TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
229
HIỆU QUẢ CỦA BIAFINE TRONG D PHÒNG VIÊM DA
DO XẠ TRỊ Ở BỆNH NHÂN UNG T ĐANG ĐIỀU TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Nguyễn Thị Cẩm Tuyền1, Hà Thị Thanh Xuân1,
Nguyễn Khoa Anh Chi2, Lê Thị Hoài2, Bùi Thị Liên Hương2
TÓM TT28
Mc tiêu: t tình trng da bnh nhân
x tr có dùng không dùng Biafine, t đó đánh
g hiu qu ca Biafine trong vic d phòng
viêm da trong x tr.
Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu mô t ct ngang trên bnh nhân ung
thư được điều tr x tr vùng đầu, c, vú, ngc có
hoc không có dùng Biafine.
Kết qu: 68 bnh nhân được la chn vào
nghiên cứu.Trong đó 42 bnh nhân dùng
Biafine chiếm 61,8%, 26 (38,2%) bnh nhân
không ng Biafine. 48 (70,6%) bnh nhân b
tổn thương da mức đ 1, không có trường hp
tổn thương da nào t đ 2 tr lên sau 2 tun x
tr. T l đ da, nga/châm chích và nóngt
nhóm không dùng Biafine cao hơn so vi nhóm
dùng Biafine. Triu chứng đau nhóm không
dùng Biafine 10/26 (38,5%) bnh nhân, cao
hơn nhóm có dùng Biafine 12/42 (28,6%) bệnh
nhân. Nhóm bnh nhân không ng Biafine có t
l tn thương da cao hơn 21/26 (80,8%) bnh
nhân so vi nhóm bnh nhân dùng Biafine
27/42 (64,3%) bnh nhân.
1Trường Cao đng Y tế Huế
2Trung tâm Ung ớu Bệnh viện Trung ương Huế
Chịu trách nhiệm chính: Nguyn Khoa Anh Chi
Email: khoaanhchi85@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/08/2024
Ngày phn bin khoa hc: 02/10/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
Kết lun: Trong nghiên cu ca chúng tôi
quan t thy s ci thin v các triu chng ca
viêm da nhóm bnh nhân dùng Biafine. Cn
tăng thêm c mu nghiên cứu đ tăng sự chính
xác trong ước lượng thng kê
T khóa: Biafine, vm da, x tr.
SUMMARY
EFFECTIVENESS OF BIAFINE IN
PREVENTING OF RADIATION
DERMATITIS IN CANCER PATIENTS
AT HUE CENTRAL HOSPITAL
Objective: To describe the skin condition in
patients undergoing radiation therapy with and
without using of Biafine, and to evaluate the
effectiveness of Biafine in preventing radiation
dermatitis.
Methods: A cross-sectional descriptive
study was conducted in patients who underwent
radiation therapy of head and neck, breast, and
thoracic sites.
Results: 68 patients were enrolled in this
study. There were 42 patients received Biafine
account for 61.8%, other 26 (38.2%) patients did
not use Biafine. There were 48 (70.6%) patients
experienced grade 1 dermatitis; no grade-2- or-
higher dermatitis cases were observed after two
weeks of radiotherapy. The proportion of patients
having rash, itchy, burning skin was higher in the
non-Biafine group. Pain symptom appeared in 10
patients of the non-Biafine group (38.5%), the
rate was higher than that of the Biafine group (12
patients -28.6%). The non-Biafine group had a
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
230
higher rate of dermatitis (80.8% - 21/26 patients),
whereas this rate in the Biafine group is 64.3%
(27/42).
Conclusion: Our study observed the
improvement of dermatitis symptoms in Biafine
users during radiation therapy. It is necessary to
increase the sample size to increase the accuracy
of statistical estimation.
Keywords: Biafine, dermatitis, radiation.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Gn 90% bệnh nhân đưc x tr b phn
ng da t trung bình đến nng [7]. Phn ng
da sau x tr th gây ra s khó chịu đáng
k cn tr hoạt động sinh hot hàng ngày
cũng như giảm chất lượng cuc sng ca
bệnh nhân. Do đó việc chăm sóc da đ gim
thiu tổn thương da là điều rt quan trng.
Mt trong các biện pháp chăm sóc da sau x
tr thưng đưc áp dng là dùng các loi kem
bôi da. Hin nay, ti các khoa X tr tng
s dng nhiu loi kem bôi khác nhau, trong
đó Biafine. mt s đề tài nghiên cu,
Biafine đưc kết lun là có tác dng tt trong
vic h tr phòng nga tình trng tổn tơng
da sau x tr [4,6]. Nng một s đề tài khác
li không kết luận tương t như vậy [3].
