Mekong Capital
Mekong Capital Gii Thiu v Six Sigma Trang 1 trên 17
Gii Thiu v Six Sigma
6.11.2004
Ghi chú: Báo cáo này là tài liu gii thiu khái quát v Six Sigma dành cho các doanh nghip
Vit Nam ch nhm mc đích hướng dn. Chương trình tr giúp ca Mekong Capital cho các
doanh nghip mà Qu Doanh Nghip Mekong đang đầu tư bao gm vic h tr để tăng cường
năng lc ca doanh nghip trong vic không ngng ci tiến quy trình kinh doanh. Mekong
Capital hin đang có hai chuyên viên Six Sigma Black Belt ph trách vic h tr các doanh
nghip trong lĩnh vc này.
1. Six Sigma là gì?
1.1 Định nghĩa
Six Sigma là mt h phương pháp ci tiến quy trình da trên thng kê nhm gim thiu t l sai sót
hay khuyết tt đến mc 3,4 li trên mi triu kh năng gây li bng cách xác định và loi tr các ngun
to nên dao động (bt n) trong các quy trình kinh doanh. Trong vic định nghĩa khuyết tt, Six Sigma
tp trung vào vic thiết lp s thông hiu tường tn các yêu cu ca khách hàng và vì thế có tính định
hướng khách hàng rt cao.
H phương pháp Six Sigma da trên tiến trình mang tên DMAIC: Define (Xác Định), Measure (Đo
Lường), Analyze (Phân Tích), Improve (Ci Tiến) và Control (Kim Soát). Để tìm hiu thêm v tiến trình
này, vui lòng tham kho mc s 3 ca tài liu này v DMAIC.
Six Sigma không phi là mt h thng qun lý cht lượng, như ISO-9001, hay là mt h thng chng
nhn cht lượng. Thay vào đó, đây là mt h phương pháp giúp gim thiu khuyết tt da trên vic ci
tiến quy trình. Đối vi đa s các doanh nghip Vit Nam, điu này có nghĩa là thay vì tp trung vào các
đề xướng cht lượng vn ưu tiên vào vic kim tra li trên sn phm, hướng tp trung được chuyn
sang ci thin quy trình sn xut để các khuyết tt không xy ra.
1.2 Các ch đề chính ca Six Sigma
Mt s ch đề chính ca Six Sigma được tóm lược như sau:
Tp trung liên tc vào nhng yêu cu ca khách hàng;
S dng các phương pháp đo lường và thng kê để xác định và đánh giá mc dao động trong
quy trình sn xut và các qui trình qun lý khác;
Xác định căn nguyên ca các vn đề;
Nhn mnh vic ci tiến quy trình để loi tr dao động trong quy trình sn xut hay các qui
trình qun lý khác giúp gim thiu li và tăng s hài lòng ca khách hàng;
Qun lý ch động đầy trách nhim trong vic tp trung ngăn nga sai sót, ci tiến liên tc và
không ngng vươn ti s hoàn ho;
Phi hp liên chc năng trong cùng t chc; và
Thiết lp nhng mc tiêu rt cao.
1.3 Các cp độ trong Six Sigma
“Sigma” có nghĩa là độ lch chun (standard deviation) trong thng kê, nên Six Sigma đồng nghĩa vi
sáu đơn v lch chun.
Cp Độ Sigma Li phn Triu Li phn Trăm
Mt Sigma 690.000,0 69,0000%
Hai Sigma 308.000,0 30,8000%
Ba Sigma 66.800,0 6,6800%
Bn Sigma 6.210,0 0,6210%
Năm Sigma 230,0 0,0230%
Sáu Sigma 3,4 0,0003%
Mc tiêu ca Six Sigma là ch có 3,4 li (hay sai sót) trên mi mt triu kh năng gây li. Nói cách
khác, đó là s hoàn ho đến mc 99,99966%.
Mekong Capital
Mekong Capital Gii Thiu v Six Sigma Trang 2 trên 17
Trong khi phn ln các doanh nghip sn xut tư nhân Vit Nam hin đang mc khong Ba Sigma
hoc thm chí thp hơn thì trong mt vài trường hp, mt d án ci tiến quy trình áp dng các nguyên
tc Six Sigma có th trước tiên nhm đến mc Bn hay Năm Sigma vn cũng đã mang li kết qu gim
thiu khuyết tt rõ rt.
Cũng cn làm rõ rng Six Sigma đo lường các kh năng gây li ch không phi các sn phm li. Mt
sn phm càng phc tp s có nhiu kh năng b li hơn. Ví d, cũng là đơn v sn phm nhưng kh
năng gây li trong mt chiết ô-tô nhiu hơn so vi mt chiếc kp giy.
