vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
262
chưa bị tật khúc xạ. Người kiến thức tốt về
phòng chống tật khúc xạ sẽ thực hành tốt
hơn những người không kiến thức tốt trong
cùng nhóm tuổi, cùng trình độ học vấn, mức thu
nhập và nghề nghiệp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trn Hi Yến cs (2007). Epi- LASIK điều tr
tt khúc x: nhng kết qu ban đầu ti bnh vin
mt thành ph H Chí Minh. Tp chí Y hc thành
ph H Chí Minh, 11(3), 52-59.
2. Fahd Abdullah Al Wadaani, Tarek Tawfik
Amin, Ayub Ali et al (2012). Prevalence and
pattern of refractive errors among primary school
children in Al Hassa , Saudi Arabia. Global journal
of health science, 5(1), 125-134.
3. A. S. Pai, J. J. Wang, C. Samarawickrama et
al (2011). Prevalence and risk factors for visual
impairment in preschool children the sydney
paediatric eye disease study. Ophthalmology,
118(8), 1495-500.
4. Nguyn Th Minh Thái Hoàng Lan
(2010). Thc trng cn th học đường mt s
yếu t liên quan ti trường Trung học s Phan
Chu Trinh, quận Ba Đình, Nội năm 2010.
Journal of Public Health, 26(12.2012), 23-27.
5. Đỗ Th Phượng (2018). Tìm hiu thc trng th
lc các yếu t ảnh hưởng đến th lc ca hc
sinh trường trung học sở Phm Hng Thái,
Thành ph Pleiku, tnh Gia Lai. Tp chí giáo dc,
19-23.
6. Hiến Chương (2019). Báo động tình trng cn
th học đường Ngh An,
<http://vinhcity.gov.vn/m/?detail=14944/giao-duc-
dao-tao/>, xem ngày 29/02/2020.
7. Nguyn Th Hng Dim (2016). Nghiên cu
thc trng ba bnh la tui học đưng ph biến
hc sinh tiu học đ xut gii pháp can thip,
Lun án Tiến sĩ Y học, Đại hc Y Hà Ni.
8. Quang Dũng (2013). Nghiên cu thc trng
mt s gii pháp phòng chng cn th hc
sinh trung học s khu vc Trung du tnh Thái
Nguyên, Lun án tiến Y học, Đại học Y dược
Thái Nguyên.
HIỆU QUẢ CAN THIỆP DỰ PHÒNG RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG TRÊN
ĐIỀU DƯỠNG VIÊN BỆNH VIỆN QUẬN HUYỆN HẢI PHÒNG NĂM 2019
Hoàng Đức Luận1,2, Nguyễn Thanh Hải1,3,
Hoàng Thị Giang1, Phạm Minh Khuê1
TÓM TẮT67
Đặt vấn đề: Tỷ lệ mắc rối loạn cơ xương (RLCX)
trên điều dưỡng viên (ĐDV) bệnh viện quận huyện Hải
Phòng được đánh giá mức cao. Chúng tôi tiến hành
nghiên cứu can thiệp nhằm mục tiêu đánh giá hiệu
quả của truyền thông giáo dục sức khoẻ dự phòng
RLCX tại các bệnh viện quận huyện tại Hải Phòng.
Phương pháp: Nghiên cứu đánh giá trước và sau can
thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe trên 2 nhóm
điều dưỡng (can thiệp đối chứng) tại 4 bệnh viện
quận huyện Hải Phòng từ tháng 7/2018 đến tháng
7/2019. Kết quả: Can thiệp làm giảm có ý nghĩa
thống tỉ lệ RLCX chung (từ 75,4% xuống 53,1%)
tại từng vị trí giải phẫu; cải thiện rệt kiến thức,
thái độ, thực hành về RLCX trong nhóm được can
thiệp; cải thiện CLCS (điểm trung bình tăng từ 50,08
lên 52,33) mức độ lo âu (giảm điểm trung bình từ
4,23 xuống 3,85) trên ĐDV. Kết luận: Can thiệp
truyền thông tập huấn hiệu quả. Tuy nhiên
cần những nghiên cứu đánh giá chi tiết các biện
1Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
2Trường Cao Đẳng Y Dược Phú Thọ
3Irset (Viện Nghiên cứu sức khỏe, môi trường nghề
nghiệp) - Inserm, UMR1085, Trường Đại học Angers,
Cộng hòa Pháp
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Minh Khuê
Email: pmkhue@hpmu.edu.vn
Ngày nhận bài: 6.01.2020
Ngày phản biện khoa học: 24.2.2020
Ngày duyệt bài: 2.3.2020
pháp phối hợp can thiệp khác trên một cỡ mẫu đại
diện để đánh giá hiệu quả của các biện pháp can thiệp
dự phòng RLCX trên điều dưỡng viên.
