Chun mc s 04
TÀI SN C ĐỊNH VÔ HÌNH
QUY ĐỊNH CHUNG
01. Mc đích ca chun mc này là quy định và hướng dn các nguyên tc và phương
pháp kế toán tài sn c định (TSCĐ) vô hình, gm: Tiêu chun TSCĐ vô hình, thi
đim ghi nhn, xác định giá tr ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhn ban đầu, xác
định giá tr sau ghi nhn ban đầu, khu hao, thanh lý TSCĐ vô hình và mt s quy
định khác làm cơ s ghi s kế toán và lp báo cáo tài chính.
02. Chun mc này áp dng cho kế toán TSCĐ vô hình, trì khi có chun mc kế toán
khác quy định cho phép áp dng nguyên tc và phương pháp kế toán khác cho TSCĐ
vô hình.
03. Mt s TSCĐ vô hình có th cha đựng trong hoc trên thc th vt cht. Ví d như
đĩa compact (trong trường hp phn mm máy tính đưc ghi trong đĩa compact), văn
bn pháp lý (trong trường hp giy phép hoc bng sáng chế). Để quyết định mt tài
sn bao gm c yếu t vô hình và hu hình được hch toán theo quy định ca chun
mc TSCĐ hu hình hay chun mc TSCĐ vô hình, doanh nghip phi căn c vào
vic xác định yếu t nào là quan trng. Ví d phn mm ca máy vi tính nếu là mt
b phn không th tách ri vi phn cng ca máy đó để máy có th hot động được,
thì phn mm này là mt b phn ca máy và nó được coi là mt b phn ca TSCĐ
hu hình. Trường hp phn mm là b phn có th tách ri vi phn cng có liên
quan thì phn mm đó là mt TSCĐ vô hình.
04. Chun mc này quy định v các chi phí liên quan đến hot động qung cáo, đào to
nhân viên, thành lp doanh nghip, nghiên cu và trin khai. Các hot động nghiên
cu và trin khai hướng ti vic phát trin tri thc, có th to thành mt tài sn thuc
dng vt cht (ví d vt mu), nhưng yếu t vt cht ch có vai trò th yếu so vi
thành phn vô hình là tri thc n cha trong tài sn đó.
05. TSCĐ vô hình thuê tài chính sau khi được ghi nhn ban đầu, bên thuê phi kế toán
TSCĐ vô hình trong hp đồng thuê tài chính theo chun mc này. Các quyn trong
hp đồng cp phép đối vi phim nh, chương trình thu băng video, tác phm kch,
bn tho, bng sáng chế và bn quyn thuc phm vi ca chun mc này.
06. Các thut ng trong chun mc này được hiu như sau:
Tài sn: Là mt ngun lc:
(a) Doanh nghip kim soát được; và
(b) D tính đem li li ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghip.
Tài sn c định vô hình: Là tài sn không có hình thái vt cht nhưng xác định được
giá tr và do doanh nghip nm gi, s dng trong sn xut, kinh doanh, cung cp
dch v hoc cho các đối tượng khác thuê phù hp vi tiêu chun ghi nhn TSCĐ
hình.
Nghiên cu: Là hot động tìm kiếm ban đầu và có kế hoch được tiến hành nhm đạt
được s hiu biết và tri thc khoa hc hoc k thut mi.
Trin khai: Là hot động ng dng nhng kết qu nghiên cu hoc tri thc khoa hc
vào mt kế hoch hoc thiết kế để sn xut sn phm mi hoc được ci tiến mt
cách cơ bn trước khi bt đầu sn xut hoc s dng mang tính thương mi các vt
liu, dng c, sn phm, các quy trình, h thng hoc dch v mi.
Nguyên giá: Là toàn b các chi phí mà doanh nghip phi b ra đểđưc TSCĐ
hình tính đến thi đim đưa tài sn đó vào s dng theo d tính.
Khu hao: Là vic phân b có h thng giá tr phi khu hao ca TSCĐ vô hình
trong sut thi gian s dng hu ích ca tài sn đó.