Dưới đây là mt ví d cho cách tính s kh năng gây li trong qui trình sn xut sn phm ghế g:
Công ty A phi sn xut 5 đơn hàng cho khách hàng, mi đơn hàng có mt mt hàng là ghế g (5
chiếc). S kh năng gây li cho mt mt hàng ghế g được xác định như sau:
Vt liu g làm ghế đã đúng chưa? (1 kh năng)
Độ m ca g nm trong phm vi tiêu chun cho phép (1 kh năng)
Ghế được làm theo đúng kích c khách hàng yêu cu (1 kh năng)
Ghế không b hư hng ( 1 kh năng)
Ghế được sơn đúng màu sc ( 1 kh năng)
Ghế được đóng gói đúng qui cách (1 kh năng)
Tng s kh năng gây li = s lượng ghế X s kh năng = 5 X 6 = 30 kh năng
1.4 Tp trung vào các ngun gây dao động
Dưới cách nhìn ca Six Sigma, mt quy trình kinh doanh thường được trình bày dưới dng hàm s thu
gn Y=f(X), trong đó kết qu đầu ra (Y) được chi phi bi mt s biến hay tác nhân đầu vào (X). Nếu
chúng ta gi định rng có mi liên h gia kết qu (Y) vi các tác nhân tim năng (X), chúng ta cn thu
thp và phân tích s liu da trên các công c kim tra và k thut thng kê trong Six Sigma để chng
minh gi thuyết này. Nếu mun thay đổi kết qu đầu ra, chúng ta cn tp trung vào vic xác định và
kim soát các tác nhân hơn là kim tra sàng lc đầu ra. Mt khi đã có đủ hiu biết và có bin pháp
kim soát tt các tác nhân X, chúng ta có th d đoán mt cách chính xác kết qu Y. Nếu không theo
cách trên, chúng ta ch tp trung n lc vào các hot động dư tha (Non Value-Added) như kim tra,
trc nghim và sa li sn phm.
1.5 Ci tiến qui trình
Mc đích ca Six Sigmađể ci thin các qui trình sao cho các vn đề khuyết tt và li không xy ra
thay bng vic ch tìm ra các gii pháp tm thi ngn hn cho các vn đề. Ch khi nguyên nhân gây sai
lch, như đã đề cp phn trước, đã được xác định thì qui trình mi có th được ci thin do đó sai lch
không lp li trong tương lai.
Ví d, nếu mt nhà sn xut đồ g Vit Nam đang gp phi tình trng chm tiến độ khâu kim tra
cht lượng ca công đon lp ráp hoàn thin sơ b bi vì h thường xuyên nhn được các chi tiết sai
hng t các b phn chà nhám và phi tái chế chúng:
Gii pháp đin hình: Cân đối li chuyn bng vic cho thêm công nhân vào kim tra và tái chế.
Gii pháp Six Sigma: Điu tra và kim soát các tác nhân chính để ngăn nga li xy ra t công
đon đầu tiên. Nó có th bao gm các th tc cân chnh máy móc không rõ ràng, các hướng
dn công vic chà nhám không rõ ràng, các t trưởng không có đầy đủ k năng giám sát công
vic hiu qu, thiếu qui trình kim tra cht lượng g ti phân xưởng ra phôi g, vv..
Trong mt ví d khác, mt công ty chuyên sn xut sn phm nha thường xuyên gp phi tình trng
sn xut sai màu sc sn phm so vi yêu cu ca khách hàng:
Gii pháp đin hình: Điu chnh công thc phi trn màu đang được s dng bng n lc th-
sai.
Gii pháp Six Sigma: Xác định các tác nhân đầu vào chính ca qui trình phi màu dn đến vic
làm sai màu sc ca sn phm sau đó kim soát các tác nhân này. Các tác nhân này có th bao
gm nhà cung ng vt tư, s rõ ràng ca các hướng dn công thc phi trn, h thng thu thp
và kim tra các công thc phi trn, cân chnh thiết b phi trn, kh năng thc hin ca công
nhân theo hướng dn công vic.vv..
1.6 Các h thng đo lường và thng kê
Xây dng các h thng đo lường (metrics) mi và đặt nhng câu hi mi là mt phn thuc tính quan
trng ca h phương pháp Six Sigma. Để ci thin kết qu, mt công ty cn xác định nhng cách thc
Mekong Capital
Mekong Capital Gii Thiu v Six Sigma Trang 3 trên 17
để đo lường các biến động trong các quy trình kinh doanh, thiết lp các ch s thng kê da trên các h
thng đo lường và sau đó s dng các ch s này để đưa ra nhng câu hi v căn nguyên ca nhng
vn đề cht lượng liên quan đến các sn phm, dch v và quy trình.