Từ khóa:
Rối loạn xương, can thiệp dự phòng,
điều dưỡng viên, Hải Phòng
SUMMARY
EFFECTIVENESS OF INTERVENTIONS TO
PREVENT MUSCULOSKELETAL DISORDERS
AMONG DISTRICT HOSPITAL NURSES IN
HAI PHONG IN 2019
Introduction: The prevalence of musculoskeletal
disorders (MSDs) on district hospital nurses in Hai
Phong is assessed at a high level. We conducted an
intervention study to evaluate the effectiveness of
health education and communication measures to
prevent MSDs in district hospitals in Hai Phong.
Methods: A pre- and post-intervention evaluation
study among 2 nursing groups (one for the intervention
group and another for the control group) working in 4
public district hospitals of Hai Phong city, from July
2018 to July 2019. Results: The intervention
significantly reduced the overall prevalence of MSDs
(from 75.4% to 53.1%) and at each anatomical site;
markedly improve knowledge, attitudes and practices
about MSDs in the intervention group; improved quality
of life (mean score increased from 50.08 to 52.33) and
anxiety level (decreased mean score from 4.23 to 3.85)
on nurses. Conclusion: Health education and
communication interventions are effective. More
research is needed, including a combination of other
interventions and a more representative sample size, to
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 488 - THÁNG 3 - S 2 - 2020
263
accurately assess the effectiveness of interventions to
prevent MSDs on nurses.
Keywords:
Musculoskeletal disorders, Preventive
intervention, Nurses, Haiphong
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ri loạn xương (RLCX) một vấn đề sc
khỏe thường gp điều dưỡng viên (ĐDV) do
nhóm ngh nghip nhiu yếu t nguy [2].
Vi nhng hu qu nng n ca RLCX vi sc
kho kh năng làm việc, vic d phòng RLCX
t lâu đã một ưu tiên trong sức khe ngh
nghip ca nhiều nước. T chc Y tế thế giới đã
biên son nhng tài liệu hướng dn d phòng
RLCX trong môi trường lao động, đây những
tài liu th phc v d phòng RLCX cho ĐDV
các ớc đang phát triển. Ti Vit Nam, hin
RLCX chưa nằm trong danh mc các bnh ngh
nghiệp được bo him mt s đánh giá cho
thy RLCX rt ph biến trên ĐDV [1]. Do đó, vic
d phòng RLCX trên ĐDV quan trọng để la
chn ra nhng bin pháp phù hp vi bi cnh
ca Vit Nam. Nghiên cu này nhằm đánh giá
hiu qu ca mt s bin pháp can thip truyn
thông giáo dc sc khỏe để d phòng tình trng
RLCX trên ĐDV làm việc ti mt s bnh vin
tuyến qun huyn ca Hi Phòng.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu: ĐDV ca 4
bnh vin qun huyn ca Hi Phòng (An Lão,
Chân, Ngô Quyền Vĩnh Bảo) đồng ý tham
gia vào nghiên cu. Can thip trin khai ti 2
bnh vin An Lão Chân, 2 bnh vin còn
lại làm đối chng.
Tng s 337 ĐDV đủ tiêu chun đồng ý
tham gia vào nghiên cứu trước can thip (172
thuc nhóm chng 165 thuc nhóm can
thip). Tuy nhiên, ti các thời điểm đánh giá
trước sau can thip, ch có 292 ĐDV là tham
gia đầy đ tr lời đánh giá (162 điều dưỡng
thuc nhóm chng 130 thuc nhóm can
thip). Các lí do không tham gia đầy đủ bao gm
ngh thai sản, đi học, chuyn công tác.
