GIỐNG LÚA Nếp mây
Nam Định
1. NGUỒN GỐC
* Được trồng t lâu đời tại nhiều vùng tỉnh Nam Định, Thái
Bình, nhưng hiện nay còn rất ít trong sản xuất. Là giống lúa nếp địa phương
chất lượng cao, được ng dân tchọn lọc để giống. Hiện đang được u
trữ tại Ngân hàng gen cây trng Quốc gia
2. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH
* Chiều cao y: 120,4 cm. Phiến và bmầu xanh, phiến
ng phtrung bình, góc đứng, đòng ngang. ng trung bình, i
23,8 cm, hạt thóc râu ngắn tng phần, mầu u, vtrấu khía u, có lông
dài tn vhạt thóc, đỉnh hạt thóc có mu đỏ, mày ht mầu đỏ, hạt thóc bầu
tròn, chất lượng gơm gạo ngon, dẻo thơm, y cứng trung bình, khnăng
đẻ nhánh khá, ít sâu bệnh.
* Thời gian sinh trưởng: 147 ngày.
3. CÁCH TRỒNG VÀ VĂN HÓA SỬ DỤNG
* Thi vụ: thích hợp trong vụ mùa, gieo tháng 6, cy tháng 7, thu
vào tháng 11.
* Thích hợp với chân đất vàn vàn thấp, những vùng đất phù
sa bồi hàng m.
* Được sử dụng là rượu, nấu xôi và làm các loạinh cổ truyền.
GIỐNG LÚA Nếp huỳnh
ương Hòa Bình
1. NGUỒN GỐC
* Được trồng t lâu đời tại nhiều vùng tỉnh Hòa Bình, nhưng
hiện nay còn rất ít trong sản xuất. Là ging lúa nếp địa phương chất lượng
cao, được nông dân tự chọn lọc và để giống. Hin đang được lưu giữ tại
Ngân hàng gen cây trng Quốc gia.
2. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH
* Chiu cao cây: 150,6. Phiến và bmầu xanh, phiến lá có
lông phtrung bình, góc đứng, lá đòng ngang. ng to, i 26,8 cm, ht
thóc có râu ngn từng phần, mầu vàng, vỏ trấu khía vàng, có ngi trên v
hạt thóc, mỏ hạt thóc có mầu vàng rơm, mày hạt mầu vàng, hạt thóc bầu
tròn, chất lượng gạo tm ngon, dẻo, cây yếu dễ đổ, khả năng đẻ nhánh
trung bình, ít sâu bệnh.
* Thời gian sinh trưởng là 154 ngày
3. CÁCH TRỒNG VÀ VĂN HÓA SỬ DỤNG
* Thời vụ: thích hợp trong vụ mùa, gieo tháng 6, cấy tháng 7 và
thu vào tháng 11.
* Thích hợp với chân đất vàn và vàn thấp, chân ruộng bậ thang.
* Được sdụng m rượu, nấu xôi và m các loại nh cổ truyền
được sử dụng làm sính ltrong một số tập quán văn hóa của người n
tộc vùng cao.
GIỐNG LÚA Nếp củi lộc
1. NGUỒN GỐC
* Được trồng từ lâu đời tại huyn Ngọc Thạch, tỉnh Thanh Hóa.
giống a nếp địa phương, được nông dân tự chọn lọc để giống. Hiện
đang đượcu giữ tại Ngân hàng Gen cây trng Quốc gia.
2. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH
* y cao: 98,2 cm. Phiến mầu xnah đậm, phủ 1 lớp lông dày,
gốc bẹ mầu xanh, góc lá đứng. Bông dài khoảng 24,2 cm. Hạt thóc to,
bầu, có râu ngắn, màu tím, mhạt thóc mầu tím, vỏ trấu màu vàng, lông trên
vỏ trấu dài, mày màu vàng rơm, vỏ lụa mầu trắng. Cây cứng.
* Thời gian sinh trưởng khoảng 161 ngày.
3. CÁCH TRỒNG VÀ VĂN HÓA SỬ DỤNG
* Thời vụ: Được trồng vào vmùa
* Dùng để làm bánh làm lương thực.