CHƯƠNG 4
QUN TR NGHIP V ĐẦU TƯ CA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MI
I. MC ĐÍCH CA ĐẦU TƯ VÀ CÁC LOI CHNG KHOÁN NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ
1. Mc đích đầu tư chng khoán ca ngân hàng thương mi
2. Các chng khoán ngân hàng đầu tư
II. NHNG NHÂN T NH HƯỞNG ĐẾN S LA CHN CHNG KHOÁN
ĐẦU TƯ
1. Li sut k vng
2. Kh năng chu thuế
3. Ri ro lãi sut
4. Ri ro tín dng/kh năng v n
5. Ri ro lm phát
6. Ri ro kinh doanh
7. Ri ro thanh khon
8. Ri ro thu hi trước ca người phát hành
9. Các yêu cu đảm bo
III. CÁC CHIN LƯỢC V K HN ĐẦU TƯ
1. Chiến lược bc thang
2. Chiến lược chuyn đáo hn v phía trước
3. Chiến lược chuyn đáo hn v phía sau
4. Chiến lược Barbell
5. Phương pháp d kiến lãi sut
Trong chương này, mc tiêu là giúp người đọc tìm hiu vì sao ngân hàng phi thc
hin chc năng đầu tư song song vi hot động cho vay; la chn các chng khoán để
đầu tư và cách qun tr đầu tư hiu qu.
I. MC ĐÍCH CA ĐẦU TƯ VÀ CÁC LOI
CHNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
1. Mc đích đầu tư chng khoán ca ngân hàn
g
thương mi
TOP
Trong thi đại ngày nay, các ngân hàng thương mi được các cơ quan chc năng
ca chính ph cp phép hot động kinh doanh là để cung cp các tin ích và dch v tài
chính cho công chúng ti mt khu vc địa lý nào đó. B phn ch yếu nht nm trong s
nhng dch v này là cp các khon tín dng để h tr đầu tư phát trin kinh doanh, tiêu
dùng cho nhiu ch th khác nhau (các t chc kinh tế, các cơ quan thuc chính ph, các
cá nhân và h gia đình) trong khu vc nơi ngân hàng phc v.
Nhng khon cho vay có th góp phn đem li vic làm và thu nhp cho rt nhiu
người dân, mc dù trong s đó không phi ai cũng vay vn trc tiếp ca ngân hàng
nhưng h cũng là nhng người hưởng li gián tiếp t hot động cho vay ca ngân hàng.
Tuy vy, không phi tt c ngun vn ca ngân hàng đều được đầu tư vào các
khon tín dng vì có nhiu lý do, c th là:
- Không d dàng bán chúng trước khi đáo hn mt khi ngân hàng cn tin khn
cp.
- Nhng khon vay là loi tài sn có nhiu ri ro nht ca ngân hàng, cha đựng trong đó
kh năng v n ca người đi vay cao nht so vi bt k loi đầu tư nào khác ca ngân
hàng.
- Đối vi các ngân hàng có qui mô va và nh, phn ln các ngân hàng này s
dng ngun vn kinh doanh ca mình để cp tín dng cho các khách hàng đang hot
động trong nn kinh tế. Do đó, vi bt c s suy thoái nào trong hot động ca nn kinh
tế cũng s làm suy gim đáng k cht lượng nhng khon tín dng cp ra và nht định
nh hưởng nghiêm trng đến thu nhp ca ngân hàng.
Vì nhng lý do trên, các ngân hàng đã biết s dng mt phn ln ngun vn kinh
doanh ca mình - thông thường t mt phn năm ti mt phn ba, cho nhng khon mc
đầu tư sinh li khác như đầu tư vào các khon chng khoán, bao gm các loi chng
khoán do chính ph và các công ty phát hành. Đối vi ngân hàng thương mi, hot động
đầu tư chng khoán thc hin mt s chc năng quan trng sau đây:
- n định hóa thu nhp ca ngân hàng: Nhm to cân bng v thu nhp cho ngân
hàng trong chu k kinh doanh. Khi thu nhp t các khon tín dng gim xung thì thu
nhp chng khoán có th có thđắp li.
- tr ri ro tín dng: Các chng khoán có ri ro thp có th được ngân hàng
mua và gi li để cân bng vi ri ro tín dng.
- Cung cp mt s đa dng hoá v mt địa lý: Chng khoán thường xut phát t
nhiu khu vc khác nhau hơn so vi các khon tín dng ca ngân hàng, điu này cho
phép ngân hàng đa dng hóa đầu tư và li nhun ca nó trên phương din địa lý mt cách
có hiu qu hơn.
- Cung cp d tr cho ngân hàng: Vì chng khoán có th d chuyn hoá thành
ngun tin để tho mãn nhu cu thanh khon hin thi, hoc có th được dùng để cm c
để vay vn b sung cho ngân hàng.
- Gim nghĩa v np thuế ca ngân hàng: Chng khoán có loi phi np thuế
có loi không phi np thuế. Do đó, đây là khon đầu tư bù tr thu nhp chu thuế do các
khon tín dng.
- To ra tuyến phòng th cho ngân hàng: Nhm ngăn nga nhng thit hi mà có
th là hu qu ca lãi sut thay đổi trên th trường.
- Đem li tính năng động cho danh mc tài sn: Không như phn ln các khon
vay, các chng khoán đầu tư có th mua được mua và bán nhanh chóng nhm mc đích
tái cơ cu các tài sn ca ngân hàng để phù hp vi điu kin th trường hin ti.
- Tăng cường hiu qu ca ngân hàng: Nhng chng khoán có cht lượng ngân
hàng đang nm gi s góp phn nâng cao hiu qu ca ngân hàng.
2. Các chng khoán ngân hàng đầu tư TOP
Nhm tăng cường hiu qu tài chính và gim thiu ri ro cho ngân hàng nên danh
mc chng khoán ca ngân hàng ngày càng tăng nhanh. Hơn na, mi khon mc đầu tư
ca ngân hàng có nhng đặc đim khác nhau v ri ro, v s nhy cm đối vi lm phát,
v s nhy caøm đối vi nhng thay đổi trong chính sách ca chính ph và nhng điu
kin kinh tế. Nhm mc đích xem xét tng khía cnh c th ca mi phương tin đầu tư
khác nhau, có th phân chia chúng thành hai nhóm ln: (1) Các công c th trường tin t,
vi thi gian đáo hn ti đa mt năm và được quan tâm vì tính hiu qu và ri ro thp ca
chúng; (2) Các công c thuc th trường vn, vi thi gian đáo hn trên mt năm và nói
chung được lưu ý vì mc li nhun k vng và thu nhp vn cao hơn ca chúng.
Bn cht và đặc đim ca mi loi chng khoán thuc phm vi ca hai loi th
trường nói trên được trình bày chi tiết các bng 1 và bng 2 phía sau.
II. NHNG NHÂN T NH HƯỞNG
ĐẾN S LA CHN CHNG KHOÁN
ĐẦU TƯ
TOP
Khi quan sát các chng khoán do ngân hàng đầu tư và nm gi, điu d thy là
ngân hàng phi xem xét nhiu nhân t khác nhau để quyết định chng khoán nào cn
mua và cn bán. Nhng nhân t cơ bn to nên s la chn ca ngân hàng như sau:
+ Sut thu li k vng
+ Kh năng chu thuế.
+ Ri ro lãi suát
+ Ri ro tín dng.
+ Ri ro thanh khon.
+ Ri ro thu hi.
+ Ri ro lm phát.
+ Ri ro kinh doanh.
+ Ri ro đảm bo.