1.7 Six Sigma không ch dành cho sn xut
Mc dù Six Sigma thường được áp dng ch yếu để gim thiu khuyết tt trong quy trình sn xut,
phương pháp tương t cũng được s dng để ci tiến các quy trình kinh doanh khác. C th như:
tìm ra bin pháp để gia tăng công sut ca thiết b;
ci thin t l giao hàng đúng hn;
gim thi gian quy trình tuyn dng và hun luyn nhân viên mi;
ci thin kh năng d báo bán hàng;
gim thiu sai sót v cht lượng và giao nhn vi các nhà cung cp;
ci thin công tác hu cn và lp kế hoch;
ci thin cht lượng dch v cho khách hàng.v.v…
1.8 Vic ng dng Six Sigma trên Thế gii
Six Sigma được hình thành tp đoàn Motorola vào năm 1986 và sau đó được ph biến rng rãi bi
thành công ca tp đoàn General Electric (GE) vào thp niên 90. Các t chc như Honeywell, Citigroup,
Motorola, Starwood Hotels, DuPont, Dow Chemical, American Standard, Kodak, Sony, IBM, Ford đã
trin khai các chương trình Six Sigma xuyên sut các hot động kinh doanh đa dng t sn xut công
ngh cao cho đến dch v và các hot động tài chính. Tuy chưa được ph biến rng Vit Nam nhưng
mt vài công ty có vn đầu tư nước ngoài như American Standard, Ford, LG và Samsung đã đưa
chương trình Six Sigma vào trin khai áp dng.
Trong mt kho sát gn đây do công ty DynCorp1 thc hin đã cho thy: Khong 22% trong
tng s các công ty được kho sát ti M đang áp dng Six Sigma;
38,2% trong s các công ty đang áp dng Six Sigma này là các công ty chuyên v các ngành
dch v, 49.3% là các công ty chuyên v sn xut và 12.5% là các công ty thuc các lĩnh vc
khác;
So sánh trên phương din hiu qu, Six Sigma được đánh giá là cao hơn đáng k so vi các h
thng qun tr cht lượng và công c ci tiến qui trình khác (tuy nhiên, Six Sigma đây còn
bao gm nhiu công c chưa được lit kê trong kho sát này)
H thng qun tr cht lượng, công c ci tiến qui trình nào đã cho các hiu qu to
ln nht?
Six Sigma 53.6%
Sơ đồ qui trình (process mapping) 35.3%
Phân tích nguyên nhân gc (Root cause analysis) 33.5%
Phân tích nguyên nhân và kết qu (Cause-and-effect analysis) 31.3%
Tư duy/Sn xut theo Lean (Lean thinking/manufacturing) 26.3%
So sánh ly chun (Benchmarking) 25.0%
Gii quyết vn đề (Problem solving) 23.2%
ISO 9001 21.0%
Năng lc qui trình (Process capability) 20.1%
Kim soát qui trình bng thng kê (Statistical process control) 20.1%
Các ch s đánh giá hiu qu (Performance metrics) 19.2%
Biu đồ kim soát (Control charts) 19.2%
Qun lý qui trình (Process management ) 18.8%
Qun lý d án (Project management) 17.9%
Các qui trình định hướng khách hàng (Customer-driven processes) 17.9%
Thiết kế th nghim (Design of experiments) 17.4%
Phân tích sai sót và tác động (Failure mode and effects analysis) 17.4%
Ngăn nga sai sót (Mistake-proofing/Poka yoke) 16.5%
Tái thiết qui trình (Process reengineering) 16.1%
Qun lý s thay đổi (Change management) 14.7%
Qun lý cht lượng toàn din (Total Quality Management (TQM)) 10.3%
Đo lường s dao động (Variation measurement) 10.3%
Các tiêu chí đánh giá ca chương trình Malcolm Baldridge (Malcolm 9.8%
1 http://www.qualitydigest.com/feb03/articles/01_article.shtml
Mekong Capital
Mekong Capital Gii Thiu v Six Sigma Trang 4 trên 17
Baldridge criteria)
Phân tích lưu đồ công vic (Workflow analysis) 9.8%
Quy trình ra quyết định (Decision making) 8.9%
Phân tích xu hướng (Trend analysis) 8.0%
Qun lý da trên d kin (Management by fact) 6.7%
Gim thi gian chun b cho quy trình (Setup reduction ) 6.7%
Quán lý tri thc (Knowledge management) 5.8%
Cơ cu phân chia công vic (Work breakdown structure) 3.1%
Mekong Capital
Mekong Capital Gii Thiu v Six Sigma Trang 5 trên 17
2. Nhng li ích t chương trình Six Sigma
2.1 Chi phí sn xut gim
Vi t l khuyết tt gim đáng k, công ty có th loi b nhng lãng phí v nguyên vt liu và vic s
dng nhân công kém hiu qu liên quan đến khuyết tt. Điu này s gim bt chi phí hàng bán trên
tng đơn v sn phm và vì thế gia tăng đáng k li nhun (gp) ca công ty hoc cho phép công ty
bán sn phm vi giá thp hơn và mang li doanh thu cao hơn nh bán được nhiu hơn.
