HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
50
HIU QU CA LP GIÁO DC TIN SN TRONG VIC NÂNG CAO
KIN THC NUÔI CON BNG SA M CA THAI PH
TI BNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC T HOÀN M TH ĐỨC
Phan Th Thu Hòa1, Thái Th Nga1,
Trn Th Huyn2, Nguyn Phi Hùng2
TÓM TT7
Mc tiêu: Đánh giá hiệu qu của trước sau
can thip giáo dc sc khe lp tin sn v nuôi
con bng sa m (NCBSM) cho ph n mang
thai ti khám ti bnh viện Đa khoa Quốc tế
Hoàn M Th Đức (BVĐKQTHMTĐ)
Phương pháp: Mt nghiên cu can thip
trưc sau được s dụng để đánh giá hiệu qu
ca vic giáo dc sc khe lp tin sn trong
vic nâng cao kiến thc v NCBSM ca 121 ph
n mang thai ti khám ngoi trú ti
BVĐKQTHMTĐ.
Kết qu: 121 ph n mang thai ti khám
ngoi trú tại BVĐKQTHMTĐ tham gia vào
nghiên cứu. Điểm trung bình v kiến thc
NCBSM ca các ph n mang thai này trước khi
tham gia lp tin sn 15.7 ± 4.1. Tuy nhiên,
sau khi tham gia lp tin sn v vấn, giáo dc
NCBSM, điểm s trung bình ghi nhận được
24.2 ± 5.7. S khác biệt điểm s trung bình là 8.5
trưc và sau kho sát (p < 0.05).
Kết lun: Các kết qu đã chứng minh
ràng s ci thiện đáng kể trong vic nâng cao
1Bnh viện Đa khoa Quốc tế Hoàn M Th Đức
2Khoa Y Dược, Đại học Văn Hiến
Chu trách nhim chính: Phan Th Thu Hòa &
Trn Th Huyn
ĐT: 0907547166
Email: hoa.phan@hoanmy.com
Ngày nhn bài: 13/10/2024
Ngày phn bin khoa hc: 27/10/2024
Ngày duyt bài: 30/10/2024
kiến thc ca ph n thai v NCBSM khi
được tư vấn k ng v vấn đề này trong các lp
tin sản được t chc ti bnh vin. vy, các
lớp vấn NCBSM này được coi mt can
thip hiu qu nên trin khai rng rãi trên quy
mô lớn hơn và tại nhiều cơ sở y tế.
T khóa: NCBSM, kiến thc, giáo dc sc
khe
SUMMARY
THE EFFECTIVENESS OF PRENATAL
EDUCATION CLASSES IN
IMPROVING BREASTFEEDING
KNOWLEDGE AMONG PREGNANT
WOMEN ATTENDING OUTPATIENT
VISITS AT HOAN MY THU DUC
INTERNATIONAL HOSPITAL
Objective: To assess the effectiveness of
pre- and post-intervention prenatal education on
breastfeeding for pregnant women attending
outpatient visits at Hoan My Thu Duc
International Hospital
Method: An intervention study was used to
evaluate the effectiveness of prenatal education
classes in enhancing breastfeeding knowledge
among 121 pregnant women attending outpatient
visits at Hoan My Thu Duc International
Hospital.
Results: 121 pregnant women attending
outpatient visits at Hoan My Thu Duc
International Hospital participated in the study.
The average score for breastfeeding knowledge
among these women before attending the
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
51
prenatal education class was 15.7 ± 4.1.
However, after participating in the prenatal
education class on breastfeeding, the average
score recorded was 24.2 ± 5.7. The mean score
difference was 8.5 before and after the
intervention (p < 0.05).
Conclusion: The results have clearly
demonstrated a significant improvement in
enhancing pregnant women’s knowledge about
breastfeeding when they receive thorough health
education during prenatal classes held at the
hospital. Therefore, these breastfeeding
education classes are considered an effective
intervention and should be implemented on a
larger scale and at more healthcare facilities.
Keywords: Breastfeeding, knowledge, health
education
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vic NCBSM mt trong nhng cách
hiu qu nhất để đảm bo sc khe s
sng còn ca tr. Sa m cha các kháng th
giúp bo v tr khi nhiu bnh tật thường
gp trong thời thơ u. Tr được nuôi bng
sa m thường kết qu tốt hơn trong các
bài kim tra trí tu ít nguy bị tha
cân hoặc béo phì khi trưởng thành [1]. Ước
tính việc không NCBSM đầy đủ nguyên
nhân gây ra 16% s ca t vong tr em mi
năm. Phụ n cho con cũng giảm nguy
mắc ung thư bệnh tiểu đường type 2 khi
NCBSM [3].