Giá tr phi khu hao: Là nguyên giá ca TSCĐ vô hình ghi trên báo cáo tài chính,
tr (-) giá tr thanh lý ước tính ca tài sn đó.
Thi gian s dng hu ích: Là thi gian mà TSCĐ vô hình phát huy được tác dng
cho sn xut, kinh doanh, được tính bng:
(a) Thi gian mà doanh nghip d tính s dng TSCĐ vô hình; hoc
(b) S lượng sn phm, hoc các đơn v tính tương t mà doanh nghip d tính
thu được t vic s dng tài sn.
Giá tr thanh lý: Là giá tr ước tính thu được khi hết thi gian s dng hu ích ca tài
sn, sau khi tr (-) chi phí thanh lý ước tính.
Giá tr còn li: Là nguyên giá ca TSCĐ vô hình sau khi tr (-) s khu hao lũy kế
ca tài sn đó.
Giá tr hp lý: Là giá tr tài sn có th đưc trao đổi gia các bên có đầy đủ hiu biết
trong s trao đổi ngang giá.
Th trường hot động: Là th trường tha mãn đồng thi ba (3) điu kin sau:
(a) Các sn phm được bán trên th trường có tính tương đồng;
(b) Người mua và người bán có th tìm thy nhau vào bt k lúc nào;
(c) Giá c được công khai.
TÀI SN C ĐỊNH VÔ HÌNH
07. Các doanh nghip thường đầu tư để có các ngun lc vô hình, như: Quyn s dng
đất có thi hn, phn mm máy vi tính, bng sáng chế, bn quyn, giy phép khai
thác thy sn, hn ngch xut khu, hn ngch nhp khu, giy phép nhượng quyn,
quan h kinh doanh vi khách hàng hoc nhà cung cp, s trung thành ca khách
hàng, th phn và quyn tiếp th
08. Để xác định ngun lc vô hình quy định trong đon s 07 tha mãn định nghĩa TSCĐ
vô hình cn phi xem xét các yếu t: Tính có th xác định được, kh năng kim soát
ngun lc và tính chc chn ca li ích kinh tế trong tương lai. Nếu mt ngun lc
vô hình không tha mãn định nghĩa TSCĐ vô hình thì chi phí phát sinh để to ra
ngun lc vô hình đó phi ghi nhn là chi phí sn xut, kinh doanh trong k hoc chi
phí tr trước. Riêng ngun lc vô hình doanh nghip có được thông qua vic sáp
nhp doanh nghip có tính cht mua li được ghi nhn là li thế thương mi vào ngày
phát sinh nghip v mua (Theo quy định ti Đon 46).
Tính có th xác định được
09. TSCĐ vô hình phi là tài sn có th xác định được để có th phân bit mt cách rõ
ràng tài sn đó vi li thế thương mi. Li thế thương mi phát sinh t vic sáp nhp
doanh nghip có tính cht mua li được th hin bng mt khon thanh toán do bên
đi mua tài sn thc hin để có th thu được li ích kinh tế trong tương lai.
10. Mt TSCĐ vô hình có th xác định riêng bit khi doanh nghip có th đem TSCĐ
hình đó cho thuê, bán, trao đổi hoc thu được li ích kinh tế c th t tài sn đó trong
tương lai. Nhng tài sn ch to ra li ích kinh tế trong tương lai khi kết hp vi các
tài sn khác nhưng vn được coi là tài sn có th xác định riêng bit nếu doanh
nghip xác định được chc chn li ích kinh tế trong tương lai do tài sn đó đem li.
Kh năng kim soát
11. Doanh nghip nm quyn kim soát mt tài sn nếu doanh nghip có quyn thu li
ích kinh tế trong tương lai mà tài sn đó đem li, đồng thi cũng có kh năng hn chế
s tiếp cn ca các đối tượng khác đối vi li ích đó. Kh năng kim soát ca doanh
nghip đối vi li ích kinh tế trong tương lai t TSCĐ vô hình, thông thường có
ngun gc t quyn pháp lý.
