng ký,
biển số các loại xe cơ giới của quân đội sử dụng vào mục đích quốc phòng.
1.1.3. Điều 55. Bảo đảm quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ
1. Việc sản xuất, lắp ráp, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng và nhập khẩu xe cơ giới tham
gia giao thông đường bộ phải tuân theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật
bảo vệ môi trường. Không được cải tạo các xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách.
2. Chủ phương tiện không được tự thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe
không đúng với thiết kế của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được quan
thẩm quyền phê duyệt.
3. Xe ô moóc, mi moóc được kéo bởi xe ô tham gia giao thông
đường bộ phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau
đây gọi là kiểm định).
4. Người đứng đầu sở đăng kiểm người trực tiếp thực hiện việc kiểm định
phải chịu trách nhiệm về việc xác nhận kết quả kiểm định.
5. Chủ phương tiện, người lái xe ô chịu trách nhiệm duy trì tình trạng an toàn kỹ
thuật của phương tiện theo tiêu chuẩn quy định khi tham gia giao thông đường bộ
giữa hai kỳ kiểm định.
6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, tiêu chuẩn và cấp giấy phép
cho cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; quy định và tổ chức thực hiện kiểm định xe cơ giới.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định và tổ chứckiểm định xe
cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
1.1.4. Điều 56. Điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ
1. Khi tham gia giao thông, xe thô phải bảo đảm điều kiện an toàn giao thông
đường bộ.
2. Ủy ban nhân n cấp tỉnh quy định cụ thể điều kiện, phạm vi hoạt động của xe
thô sơ tại địa phương mình.