Theo WHO, trong giai đoạn 2013-2018,
48% tr sinh được cho trong vòng mt
gi sau khi sinh. Ch 44% tr dưới sáu
tháng tuổi được nuôi hoàn toàn bng sa m.
Mc 68% ph n tiếp tc cho con ít
nht một năm, nhưng đến hai tui, t l cho
gim xung còn 44%. Các mc tiêu toàn
cu cho các t l này vào năm 2030 70%
trong gi đầu tiên, 70% trong vic nuôi con
hoàn toàn bng sa m, 80% tui mt,
60% tui th hai [4]. Do đó, các nỗ lc ca
các quc gia nhằm đạt được các t l mc
tiêu v vic NCBSM cn phải được tăng
ng.
Theo thng kê, Vit Nam ch 24%
tr dưới 6 tháng tuổi được sa m hoàn
toàn ch 22% tr được sa m cho đến
hai tui [5]. Mt trong nhng do dẫn đến
việc NCBSM chưa đạt được như mong muốn
đến t vic các m thiếu kiến thc v
NCBSM. Mt nghiên cứu được Trương Thị
Thun cng s thc hin ti bnh vin
Ph sn - Nhi, Đà Nẵng năm 2023 đã cho
thy rng kiến thc ca m v vic
NCBSM liên quan đến thc hành ca
m cho tr BSMHT trong 6 tháng đu vi
mt s yếu t ảnh hưởng như điều kin kinh
tế - xã hi và s quan tâm của người thân.
Do đó, việc cung cp kiến thức đúng
đủ cho m trong thi gian mang thai
mt trong nhng yếu t tác động đến vic
thc hành NCBSM hiu quả. Do đó, các tác
gi thc hiện đề tài “Hiu qu ca lp giáo
dc tin sn trong vic nâng cao kiến thc
NCBSM ca sn ph ti Bnh viện Đa khoa
Quc Tế Hoàn M Th Đức” với mong
muốn đánh giá hiệu qu ca vic giáo dc
sc khe trong lp tin sng nhm nâng cao
kiến thc NCBSM ca sn ph.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tương nghiên cu: 121 ph n
mang thai ti khám ngoi trú ti
BVĐKQTHMTĐ
Tiêu chun la chn
Tiêu chun loi ra
Thời gian và địa điểm nghiên cu:
Thi gian nghiên cu t tháng 5/2024
đến 8/2024
HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
52
Địa điểm nghiên cu tại BVĐKQT Hoàn
M Th Đức
C mẫu và phương pháp chọn mu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu can thiệp được thc hiện để
đánh giá kiến thc ca các ph n mang thai
trước sau khi tham d các lp tin sn v
vấn NCBSM được t chc ti bnh viên
BVĐKQTHMTĐ
Phương pháp thu thập s liu
Các lp tin sản đnh k được bnh vin
t chc vào mi tháng lch c th được
thông báo trên các phương tiện truyn thông
ca Bnh viện cũng như thông báo trc tiếp
t nhng lần khám thai trước đó của nhng
ph n mang thai đã từng khám ti bnh
vin. Nhng ph n mang thai sau khi ti
khám ngoi trú tại BV ĐKQTHMTĐ sẽ
được gii thích v li ích ca vic tham gia
lp tin sn v NCBSM và được gii thích v
nghiên cứu này. Sau khi đồng ý tham gia
nghiên cu, h s được phát b câu hi
đánh giá kiến thc ca h trước khi được
tham gia lp tin sản. Sau khi được tham d
lp tin sản và được các chuyên gia ca bnh
viện vấn v NCBSM, h s đưc phát li
b câu hi vi nội dung tương tự s thc
hiện tái đánh giá lại ln hai.
Công c nghiên cu
Mt b câu hỏi đánh giá về kiến thc v
NCBSM được xây dng bi các tác gi, da
theo các tài liu NCBSM ca B Y tế
được các thành viên trong hội đng chuyên
gia ca bnh vin duyt v ni dung. B câu
hi bao gm 2 phn chính: Phn A (Thông
tin chung) bao gm 5 câu hi v thông tin
nhân của người tham gia nghiên cu và phn
B (Kiến thc) bao gm 26 câu hi liên quan
đến kiến thc NCBSM.
Phương pháp thống kê
Đạo đức nghiên cu: Nghiên cứu đã
được thông qua bi hội đồng xét duyệt đề
cương nghiên cứu của BVĐKQTHMTĐ
cũng như sự đồng ý ca các tham gia viên
trước khi thu thp d liu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thông tin người tham gia nghiên
cu
121 ph n mang thai ti khám thai
ngoi trú ti BVĐKQTHMTĐ đã tham gia
vào nghiên cứu này. Độ tui trung bình ca
người tham gia nghiên cu 28.3 ± 4.7. T
l ph n mang thai t con th hai tr lên t
l cao, khong 51.2% so vi tng s người
tham gia nghiên cứu. Trình đ hc vn ca
người tham gia nghiên cứu cũng khá cao,
trong đó tỷ l tt nghip Trung cp, Cao
đẳng, Đại học sau đại hc chiếm đa số
(chiếm 69.4%). Trong đó, khong 70.2%
trong s nhng ph n mang thai này chưa
từng được vấn v NCBSM bài bn,
kiến thc ca h v NCBSM ch yếu được
tiếp nhn thông tin t phương tiện truyn
thông như sách, báo, TV, Internet, chiếm t
l 33.9%.