2.2. Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cứu đánh giá trước sau can thip t tháng
7/2018 đến tháng 7/2019.
Phương pháp tiến hành can thip: Mi bui
truyền thông được thc hin theo các nhóm nh
t 30-40 ĐDV trong khong thi gian t 1 gi
đến 1 gi 30 phút ti các phòng hp ca bnh
vin. Nhóm can thip s nhn được: 1 bui
truyn thông v RLCX, 2 bui truyn thông v
éc---mi (hướng dn thực hành đúng khi
thc hin các thao tác trong việc chăm sóc bnh
nhân: nâng, đỡ, vn chuyn; thao tác vi các
dng c y tế: cáng, xe đẩy, giường…), 1 buổi tp
huấn hướng dn i tp rèn luyn th lc. Các
ni dung này lp li sau 6 tháng can thip. Các
áp phích được n các khoa phòng trong thi
gian 1 năm can thiệp.
2.3. Các b câu hi được s dng trong
đánh giá trước và sau can thip
a) Bộ câu hỏi Bắc Âu (Nordic questionniare)
được chuẩn hóa phát triển bởi Kuorinka
cộng sự năm 1987 [5] nhằm đánh giá tình trạng
RLCX tại 9 vị trí trên thể (Cổ gáy, vai, khuỷu
tay, bàn cổ tay, lưng, thắt lưng, hông đùi, đầu
gối bàn cổ chân) trong vòng 12 tháng qua
trong vòng 7 ngày qua.
b) Bộ công cụ đánh giá cht ợng cuộc sống
(CLCS) Q-LES-Q-SF (Quality of Life Enjoyment and
Satisfaction Questionnaire-Short Form): được phát
triển bởi Endicottm 1993 [3]. Tổng điểm của bộ
câu hỏi càng cao thể hiện CLCS càng cao.
c) Thang đo mức độ lo âu ca Kessler (K6):
ng giá mức độ lo âu trong cuc sng ca
người tr li. B câu hỏi này đã được phát trin
bi Kessler [4] chun hóa sang tiếng Vit bi
Nguyn Thanh Hi cng s năm 2013. Tổng
đim càng cao th hin mức độ lo âu cao
ngược li.
d) B câu hỏi đánh giá v kiến thức, thái độ
và thc hành của ĐDV về RLCX
e) Bộ câu hỏi dân số xã hội học
2.4. Phân tích s liu: S liệu đưc x lý
bng phn mm SPSS 22.0. Các so nh ghép
cp t l trước sau bng test thng Mc
Nemar cho tng nhóm can thip và nhóm
chng, T Student cho các biến định lượng là
đim CLCS và đim lo âu, với ngưỡng ý nghĩa
thng kê khi p<0,05.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.1: Đặc điểm chung ca 2 nhóm
điều dưỡng tham gia nghiên cu
Đặc điểm
Nhóm
không can
thip
Nhóm
can thip
p
n=162
n=130
Tui
(M±SD)
33,9 ± 6,9
34,1 ± 6,3
0,782
Gii (n,%)
Nam
17 (10,5)
22 (16,9)
0,059
N
145 (89,5)
108 (83,1)
BMI (n,%)
<18,5
9 (5,6)
9 (6,9)
0,251
18,5-22,9
120 (74,1)
99 (76,2)
23-24,9
21 (13,0)
14 (10,8)
≥25
12 (7,4)
8 (6,2)
Tin s
26 (16,0)
17 (13,1)
0,094
vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
264
bnh CXK
(n,%)
Nhận xét:
Không s khác biệt ý nghĩa
v mt s đặc điểm dân s hi hc gia
nhóm can thip và nhóm không can thip vi các
giá tr p>0,05.
