A. GII THIU CHUNG V MÁY PHÁT
ĐIN
Máy phát đin (MFĐ) là mt phn t rt quan trng trong h thng đin (HTĐ), s
làm vic tin cy ca các MFĐnh hưởng quyết định đến độ tin cy ca HTĐ. Vì vy, đối
vi MFĐ đặc bit là các máy có công sut ln, người ta đặt nhiu loi bo v khác nhau để
chng tt c các loi s c và các chế độ làm vic không bình thường xy ra bên trong các
cun dây cũng như bên ngoài MFĐ. Để thiết kế tính toán các bo v cn thiết cho máy phát,
chúng ta phi biết các dng hư hng và các tình trng làm vic không bình thường ca MFĐ.
I. Các dng hư hng và tình trng làm vic không bình
thường ca MFĐ
I.1. Các dng hư hng:
- Ngn mch nhiu pha trong cun stator. (1)
- Chm chp gia các vòng dây trong cùng 1 pha (đối vi các MFĐ có cun dây
kép). (2)
- Chm đất 1 pha trong cun dây stator. (3)
- Chm đất mt đim hoc hai đim mch kích t. (4)
I.2. Các tình trng làm vic không bình thường ca MFĐ:
- Dòng đin tăng cao do ngn mch ngoài hoc quá ti. (5)
- Đin áp đầu cc máy phát tăng cao do mt ti đột ngt hoc khi ct ngn mch
ngoài. (6)
Ngoài ra còn có các tình trng làm vic không bình thường khác như: Ti không đối
xng, mt kích t, mt đồng b, tn s thp, máy phát làm vic chế độ động cơ, ...
II. Các bo v thường dùng cho MFĐ
Tu theo chng loi ca máy phát (thu đin, nhit đin, turbine khí, thu đin tích
năng...), công sut ca máy phát, vai trò ca máy phát và sơ đồ ni dây ca nhà máy đin
vi các phn t khác trong h thng mà người ta la chn phương thc bo v thích hp.
Hin nay không có phương thc bo v tiêu chun đối vi MFĐ cũng như đối vi các thiết
b đin khác. Tu theo quan đim ca người s dng đối vi các yêu cu v độ tin cy, mc
độ d phòng, độ nhy... mà chúng ta la chn s lượng và chng loi rơle trong h thng
bo v. Đối vi các MFĐ công sut ln, xu thế hin nay là lp đặt hai h thng bo v độc
lp nhau vi ngun đin thao tác riêng, mi h thng bao gm mt bo v chính và mt s
bo v d phòng có th thc hin đầy đủ các chc năng bo v cho máy phát.
Để bo v cho MFĐ chng li các dng s c nêu phn I, người ta thường dùng
các loi bo v sau:
- Bo v so lch dc để phát hin và x lý khi xy ra s c (1).
- Bo v so lch ngang cho s c (2).
- Bo v chng chm đất mt đim cun dây stator cho s c (3).
- Bo v chng chm đất mch kích t cho s c (4).
- Bo v chng ngn mch ngoài và quá ti cho s c (5).
- Bo v chng đin áp đầu cc máy phát tăng cao cho s c (6).
Ngoài ra có th dùng: Bo v khong cách làm bo v d phòng cho bo v so
lch, bo v chng quá nhit rotor do dòng máy phát không cân bng, bo v chng mt
đồng b, ...
13
B. CÁC BO V RƠLE CHO MÁY PHÁT
ĐIN
I. Bo v so lch dc (87G)
I.1. Nhim v và sơ đồ nguyên lý:
Bo v so lch dc (BVSLD) có nhim v chng ngn mch nhiu pha trong cun
dây stator máy phát. Sơ đồ thc hin bo v như hình 1.1.
52
1BI
MF
2BI
87G
2RI
+
C
t
MC
+
4Rth
-
+
5RT
MF
MC
Báo tín hiu
Rf
Rf
+
3RI
Báo tín hiu đứt
mch th
1RI
+
Hình 1.1:
S
ơ
đ
bo v so lch dc cun stator
MFĐ; sơ đồ tính toán (a) và theo mã s (b)
a)
b)
Trong đó:
: dùng để hn chế dòng đin không cân bng (I- RfKCB), nhm nâng cao độ nhy
ca bo v.
