xưởng ln, trên mt bng có v sơ đồ lưới ct theo t l t 1 : 1000 đến 1 :
5000 (H.138a) .
- Lưới ct được xác định nh các trc chia theo nhp ct và bước ct .
Nhp có loi dài 12m, 18m, 24m . Bước ct có loi 6m, 12m.
- Đối vi bng ct đầu nhà, trc ca ct đặt cách trc chia mt đon
dài bng 500m. Tương t khe biến dng, trc ca ct cũng đặt cách trc
chia 500mm (H.138b). Mép hàng ct dc phía trong nhà (tc là tr các
hàng ct dc biên ra) thì trc ct đặt trùng vi trc chia .
Trên sơ đồ mt bng lưới ct này còn ch rõ khu vc cn v tách bng
các đường gch chéo .(H.139a).
Hình – 138
Hình v tách mt bng : (H.139) thường v theo t l ln (t 1 : 100 ÷ 1 :
200) th hin rõ s liên quan gia các trc ct và trc chia như va nói
trên . Ngoài ra còn v rõ ca ra vào, ca s, kí hiu cu trc, các phòng phc
v ... Trên mt bng lưới ct, cũng như trên hình v tách mt bng còn thy
ghi v trí các mt phng ct I-I : II-II ...
Hình – 139
II. HÌNH CT ĐỨNG :
Nhà công nghip thường v theo t l 1 : 100 . Hình 140 là hình ct
đứng I-I ca nhà công nghip trên đó th hin các kết cu chu lc, cu kin
bao che, các lp mái, kích thước gia các trc chia, kích thước nhp, độ cao
sàn nhà, độ cao đỉnh đường ray dm cu trc, độ cao mép dưới vì kèo mái
.
Hình – 140
Hình 141 gii thiu tr s mt s độ cao trong nhà công nghip mt tng .
Các tr s này ph thuc vào trng ti (QT) ca cu trc .
III. BN V NHÀ CÔNG NGHIP còn trình bày chi tiết kết cu móng,
panen mái ... và các kết cu đặc bit khác .
§5. TRÌNH T THIT LP BN V NHÀ .
Vic v bn v nhà thường được tiến hành theo ba giai đon :
- B cc bn v ;
- V m bng bút chì cng ;
- Tô đậm bng bút chì mm hay bng mc đen .
Hình – 141
I. B CC BN V
Tu theo kích thước ngôi nhà, t l định v, mà ta chn kh giy thích
hp . Trên đó phi b trí các hình biu din cho cân đối và chiếm khong 70-
80 % din tích t giy v .
Thường mt đứng đặt phía trên, bên trái bn v. Bên phi ngang vi
mt đứng v mt đứng nhìn t trái hay hình ct ngang ca ngôi nhà .
Mt bng đặt ngay dưới mt đứng . Hình ct dc có th đặt song song
vi mt bng . góc phi phía trên khung tên thường v mt s chi tiết kết
cu hay hình phi cnh ngôi nhà .
Đối vi các công trình ln, mt đứng và hình phi cnh có th v trên
mt t giy khác.
II. V M
Thường bt đầu v mt bng trước, sau mi v mt đứng và các hình
ct . Khi v mt bng, thường theo trình t sau : (H.9-12).
- V các trc tường ct ;
- V đường bao các tường, các vách ngăn, hoc các ct .
- V các l ca ra vào và ca s ;
- V đồ đạc, thiết b v sinh trong nhà ;
Khi v mt đứng, dóng các trc tường, các đường bao ca tường biên
t mt bng lên, đặt các độ cao ca mái, ca s . Ch sau khi kim tra kĩ bn
v m mi tiến hành tô đậm bn v và ghi kích thước .
Hình – 142a