Bng 3.2: T l RLCX trước và sau can thip của điều dưỡng viên
RLCX
Nhóm không can thip
N = 162
p1
p2
Trước can
thip n (%)
Sau can
thip n (%)
Trước can
thip n (%)
Sau can
thip n (%)
Trong vòng 12 tháng qua
114 (70,4)
110 (67,9)
0,310
98 (75,4)
69 (53,1)
0,010
Cn tr công vic trong 12
tháng qua
66 (40,7)
61 (37,7)
0,245
51 (39,2)
36 (27,7)
0,045
Trong vòng 7 ngày qua
58 (35,8)
59 (36,4)
0,823
45 (34,6)
39 (30,0)
0,034
p1: mức ý nghĩa thống kê khi so sánh giữa trước và sau can thip ca nhóm không can thip
p2: mức ý nghĩa thống kê khi so sánh giữa trước và sau can thip ca nhóm can thip
Nhận xét:
Gim t l RLCX c 3 ch s (trong vòng 12 tháng qua, cn tr công vic trong 12
tháng qua trong vòng 7 ngày qua) nhóm can thip (p<0,05). nhóm chng, các t l RLCX 12
tháng qua và cn tr công vic 12 tháng qua giảm không có ý nghĩa thng kê (p>0,05).
Bảng 3.3: T l RLCX trước sau can thip của điều dưỡng viên ti tng v trí gii
phẫu trên cơ th
V trí gii
phu
Nhóm không can thip
N = 162
p1
Nhóm can thip
N = 130
p2
Trước can
thip n (%)
Sau can
thip n (%)
Trước can
thip n (%)
Sau can
thip n (%)
C - gáy
59 (36,4)
58 (35,8)
0,069
49 (37,7)
34 (26,2)
0,038
Vai
27 (16,7)
32 (19,8)
0,177
33 (25,4)
23 (17,7)
0,010
Khuu tay
8 (4,9)
8 (4,9)
0,390
13 (10,0)
7 (5,4)
0,041
Bàn c tay
23 (14,2)
22 (13,6)
0,083
21 (16,2)
14 (10,8)
0,044
Lưng
31 (19,1)
35 (21,6)
0,055
39 (30,0)
28 (21,5)
0,013
Thắt lưng
50 (30,9)
48 (29,6)
0,810
53 (40,8)
43 (33,1)
0,034
Hông - đùi
6 (3,7)
4 (2,5)
0,771
8 (6,2)
5 (3,8)
0,090
Đầu gi
19 (11,7)
17 (10,5)
0,114
11 (8,5)
9 (6,9)
0,109
Bàn c chân
6 (3,7)
7 (4,3)
0,459
8 (6,2)
4 (3,1)
0,114
p1: mức ý nghĩa thống kê khi so sánh giữa trước và sau can thip ca nhóm không can thip
p2: mức ý nghĩa thống kê khi so sánh giữa trước và sau can thip ca nhóm can thip
Nhận xét:
T l RLCX đa phần gim nhóm can thip (p<0,05), tr 3 vùng hông-đùi, đầu gi
và bàn c chân. T l RLCX hu hết không thay đổi nhóm chng (p>0,05).
Bng 3.4: Thay đổi v thái độ thực hành đi với RLCX trước sau can thip trên
điu dưỡng viên
Yếu tố
Nhóm không can
thiệp N = 162
p1
Nhóm can thiệp
N = 130
p2
Trước can
thiệp
n (%)
Sau can
thiệp
n (%)
Trước
can thiệp
n (%)
Sau can
thiệp
n (%)
Kiến thức đúng về RLCX
92 (56,8)
91 (56,2)
0,837
91 (70,0)
108 (83,1)
0,004
Thái độ đúng về RLCX
59 (36,4)
63 (38,9)
0,112
61 (46,9)
73 (56,2)
0,005
Thực hành đúng về RLCX
43 (26,5)
46 (28,4)
0,200
28 (21,5)
39 (30,0)
0,014
p1: mức ý nghĩa thống kê khi so sánh giữa trước và sau can thip ca nhóm không can thip
p2: mức ý nghĩa thống kê khi so sánh giữa trước và sau can thip ca nhóm can thip
Nhn xét:
T l kiến thức, thái độ thc hành đúng tăng lên nhóm can thip (p<0,05), t l
trên không thay đổi nhóm chng (p>0,05).