- 1RI, 2RI, 4Rth: phát hin s cđưa tín hiu đi ct máy ct đầu cc máy phát
không thi gian (thc tế thường t 0,1 sec).
- 3RI, 5RT: báo tín hiu khi xy ra đứt mch th sau mt thi gian cn thiết (thông
qua 5RT) để tránh hin tượng báo nhm khi ngn mch ngoài mà tưởng đứt mch th.
Vùng tác động ca bo v là vùng gii hn gia các BI ni vào mch so lch. C th
đây là các cun dây stator ca MFĐ, đon thanh dn t đầu cc MFĐ đến máy ct.
I.2. Nguyên lý làm vic:
BVSLD hot động theo nguyên tc so sánh độ lch dòng đin gia hai đầu cun dây
stator, dòng vào rơle là dòng so lch:
= IIR1T - I2T = ISL (1-1)
Vi I , I là dòng đin th cp ca các BI hai đầu cun dây.
1T 2T
Bình thường hoc ngn mch ngoài, dòng vào rơle 1RI, 2RI là dòng không cân bng
I:
KCB
ISL = I1T - I2T = IKCB < I (dòng khi động rơle) (1-2)
KĐR
nên bo v không tác động (hình 1.2a).
Khi xy ra chm chp gia các pha trong cun dây stator (hình 1.2b), dòng đin vào
các rơle 1RI, 2RI:
14
I
N
n
I
I
SL = I1T - I2T = > I (1-3)
KĐR
Hình 1.2: Đồ th véctơ ca dòng đin trong mch
BVSLD
a) Bình thường và khi ngn mch ngoài
b) Khi ngn mch trong vùng bo v
a)
ISL = IKCBT < IKĐR
I2T
I1 T
b)
I1T
I2T
ISL KÂR
I
NI
n
I>
Trong đó:
- IN: dòng đin ngn mch.
- nI: t s biến dòng ca BI
Bo v tác động đi ct 1MC
đồng thi đưa tín hiu đi đến b phn
t động dit t (TDT).
Trường hp đứt mch th ca
BI, dòng vào rơle là:
I
F
n
I
IR = (1-4)
Dòng đin này có th làm cho bo v tác động nhm, lúc đó ch có 3RI khi động
báo đứt mch th vi thi gian chm tr, để tránh hin tượng báo nhm trong quá trình quá
độ khi ngn mch ngoài có xung dòng ln.
sơ đồ hình 1.1, các BI ni theo sơ đồ sao khuyết nên bo v so lch dc s không
tác động khi xy ra ngn mch mt pha pha không đặt BI. Tuy nhiên các bo v khác s
tác động.
I.3. Tính các tham s và chn Rơle:
I.3.1. Tính chn 1RI và 2RI:
Dòng đin khi động ca rơle 1RI, 2RI được chn phi tho mãn hai điu kin sau:
Điu kin 1: Bo v không tác động đối vi dòng không cân bng cc đại IKCBmax
khi ngn mch ngoài vùng bo v.
I K .I
KĐBat KCBtt (1-5)
IKCBtt = Kđn.KKCK.fi .I (1-6)
Nngmax
Trong đó:
- K: h s an toàn tính đến sai s ca rơle và d tr cn thiết. K
at at có th ly bng
1,3.
- KKCK: h s tính đến s có mt ca thành phn không chu k ca dòng ngn
mch, KKCK có th ly t 1 đến 2 tu theo bin php được s dng để nâng cao độ nhy ca
bo v.
- K: h s tính đến s đồng nht ca các BI (K = 0,5÷1).
đnđn
- f: sai s tương đối ca BI, f
i i có th ly bng 0,1 (có k đến d tr, vì các máy
biến dòng chn theo đường cong sai s 10%).