Đó là những đề tài thc hin nghiên cu
nước ngoài, trong khi Việt Nam chưa có đề
tài nghiên cu nào, mi bnh nhân mi
nước s các loi da tính cht da khác
nhau. Đ thêm bng chng thc hành v
chăm sóc da sau xạ tr, chúng tôi thc hin
đề tài này nhm mc tiêu:
- Mô t tình trng da bnh nhân sau x
tr có dùng và không dùng Biafine
- Xác định các yếu t liên quan giữa đặc
đim chung và tổn tơng da sau xạ tr.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Tiêu chí chn bnh
- Bệnh nhân ung t x tr bng máy
gia tc tuyến tính, k thut x 3D -CRT vi
liu x t 20Gy tr lên vùng đầu, c, vú,
ngc, tho 1 trong 2 tiêu chí sau:
+ Bnh nhân không dùng bt c loi kem
nào k c kem dưng m đ bôi da trong quá
tnh x tr
+ Bnh nhân dùng Biafine sau x tr ngay
t mũi xạ đầu tiên
- Đồng ý tham gia vào nghiên cu.
2.2. Tiêu chí loi tr
- Ni bnh t chi tham gia vào
nghiên cu.
- Ngưi bnh dùng các loi kem khác
ngoài Biafine
- Ngưi bệnh bôi Biafine nhưng không
đều đặn và không bôi đúng theo hưng dn
- Ngưi bệnh đã bị tổn tơng da trước
đó
2.3. Thi gian địa đim nghiên cu:
Nghiên cứu đưc thc hin t tháng 11/2023
đến hết tháng 06/2024 ti khoa X tr 1 và 2,
Trung tâm Ung u, Bnh vin Trung
ương Huế.
2.4. Thiết kế nghiên cu: t ct
ngang
2.5. Phương pháp chọn mu
Chn mu thun tin: chn tt c bnh
nhân phù hp vi tu chí chn mu bao gm
2 nhóm bnh nhân: nhóm có dùng Biafine và
nhóm không dùng Biafine
* Đi vi nhóm có dùng Biafine:
- ng dn k bnh nhân cách bôi: bôi
ngay sau mũi x th nht, cách thi gian va
x xong khong 30 phút - 1 tiếng, bôi đưng
nh rộng hơn v trí x 1cm, bôi lp dày
khong 1-2mm, không th thy b mt da sau
đó thoa đều cho đến khi thuc không còn
thm thấu thêm đưc na. Ngày bôi 2-3 ln
cách gia các ln bôi > 4h. Không bôi cách
thi điểm x <4h.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
231
- Bôi liên tục không đưc gián đoạn bt
c ngày nào trong tun
- Theo dõi quan sát cách bôi ca bnh
nhân hàng ngày để đảm bo bnh nhân làm
đúng theo hưng dn
* Đi vi nhóm không ng Biafine:
hướng dn giáo dc sc khỏe thông tng
sau x, không bôi bt c thuc gì lên vùng x
k c kem dưng m.
- Đánh giá tình trạng da sau 2 tun x tr
liên tục (10 mũi, tương đương liu x 20 Gy)
2.6. Công c thu thp s liu
Chúng tôi s dụng thang đo RTOG
((Radiation therapy oncology group) đ đánh
giá mức độ viêm da sau 2 tun x tr. Gm
có 4 mc độ viêm da:
+ Đ 0: Không phn ứng hay thay đổi
trên vùng da x tr.
+ Đ 1: Ban đ nht, tróc vy khô, rng
lông, gim tiết m hôi, có th nga.
+ Đ 2: Ban đỏ trung nh, viêm da tiết
dch và phù n mức độ va, có loét nh.
+ Đ 3: Viêm da tiết dch, phù n nhiu
n vùng nếp gấp và đau.
+ Đ 4: Loét, xut huyết, hoi t.
2.7. Phân tích và x lý s liu
- Nhp qun lý s liu bng phn mm
Epidata 3.1
- Phân tích s liu bng phn mm Stata
16.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung ca đối tượng nghiên cu
Ni dung
n
%
Tui
<40 tui
15
22,1
40-60 tui
33
48,5
≥ 60 tui
20
29,4
Trung bình
51 ± 15
Gii
Nam
17
25
N
51
75
Loại ung thư
Thc qun
12
17,6
41
45,6
C t cung
12
17,6
Não
7
10,3
Khác: phi, tuyến c,..
6
8,9
Liu x
20
61
89,7
18
7
10,3
BMI
Nh cân
18
26,5
Bình tng
38
55,9
Tha cân
12
17,6
Trung bình
20,5 ± 2,9
Tiểu đưng
4
5,9
Không
64
94,1
Dùng Biafine
42
61,8
Không
26
38,2
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
232
Nhn xét: Nhóm tui t 40 60 chiếm t
l cao nht, tui trung nh là 51 ± 15. Bnh
nhân n chiếm t l cao n gp 3 ln bnh
nhân nam. Ung t chiếm t l cao nht
(45,6%). Có 89,7% bệnh nhân đã trải qua
ng độ liu x 20 gy. T l bnh nhân
BMI bình tng chiếm n một na dân s
nghiên cu (55,9%). Phn ln bnh nhân
không bnh tiểu đưng kèm theo (94,1%).