Bảng 3.5 : S thay đổi v đim trung nh chất lượng cuc sng mức đ lo âu ca 2
nhóm điều dưỡng trước và sau can thip
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 488 - THÁNG 3 - S 2 - 2020
265
Đim trung
bình
Nhóm không can thip
N = 162
p1
Nhóm can thip
N = 130
p2
Trước can
thip
M ± SD
Sau can
thip
M ± SD
Trước can
thip
M ± SD
Sau can
thip
M ± SD
Chất lượng cuc
sng
51,70 ±
6,493
52,83 ±
6,209
0,042
50,08 ±
7,074
52,33 ±
7,239
0,013
Mức độ lo âu
3,74 ± 3,103
3,84 ± 3,123
0,071
4,23 ± 3,278
3,85±3,180
0,048
p1: mức ý nghĩa thống kê khi so sánh giữa trước và sau can thip ca nhóm không can thip
p2: mức ý nghĩa thống kê khi so sánh giữa trước và sau can thip ca nhóm can thip
Nhận xét:
s ci thiện điểm CLCS điểm lo âu nhóm can thip (p<0,05). nhóm không
can thip ch có s ci thin v đim CLCS (p=0,042).
IV. BÀN LUẬN
Thay đổi v t l RLCX trước sau can
thiệp trên điều dưỡng viên.
T l RLCX trong
vòng 12 tháng gim c nhóm can thip
nhóm chng, tuy nhiên s thay đổi ch ý
nghĩa nhóm được can thip. th nhóm
chng, mặc không được nhn can thip
nhưng nhận thc của ĐDV sau 2 lần tr li bng
hi v RLCX cũng đã nâng cao đưc phn nào,
khi đó họ hoàn toàn th t áp dng cho mình
nhng thao tác nhm hn chế nguy mc
RLCX. Lý gii tương tự đối vi t l ĐDV cho rằng
RLCX gây cn tr công vic ca h trong vòng
12 tháng qua. T l RLCX trong 7 ngày qua trưc
sau can thip nhóm chng không gim
đáng kể, n nhóm can thip thì s gim t l
có ý nghĩa thống kê. Có th thy tình trng RLCX
mt tình trng mn tính, tiến trin sau mt
thi gian dài, do vy vic can thip bng các
bin pháp d phòng cn phi thời gian dài để
th ci thiện ng như làm giảm được tình
trng này. Chính vy, vic mi ch đưa vào
mt s các bin pháp d phòng đơn giản (tuyên
truyn, giáo dc các bài tp d phòng) làm
cho các t l RLCX trong 7 ngày qua s thay
đổi không đáng kể.
Ti tng v trí gii phẫu trên cơ thể, nhìn
chung, c bin pháp can thiệp cũng đã làm giảm
ý nghĩa tỉ l RLCX hu hết các v trí trong
nhóm can thip. Tuy nhiên ba ng gii phu
trong đó sự gim không ý nghĩa thống kê,
đó vùng hông-đùi, vùng đầu gi vùng bàn
c chân. Đánh giá chung, t l RLCX sau can thip
đã s giảm ý nghĩa thống so với trưc
can thip cho thy hiu qu ca các bin pháp d
phòng trong khong thời gian 1 năm.
Thay đổi v kiến thức, thái đ thc
hành của điều dưỡng viên.
Các bin pháp can
thip d phòng chính được dùng trong nghiên
cu giáo dc truyn thông, ch yếu hướng
đến vic ci thin v kiến thức, thái đ cũng như
thc hành ca ĐDV v RLCX, do vy có th nhn
thấy ràng trước hết s ci thiện đáng kể v
kiến thc ca ĐDV v RLCX, đặc bit trong
nhóm được nhn can thip.