12. Tri thc v th trường và hiu biết chuyên môn có th mang li li ích kinh tế trong
tương lai. Doanh nghip có th kim soát li ích đó khi có ràng buc bng quyn
pháp lý, ví d: Bn quyn, giy phép khai thác thy sn.
13. Doanh nghip có đội ngũ nhân viên lành ngh và thông qua vic đào to, doanh
nghip có th xác định được s nâng cao kiến thc ca nhân viên s mang li li ích
kinh tế trong tương lai, nhưng doanh nghip không đủ kh năng kim soát li ích
kinh tế đó, vì vy không được ghi nhn là TSCĐ vô hình. Tài năng lãnh đạo và k
thut chuyên môn cũng không được ghi nhn là TSCĐ vô hình tr khi tài sn này
được bo đảm bng các quyn pháp lý để s dng nó và để thu được li ích kinh tế
trong tương lai đồng thi tha mãn các quy định v định nghĩa TSCĐ vô hình và tiêu
chun ghi nhn TSCĐ vô hình.
14. Doanh nghip có danh sách khách hàng hoc th phn nhưng do không có quyn pháp
lý hoc bin pháp khác để bo v hoc kim soát các li ích kinh tế t các mi quan
h vi khách hàng và s trung thành ca h, vì vy không được ghi nhn là TSCĐ
hình.
Li ích kinh tế trong tương lai
15. Li ích kinh tế trong tương lai mà TSCĐ vô hình đem li cho doanh nghip có th
bao gm: Tăng doanh thu, tiết kim chi phí, hoc li ích khác xut phát t vic s
dng TSCĐ vô hình.
NI DUNG CA CHUN MC
GHI NHN VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ TR BAN ĐẦU
16. Mt tài sn vô hình được ghi nhn là TSCĐ vô hình phi tha mãn đồng thi:
- Định nghĩa v TSCĐ vô hình; và
- Bn (4) tiêu chun ghi nhn sau:
+ Chc chn thu được li ích kinh tế trong tương lai do tài sn đó mang li;
+ Nguyên giá tài sn phi được xác định mt cách đáng tin cy;
+ Thi gian s dng ước tính trên 1 năm;
+ Có đủ tiêu chun giá tr theo quy định hin hành.
17. Doanh nghip phi xác định được mc độ chc chn kh năng thu được li ích kinh tế
trong tương lai bng vic s dng các gi định hp lý và có cơ s v các điu kin
kinh tế tn ti trong sut thi gian s dng hu ích ca tài sn đó.
18. TSCĐ vô hình phi được xác định giá tr ban đầu theo nguyên giá.
XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ VÔ HÌNH TRONG TNG TRƯỜNG HP
MUA TSCĐ VÔ HÌNH RIÊNG BIT
19. Nguyên giá TSCĐ vô hình mua riêng bit, bao gm giá mua (-) các khon được chiết
khu thương mi hoc gim giá), các khon thuế (không bao gm các khon thuế
được hoàn li) và các chi phí liên quan trc tiếp đến vic đưa tài sn vào s dng
theo d tính.
20. Trường hp quyn s dng đất được mua cùng vi mua nhà ca, vt kiến trúc trên đất
thì giá tr quyn s dng đất phi được xác định riêng bit và ghi nhn là TSCĐ
hình.
21. Trường hp TSCĐ vô hình mua sm được thanh toán theo phương thc tr chm,
nguyên giá ca TSCĐ vô hình được phn ánh theo giá mua tr ngay ti thi đim
mua. Khon chênh lch gia tng s tin phi thanh toán và giá mua tr ngay đưc
hch toán vào chi phí sn xut, kinh doanh theo k hn thanh toán, tr khi s chênh
lch đó được tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình (vn hóa) theo quy định ca chun
mc kế toán “Chi phí đi vay”.
22. Nếu TSCĐ vô hình hình thành t vic trao đổi thanh toán bng chng t liên quan
đến quyn s hu vn ca đơn v, nguyên giá TSCĐ vô hình là giá tr hp lý ca các
chng t được phát hành liên quan đến quyn s hu vn.