3.2. Kiến thc v NCBSM
Trong nghiên cứu này, bộ câu hỏi đánh
giá kiến thức về NCBSM tổng số 26 câu,
tương ứng tối đa được 26 điểm được chia
làm 2 phần nhỏ, bao gồm 11 u về định
nghĩa, lợi ích các khái niệm chung của
việc NCBSM; 25 câu khảo sát kiến thức
đúng về thực hành NCMSM của các phụ nữ
mang thai.
Trước khi thực hiện can thiệp lớp tiền
sản, tổng điểm đánh giá kiến thức của các
phụ nữ mang thai về NCBSM chỉ đạt 15.7 ±
4.1. Tuy nhiên, sau khi tham gia lớp tiền sản
về giáo dục NCBSM, điểm số trung bình ghi
nhận được 24.2 ± 5.7. Sự khác biệt điểm
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
53
số trung bình 8.6 trước sau khảo sát (p
< 0.05). Kết quả này thể hiện rằng các lớp
tiền sản vấn giáo dục sức khỏe dành cho
phụ nữ thai thật sự hiệu quả trong việc
nâng cao kiến thức của những mẹ này về
NCBSM. Trong đó, cả kiến thức về cả khái
niệm, lợi ích thực hành NCBSM đều tăng
đáng kể trong nghiên cứu này (Bảng 3.1)
Bng 3.1. Kiến thức đúng của các bà m mang thai v NCBSM (n=121)
Nội dung
M ± SD
Khác biệt
điểm số
p
Trước
Sau
Kiến thức chung về NCBSM
15.7 ± 4.1
24.2± 5.7
8.5
<0.05
Kiến thức về định nghĩa, lợi ích và các
khái niệm chung về NCBSM
7.1± 2.2
10.3±2.9
3.2
<0.05
Kiến thức về thực hành NCBSM
8.5± 3.1
13.9± 3.9
5.4
<0.05
3.2.1. Kiến thức về định nghĩa, lợi ích
và các khái niệm chung của việc NCBSM
Kiến thc v định nghĩa, li ích các
khái nim chung ca vic NCBSM bao gm
11 câu hỏi liên quan đến s định nghĩa về
NCBSM, c li ích ca vic NCBSM
nhng khái nim thuyết đến NCBSM.
Trên thc tế, tổng điểm được các ph n
mang thai ghi nhận được cho kiến thc phn
này trước khi áp dng can thip ch 7.1 ±
2.2. Tuy nhiên, sau khi áp dng các lp tin
sn trong việc vấn NCBSM cho các các
ph n mang thai đến khám ti
BVĐKQTHMTĐ, tổng đim ca mc này
tăng khá cao, đạt 10.3±2.9, đim trung bình
tăng 3.2 (Bảng 3.1). Điều này cho thy s
kiến thc ca các bà m tăng lên đáng k sau
khi hc xong tham d các lp tin sn ti
BVĐKQTHMTĐ (p<0.05).
Mức độ tr lời đúng của các câu hi liên
quan đến li ích ca việc NCBSM đu cao c
trước sau khi trin khai các lp tin sn.
Đặc biệt, 100% người tham gia nghiên cu
đều tr lời đúng các câu liên quan đến li ích
ca việc NCBSM đối vi m, li ích ca vic
NCBSM đối vi con, li ích ca sa non, li
ích ca vic cho tr ngay sau sinh
nhng hn chế ca vic không NCBSM sau
khi áp dụng vn giáo dc sc khe cho
nhng ph n thai tham gia nghiên cu,
vi tổng đim cho những câu này đạt 1 đim
tối đa.
3.2.2. Kiến thức về thực hành NCBSM
Kiến thc v thc hành NCBSM bao
gm 15 câu hỏi liên quan đến các k năng
thc hành NCBSM hiu qu đúng cách.
Đim cho phn này này 8.5± 3.1 (Bng
3.2) trước khi c ph n mang thai chưa
tham d lp hc tin sn. Tuy nhiên, sau khi
tham d các lp tin sn, kiến thc ca các
m này tăng lên 13.9± 3.9. Đim s
tăng thêm 5.4 điểm ý nghĩa thống (p <
0.05).