V thái đ và thực hành đối vi RLCX, các kết
qu trên cũng phản ánh phn nào được hiu qu
ca các bin pháp can thiệp trên ĐDV. Tuy
nhiên, th rng sau can thip, kiến thc ca
ĐDV được tăng lên rệt, mc vy, trong
hoàn cnh áp lc bệnh nhân đông, tuần sut
công việc cao làm cho người ĐDV không thể
được thái đ cũng như thc hành v RLCX chun
mc nht khi s ng về thái độ thc hành
ít hơn so với s ci thin v kiến thức. Đó ng
là mt yếu t quan trọng để các nghiên cu khác
sau này th đề xuất ra các phương pháp tối
ưu phù hợp nht vi bi cnh đặc thù môi
trường bnh vin ti Vit Nam.
Thay đổi v CLCS mức độ lo âu trên
điều dưỡng viên.
Các kết qu v mức độ ci
thiện CLCS cũng n mức đ lo âu trong cuc
sống đã chỉ ra s hp v mặt ý nghĩa thống
kê, ch nhng s thay đổi trong nhóm ĐDV
đưc can thiệp ý nghĩa thống kê. n đi
vi nhóm chng, mc s ci thin ý
nghĩa thống v CLCS nhưng sự ci thin này
là thấp hơn so với nhóm được can thip; còn v
s thay đổi mức độ lo âu, nhóm chng li cho
kết qu xấu đi sau can thiệp. th rng c
bin pháp giáo dc truyn thông áp dng các
bài tp trong thời gian chưa đ dài (12 tháng) có
th làm giảm ý nghĩa v t l mc RLCX, tuy
nhiên vẫn còn chưa đủ mạnh đ th ci thin
đáng kể v CLCS mc độ lo âu trên ĐDV. Đa
s các nghiên cu trên thế giới đu cho thy s
hiu qu cao nht khi kết hp nhiu bin pháp
can thip song song [6]. Tuy nhiên, nđã đề
cp trên, trong bi cảnh lĩnh vực sc khe
ngh nghiệp cũng như dự phòng bnh ngh
nghiệp cho người lao động nói chung và cho
nhân viên y tế nói riêng vn còn nhiu hn chế
ti Việt Nam, đc bit vic áp dng các bin
pháp d phòng trong môi trường bnh vin còn
vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
266
gp nhiều khó khăn khi khối lượng công vic
hàng ngày ca ĐDV tương đi ln, do vy
ớc đu nghiên cu ch áp dng c bin pháp
đơn giản kh thi nht, chính vy hiu qu
mang li vẫn còn chưa đưc cao. Mt khác, mt
trong những nhược đim của phương pháp giáo
dc truyền thông đó chính ch dng li mc
độ lý thuyết, vic nhn thc và áp dng vào thc
tế trong công vic hàng ngày ca ĐDV s còn
ph thuc vào nhiu yếu t như khối lượng công
vic, thin trí áp dng hay s tuân th phương
pháp... Bên cạnh đó, trong quá trình can thip 1
năm, các bnh vin cũng có nhiu chính sách đổi
mi trong toàn b h thng theo ch trương
ng ti s hài lòng của người bnh trên quy
toàn quc, nên có th tn ti nhng yếu t
nhiu ảnh hưởng ti kết qu mà chúng tôi không
loi tr đưc. Tuy nhng hn chế như vậy,
nhưng không thể ph nhận đây chính những
kết qu ban đầu to tin đ cho các nghiên cu
can thip d phòng khác trong tương lai.
Mt s kết qu th hin hiu qu can
thip d phòng RLCX trên ĐDV.
Nhiu
nghiên cu tài liệu y n trên thế giới đã chỉ
ra các bng chng v các bin pháp can thip
hiu qu ca chúng d phòng RLCX trên ĐDV.
Đa số các nghiên cu đã kết lun rng các bin
pháp can thip hướng đến vic gim thiu các
yếu t nguy cơ vật lý và t chc công vic, gi là
các bin pháp v éc---mi (thích nghi vi
công vic), hiu qu nht nhm giảm đáng
k t l RLCX [8]. Các can thip v mt éc---
mi giúp ĐDV hn chế tối đa các thế làm vic
bó, không thoái i hoặc các thế không
phù hp vi nhân trc, t đó sẽ làm giảm được
các yếu t quan trng y ra tình trng RLCX.