- INngmax: thành phn chu k ca dòng đin chy qua BI ti thi đim đầu khi ngn
mch ngoài trc tiếp 3 pha đầu cc máy phát.
Điu kin 2: Bo v không được tác động khi đứt mch th BI.
Lúc đó dòng vào rơle 1RI, 2RI: (gi s MF đang làm vic chế độ định mc)
I
âmF
n
I
ISL = (1-7)
Dòng khi động ca bo v:
âmF
I
at I
n
K
I = (1-8)
KĐB
Như vy, điu kin để chn dòng khi động cho 1RI, 2RI:
I = max{K
KĐBat .IKCBtt; Kat .I } (1-9)
đmF
Dòng đin khi động ca rơle:
I
KÂB
)3(
n
I.K
I = (1-10)
KĐR
15
Vi K(3) là h s sơ đồ. Sau khi tính được I ta s chn được loi rơle cn thiết.
KĐR
Kim tra độ nhy Kn ca bo v:
Kn =
KÂB
minN
I
I (1-11)
Vi INmin
Vì bo v có tính chn lc tuyt đối nên yêu cu K
: dòng đin ngn mch 2 pha đầu cc máy phát khi máy phát làm vic riêng l.
n > 2.
I.3.2. Tính chn Rơle 3RI:
Dòng khi động sơ cp ca rơle 3RI phi ln hơn dòng không cân bng cc đại khi
ngn mch ngoài vùng bo v. Nhưng trong tính toán thì điu kin n định nhit ca rơle là
quyết định. Theo kinh nghim có th chn dòng khi động cho 3RI:
I = 0,2.I (1-12)
KĐS(3RI) đmF
Ta tính được IKĐR ca 3RI và chn được loi rơle tương ng.
I.3.3. Thi gian làm vic ca 5RT:
Khi xy ra ngn mch ngoài vùng bo v, có th xut hin nhng xung dòng ln
thoáng qua làm cho bo v tác động nhm do vy phi chn thi gian tác động ca 5RT tho
mãn điu kin:
t5RT > t (1-13)
ct Nngoài
t5RT = tctNng + Δ t (1-14)
Trong đó:
- tcNngt
- Δ t: bc chn lc thi gian, thường Δ t = (0,25 ÷ 0,5) sec.
: thi gian ln nht ca các bo v ni vào thanh góp đin áp máy phát.
Nhn xét:
- Bo v s tác động khi ngn
mch nhiu pha trong cun dây stator
máy phát.
RI
Vùng bo
v
I1S
I2S
I1T
I2T
ILV
BIH
IH
BILV
1BI
2BI
Hình 1.3: Bo v so lch dòng đin có hãm cun
dây stator MFĐ
- Bo v không tác động khi
chm chp gia các vòng dây trong
cùng 1 pha hoc khi xy ra chm đất
1 đim trong cun dây phn tĩnh.
Để tăng độ nhy ca bo v so
lch người ta có th s dng rơle so
lch có hãm.
I.4. Bo v so lch có hãm:
Sơ đồ bo v như hình 1.3. Rơle gm có hai cun dây: Cun hãm và cun làm vic.
Rơle làm vic trên nguyên tc so sánh dòng đin gia I và I
LV H.
- Dòng đin vào cun làm vic I :
LV
SL
.
T2T1
LV
.IIII == (1-15)
- Dòng đin hãm vào cun hãm IH:
IH = I1T + I (1-16)
2T
Khi làm vic bình thường hay ngn mch ngoài vùng bo v: Dòng đin I1T cùng
chiu vi dòng I2T: I1T I2T
ISL = I = I
LV 1T - I2T = I (1-17)
KCB
IH = I1T + I 2.I
2T 1T > I (1-18)
LV
nên bo v không tác động.
Khi xy ra ngn mch trong vùng bo v: Dòng đin I1T ngược pha vi I2T:
I1T = -I2T
IH = I1T - I2T 0
I = I
LV 1T + I2T 2.I1T > IH (1-19)
16