HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
382
THỪA DẠNG BƯỚU (HAMARTOMA) TRƠN TẠI
VỚI ĐẶC ĐIỂM HÌNHNH HỌC ÁC TÍNH:
BÁO O MỘT TRƯỜNG HỢP HỒI CỨU Y VĂN
Đinh Việt Hưng1, Nguyễn Đức Quang1
M TT48
tha dạngu (Hamartoma) ti mt
thc th hiếm gp được xếp vào nhm các u
nh ca , ch chiếm t l t 0,7-5%. Hin nay c
nghiên cu v ngun gc ca cng n chưa
ng vic qun thc th y trên m sàng
ng chưa đưc t c th. tha dng u
trơn ctỉ l xut hin rt thp trong nhóm
tha dng u ti vú, vi c đc điểm m sàng
nh nh hc tri i t lành tnh đến khó pn
bit vi nh trng ác tính. Chúng tôi báo o mt
trưng hp bnh nhân n 41 tui ghi nhn tình
trạng đau o dài và hình nh tn thương
nghi ng ác nh. S không tương hợp gia kết qu
chc t tế o bng kim nh sinh thiết lõi vi
kết qu hình nh hc đưa đến x trí sinh thiết ly
trọn u. Trên vi th, mô u s pn b
không đồng nht thành phn tuyến nh nh
c thành phần đệm tế bào nh thoi vi đc
điểm nhn đơn điệu và không nh nh phân
o. Kết qu hóa min dch c Desmin ơng
tnh o tương SMA dương tnh ng lan tỏa
giúp c đnh ngun gc biệt ha ng cơ trơn.
Cùng vi biu hin âm tính ca c du n pan
1Khoa Gii phu bnh, Bnh viện Ung Bướu
Thành ph H Chí Minh
Chu trách nhiệm chnh: Đinh Việt Hưng
ĐT: 0918746636
Email: viethungdinh2106@gmail.com
Ngày nhn bài báo: 30-9-2024
Ngày nhn phn bin: 08/10 và 11/10/2024
Ngày duyệt đăng bài báo: 15/10/2024
Keratin, CD34, beta-catenin, p63, chẩn đn c
đnh mô tha dng u trơn tại được đt ra.
T khóa: thừa trơn dạng u ti ,
tn thương lành tnh
SUMMARY
MYOID HAMARTOMA OF THE
BREAST MIMICKING MALIGNANCY
ON IMAGING: A CASE REPORT AND
REVIEW OF THE LITERATURE
Myoid hamartoma of the breast is a rare entity
classified among benign breast tumors, accounting
for only 0.7-5% of cases. Currently, the origin of
these tumors is still unclear and their clinical
management has not been specifically described.
Myoid hamartoma of the breast has a very low
incidence within the group of hamartomas of the
breast, with clinical and imaging characteristics
ranging from benign to difficult-to-distinguish
malignant conditions. We report a case of a 41-
year-old female patient who presented with
persistent breast pain and imaging findings
suspicious for malignancy. The discordance
between the results of fine needle aspiration and
core biopsy with the imaging findings led to the
decision for an excisional biopsy. Microscopic
examination revealed a heterogeneous distribution
of benign breast glandular components and spindle-
shaped stromal cell components characterized by
monotonous nuclei without mitotic figures.
Immunohistochemical results showed cytoplasmic
positivity of Desmin and diffuse membrane
positivity of SMA, indicating differentiation
towards smooth muscle origin. Along with the
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
383
negative expression of pan Keratin, CD34, beta-
catenin, and p63, the diagnosis of myoid
hamartoma of the breast was confirmed.
Keywords: myoid hamartoma of the breast,
benign breast leisions
I. ĐẶT VẤN Đ
tha dạng u (Hamartoma) ti
chiếm t hơn 5%c trường hợp bưunh ca
, xut hin nhiu n gii, trung nh đ
tui 50 chưa rõ tiềm năng ác tnh [1,2]. Cho
đến nay, đ c c o o ghi nhận i phát
tha dạng u sau phu thut ct trn
u tuy nhiên chưa ghi nhận bt k trường
hp tha dạng bưu trơn tại hóa ác
o [1]. tha dng u cơ trơn mt
phân nhóm hc hiếm gp ca tha
dng bưu ti vi đc trưng sự có mt
ca thành phn mô trơn nh tnh nhưng
phân b bt thường, ngu nhiên y xáo trn
thành phn đệm tuyến nh thường.