Giáo dc tp hun nhm nâng cao nhn thc
cho các ĐDV v RLCX cũng mt bin pháp
đưc áp dng khá rộng rãi, đặc bit ti các
ớc đang phát triển khi ngun kinh phí
không đủ để tiến nh duy trì các bin pháp
can thip khác. Hiu biết ca ĐDV v d phòng
RLCX th giúp h t giác thc hin các
nguyên tc ngh nghip khi thc hành thao tác
trên bnh nhân. Bin pháp giáo dc đây không
ch đơn thun tp hun thuyết nhm nâng
cao nhn thc hiu biết, còn th đưa
ra c hình thức khác như tập hun v thc
hành k năng thao tác với bnh nhân và dng c
hay tp hun da trên các tình huống đóng vai
như trong nghiên cứu này đã tiến hành. Mt vài
nghiên cứu cũng chỉ ra hiu qu tích cc ca các
bài tp rèn luyn th lc. Nghiên cu ca
Skargren Oberg đã chỉ ra hiu qu ci thin
đưc tình trng RLCX kh năng thao c trên
hững ĐDV thc hin các bài tp rèn luyn th
lực đều đặn hàng tun [7].
Tại các nước phát trin, các h thng nâng
đỡ bnh nhân h tr các thao tác của ĐDV
đưc áp dng ti các bnh vin gim thiu rt
nhiều các nguy cơ về mt éc---mi. Ngược li
tại các nước đang phát triển như nước ta, các h
thng này còn hn chế, do đó bước đầu, c
bin pháp can thip v mt giáo dc truyn
thông ci thiện trước tiên kiến thc ca ĐDV v
RLCX cn thiết kh thi nhất. Sau đó sẽ
khuyến khích phi hp c bin pháp khác nhau
tại các bước tiếp theo (trong điều kin có thể) để
có th đạt hiu qu can thip tối ưu nhất.
V. KẾT LUẬN
Nghiên cu đã chỉ ra hiu qu ca bin pháp
truyn thông giáo dc sc khe nhm d phòng
RLCX trên ĐDV. Tuy nhiên cần nhng nghiên
cứu đánh giá can thip kết hp nhiu bin pháp
trên mt c mẫu mang tính đại diện cao hơn
để đánh giá la chn các loi hình can thip phù
hp nht trong hoàn cnh Vit Nam.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kiu Ngc Quý, Hoàng Đức Lun, Phm Minh
Khuê cng s. Đặc đim t chức lao động t
l mc ri lon cơ xương trên điều dưỡng viên bnh
vin Vit Tip Hải Phòngm 2015. Tp c Y hc d
png, 2015. Tp XXV, s 11 (171), tr. 107113.
2. Ellapen TJ and Narsigan S. Work Related
Musculoskeletal Disorders among Nurses:
Systematic Review. Journal of Ergonomics, 2014.
S4:S4-003.
3. Endicott J., Nee J., Harrison W. et al. Quality
of Life Enjoyment and Satisfaction Questionnaire: a
new measure. Psychopharmacology Bulletin, 1993.
29(2), pp. 321326.
4. Kessler R.C., Barker P.R., Colpe L.J. et al.
Screening for Serious Mental Illness in the General
Population. Archives of General Psychiatry, 2003.
60(2), pp. 184189.
5. Kuorinka I., Jonsson B., Kilbom A. et al.
Standardised Nordic questionnaires for the analysis
of musculoskeletal symptoms. Applied Ergonomics,
1987. 18(3), pp. 233237.
6. Richardson A., McNoe B., Derrett S. et al.
Interventions to prevent and reduce the impact of
musculoskeletal injuries among nurses: A
systematic review. International Journal of Nursing
Studies, 2018. 82, pp. 5867.
7. Skargren E. and Öberg B. Effects of an exercise
program on musculoskeletal symptoms and
physical capacity among nursing staff.
Scandinavian Journal of Medicine & Science in
Sports, 1996. 6(2), pp. 122130.
8. Szeto G.P.Y., Wong T.K.T., Law R.K.Y. et al.
The impact of a multifaceted ergonomic
intervention program on promoting occupational
health in community nurses. Applied Ergonomics,
2013. 44(3), pp. 414422.