26/68 bnh nhân không dùng Biafine,
chiếm t l 38,2%. 42/68 bnh nhân
dùng Biafine, chiếm t l 61,8%
3.2. Tình trng da của ni bnh sau
x tr có dùng và không Biafine
Biểu đồ 1. T l phân b v tình trng tn thương da ở đối tưng nghiên cu
Nhn xét: T l bnh nhân sau 2 tun x tr đỏ da là 70,6%, nga/châm chích là
39,7%, đau là 32,3% và nóng rát là 29,4%
Bng 2. Tình trng tổn thương da nhóm đốing có dùng và không dùng Biafine
Dùng Biafine
Tình trng da
Có dùng (n=42)
p
n
%
n
%
Đ da
27
64,3
21
80,8
>0,05
Không
15
35,7
5
19,2
Nga, châm chích
15
35,7
12
46,2
>0,05
Không
27
64,3
14
53,8
Nóng rát
11
26,2
9
34,6
>0,05
Không
31
73,8
17
65,4
Đau
12
28,6
10
38,5
>0,05
Không
30
71,4
16
61,5
Tổn thương
27
64,3
21
80,8
>0,05
Không
15
35,7
5
19,2
Nhn xét: T l đỏ da nhóm không
dùng Biafine cao n (80,8%) so vi nhóm
dùng Biafine (64,3%). T l nga/châm
chích nhóm không dùng Biafine cao n
nhóm dùng vi 46,2% so vi 35,7%.
Triu chng nóng rát da nhóm không dùng
là 34,6% cao n nhóm dùng (26,2%).
Triu chứng đau nhóm không dùng
38,5% cao n nhóm có dùng (28,6%)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
233
Bng 3. T l phân b mc độ tổn tơng da sau 2 tun x tr
Chung (n=68)
Có dùng Biafine
(n= 42)
Không dùng
Biafine (n= 26)
p
Mức độ tổn thương da
n
%
n
%
n
%
Không
20
29,4
15
35,7
5
19,2
>0,05
Đ 1
48
70,6
27
64,3
21
80,8
Nhn xét: Không có trường hp nào b tổn tơng da t độ 2 tr lên. T l tổn tơng da
c 2 nhóm đối tưng nghiên cu 70,6%. Trong đó nhóm không dùng Biafine t l
bỏng da độ 1 là 80,8%, nhóm dùng Biafine là 64,3%. S khác biệt này không ý nghĩa
thng kê (p>0,05)
Bng 4. Mi liên quan giữa đặc đim chung và tổn tơng da do xạ tr
Tổn thương da
Đặc đim
(n=48)
Không (n=20)
p
n
%
n
%
Gii
Nam
14
81,4
3
17,6
>0,05
N
34
66,7
17
33,3
Tui
< 60 tui
33
68,8
15
31,2
>0,05
≥ 60 tui
15
75,0
5
25,0
BMI
<18,5
11
61,1
7
38,9
>0,05
≥ 18,5
37
74,0
13
26.0
Đái tháo đưng
3
75,0
1
25,0
>0,05
Không
45
70.3
19
29,7
Nhn xét: Không mi liên quan gia
đặc đim chung ca bnh nhân và tổn tơng
da (p>0,05)
IV. BÀN LUN
Khảo t 68 đối tưng nghiên cu chúng
tôi thy rng 42 bnh nhân dùng
Biafine, chiếm t l 61,8%, 26 bnh nhân
không dùng, chiếm t l 38,2%. Kết qu theo
dõi sau 2 tun x tr cho thy không
trường hp nào b tổn tơng da t độ 2 tr
lên. T l bng da chung hai nhóm đối
ợng là 70,6%, trong đó nhóm không dùng
Biafine t l bỏng da là 80,8% cao hơn so
vi nhóm dùng Biafine (64,3%). Tuy
nhiên s khác biệt này chưa có ý nghĩa thng
kê, th do khối lượng mu còn nh. Phn
ln bng da vi nh thc ban đỏ nht vi
din tích nh. Nghiên cu ca tác gi Trn
Văn Tính tn 113 bnh nhân x tr ung t
v đặc đim ca tổn tơng da cấp tính
sau 25 tia tương đương 50Gy cho thy
100% bnh nhân có tổn tơng da, xuất hin
ch yếu tun th 2 chiếm vi t l 69,9%.
Các biu hin tổn tơng da ch yếu ban
đỏ vi mc độ trung bình tr lên (75,2%) [2].
T l này cao n so với nghiên cu ca
chúng tôi do đối tưng nghiên cu có liu
x ln 50Gy, trong khi ca chúng tôi ch yếu
20Gy. Nghiên cu v tình trng tổn tơng
da sau x tr bệnh nhân ung t tác giả
Szumacher kết lun không triu chng
nào v da xut hin tun th nht, các triu
chng xut hin t tun th 2 tr đi với mc