Tn sut mc mô tha dng u cơ trơn chưa
đưc thng c th vi s ng ca bnh
được báo o chưa đến 100 ca trên thế gii
chưa c ca o được báo cáo ti Vit Nam. V
ngun gc ca thc th y, rt nhiu gi
thuyết được đưa ra nhằm gii s xut hin
thành phần trơn lành tnh như ngun gc
bit hóa t tế bào biểu [3], nguyên bào
si của đệm hoc t tế o gc trong
đệm. Tuy nhiên chưa c bằng chng c th
gii cho ngun gc bnh sinh ca thc th
y. Trong thc nh hin ti, phu thut ct
toàn b u gi sinh thiết trn phương
thc chẩn đoán ng như điều tr la chn
các lo ngại liên quan đến kh năng ha ác
tránh vic đánh giá không chnh c trên mẫu
sinh thiết i [1,4-6,8]. Vi s phát trin ca
các phương tin hình nh học cũng như
chương trình tầm soát đnh kì được c
trng, kh ng phát hin các tn thương nh
nh ca ng ngày ng ng lên. Do đ
vic nhn diện đưc tha dng bưu
trơn tại trên mô hc là cn thiết để tránh b
t chn đn, giúp lựa chọn phương pp điều
tr phù hp cũng như vấn theo i cho
ngưi bnh sau mổ. Sau đy cng tôi xin báo
cáo mt trưng hp tha dạng u cơ
trơn c hình nh hc nghi ng ác tính nhm
đưa ra v dụ v c vấn đề th gp phi khi
tiếp cận cũng như đc điểm mô hc hóa
min dch giúp gi ý cho thc th này.
II. O CÁO CA
Mt bnh nhân n, 41 tui, nhp vin vi
than phin ng đau trái nhiều. ch nhp
viện 3 năm, bênh nhn pt hin khi trái,
khối không ng kch thưc nhưng hiện nay
triu chng đau ng nhiều. o tháng
11/2023, bnh nhân khi khám bnh ti đa
phương được thc hin siêu âm tuyến ghi
nhn tổn thương trái BIRADS 4A chọc
t tế o bng kim nh vi kết qu phù hp
thay đổi si bc. Tiền n gia đình bệnh nhân
có m mc ung thư tuyến giáp. Bnh nhân
PARA 2012 hiện chưa mn kinh, c cho con
không ghi nhn điều tr ni tiết trưc đ.
Km ti thời điểm nhp vin tháng 1/2024 ghi
nhận trái ng đau, không c dấu da cam,
không tiết dch m vú, không hch ngoi
vi s chm. Chp nhũ nh cho kết qu ti
ng khung 1/2 ngoài ch m 4cm có
o trn cấu trúc, đậm đ trung nh, gii hn
không , kch thưc 12x13mm. Trên siêu âm
trái, ti v trí 2 gi, rìa cu trúc echo
m, không đồng nht, gii hn không , b
không đều, kch thưc 16x10mm không i
a, phân b mch máu ngoi vi. Hch ch
trái nhóm I vài khi hch echo m, kng
rõ rn hạch, kch thưc 5-12mm. Kết lun trên
siêu m sang thương trái v trí 2 gi
BIRADS US 4C, hch ch trái không điển
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
384
nh hạch vm, đa bưu hain dạng bưu
si tuyến. Bnh nhn được thc hin sinh thiết
i i ng dn siêu âm vi kết qu thay
đổi si bọcm tăng sản ng tuyến vú và viêm
tuyến nên đưc hn i khám và theo i.