Ví d, nếu mt công ty có t l hàng khuyết tt không th tái chế 6%, chi phí nguyên vt liu là
60%, chi phí nhân công là 10% ca doanh thu, lãi gp là 20%, mt phân tích đơn gin có th cho thy
hiu qu t vic gim khuyết tt có tác động ci thin đáng k cho ch si gp như sau:
Tình trng hin ti Mt vài ci thin Ci thin đáng k
T l khuyết tt 6% 3% 0%
Nguyên vt liu / doanh thu 60% 58.3% 56.6%
Nhân công / doanh thu 10% 8% 6%
Khu hao2 / doanh thu 10% 9% 8%
Lãi gp 20% 24.7% 29.4%
2.2 Chi phí qun lý gim
Vi t l khuyết tt gim đáng k, và vic thc hin các ci tiến qui trình theo đó các khuyết tt tương
t không tái din, công ty có th gim bt lượng thi gian mà ban qun lý trung và cao cp dành để
gii quyết các vn đề phát sinh do t l khuyết tt cao. Điu này cũng giúp cp qun lý có nhiu thi
gian cho các hot động mang li giá tr cao hơn.
2.3 S hài lòng ca khách hàng gia tăng
Nhiu doanh nghip tư nhân Vit Nam gp phi nhng vn đề tái din liên quan đến vic sn phm
không đáp ng được các yêu cu v quy cách k thut t phía khách hàng khiến khách hàng không hài
lòng mà đôi khi hy b đơn đặt hàng. Bng cách làm gim đáng k t l li, công ty s có th luôn cung
cp sn phm đến tay khách hàng đáp ng hoàn toàn các thông s k thut được yêu cu và vì thế làm
tăng s hài lòng ca khách hàng.
S hài lòng ca khách hàng gia tăng giúp gim thiu ri ro b chm dt đơn đặt hàng t phía khách
hàng đồng thi gia tăng kh năng là khách hàng s đặt nhng đơn hàng ln hơn. Điu này đồng nghĩa
vi vic mang li doanh thu cao hơn đáng k cho công ty.
Hơn na, chi phí cho vic tìm được khách hàng mi khá cao nên các công ty có t l tht thoát khách
hàng thp s gim bt chi phí bán hàng và tiếp th vn là mt phn ca tng doanh thu bán hàng.
2.4 Thi gian chu trình gim
Càng mt nhiu thi gian để x lý nguyên vt liu và thành phm trong quy trình sn xut thì chi phí
sn xut càng cao, mt khi hàng tn chm bán cn được di di, lưu gi, đếm, tìm li và chu nhiu ri
ro hơn v hư hng hay không còn đáp ng được các thông s yêu cu. Tuy nhiên, vi Six Sigma, có ít
vn đề ny sinh hơn trong quá trình sn xut, có nghĩa là quy trình có th luôn được hoàn tt nhanh
hơn và vì vy chi phí sn xut, đặc bit là chi phí nhân công trên tng đơn v sn phm làm ra, s thp
hơn. Bên cnh vic gim chi phí sn xut, thi gian luân chuyn trong quy trình nhanh hơn là mt ưu
thế bán hàng đối vi nhng khách hàng mong mun sn phm được phân phi mt cách nhanh chóng.
2.5 Giao hàng đúng hn
Mt vn đề thường gp đối vi nhiu doanh nghip sn xut tư nhân Vit Nam đó là có t l giao hàng
tr rt cao. Nhng dao động có th được loi tr trong mt d án Six Sigma có th bao gm các dao
2 Vic gim t l khu hao trên phn trăm doanh thu là kết qu ca vic tăng sn lượng t nhà xưởng và thiết b hin ti do
gim khuyết tt và tái chế, cũng như gim thi gian ngưng máy.