Nhng kiến thc v NCBSM ca các ph
n mang thai ti khám tham gia lp tin
sn tại BVĐKQTHMTĐ được tăng mạnh
nhng nội dung như thi gian mi ln cho tr
. (Tăng lên 0.7 điểm so với trước khi tham
gia lp tin sn), kiến thc v m sinh m
th cho tr sa m ngay sau sinh tăng
lên 0.6 điểm. Đây những kiến thc quan
trng trong vic thc hành NCBSM
không phi ph n mang thai nào cũng nhn
thức đúng. Hai câu hỏi nên vt b sa
ợt đầu trước khi cho tr hay không
Tr b bnh thì th tiếp tc cho tr sa
m hay không đều ghi nhận điểm s tăng lên
khá cao, tăng 0.5 điểm sau khi những người
HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
54
tham gia nghiên cứu được hướng dn chi tiết
trong lp tin sn.
IV. KT LUN
Nhìn chung, các kiến thức về NCBSM
của các phụ nữ mang thai tới khám ngoại trú
tại BVĐKQTHMTĐ được tham gia lớp
tiền sản do bệnh viện tổ chức đã tăng lên
đáng kể về kiến thức về lợi ích nói chung của
NCBSM (tăng 3.2 điểm sau khi được vấn
giáo dục sức khỏe vNCBSM) kiến thức
trong thực hành NCBSM hiệu quả (tăng
thêm 5.4 điểm so với trước khi được tư vấn).
Trong đó, trước khi được vấn về
NCBSM bởi các nhân viên y tế tại
BVĐKQTHMTĐ, những phụ nữ mang thai
này thường chưa nắm được các nội dung như
thời gian cho trẻ cữ đầu tiên trong vòng
nửa giờ đầu sau sinh, thời gian cho trẻ bú sữa
mẹ hoàn toàn trong vòng 4 - 6 tháng đầu và
tiếp tục cho trẻ đến khi trẻ được 24 tháng
tuổi.
Bên cạnh đó, khi đánh giá kiến thức về
thực hành hành NCBSM, một tỷ lệ lớn người
tham gia nghiên cứu trước khi được vấn
giáo dục sức khỏe về NCBSM kiến thức
chưa đúng khi cho rằng vắt bỏ sữa đầu trước
khi cho trẻ bú, hoặc trẻ đang bệnh thì không
nên tiếp tục cho tr mẹ sau sinh mổ
thì không thể về sữa kịp thời để thể
NCBSM ngay sau sinh.
Tuy nhiên, những kiến thức này được
đưa vào nội dung của các lớp tư vấn giáo dục
sức khỏe tiền sản tại BVĐKQTHMTĐ, qua
đó đã làm tăng kiến thức về NCBSM hiệu
quả cho những phụ nữ mang thai đến khám
tại đây. Điều này góp phần vào thay đổi nhận
thức về việc NCBSM của họ.
Nghiên cứu này một lần nữa khẳng định
những lợi ích của việc vấn, giáo dục sức
khỏe cho phụ nữ mang thai các mẹ về
NCBSM đúng cách sẽ làm tăng kiến thức
đáng kể cho họ. Điều này có thể làm thay đổi
về nhận thức thực hành về NCBSM sau
sinh ở những sản phụ này. Do đó, các cơ sở y
tế nói chung BVĐKQTHMTĐ nói riêng
nên tiếp tục hình nàymở rộng quy
nhằm nâng cao kiến thức cho các phụ nữ
mang thai mẹ đang cho con bú, làm
tăng tỷ lệ NCBSM đúng cách hiện nay.
TÀI LIU THAM KHO
1. Horta BL, Loret de Mola C, Victora CG.
Long-term consequences of breastfeeding on
cholesterol, obesity, systolic blood pressure
and type 2 diabetes: a systematic review and
meta-analysis. Acta Paediatrica. 2015;
104(S467):30-37.
2. Chowdhury, R., Sinha, B., Sankar, M.J.,
Taneja, S., Bhandari, N., Rollins, N., Bahl,
R., Martines, J. Breastfeeding and maternal
health outcomes: a systematic review and
meta-analysis. Acta Paediatrica. 2015;
104(S467):96-113
3. WHO. Children: improving survival and
well-being. Published September 8, 2020.
Accessed June 18, 2024. https://www.who.
int/news-room/fact-sheets/detail/children-
reducing-mortality
4. WHO. Global Breastfeeding Scorecard: A
review of policies and programs. Published
2020. WHO. Accessed June 18, 2024.
5. Thuận, T. T., & Tường, P. V. Kiến thc,
thc hành NCBSM hoàn toàn trong 6 tháng
đầu và mt s yếu t liên quan đến thc hành
ca các m sinh con ti Bnh Vin Ph
Sản Nhi, Đà Nẵng năm 2023. Tạp chí Y hc
Cộng đồng. 2024. 65(1).