Siêu âm tháng 5/2024 ghi nhn trái v trí 2
gi cách núm 4cm có cu trúc echom, b
không đều, gii hạn không , kch thưc
29x17mm, có hình nh vi vôi ha tăng sinh
mchu nghĩ tổn thương ác tnh.
nh 4: nh ảnh tổn thương tn nnh trái thế CC (A) thế MLO (B)
Sau khi siêu m đánh dấu v trí, tổn thương
đưc sinh thiết trn gi gii phu bnh.
Tn đại th, mt ct tổn tơng u trắng,
mt đ ng, không v bao gii hn
không . Trên vi th, nhum HE cho thy tn
thương bao gồm ng sinh thành phần mô đệm
thành phn tuyến theo t l khác nhau gây
o trn cu trúc, trong đ tnh phần mô đệm
chiếm ưu thế. c biến đổi ca ng tuyến
đưc quan t thy bao gm thay đổi si bc,
chuyn sản đỉnh tiết tăng sản điển hình ng
tuyến vú. Phn ln thành phầnđệm ca tn
thương hiện din các tế bào hình thoi nhân
thon i, xếp dng ngn sp xếp ngu
nhn không theo mt ng xác đnh. n
cạnh đ, đệm n cha thành phn m
si ri rác. Không ghi nhn hoi t cũng
như hình nh phân o trong thành phn
đệm.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
385
nh 5: Hình ảnh vi thể tổn thương nhuộm Hematoxylin-Eosin
A. đ phng đại x40 lần, ghi nhận tăng
sinh thành phần tuyến và đệm theo không
đồng nht, xáo trn cấu trúc tiểu thy tuyến
nh thường, B. đphng đại x400 lần, tế o
u c hình thoi, nhn thon dài (mũi n màu
trắng), xếp dạng b ngắn sắp xếp theo c
ng ngẫu nhiên (mũi tênu đen)
Hóa min dch đưc thc hin cho thy
các tế o hình thoi mô đệm biu hiện đăc tnh
trơn vi kết qu ơng tnh lan tỏa ca
du ấn SMA, dương tnh vi Desmin,
Caldesmon âm tính vi pan-Keratin, CD34
cũng như p63. Cả bnh hc hóa
min dch đều ng đến chn đoán thừa
dng bưu cơ trơn tại vú. Do đ, x trí ct trn
khối u đ đầy đủ, bnh nhn được hn i
khám theo dõi trong các tháng tiếp theo.
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
386
nh 6: Nhuộm hóa mô miễn dịch, độ phóng đại x100 lần
A. SMA (+) B. Desmin (+) C. Caldesmon (+) D. Pan Keratin (-) E. CD34 (-) F. P63 (-)
III. N LUN
tha dng bưu cơ trơn được mô t ln
đầu o m 1973 bi c gi Davies
Riddell, như mt phân nhóm ca mô tha dng
u ti khi thành phn trơn chiếm ưu
thế trong tổn thương. Bệnh cnh khi phát hin
thường do xut hin khi mm, s thấy đưc
hoc không có triu chng nào ch tình
c phát hin trên nh nh hc khi tm soát.
tha dạng bưu chiếm nh hơn 5% số ca
u nh tuyến tha dng bưu
trơn ch chiếm mt t l nhỏ, chưa đưc thng
c th trong nhóm thc th này [2]. Ngun
gc bnh sinh ca tha dng u trơn
đến nay vn chưa đưc t ràng, thành
phần trơn trong tổn thương được cho rng
có th bt ngun t tế o trơn của mch
u, m vú, hay t thành phn mô đệm chưa
bit hóa ca vú hoc t chính các tế bào cơ
biu mô [3].
c báoo trưc đy mô tả tha dng
u mt tổn thương dạng khi tròn hoc
bu dc có b rõ, trên siêu âm có th thy hình
nh phn âm m hoc không đồng nht [2].
Tn m sàng ca bnh đưc trình bày, tn
thương c bờ không đều, gii hn không rõ và
phn âm kém nên mt chn đoán phn bit vi
tn thương ác tnh cần được đt ra. Quyết đnh