MUA TSCĐ VÔ HÌNH T VIC SÁP NHP DOANH NGHIP
23. Nguyên giá TSCĐ vô hình hình thành trong quá trình sáp nhp doanh nghip có tính
cht mua li là giá tr hp lý ca tài sn đó vào ngày mua (ngày sáp nhp doanh
nghip).
24. Doanh nghip phi xác định nguyên giá TSCĐ vô hình mt cách đáng tin cy để ghi
nhn tài sn đó mt cách riêng bit.
Giá tr hp lý có th là:
- Giá niêm yết ti th trường hot động;
- Giá ca nghip v mua bán TSCĐ vô hình tương t.
25. Nếu không có th trường hot động cho tài sn thì nguyên giá ca TSCĐ vô hình
được xác định bng khon tin mà doanh nghip l ra phi tr vào ngày mua tài sn
trong điu kin nghip v đó được thc hin trên cơ s khách quan da trên các
thông tin tin cy hin có. Trường hp này doanh nghip cn cân nhc kết qu ca các
nghip v đó trong mi quan h tương quan vi các tài sn tương t.
26. Khi sáp nhp doanh nghip, TSCĐ vô hình được ghi nhn như sau:
(a) Bên mua tài sn ghi nhn là TSCĐ vô hình nếu tài sn đó đáp ng được định
nghĩa v TSCĐ vô hình và tiêu chun ghi nhn quy định trong đon 16, 17,
k c trường hp TSCĐ vô hình đó không được ghi nhn trong báo cáo tài
chính ca bên bán tài sn;
(b) Nếu TSCĐ vô hình được mua thông qua vic sáp nhp doanh nghip có tính
cht mua li, nhưng không th xác định được nguyên giá mt cách đáng tin
cy thì tài sn đó không được ghi nhn là mt TSCĐ vô hình riêng bit, mà
được hch toán vào li thế thương mi (Theo quy định ti Đon 46).
27. Khi không có th trường hot động cho TSCĐ vô hình được mua thông qua vic sáp
nhp doanh nghip có tính cht mua li, thì nguyên giá TSCĐ vô hình là giá tr
ti đó nó không to ra li thế thương mi có giá tr phát sinh vào ngày sáp nhp
doanh nghip.
TSCĐ VÔ HÌNH LÀ QUYN S DNG ĐẤT CÓ THI HN
28. Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyn chuyn nhượng đất có thi hn khi được giao đất
hoc s tin tr khi nhn chuyn nhượng s dng đất hp pháp t người khác, hoc
giá tr quyn s dng đất nhn góp vn liên doanh.
29. Trường hp quyn s dng đất được chuyn nhượng cùng vi mua nhà ca, vt kiến
trúc trên đất thì giá tr ca nhà ca, vt kiến trúc phi được xác định riêng bit và ghi
nhn là TSCĐ hu hình.
TSCĐ VÔ HÌNH ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CP HOC ĐƯỢC TNG, BIU
30. Nguyên giá TSCĐ vô hình được nhà nước cp hoc được tng, biếu, được xác định
theo giá tr hp lý ban đầu cng (+) các chi phí liên quan trc tiếp đến vic đưa tài
sn vào s dng theo d tính.
TSCĐ VÔ HÌNH MUA DƯỚI HÌNH THC TRAO ĐỔI
31. Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thc trao đổi vi mt TSCĐ vô hình không
tương t hoc tài sn khác được xác định theo giá tr hp lý ca TSCĐ vô hình nhn
v hoc bng giá tr hp lý ca tài sn đem trao đổi, sau khi điu chnh các khon
tin hoc tương đương tin tr thêm hoc thu v.
32. Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thc trao đổi vi mt TSCĐ vô hình tương
t, hoc có th hình thành do được bán để đổi ly quyn s hu mt tài sn tương t
(tài sn tương t là tài sn có công dng tương t, trong cùng lĩnh vc kinh doanh và
có giá tr tương đương). Trong c hai trường hp không có bt k khon lãi hay l
nào được ghi nhn trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ vô hình nhn v được
tính bng giá tr còn li ca TSCĐ vô hình đem trao đổi.
LI TH THƯƠNG MI ĐƯỢC TO RA T NI B DOANH NGHIP